Tải bản đầy đủ (.pptx) (89 trang)

bào cáo thực tập nghề nghiệp tại làng nghề vạn phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 89 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 3
NỘI DUNG BÁO CÁO
NHÓM 4
LÀNG NGHỀ VẠN PHÚC
LÀNG NGHỀ VẠN PHÚC
KĐT VĂN QUÁN
KĐT VĂN QUÁN
CTTNHH THỰC PHẨM VINH ANH
KCN PHÚ NGHĨA

.
I. Giới thiệu về làng lụa Vạn Phúc
Làng Vạn Phúc thuộc Phường Vạn Phúc – Quận Hà Đông – TP. Hà Nội
Diện tích đất tự nhiên khoảng 13.5ha
Nằm cạnh sông Nhuệ, nghề dệt nhuộm làng Vạn Phúc được hình thành cách đây 1200 năm qua thời gian dài phát triển hiện
nay thương hiệu Lụa Vạn Phúc được cả thể giới biết đến
Hằng năm, Làng lụa Vạn Phúc đón khoảng 10 ngìn lượt khách đến thăm quan và mua bán các sản phẩm dệt đem lại doanh
thu lớn cho làng nghề, góp phần nâng cao đời sống vật chất cũng như cơ hội việc làm cho người dân địa phương
Tuy nhiên những năm gần đây, sự phát triển của làng nghề có xu hướng chững lại do ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế
thế giới.
II. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG NGHỀ VẠN
PHÚC
1. hoạt động sản xuất dệt nhuộm tại làng Vạn Phúc
1.1 Quy trình sản xuất dệt lụa
Quy trình dệt lụa truyền thống của làng Vạn Phúc:
Tơ sợi sau khi mua về được kéo sợi bằng các máy con thoi thành các cuộn chỉ được mang đi dệt. Lụa dệt xong sẽ
được nhuộm màu sau đó mang giặt thành sản phẩm lụa.
Tơ tằm
Tơ tằm
Hồ sợi
Hồ sợi


Nhuộm
Nhuộm
Dệt
Dệt
Lụa
Lụa




1.2 quy trình nhuộm
2. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.1 Môi trường không khí
- Đánh giá chất lượng môi trường không khí qua thông số tiếng ồn:
- Tiến hành đo tiếng ồn ở 21 vị trí, bao gồm 1 vị trí không gian mở, 3 vị trí tại trường
học, 13 vị trí trên trục giao thông, 4 vị trí tại các cơ sở sản xuất ở nhà dân.
 !"
#$%
&'( )*+, /,0
1&*,+/2.)0&
)3!456 )*+, /70
1&*,+/2.)70
08!9:;<:=>? )*+, /-,
1&*,+/2.)@*
/'AB )*+, ,)/
1&*,+/2.0,2
,C0=!:D )*+, ,*
1&*,+/2.0@,
2C06%E# )*+, /2&
1&*,+/2./&0

7C0=58F )*+, /)
1&*,+/2.0@2
-C0 )*+, /)&
1&*,+/2.0-7
@C0%FA )*+, /*,
1&*,+/2.0,@
&*C0 )*+, 0@
1&*,+/2.02&
&&6!F )*+, 07&
1&*,+/2.00*
&)C0=3! )*+, ,*
1&*,+/2.))0
3&%E# )*+, //*
1&*,+/2.//)
3)%E6F& )*+, /-@
1&*,+/2.0*,
30%E6F) )*+, /@
1&*,+/2.0**
3/%= )*+, //&
1&*,+/2.0*0
3,GHI>E )*+, /-,
1&*,+/2.)@2
32J>E:=>? )*+, ,&
1&*,+/2.))
37%E"8!#:=>? )*+, ,)/
1&*,+/2.)0/
3- )*+, /00
1&*,+/2.0*,
#$8D!%#6FD!F=
2.3 Kết quả đo tiếng ồn

Điểm Địa điểm db Trung bình db Thời gian
T1 Khu dệt cạnh chùa (16 máy dệt) 86.4 85 85.7 11h04
T2 ngã 4 chơ cây cảnh 55.5 51.5 53.5 11h09
T3 Ngã 3 đường lê văn lương 70 63.5 66.75 11h13
T4 Cổng chính làng vạn phúc 67.5 69.8 68.65 11h16
5 Hợp tác xã dệt 52 53.2 52.6 11h19
6 Ngã 4 đường lê văn lương 70.2 68 69.1 13h51
7 Khu giao lưu sinh vật cảnh đồ cổ xưa 71 69.2 70.1 13h56
8 Trường mầm non vạn phúc 1 52.5 51.5 52 14h06
9 Trường mầm non vạn phúc 1( cạnh ủy ban) 53.2 56.5 54.85 14h08
10 Chợ 60.2 61.5 60.85 14h10
11 Trạm y tế 48 51.5 49.75 14h12
12 Cổng phố ẩm thực 70.2 71.8 71 14h18
13 Cầu cong 71.8 73.5 72.65 14h20
14 Ngã 4 đường ngô thì sỹ 73.8 72.5 73.15 14h25
15 68 đường ngô thì sỹ 52.1 53.7 52.9 14h30
16 Ngã 3 giao với song nhuệ 52.7 51 51.85 14h38
17 THCS VẠN PHÚC 42.4 50.9 46.65 14h45
18 Nhà dân 1 máy dệt 69.8 70.1 cổng 69.95 14h51
80.2 79.8 (trong nhà 10m) 80 14h52
19 Công viên 53.6 52.2 52.9 14h56
20 Nhà dân 2 máy dệt 60.1 59.6 Cổng 59.85 14h58
80.6 81.5 trong nha 15m 81.05 14h59
21 Nhà dân 6 máy ( đối diện 2 nhà máy dệt) 65.2 67.8 66.5 15h05
80.2 81.6 trong nhà 5m 80.9 15h06
Nhận xét

Thời điểm đo tiếng ồn được tiến hành ở 2 thời gian: 11h – 12h và 13h50 -15h10 .

khoảng thời gian 11h-12h do là giờ nghỉ trưa, phương tiện qua lại ít nên độ ồn thấp hơn so với khoảng thời

gian 13h50- 15h10, thời điểm này phương tiện giao thông qua lại khá nhiều. Nên độ ồn cao nhất đo được tại
thời điểm này là 73.15 tại ngã 4 cổng phụ làng vạn phúc (T14).

Đối với khu dân cư, mức ồn cao nhất đo được là 81.05 dB (T20) cao hơn 11.05 dbA so với QCVN
26:2010/BTNMT (70dB)
Bảng 3.4. Bảng giới hạn tối đa cho phép về tiếng
ồn (trích QCVN 26:2010/BTNMT)
ST
T
Khu vực Từ 6h - 21h Từ 21h -
6h
Các điểm áp dụng quy
chuẩn
1 Khu vực đặc biệt 55 45 8, 9, 11, 17
2 Khu vực thông
thường
70 55 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 12,
13,14,15, 16,19
Vị trí làm việc Mức âm tương đương
(dB)
Các điểm áp dụng
quy chuẩn
Chỗ làm việc của công nhân,
vùng có công nhân làm việc
trong các phân xưởng và trong
nhà máy.
85 1 , 18, 20, 21
bảng 3.5. Bảng giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn
(trích QĐ 3733/2002/QĐ-BYT)
ĐÁNH GIÁ


Đối với các điểm giao thông có 3/13 khu vực vi phạm tiêu
chuẩn cho phép

, vị trí ngã 4 cạnh cầu am có mức ồn cao nhất là 73.15 dB
cao hơn mức chuẩn cho phép của khu vực thông thường quy
định trong QCVN 26:2010/BTNMT là 3.15 dBA

Điểm lấy mẫu tại 3 trường học đều đạt tiêu chuẩn cho
phép.

Đối với các cơ sở sản xuất, căn cứ vào tiêu chuẩn số 12 trong
QĐ 3733/2002/QĐ-BYT mục 4.1 thì Có 1/4 cơ sở sản xuất vi
phạm tiêu chuẩn về tiếng ồn trong môi trường làm việc ( xưởng dệt
cạnh chùa có 16 máy dệt hoạt động)

Thực hiện đo mẫu tại nước 23 điểm
trong khu vực làng Vạn Phúc để
đánh giá chất lượng môi trường
nước.

Nguồn gốc:

Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của
người dân

Nước thải từ hoạt động nhuộm.

Nước chảy tràn


Tính chất:

Nước thải dệt nhuộm: độ màu, nhiệt độ, độ đục
cao, có thành phần hóa chất độc hại.

Mùi khó chịu

pH trung bình cao hơn 7.5
Đặc điểm nước thải:
2.2 Môi trường nước
Mẫu
Vị trí lấy mẫu loại nước pH nhiệt độ TDS EC Độ đục trung bình
&
mương dẫn nước phố Ngô Thị Sỹ, gần cầu Cong 7,70 23,8 548 711 25,53
)
Trạm bơm nước cầu Am 7,7 23,2 637 908 17,68
0
Dưới cầu Am, nhánh sông đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,2 676 956 69,36
/
Cống nước thải, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông 7,6 24,1 116,6 805 156,15
,
nước khơi, khu dệt nhuộm 7,7 23 211 306 40,725
2
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,4 553 798 33,16
7
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,6 23 552 792 33,52
-
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,3 553 790 33,145
@
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,2 550 782 33,115

&*
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ gần Miếu Vạn Phúc 8,1 23,1 962 1387 66,69
&&
Cống nước thải ven đường, đối diện Bưu điện Vạn Phúc 7,8 25 728 1064 59,82
&)
Giao giữa nhánh sông cầu Am và sông Nhuệ 7,9 24 723 914 65,75
&0
cống nước thải đổ ra nhánh sông đổ ra sông Nhuệ 7,5 23,7 553 787 42,6
&/
nước nhánh sông cầu Am đổ ra sông Nhuệ 8,0 24 637 916 60,775
&,
Nhà dân, đường bờ sông, lang Vạn Phúc, Hà Đông 6,5 23,6 115,7 161,6 0,535
&2
Nhà dân, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông 6,5 23,6 115,6 165 0,67
&7
Nhà dân, đường bờ sông, lang Vạn Phúc, Hà Đông 8,1 23,8 118 169 2,7
&-
nhà dân, khu Chiến thắng, làng Vạn Phúc, Hà Đông 8,1 25 115,6 165,5 1,22
&@
Nhà dân, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông
nước giếng khoan
8,1 23,6 338 475 0,6
)*
nhà dân, gần sông Nhuệ 7,9 23,8 265 380 1,095
)&
Ao đình
nước mặt
8,0 23,3 170 242 42,475
))
nhà dân, khu Hạnh Phúc, làng Vạn Phúc, Hà Đông 8,2 22,8 118 168,6 0,775

)0
ao làng, cổng làng Vạn Phúc 7,6 23,4 184 265 22,065

F=
>
)&,
))
)),
)0
)0,
)/
)/,
),
),,
nhiệt độ (oC)
9$
*
)**
/**
2**
-**
&***
&)**
TDS (mg/l)
I
*
)**
/**
2**
-**

&***
&)**
&/**
&2**
EC (s)
1K
*
)*
/*
2*
-*
&**
&)*
&/*
&2*
&-*
Độ đục trung bình
L$%!M
*
&
)
0
/
,
2
7
-
@
pH
>N

QCVN Cột
áp dụng
Thông số Đơn vị C
14:2008/BTNMT B pH - 5 – 9
TDS mg/l 1000
08:2008/BTNMT B1 pH - 5.5 - 9
Kết quả thu được sẽ được so sánh với QCVN 14:2008/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
và QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

Đối với mẫu nước thải sinh hoạt, nước mặt: tỷ lệ số điểm có giá trị vượt quá tiêu
chuẩn cho phép là 0/14 = 0% (với thông số pH và TDS).

 đạt tiêu chuẩn cho phép đối với hai thông số pH và TDS

Đối với mẫu Các giá trị nhiệt độ, EC, TDS và Độ đục tại các điểm lấy mẫu có liên
quan với nhau.

Tại các điểm: 4,11,18 có giá nhiệt độ thu được cao hơn hẳn các khu vực khác (lần
lượt là 24.1 , 25, 25. Các điểm này có giá trị cao như vậy là do được lấy gần với dòng
thải thải ra từ cơ sở dệt nhuộm lớn trong khu vực và khu vực cống thải tập trung các
nguồn nước thải sinh hoạt và dệt nhuộm

Ở tầng nước mặt khu vực lấy mẫu trên sông nhuệ, độ đục rất lớn, nước có mùi hôi và
đen, đi trên đường ven sông nhuệ cũng ngửi thấy mui rất khó chịu, nước thải tại đây
đang gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân xung quanh nghiêm
trọng

Nước thải dệt nhuộm sau các công đoạn sản xuất không qua xử lý mà đổ thẳng ra các
cống rãnh và xả xuống sông nhuệ, gây ô nhiễm tầng nước mặt nghiêm trọng.


Hoạt động sản xuất tại làng ảnh hưởng không ít đến sức khỏe con người và môi
trường
So sánh và nhận xét:
2.3 . Hiện trạng quy hoạch tại làng nghề Vạn Phúc
Chỉ số cây xanh tại làng Vạn Phúc

Nội dung:
- Xác định thành phần loài
- Đếm số lượng cây:346 cây
- Ước lượng đường kính thân
- Ước lượng đường kính tán tb = 6.02 m
Tổng diện tích tán cây 10867,3516
Kết quả điều tra cây
 OFA P I&0QR IQR N:QR I9SQ)R T%=%U
& HA &2 *7 &* 7 &),2 $P5V5!!P
) K!W! )0 *2 /, &0 02,2&07, 5>%8P
0 ! @ *0, 7, &) 0@7/*2), 5>%8P
/ X &0 *&, ), - 207-&), 5>%8P
, Y &, *2 -, &) -,*7/07, K5>%8P
2 Z )* *0 ,7 , ,&**@0 0[)*5V\F
7 H] 0 *) 2 &* -/7- 5>%8P
- C && *), 7 7 /)0&&, 5>%8P
@ ZFA &) *), ,, &, )-/@,, <5!^
&* NF_ &7 *0 - &, -,/*- 5>%8P
&& `aF - *2 7, &7 0,0), 5>%8P
&) Lb 2 *, &&, &) 2))-@7, 5>%8P
&0 # &* *0 /, 2 &,-@2), K5>%8P
&/ N#c! @ *&0 ,/ &0 )*2*&,/ )[@V!P
&, %^K &, *&, ,, , 0,2&@07, 5>%8P

&2 HJde 2 *) 2, 7 &@-@@7, 5>%8P
&7 I5!IZF @ *) -, @ ,&*//2), 5>%8P
&- I &) *&, 2 - 00@&) 5>%8P
&@ WJ - *), /2 2 &0) /- 5>%8P
)* f$W &2 *) 2 , /,)&2 K5>%8P
)& fg! &- *), /, 7 )-2&0), 5>%8P
)) ZAK 2 *0, -) && 0&27**/ 5>%8P
)0 K# - *) ,/ 2 &-0&)/- <%]!hP
)/ ? &0 *& , / ),,&), 5>%8P
), fZi @ *)) -2 , ,)),)7/ 5>%8P
)2 %j! & *2 7 )* 0-/2, 5>%8P
)7 !P &* *) ) ), 0&/ )[&*5VPP
)- AF"O , *&) /) ,, 2@)07 5>%8P
)@ Fc & *) / , &),2 5>%8P
0* 3F 0 *&/ /- 2/ ,/),@) 5>%8P
0& %? &- **7 )- 2 &&*77@) 5>%8P
0) :=! , *), 0) /, /*&@) 5>%8P
00 !k && *2, 7- &&, ,),0,0/ 5>%8P
'  0/2    &*-270,&2
DIỆN TÍCH KHÔNG GIAN MỞ
&!:=>? /*0/)l
)5< 0)20&l
058Fm:E5 )&*-l
/X:=>? ,*7)l
,]E'] &&**l
2M &,**l
7:EF=FM 0*,l
nd &70-)0l
:V%(54=A:=>?
ĐÁNH GIÁ


Loài chiếm ưu thế là dướng, xoan đào, trứng cá, phượng, sấu, bàng , lộc vừng…

Các cây xanh chủ yếu tập trung ở đình làng, miếu, một số ở dải đường quanh sông Nhuệ, và ở đường
Vạn Phúc.

Tổng diện tích tán đạt
&*-270,&2
m
2
, tỷ lệ diện tích cây xanh là 0.75% / 143.97 ha

Diện tích cây xanh trên đầu người đạt khoảng 2.26 m
2
/người, diên tích cây xanh rất thấp, cần bổ xung
nhiều cây dọc theo các tuyến đường giao thông
2.4 Chất thải rắn
-
CTR sinh hoạt: túi nilon, thức ăn thừa
-
CTR từ các hoạt động khác: mảnh vỡ sành sứ, xỉ than,
-
Phí rác thải: 25.000đ/tháng – Thu gom 1 ngày 1 – 2 lần. Có đánh
kẻng thông bao thu rác.
-
Có 2 điểm tập trung rác thải là khu vực cạnh cổng chính làng vạn
phúc và khu đối diện cầu cong.
-
Là địa điểm du lịch nhưng rất ít thùng rác công cộng
Đánh giá sự phát triển bền vững của làng nghề Vạn

Phúc
Đánh giá sự phát triển bền vững của làng nghề Vạn
Phúc
Thông qua 3 chỉ số
1. LSI
2 BSI
3. HDI
Xây dựng chỉ số LSI
Cách tiến hành: Xây dựng các tiêu chí, chỉ thị và tiến hành thu thập thông tin từ các hộ gia đình trong làng nghề Vạn
Phúc
Số mẫu điều tra: 62 hộ
Đối tượng điều tra gồm:
Trẻ em dưới độ tuổi lao động : 42 người
Diện tích đất làng vạn phúc : 143.97 ha
Số dân : 4800 người
Diện tích cây xanh : 10867,3516 m
2
Cách thức thu thập thông tin: Phỏng vấn bằn bảng hỏi, Phỏng vẫn bằng câu hỏi trực tiếp và kế thừa số liệu từ đơn
vị Hợp tác xã.
Kết
quả
Sử dụng công
thức

Trong đó:
Ci: là trọng số của mỗi chỉ thị
Ii: là giá trị của mỗi chỉ thị

×