>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 1/13
SỞ GDĐT HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẰN 1 NĂM 2015
TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: SINH HỌC
NGUYỄN HUỆ Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề
MÃ ĐỀ 132
Họ và tên: SBD:
Câu 1: (ID: 83164) Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen;
gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với
thân đen, cánh dài thu được F
1
. Cho các ruồi giấm F
1
giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi
giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F
2
chiếm ti lệ
A. 56,25% B. 64,37% C. 50% D.41,5%
Câu 2: (ID: 83165) Gen là một đoạn ADN
A. Tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động gen.
B. Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN vận chuyển.
C. Mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
D. Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN thông tin.
Câu 3: (ID: 83166) Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản.
Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào
sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?
A. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.
B. Mặc đù một sổ gen liên kết, song khoảng cách trên NST cùa chúng xa đến mức mà tần sổ tái tổ hợp của
chúng đạt 50%.
C. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm cúa Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.
D. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lải cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong
giảm phân không xày ra.
Câu 4: (ID: 83167) Cho các thông tin sau:
1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
2. Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Chất nhân chỉ chứa 1 phân tửADN kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu
hình.
4. Vi khuẩn cỏ thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng
5. Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang.
Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
A. 4. B.2. C. 5. D 3.
Câu 5: (ID: 83168) Để phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. phân tích cơ thể lai B. lai thuận nghịch C. lai phân tích D. tự thụ phấn
Câu 6: (ID: 83169) Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đinh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ.
Câu 7: (ID: 83170) Trong cấu trúc cùa ADN ở sinh vật nhân chuẩn, hai mạch polynuclêôtit có chiều
A. 3’ → 5’ B. 5’ →3’
C. 5’ →3’ và 3’ →5’ D 5’ → 5’ và 3’ →3’
Câu 8: (ID: 83253) Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường
cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân,
môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ
nhiễm sắc thể của loài là
A. 32. B. 4. C. 8. D. 16.
Câu 9: (ID: 83254) Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂AaBb, biết trong quá trình giảm phân cơ thể dùng
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 2/13
làm bố có 1 số tế bào rối loạn phân li ở giảm phân I của cặp nhiễm sắc thể mang Aa. Biết rằng tất cả các loại
tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các họp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời
con cùa phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 14. B. 16. C 12. D. 6.
Câu 10: (ID: 83171) Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =
0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. cấu trúc di truyền của quần
thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức
sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa B. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
C. 0,78AA + 0,0,04Aa + 0,18aa D. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
Cậu 11: (ID: 83172) Những quá trình nào sau đâỵ không tạo ra được biến dị di truyền?
A. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
B. Chuyển gen từ té bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
C. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
D. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
Câu 12: (ID: 83173) Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng
. Phép lai thuận nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen, cho F
1
tạp giao,
thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng toàn là con đực, ở phép lai nghịch con
trắng toàn là cái. Có thể kết luận
A. gen A nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY
B. gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X
D. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y
Câu 13: (ID: 83174) Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân
đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
A. A = T= 630, G = X = 1400. B
.
A = T = 180,G = X = 400
C. A = T = 90, G = X=200 D. A=T = 270, G = X = 600.
Câu 14: (ID: 83175) Một động vật ăn thịt chủ chốt trong quần xã có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã
đó nếu chúng
A. cạnh tranh và xua đuổi các loài động vật ăn thịt khác ra khỏi quần xã.
B. chi săn bắt các loài chiếm ưu thế trone quần xã làm thức ăn.
C. cho phép các loài động vật ăn thịt khác nhập cư vào quần xã.
D. chi săn bắt các loài có mức phổ biến thấp nhât trong quần xã làm thức ăn.
Câu 15: (ID: 83176) Trong giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính XY có hoạt động nào sau đây khác với cặp
nhiễm sắc thể thường?
A. Luôn không xảy ra tiếp hợp.
B. Luôn không xảy ra trao đổi chéo,
C. Phân li về các cực của tế bào.
D. Đóng xoắn và tháo xoắn trong chu kì tế bào.
Câu 16: (ID: 83177) Gen A và gen B cách nhau 12 đơn vị bản đồ. Môt cá thể dị hơp có cha mẹ là Ab/Ab và
aB/aB tạo ra các giao tử với các tần số nào dưới đây?
A. 6% AB ; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ạb B. 12% ẠB_; 38% Ab ; 38% aB ; 12% ab
C. 44% ẠB ; 6% Ạb ; 6% aB ; 44% ạb D. 6% AB ; 6% Ab ; 44% aB ; 44% ab
Câu 17: (ID: 83178) Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với nhiễm sac the X qui
định. Các con đực kiểu dại lai với ruồi cái thân vàng, mắt trắng, F1 được tạo ra có các kiêu hình được
Nhóm cá thê con
Kiểu hình và giới tính đời con
(a)
Con cái kiểu dại
(b)
Con đực thân vàng, mắt trắng
(c)
Con cái thân vàng, mắt trắng
(d)
Con đực kiểu dại
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 3/13
Cách giải thích nào dưới đây là đúng nhất cho sự xuất hiện nhóm cá thể con (c) và (d)?
A. Tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân I
B. Đột biến xôma xuất hiện ở các con ruồi kiểu dại.
C. Không phân ly cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân
D. tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân II
Câu 18: (ID: 83179) Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau
đây là đúng với phép lai trên:
(1) : ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128.
(2) : sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32.
(3) : ti lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(4) : số loại kiểu gen được tạo thành: 64
A. 4. B. 3 C
.
1. D. 2.
Câu 19: (ID: 83180) Một gen cấu trúc ở tế bào nhân chuẩn
A. Không bao giờ thaỵ đổi trật tự nuclêôtit.
B. luôn tạo ra sản phẩm tham gia vào kiểm soát hoạt động của các gen khác.
C. luôn được biểu hiện ra kiểu hình.
D. có thể được phiên mã và dịch mã ra nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau.
Câu 20: (ID: 83181) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền lặn trội hoàn toàn; tần
số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai x Y kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ
lệ
A. 45%. B. 35%. C.40%. D.22,5%.
Câu 21: (ID: 83182) Một số gen trội có hại trong quàn thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác. Giải thích nào dưới đây không đúng về nguyên nhân cùa hiện tượng này?
A. Gen trội chỉ gây gây hại ở trạng thái đồng hợp.
B. Gen trội này liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác,
C. gen trội này là gen đa hiệu.
D. Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản.
Câu 22: (ID: 83183) Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được hình thành do sự tác động của hai cặp gen không
alen(A,a và B,b).Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sản phẩm màu tía
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng và hoa đỏ đều thuần chủng khác nhau thu được
F1 gồm toàn cây có hoa màu tía. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F
2
cho giao
phấn, ở F
3
xuất hiện cây hoa trắng đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B.4/9. C. 1/9. D 1/6.
Câu 23: (ID: 83184) Giả sử cỏ một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen
aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gậy đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. cho các cây kháng bệnh lai vớii nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Gen A
Gen B
Enzyme A
Enzyme B
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 4/13
Quy trình tạo giống theo thứ tự
A. 2,3,4,1. B. 1,2,3,4. C. 1,3, 4,2 D. 1,3,2,4.
Câu 24: (ID: 83185) Loại đột biến làm thay đổi số lượng cùa một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc
thể của các tế bào cơ thể được gọi là
A. thể lệch bội. B. thể khảm. C. đột biến lệch bội. D. đột biến đa bội.
Câu 25: (ID: 83186) Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng.Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, ti ỉệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là:
a) 3 đỏ : 1 vàng
b) 5đỏ : 3 vàng
c) 9 đò : 1 vàng
d) 4 đỏ : 1 vàng
e) 19 đỏ : 1 vàng .
f) 100% đỏ
g) 17 đỏ : 3 vàng
h) 5 đỏ : 1 vàng
Tổ hợp đáp án đúng gồm
A.a,c,d,e, f,g.
B. c ,d, e, f, g, h.
C. a, b, c ,d, e, f.
D.b c ,d, e, f, h.
Câu 26: (ID: 83187) Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX(2n = 24), chầu chấu đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong
trường hợp không xảy ra đột biên và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A.2
11
+ 1 B. 2
12
. C.2
11
. D. 2
12
+ 1.
Câu 27: (ID: 83188) Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng
này do hai cặp gen năm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chông có mắt nâu và da đen sinh đứa con
đẩu lòng có mắt xanh vả da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là
A. 6,25%. B.56.25%. C. 28,125%. D. 18,75%.
Câu 28: (ID: 83189) Một quần thể khởi đầu (I
0
) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu
gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I
3
thành phần kiểu gen sẽ
A. 55% BB : 10% Bb : 35% b B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb
D. 80% BB : 20% Bb. D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
Câu 29: (ID: 83190) Một cơ thể đực mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh
trùng người ta phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ờ lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối
loạn phân li NST ở lần giảm phân. Cơ thể trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng. Trong số những
loại tinh trùng cho sau đây: X ; Y ; XX ; YY ; XY ; O.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 30: (ID: 83191) Trong tổng hợp prôtêin. tARN có vai trò
A. vận chuyển các nuclêotit tham gia vào quá trình giải mã.
B.vận chuyên các tiêu phân nhỏ của ribôxôm.
C. gắn với axitamin trong môi trường nội bào.
D. vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền.
Câu 31: (ID: 83192) Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại
đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng,
người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen
trong quần thể ?
A.4/49. B. 16/49. C. 1/4. D. 4/7.
Câu 32: (ID: 83193) Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu p thuần
chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F
2
là
A. 2
n
B. (3 : 1)
n
C. 3
n
D. (1 : 2 : 1)
n
Câu 33: (ID: 83194) Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay
thế những tế bào bệnh.
B. Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
C. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
D. Thê truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 5/13
Câu 34: (ID: 83195) Loài phân bổ càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A.các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính , đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản
B. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản
C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.
D. loài đó có cơ hội giao phổi với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bắng con
đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
Câu 35: (ID: 83196) Nếu các cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì tỉ lệ cá thể đời con có kiểu gen
AAaa là bao nhiêu? Biết chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng sống.
A. 1/16 B 1/36 C. 1/9 D. 1/2
Câu 36: (ID: 83197) Màu sắc sặc sỡ ở một số loài sinh vật chứa độc tố
A. là một đặc điểm có lợi vì giúp chúng thu hút bạn tình.
B. là một đặc điểm thích nghi vì giúp chúng tránh bị loài khác sử dụng làm thức ăn.
C
.
là một đặc điểm không thích nghi vì dễ bị loài ăn thịt phát hiện từ xa.
D
.
được xuất hiện do 1 đột biến trung tính không có lợi cũng không có hại.
Câu 37: (ID: 83198) Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau:
Loài I: 500kg; Loài II: 600kg; Loài III: 5000kg; Loài IV: 50kg; Loài V: 5kg.
Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
A. III→II→V→V
B. V→ IV→ I→ III
C. II→III→IV→V
D. I→ 11→IV
Câu 38: (ID: 83199) Điều kiện nào dưói đây không làm suy giảm sự da dạng di truyền cùa quần thể sinh
vật sinh sản hữu tính?
A. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên duy trì những cá thể có kiểu gen dị hợp.
B. Kích thước của quần thể bị giảm quá mức.
C. Quần thể chuyển sang giao phối gần.
D. Môi trường sống cùa quần thể liên tục biến đổi theo một hướng xác định.
Câu 39: (ID: 83200) Yếu tổ nào trực tiếp chi phối sổ lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể
trong tự nhiên thường bị biến động
A. mức xuất cư và mức nhập cư.
B. mức sinh và mức tử vong.
C. kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.
D. nguồn sống và không gian sống.
Câu 40: (ID: 83201) Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu
tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A
.
ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim(prôtêin).
B. ARN cỏ kích thước nhỏ hơn ADN.
C ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 41: (ID: 83202) Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit
(2) Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit
(5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mat 1 axitamin
(6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thể 1 axitamin
Có mấy trường hợp được coi là đột biến gen?
A. l B. 6 C.4. D.2.
Câu 42: (ID: 83203) Cho các tập hợp sinh vật sau:
1- Cá trăm cỏ trong ao;
2- Cá rô phi đơn tinh trong hồ;
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 6/13
3- Bèo trên mặt ao;
4- Sen trong đầm;
5- Các cây ven hồ;
6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn;
7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
8- Chuột trong vườn;
9- Sim trên đổi;
10- Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
A. 6. B. 8. C.4. D. 5.
Câu 43: (ID: 83204) Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng qiià-do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li
độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu
được Fi có kiều hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây
quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
abD
ABd
x
aBD
Abd
B.
abd
ABD
x
aBd
AbD
C.
bD
Bd
Aa x
bD
Bd
Aa
D.
ab
AD
Bb x
ab
AD
Bb
Câu 44: (ID: 83205) Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Địa y
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3. Trùng roi và ruộst mối.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng
5. Chim mỏ đỏ và linh dương
6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
7. Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh là
A.6. B. 5. C.3. D.2.
Câu 45: (ID: 83206) Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế
nauyên sinh trên cạn là
A. nhiệt độ ngày càng giảm. B. nhiệt độ ngày càng ổn định,
C. nhiệt độ ngày càng tăng. D. độ ẩm ngày càng giảm.
Cẩu 46: (ID: 83207) Trong chu trình sinh địa hoá. sinh vật đóng vai trò là cầu nối giữa quần xã và môi trường
là
A.sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B.sinh vật tiêu thụ bậc 1
C.sinh vật phân huỷ.
D.sinh vật sản xuất.
Câu 47: (ID: 83208) Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 10
6
kcal / m
2
/ ngày.
+ Chi có 2,5% năng lượng đó được dùng trong quang hợp + Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%.
+ Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal;
+ Sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal;
+ Sinh vật tiêu thụ cấp m sử dụng được 0,5 kcal.
Kết luận nào sau đây không chính xác?
A.Sản lượng sinh vật thực te ở thực vật là 2,5. 10
3
kcal
B.Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 20%
C. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật là 2,5 . 10
4
kcal
D. Hiệu suất sinh thái ờ sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 1%.
Câu 48: (ID: 83209) Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính
trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 1 tính lận ở đời lai là:
A
.
1/66 B. 3/16 C. 6/16 D
.
9/16
Câu 49: (ID: 83210) Cà độc dược có 2n = 24 NST. cỏ một thê đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị
mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một NSTcủa cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân
nếu cảc cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 7/13
A. 75%. B. 87,5%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 50: (ID: 83211) Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là
0,36BB+0,48Bb+0.16bb=l. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh
sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A.tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
B.alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 8/13
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Lời giải
P:
Bv
Bv
x
bV
bV
→ F
1
:
bV
Bv
F
1
: ♂
bV
Bv
x ♀
bV
Bv
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái => con đực không cho giao tử bv
=> F
2
:
bv
bv
= 0 => %B-V- = 50%.
Chọn C.
Câu 2: Lời giải:
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit
hoặc ARN).
Chọn C.
Câu 3: Lời giải:
7 cặp tính trạng nằm trên 4 NST khác nhau => có hiện tượng liên kết gen nhưng trong kết quả thí nghiệm của
menden thì chúng phân li độc lập với nhau.
khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần sổ tái tổ hợp của chúng đạt 50%.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con giống với phân li đôc lập
Chọn B.
Câu 4: Lời giải:
Sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:
- Vật chất di truyền chỉ là 1 phân tử ADN nên alen đột biến biểu hiện ngay thành kiểu hình.
- Sinh sản nhanh => tăng nhanh số lượng vi khuẩn mang alen đột biến.
- Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc (từ tế bào mẹ sang tế bào con) và còn có khả năng
truyền gen theo chiều ngang (từ TB này sang TB khác).
=> 2, 3, 5.
Chọn D.
Câu 5: Lời giải:
Phương pháp nghiên cứu của Menđen là phân tích kết quả các đời lai, áp dụng toán xác suất thống kê vào và từ
đó rút ra các quy luật di truyền.
Chọn A.
Câu 6: Lời giải:
Chỉ có tháp năng lượng mới luôn luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
=> A không đúng.
Chọn A.
Câu 7: Lời giải:
2 mạch polinucleotit có chiều ngược nhau: 5’ → 3’ và 3’ →5’.
Chọn C.
Câu 8: Lời giải:
Số lần nguyên phân là k.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 10 x 2n x (2
k
– 1) = 2480
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 10 x 2n x 2
k
= 2560
=> 2n = 8
Chọn C.
Câu 9: Lời giải:
Bb x Bb → 3 loại kiểu gen
♂Aa: 1 số tế bào rối loạn giảm phân I, → các giao tử: A, a, Aa, O.
♂Aa x ♀AA → 4 loại kiểu gen
=> Đời con có tối đa 3 x 4 = 12 kiểu gen.
Chọn C.
Câu 10: Lời giải:
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 9/13
Thế hệ thứ 1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Thế hệ thứ 2: p
A
= 0,72 +
2
16,0
= 0,8 => q
a
= 0,2.
Tần số alen không đổi, thành phần kiểu gen: Aa giảm một nửa sau 1 thế hệ => Tự thụ phấn.
=> Thế hệ thứ 3: Aa = 0.16 : 2 = 0,08.
Chọn B.
Câu 11: Lời giải:
Những quá trình không tạo ra được biến dị di truyền: cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. Trong 2
quá trình này, đời con có kiểu hình giống mẹ cho phôi hoặc nhân.
=> không tạo ra biến dị di truyền
Chọn D.
Câu 12: Lời giải:
F
2
: Biểu hiện tỷ lệ khác nhau ở 2 giới => gen trên NST giới tính.
ở F
1
đều thu được các con đen và F
2
: con trắng trong phép lai thuận toàn con đực, phép lai nghịch toàn là cái
=> gen trên vùng tương đồng của 2 NST X, Y.
Chọn A.
Câu 13: Lời giải:
Trên cả 2 mạch: A = T = 60 + 30 = 90, G = X = 120 + 80 = 200.
Nhân đôi 3 lần: môi trường cung cấp: A = T = 90 x (2
3
– 1) = 630, G = X = 200 x 7 = 1400.
Chọn A.
Câu 14: Lời giải:
Một động vật ăn thịt chủ chốt trong quần xã có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã đó nếu chúng chỉ săn
bắt các loài chiếm ưu thế trong quần xã làm thức ăn.
Xua đuổi các loài động vật ăn thịt khác ra khỏi quần xã hay cho phép các loài động vật ăn thịt khác nhập cư
vào quần xã đều làm giảm đa dạng về loài.
Chọn B.
Câu 15: Lời giải:
Trong giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính XY( dị giao tử ) có hoạt động khác với cặp nhiễm sắc thể thường
là luôn không xảy ra trao đổi chéo, do trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST tương đồng.
Chọn B.
Câu 16: Lời giải:
P:
Ab
Ab
x
aB
aB
→ F
1
:
aB
Ab
, f = 12% → AB = ab = 6%; Ab = aB = 44%
Chọn A.
Câu 17: Lời giải:
Bình thường: P: X
A
B
Y x X
a
b
X
a
b
→ F
1
: 1X
A
B
X
a
b
: 1 X
a
b
Y.
Con đực chỉ có X mang gen và con cái đồng hợp lặn => không xảy ra tái tổ hợp.
Con cái thân vàng, mắt trắng chỉ có thể do nhận giao tử O từ bố
=> con đực P rối loạn giảm phân I hoặc II.
Con đực kiểu dại xuất hiện chỉ khi nhận cả X
A
B
và Y từ bố => con đực rối loạn giảm phân I.
Chọn C.
Câu 18: Lời giải:
Ở đời con:
Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32.
Kiểu hình aabbccddee:
2
1
x
4
1
x
2
1
x
4
1
x
2
1
=
128
1
Kiểu hình A-B-C-D-E- :
2
1
x
4
3
x
2
1
x
4
3
x
2
1
=
128
9
Số loại kiểu gen: 2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72
=> (1), (2), (3).
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 10/13
Chọn B.
Câu 19: Lời giải:
Một gen cấu trúc ở tế bào nhân chuẩn có tính chất phân mảnh (những đoạn exon cách nhau bởi intron) nên có
thể được phiên mã và dịch mã ra nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau.
Chọn D.
Câu 20: Lời giải:
aB
Ab
, f = 20% → ab = 10% = 0,1; Ab = 0,4.
aB
Ab
x
ab
Ab
→ F
1
: %A-bb = 0,4 + 0,1 x 0,5 = 0,45.
X
D
E
X
d
E
x X
d
E
Y → F
1
: D-E- : 2ddE- => %ddE- = 0.5
=> %A-bbddE- = 0,45 x 0, 5 = 22,5%.
Đáp án D
Câu 21: Lời giải:
Gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác có thể do:
- nó chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp, tức là vẫn tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp
- liên kết hoàn toàn với gen khác có lợi hoặc là gen đa hiệu nên nếu bị đào thải sẽ ảnh hưởng đến tính trạng
khác.
- biểu hiện sau tuổi sinh sản nên vẫn di truyền khi cá thể ở tuổi sinh sản.
Chọn D.
Câu 22: Lời giải:
A-B- : tía, A-bb: đỏ; các dạng còn lại: trắng.
P: AAbb x aaBB → F
1
: AaBb x AaBb → F
2
: 9A-B- (tía) : 3A-bb (đỏ) : 3aaB- : 1aabb.
Các cây đỏ F
2
: 1AAbb : 2Aabb.
2 cây đỏ giao phấn làm xuất hiện hoa trắng khi đều có kiểu gen Aabb
Xác suất để chọn được hai cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb là 2/3 x 2/3 = 4/9
Khi đó: Aabb x Aabb →
4
1
aabb.
Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ ở F
3
là
4
1
x 4/9 = 1/9
(chú ý câu hỏi là F
3
, cây aabb chiếm tỉ lệ bao nhiêu)
Chọn C.
Câu 23: Lời giải:
Quy trình tạo giống bằng gây đột biến:
- xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
- cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
- chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
- cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
=> 1, 3, 2, 4.
Chọn D.
Câu 24: Lời giải:
Loại đột biến làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào cơ
thể được gọi là đột biến lệch bội.
Chọn C.
Câu 25
Nếu P: 100%AA → F
1
: 100%AA (đỏ) => f
Nếu P: 100%Aa → F
1
: 3A- (đỏ) : 1aa (vàng) => a
P: 1AA : 4Aa → F
1
: 1AA : 4(
4
1
AA :
2
1
Aa :
4
1
aa) = 4A- (đỏ) : 1aa (vàng) => d
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 11/13
P: 2AA : 3Aa → F
1
: 2AA : 3(
4
1
AA :
2
1
Aa :
4
1
aa) = 17A- (đỏ) : 3aa (vàng) => g
P: 3AA : 2Aa→ 3AA : 2 (
4
1
AA :
2
1
Aa :
4
1
aa) = 18 đỏ : 2 vàng => c đúng
P: 4 AA : 1 Aa →4AA : (
4
1
AA :
2
1
Aa :
4
1
aa) = 19 đỏ : 1 vàng
Chọn A.
Câu 26: Lời giải:
Châu chấu đực: XO → 2 loại giao tử
Các cặp NST tương đồng đều dị hợp => mỗi cặp cho 2 loại giao tử
=> Các NST thường → 2
11
loại giao tử
=> Số loại giao tử: 2
12
.
Chọn B.
Câu 27: Lời giải:
P: A-B- x A-B- → aabb
=> P: AaBb x AaBb → F
1
: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Xác suất sinh đứa con gái A-B- là:
16
9
x
2
1
= 28,125%.
Chọn C.
Câu 28: Lời giải:
Ở I
3
:
Bb =
3
2
1
x 80% = 10%.
BB = 20% +
2
%10%80
= 55%.
bb = 35%.
Chọn A.
Câu 29: Lời giải:
Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường => Tinh trùng bình thường: X, Y.
Tế bào sinh tinh rối loạn giảm phân I → XY, O
Tế bào sinh tinh rối loạn giảm phân II → XX, YY, O, X, Y.
Chọn C.
Câu 30: Lời giải:
Trong tổng hợp prôtêin, tARN có vai trò vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền.
Chọn D.
Câu 31: Lời giải
Ta có
Con đực có 40 thân đen => Con đực có tần số kiểu gen aa = 0.04=> a = 0.2 và A = 0.8
Con cái có 360 thân đen => Con cái có tần số kiểu gen aa = 0.36 => a = 0.6 và A = 0.4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng => tần số alen trong quần thể có
A = = (0.4 + 0.8 ): 2 = 0.6 và a = = (0.6 + 0.2): 2 = 0.4
Thành phần kiểu gen trong quần thể là ở trạng thái cân bằng là : ( 0.36AA :0.48 Aa: 0.16aa)
Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7 Aa
Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì ta bố mẹ cùng mang
kiểu gen Aa
Ta có 4/7 Aa x 4/7 Aa x ¼ = 4/49
Đáp án A
Câu 32: Lời giải:
Theo quy luật phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn, P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng
tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F
2
là 3
n
.
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 12/13
Chọn C.
Câu 33. Lời giải:
Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể
người bệnh.
Chọn C.
Câu 34: Lời giải:
Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li
về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
Chọn B.
Câu 35: Lời giải:
AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa
=> Tỷ lệ AAaa đời con:
6
1
x
6
1
x 2 +
6
4
x
6
4
=
2
1
Chọn D.
Câu 36: Lời giải:
Màu sắc sặc sỡ ở một số loài sinh vật chứa độc tố giống như 1 lời nhắc nhở rằng chúng có độc, là một đặc
điểm thích nghi vì giúp chúng tránh bị loài khác sử dụng làm thức ăn.
Chọn B.
Câu 37: Lời giải:
Trong chuỗi thức ăn trên cạn loài có sinh khối nhỏ hơn có bậc dinh dưỡng cao hơn trong chuỗi thức ăn( do tiêu
hao năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp sang bậc dinh dưỡng cao) => Từ đó ta có thể xay dựng
được chuỗi thức ăn
III → II → IV → V.
Chọn A.
Câu 38: Lời giải:
Kích thước quần thể giảm, giao phối gần, môi trường thay đổi liên tục theo hướng xác định đều làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể sinh sản hữu tính. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên duy trì những cá thể có kiểu gen dị
hợp thì không có xu hướng đào thải nghiêng hẳn về 1 alen nào, nên không làm giảm đa dạng di truyền.
Chọn A.
Câu 39: Lời giải:
Yếu tố nào trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị
biến động là mức sinh sản và mức tử vong. Trong các quần thể xảy ra xuất, nhập cư thì còn có mức xuất cư và
mức nhập cư.
Chọn B.
Câu 40: Lời giải:
Vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN, bởi vì chúng có thể tự nhân đôi mà không
cần emzim. Chúng cũng có thể đóng vai trò xúc tác sinh học như 1 enzim.
Chọn A.
Câu 41: Lời giải:
Các trường hợp có thể coi là đột biến gen: (1), (2).
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen.
Chọn D.
Câu 42: Lời giải:
Các tập hợp thuộc quần thể sinh vật: 1, 4, 6, 7, 9.
Chọn D.
Câu 43: Lời giải:
Do Aa, Bb phân li độc lập => gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn : 3 bầu dục : 4 dài => P: AaBb x AaBb, A-B- : tròn.
Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng => Dd x Dd
%A-B-D- (tròn, đỏ) = %A-D- x %B- (hoặc %B-D- x %A- cũng tương tự) = %A-D- x 0,75
=> %A-D- = 0,75 => %aadd (kiểu hình) = 0,75 – 0,5 = 0,25
>> Vui lòng truy cập trang đề tham khảo nhiều đề hay khác 13/13
=> tỷ lệ giao tử ad =
25,0
= 0,5 => P dị đều:
ab
AD
Bb.
Chọn D.
Câu 44: Lời giải:
Mối quan hệ cộng sinh: 1, 3, 6.
Chọn C.
Câu 45: Lời giải:
Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
nhiệt độ ngày càng ổn định .
Quần xã tiên phong là nấm. Bụi và độ ẩm tạo môi trường thuận lợi cho nấm phát triển. Trong hoạt động sống,
nấm sản sinh ra những sản phẩm sinh học làm biến đổi giá thể khoáng ở đó và khi chúng chết đi góp phần hình
thành mùn, thích hợp cho bào tử rêu nảy mầm và phát triển. Rêu tàn lụi, đất được tạo thành và trên đó là sự
phát triển kế tiếp của các quần xã cỏ, cây bụi, rồi cây gỗ khép tán thành rừng.
Chọn B.
Câu 46: Lời giải:
Trong chu trình sinh địa hoá, sinh vật đóng vai trò là cầu nối giữa quần xã và môi trường là sinh vật sản xuất.
CO
2
, muối khoáng, nước vào chu trình nhờ quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
Chọn D.
Câu 47: Lời giải:
Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật là
(2,5 x 10
6
): 100 = 2,5 x 10
4
Thực tế 90% năng lượng mất đi do hô hấp nên sản lượng thức tế là
0.1 x 2,5 x 10
4
= 2,5 x 10
3
Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 (tức là sinh vật tiêu thụ bậc 2; bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản
xuất) là: (2,5 : 25) x 100 = 10%
Chọn B.
Câu 48: Lời giải:
AaBb x AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> Tỷ lệ kiểu hình 1 tính trội, 1 tính lặn:
16
6
Chọn C.
Câu 49: Lời giải:
n = 12.
Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 – tỷ lệ giao tử bình thường.
Tỷ lệ giao tử bình thường:
2
1
x
2
1
x
2
1
=
8
1
=> tỷ lệ giao tử đột biến =
8
7
= 87,5%
Chọn B.
Câu 50: Lời giải:
Aa có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn thể đồng hợp thì áp lực của chọn lọc tự nhiên lên 2 alen là
như nhau => tần số 2 alen có xu hướng bằng nhau.
Chọn A.
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 1/13
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015 LẦN I
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ MÔN SINH
Thời gian làm bài thi 90 phút
Câu 1.(ID:83496) Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do
áp dụng hiện tượng
A. Chuyển đoạn gen
B. Lặp đoạn
C. Mất đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
Câu 2.(ID:83497) Dạng đột biến nào sau đây là đột biến sai nghĩa?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
B. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm thay đổi nhiều aa ở chuỗi polipeptit
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
D. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc
Câu 3.(ID:83498) Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu
A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người
con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 9/32 B. 11/36 C. 22/36 D. 9/16
Câu 4.(ID:83499) Gen đa hiệu là
A. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao, hoạt động tốt
B. Gen tạo ra nhiều loại mARN
C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng khác nhau
D. Gen mà điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác nhau, tạo ra sản phẩm khác nhau
Câu 5.(ID:83500) Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây
B. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo
ra thể tứ bội
C. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
Câu 6:(ID:83501) Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec
A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên.
Câu 7:(ID:83502) Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. Số alen có thể có trong kiểu gen đó
B. Số kiểu hình có thể có kiểu gen đó
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D. Số các thể có cùng một kiểu gen đó.
Câu 8:(ID:83503) Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng
(4) Cấy truyền phôi ở động vật
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (2), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (1), (4), (5) D. (1), (2), (4).
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 2/13
Câu 9.(ID:83504) Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên
mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. TAG, GAA, AAT, ATG.
B. ATX, TAG, GXA, GAA.
C. AAG, GTT, TXX, XAA.
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 10.(ID:83505) Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể
ruồi giấm đực và chỉ có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do ( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ
lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
A. 62,5% mắt đỏ; 37,5% mắt trắng.
B. 56,25% mắt đỏ; 43,75% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
D. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Câu 11:(ID:83506) cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai
AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 87,5%
C. 50%
D. 12,5%
Câu 12.(ID:83507) Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb DE/de x ♂AabbDE/de thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính
trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời
con là
A. 37,5% B.19,375% C. 19,25% D. 21,25%
Câu 13.(ID:83508) Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) nhờ một enzim đặc hiệu, acid amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ itron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:
A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4)
Câu 14.(ID:83509) Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
B. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
C. Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết
D. Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
Câu 15.(ID:83510) Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đâycho
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1?
A. aaBb x AaBb B. Aabb x Aabb C. AaBb x AaBb D. Aabb x aaBb
câu 16.(ID:83511) Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm có 2400 nucleotit và có số nucleotit loại A gấp 3 lần
số nucleotit loại G. Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài
không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro so với gen B. Số lượng từng loại nucleotit của alen b là:
A. A = T = 301; G = X = 899
B. A = T = 901; G = X = 299
C. A = T = 299; G = X = 901
D. A = T = 899; G = X = 301.
Câu 17.(ID:83512) Thành phần nào sau đây không thuộc thành cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. Các gen câu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 3/13
C. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp protein ức chế
D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Câu 18.(ID:83513) Đặc điểm mã di truyền , nội dung nào sau là sai?
A. Mã đi được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin.
C. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
Câu 19.(ID:83524) Ở một loại thực vật, alen A qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả
dài, B qui định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua, D qui định quả chín sớm là trội hoàn
toàn so với alen d quả chín muộn. Thế hệ xuất phát cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm tự thụ được F1 gồm 774
cây quả tròn, ngọt, chín sớm: 259 cây quả tròn, chua, chín muộn: 258 cây quả dài, ngọt, chín sớm: 86 cây quả
dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A. Aa BD/bd B. Bb AD/ad C. Aa Bd/bD C. Bb Ad/aD
Câu 20.(ID:83515) Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào
B. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’ -> 5’ trên mạch mã gốc
C. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ -> 3’
D. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử AND theo chiều 3’ -> 5’
Câu 21.(ID:83516) Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột
biến. Cho phép lai P ♂ AB//ab CcDDXBXb x ♀Ab//aB CcDdXbY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và
số loại kiểu hình lần lượt là
A. 48 và 24 B.240 và 32 C 360 và 64 D. 48 và 24
Câu 22.(ID:83517) Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo vi khuẩn E. coli sản xuất chữa bệnh đái tháo đường ở người
B. Tạo giống cà chua có gen bị bất hoạt làm quả chậm chín
C. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu
D. Tạo ra cừu Đôly
Câu 23.(ID:83518) ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ :
12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của
cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBB x aabb B. AaBb x aabb C. AB/ab x ab/ab D. Ab/aB x ab/ab
Câu 24.(ID:83519) Bản chất quy luật phân li của Menđen là:
A. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:2:1
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 9:3:1:1 và phân li kiểu gen 1:2:1
D. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1
Câu 25.(ID:83520) ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cà 12 cặp nhiễm sắp
thể. Các thể ba này:
A. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
B. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
C. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 26.(ID:83521) Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (tính kháng thuốc diệt cỏ,
kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn ), người ta thưởng sử dụng phương pháp
A. Dung hợp tế bào trần
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 4/13
B. Nuôi tế bào tạo mô sẹo
C. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xoma có biến dị
D. Nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
Câu 27.(ID:83522) Phân tử tARN mang axit min fomin methionine ở sinh vật nhân sơ có bộ 3 đối mã
(anticodon) là
A. 3’UAX5’ B. 3’AUG5’ C 5’AUG3’ D. 5’UAX3’
Câu 28.(ID:83523) Tính trạng thân xám (A) cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a),
cánh cụt (b), 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt mà đỏ là
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ
P cho giao phối ruồi cái Ab/aB XDXd với ruồi đực AB/ab XdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái
đen, dài trắng. Cho rằng tất các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng
là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. CÓ bao nhiêu tế bao sinh trứng của ruồi giấm nói
trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử
A. 32 tế bào B. 40 tế bào C. 120 tế bào D. 96 tế bào
Câu 29.(ID:83524) Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn
đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này thường là
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
B. Gen lặn và di truyền được chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 30.(ID:83525) Lúa mì lục bội 6n giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có
khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá
thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ
A. 24,75% B. 45% C. 49,5% D. 41%
Câu 31.(ID:83526) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyển của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định
I
II
III
1
2
3
4
9
8
Nam không bị bênh
Nam bị bệnh
5
6
7
10
Nữ không bị bênh
Nữ bị bệnh
11
12
13
14
15
16
Biết rằng không phát sinh đột biến một ở tất cả cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang
alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
A. 3/5 B. 29/30 C. 7/15 D. 4/9
Câu 32.(ID:83527) Một giồng cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn,
b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ theo tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình
1:2:1
A. AB/ab x Ab/aB
B. Ab/aB x Ab/ab
C. Ab/aB x Ab/aB
D. AB/ab x Ab /ab
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 5/13
Câu 33.(ID:83528) Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà
bằng cách tạo giống thông thường không tạo ra được
A. Gây đột biến nhân tạo
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính
Câu 34.(ID:83529) Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con
, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một
căp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai là không
đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
Câu 35.(ID:83530) Chuỗi AND xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở
A. Chỉ có trong ti thể và lạp thể
B. Toàn bộ virut, tất cả vi khuẩn, ti thể và lạp thể
C. Chỉ có ở vi khuẩn
D. Vi khuẩn , ti thể , lạp thể và một số virut
Câu 36.(ID:83531) Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn
phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số
lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là :
A. 8/128 B. 27/128 C. 35/128 D. 16/128
Câu 37.(ID:83532) Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa gì trong thực tiến
A. Có hoạch định chọn lọc cá tính trạng có lợi
B. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các tính trạng của loài
C. Tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai
D. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các nhóm gen liên kết.
Câu 38.(ID:83533) Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp
gen đồng hợp 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con
cái là:
A. 3200 B. 320 C. 160 D. 80
Câu 39.(ID:83534) Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là
A. Gen có được phiên mã hay không
B. Gen có được dịch mã hay không
C. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không
D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không
Câu 40.(ID:83535) Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này đột
biến thuộc dạng
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một cặp nucleotit
D. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Câu 41.(ID:83537) Khâu nào sau đây đóng vai trò trọng tâm trong công nghệ gen
A. Tạo ADN lai tổ hợp để chuyển gen
B. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
C. Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 6/13
D. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
Câu 42.(ID:83539) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai
nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần
qua các thế hệ
Câu 43.(ID:83540) Quần thể giao phối có đặc điểm về mặt di truyền là
A. Khả năng thích nghi cao, phạm vi phân bố rộng
B. Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
C. Các cá thể có thể giao phối tự do với nhau
D. Là đơn vị sinh sản, tồn tại của loài trong tự nhiên
Câu 44.(ID:83542) Hai người phụ nữ đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ), bố
không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường,
người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Tính xác suất để con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra 1
đứa con bệnh bạch tạng.
A. 49/144 B. 1/16 C. 26/128 D. 1/4
Câu 45.(ID:83543) Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. Có kiểu hình khác nhau
B. Có kiểu hình giống nhau
C. Có kiểu gen khác nhau
D. Có cùng kiểu gen
Câu 46.(ID:83544) Nếu các gen liên kết gen không hoàn toàn ( với tần số hoán vị gen là 40% ) thì khi kiểu
gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử AB chiếm
A. 20% B. 50% C. 30% D. 40%
Câu 47(ID:83545). Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp hạt gạo đục, F1 toàn thân cao
hạt đục. Cho F1 tự tụ phấn F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng
mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen qui định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào
tinh trùng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 20% B. 18% C. 24% D. 12%
Câu 48.(ID:83547) Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số
tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. 0,8A: 0,2a B. 0.4 A; 0.6 a C. 0,6A: 0,4a D. 0,64A : 0,36a
Câu 49.(ID:83548) ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen với 2 alen (B và b) nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có
màu (hoa trắng ). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và
hoa trắng. Tính theo lý thuyết, trong số cây hao trắng ở F1 cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/3 B. 2/3 C. ½ D. ¼
Câu 50.(ID:83549) Bazơ nito dạng hiếm G* s gây ra đột biến dạng
A. Mất cặp A – T
B. Thay thế cặp G-X bằng A-T
C. Tự đa bội
D. Thay thế 1 cặp A-T băng cặp G-X
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 7/13
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Trả lời:
Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng
mất đoạn nhỏ
Đáp án C
Câu 2: Trả lời:
Đột biến sai nghĩa là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm thay đổi nhiều aa ở chuỗi polipeptit
Đáp án A
Câu 3 :
Với mẹ AO x AB => AA : AB : AO : B0
Với mẹ AA x AB = AA : AB
=> Xác suất sinh con nhóm máu A là = x + x = + =
Xác suất sinh con nhóm máu B là = x =
Xác suất sinh con nhóm máu AB là x + x =
=> sinh hai con máu A là
=> sinh hai con máu B là
=> sinh hai con nhóm máu AB =
=> sinh hai con khác nhóm máu là 1 - ( + + ) =
=> sinh hai đứa con khác gioi tính là
1 - ( ( hai con trai ) + ( hai con gái ) ) =
=> Sinh khác giới + khác nhóm máu là x =
Đáp án B
Câu 4: Trả lời:
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
Đáp án C
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 8/13
Câu 5: Trả lời:
Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng không phân li của toàn bộ NST 2n
trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành đó
Đáp án A
Câu 6: Trả lời:
Số alen của một gen nào đó được tăng lên không thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec
Đáp án D
Câu 7: Trả lời:
Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng số kiểu hình có thể có kiểu gen đó
Đáp án B
Câu 8: Trả lời:
Các biện pháp tạo sinh vật biến đổi gen là:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
Đáp án B
Câu 9: Trả lời:
mARN chứa A,U,G => gen đã phiên mã ra mARN chứa T,A,X =>mạch bổ sung của gen chứa A,T,G (theo
nguyên tắc bổ sung)
Đáp án A
Câu 10:Trả lời:
A: đỏ > a: trắng
Có 5 KG khác nhau => gen nằm trên NST giới tính X không nằm trên Y
Ngẫu phối
(X
A
X
A:
X
A
X
a
:X
a
X
a
) x (X
A
Y:X
a
Y)
½ X
A
: 1/2X
a
1/4X
A
: 1/4X
a
: 1/2Y
=>X
A
_ =62,5% (mắt đỏ)
X
a
_ =37,5% (mắt trắng)
Đáp án A
Câu 11: Trả lời:
AaBbDd x AabbDD
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp là:
AAbbDD + aabbDD = 1/4 .1/2.1/2+1/4.1/2.1/2 = 1/8
=>Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 cặp dị hợp là 1-1/8= 87,5%
Đáp án B
Câu 12: Trả lời:
Xét AaBb x Aabb
A_B_ = ¾.1/2=37,5% , A_bb=3/4.1/2=37,5%, aaB_=1/4.1/2=12,5%, aabb=1/4.1/2=12,5%
=>D_E_=26,25% : 37,5% =70%
=>ddee=70%-50%=20%
D_ee=ddE_=25%-20%=5%
tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 9/13
A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%
Đáp án D
Câu 13: Trả lời:
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:
(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) nhờ một enzim đặc hiệu, acid amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp
(1) chỉ có ở sinh vật nhân sơ
(4) chỉ có ở sinh vật nhân thực
Đáp án B
Câu 14: Trả lời:
Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết
Đáp án C
Câu 15: Trả lời:
1:2:1:1:2:1 = > có 8 tổ hợp = 4 x 2 => Một bên bố (mẹ) dị hợp hai cặp gen và bên kia dị hợp một cặp gen , cặp
còn lại đồng hợp lặn .
Trong các đáp án thì đáp án A là thỏa mãn
=> aaBb x AaBb
Đáp án A
Câu 16:Trả lời:
A=3G
2A+2G =2400
=>A= 900, G = 300
Gen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết H so với B =>thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Đáp án B
Câu 17: Trả lời:
Gen điều hòa (R) không nằm trong cấu trúc của Operon Lac nhưng nó có vai trò tổng hợp protein ức chế tham
gia vào quá trình điều hòa của Operon Lac
Đáp án C
Câu 18:Trả lời:
Tính phổ biến của mã di truyền là mọi loài sinh vật đều có chung bộ mã di truyền
Đáp án B
Câu 19: Trả lời:
Rút gọn tỉ lệ đề bài : 9 tròn,ngọt,sớm : 3 tròn,chua,muộn : 3 dài,ngọt,sớm : 1 dài,chua,muộn
Xét riêng từng cặp tính trạng
Tròn : dài = 3:1 => Aa x Aa
Ngọt : chua = 3:1 => Bb x Bb
Sớm : muộn = 3:1 => Dd x Dd
(3:1)(3:1)(3:1) # 9:3:3:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau
(tròn : dài).(ngọt : chua) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Bb phân li độc lập
(tròn : dài).(sớm : muộn) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Dd phân li độc lập
Nhận thấy các cặp tính trạng ngọt-sớm và chua-muộn luôn đi liền với nhau => các cặp gen Bb và Dd nằm trên 1
cặp NST
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 10/13
Ko có kiểu hình ngọt-muộn => BD/bd (liên kết hoàn toàn)
=>Aa BD/bd x Aa BD/bd
Đáp án A
Câu 20: Trả lời:
Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’ -> 5’ chưa chính xác (Enzim phiên mã tác
dụng theo chiều 3’ -> 5’ trên mạch mã gốc)
Đáp án D
Câu 21: Trả lời:
Số KG max khi xảy ra hoán vị gen
AB/ab x Ab/aB cho tối đa 10KG và 4KH
Cc x Cc cho tối đa 3KG và 2KH (trội hoàn toàn)
DD x Dd cho tối đa 2KG và 1KH
X
B
X
b
x X
b
Y cho tối đa 4KG và 4KH (kể cả đực cái)
=>phép lai cho tối đa 10.3.2.4=240 KG và 4.2.1.4=32 KH
Đáp án B
Câu 22: Trả lời:
Tạo ra cừu Đôly là thành tựu của công nghệ tế bào
Đáp án D
Câu 23:Trả lời:
Rút gọn tỉ lệ đề bài 3:3:1:1
Cao:thấp = 1:1 =>Aa x aa
Đỏ:trắng = 1:1 => Bb x bb
(1:1)(1:1) # 3:3:1:1 => các gen cùng nằm trên 1 NST
Kiểu hình cao-trắng chiếm tỉ lệ lớn => Ab/aB x ab/ab
Đáp án D
Câu 24:Trả lời:
Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân
Đáp án A
Câu 25: Trả lời:
Các thể ba này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Đáp án B
Câu 26: Trả lời:
Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính
chịu lạnh, tính chịu hạn ), người ta thưởng sử dụng phương pháp nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
Đáp án D
Câu 27: Trả lời:
aa fomin methionine ở sinh vật nhân sơ có bộ ba mã hóa là 3’AUG5’ => bộ ba đối mã là 5’UAX3’
Đáp án D
Câu 28:Trả lời:
Hiệu suất thụ tinh là 80% và 100% trứng thụ tinh phát triển thành hợp tử nên => số trứng được tạo ra sau giảm
phân là 160: 80 x 100 = 200
Ruồi cái đen,dài,trắng là aB/ab X
d
X
d
= 0,0375 => aB/ab = 0,0375/0,25 = 0,15
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 11/13
=>aB = 0,3 => f=0,4 = (số TB hoán vị ) : 2 x tổng tế bào
=> số TB hoán vị là 160 tế bào
=> số TB không xảy ra hoán là 200 -160 = 40
Đáp án B
Cau 29: Trả lời:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến,
gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh
quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này thường là gen trội và không di truyền
được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Đáp án D
Câu 30:Trả lời:
Ta có cá thể lục bội được viết theo hình lục giác và các giao tử là các hình tam
giác có đỉnh là đỉnh của các hình lục giác :
Giao tử lần lượt là AAA; Aaa;AAa; aaa
AAAaaa x AAAaaa
(1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)
(1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)
=> AAAaaa = 1/20AAA x 1/20aaa + 9/20AAa x 9/20Aaa x 2
AAAaaa = 41%
Đáp án D
Câu 31: Trả lời:
Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường
10 và 11 bình thường sinh ra 16 bị bệnh => 15 bình thường : 1/3AA:2/3Aa
4 bị bệnh sinh ra 8 bình thường => 8 có KG Aa
1 và 2 bình thường sinh ra 3 bị bệnh => 7 bình thường 1/3AA:2/3Aa
7(1/3AA:2/3Aa) x 8(Aa)
=>14 bình thường 2/5AA:3/5Aa
14(2/5AA:3/5Aa) x 15(1/3AA:2/3Aa)
=>AA = 7/15
Đáp án C
Câu 32:Trả lời:
1.
x => : : :
Tỉ lệ kiểu gen : 1:1 1 :1
Tỉ lệ kiểu hình 1 :2 :1
2.
x => ; : :
Tỉ lệ kiểu gen : 1:1 1 :1
Tỉ lệ kiểu hình 1 :2 :1
3.
>> Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập vào trang và nhập mã ID câu 12/13
x => ; 2 :
Tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ kiểu gen = 1 :2 :1
4.
x => : ; ;
Tỉ lệ kiểu gen : 1:1 1 :1
Tỉ lệ kiểu hình 1 :2 :1
Đáp án C
Câu 33:Trả lời:
Sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo
giống thông thường không tạo ra được
Đáp án C
Câu 34:Trả lời:
ab/ab = 4%
+ 4% = 20% . 20% => hoán vị 2 bên, f=2 . 20% = 40%
+ 4% = 8% . 50% => hoán vị 1 bên, f=2.8%=16%
+4% = 40%.10% => hoán vị 2 bên, f=2.10% = 20% (Ab/aB x AB/ab)
Đáp án A
Câu 35: Trả lời:
Chuỗi ADN xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở vi khuẩn , ti thể , lạp thể và một số virut
Đáp án D
Câu 36:Trả lời:
Yêu cầu bài toán là tìm tỉ lệ con lai có KG chứa 3 alen trội
Ta có :
AABbccdd + AAbbCcdd + AAbbccDd + AaBBccdd + AaBbCcdd + AaBbccDd +
AabbCcDc + AabbccDD + aaBBCcdd + aaBBccDd + aaBbCcDd + aaBbccDD + aabbCcDD = 35/128
Đáp án C
Câu 37:
Trả lời:
Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai
Đáp án C
Câu 38: Trả lời:
Bố có 2 kiểu gen đồng hợp và 3 gen dị hợp => số kiểu gen có thể có của bố la
2 x2 x = 40
Bố có 3 kiểu gen đồng hợp và 2 gen dị hợp nên số kiểu gen của mẹ là
2 x 2 x 2 x = 80
Số phép lai có thể xảy ra là
80 x 40 = 3200 phép lai
Đáp án A
Câu 39: Trả lời:
Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được phiên mã hay dịch mã hay không