Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hiện trạng quản lý rơm rạ và khả năng sử dụng chúng làm nguồn phân bón trực tiếp cho cây khoai tây ở huyện quế võ, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 106 trang )


ii
MC LC
DANH MC HÌNH 6
DANH MC T VIT TẮT 7
M ĐU 1
CHNG 1. TNG QUAN TÀI LIU 4
1.1. Nông nghip bn vững và các vn đ phát triển nông nghip bn vững 4
1.1.1. Nông nghiệp bền vững 4
1.1.2. Các vấn đề của phát triển nông nghiệp bền vững 6
1.2. Cây khoai tây 7
1.2.1. Tổng quan về cây khoai tây và đặc điểm sinh trưởng của cây khoai tây 7
1.2.2. Điều kiện sinh thái 8
1.2.3.Nhu cầu dinh dưỡng của cây khoai tây 9
1.2.4.Vai trò của chất hữu cơ đối với đất và sự sinh trưởng, phát triển của cây
khoai tây 12
1.3. Phân bón nông nghip 15
1.3.1. Các loi phân bón chủ yếu 15
1.3.2. nh hưởng của phân bón đến môi trường 17
1.4. Hin trng qun lí và sử dng ph ph phẩm nông nghip (rm r) và tác
đng ti môi trng 18
1.5. Tình hình sn xut khoai tơy vƠ phng pháp sử dng rm r nh ngun
cung cp cht dinh dng cho cây khoai tây trên th gii và Vit Nam 19
1.5.1Tình hình sn xuất khoai tây trên thế giới và Việt Nam 19
1.5.2Phương pháp sử dụng rơm r như nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
khoai tây trên thế giới và Việt Nam 21






iii

CHNG 2. ĐI TNG VÀ PHNG PHÁP NGHIÊN CU 24
2.1. Đi tng nghiên cu 24
2.2. Phng pháp nghiên cu 25
2.2.1. Điều tra nghiên cứu thực địa 25
2.2.2. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng 26
2.2.3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 28
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 29
CHNG 3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN 30
3.1. Tình trng sn xut khoai tây và qun lý rm r  khu vực nghiên cu 30
3.1.1. Tình hình sn xuất khoai tây ở Bắc Ninh 30
3.1.2. Tình trng qun lý rơm r ti khu vực nghiên cứu 31
3.2. nh hng ca bón rm r và ch phẩm hữu c sinh học Compost Maker
đn mt s tính cht hóa học ca đt 33
3.2.1. Một số tính chất đất nghiên cứu 33
3.2.2. nh hưởng của bón rơm r và chế phẩm hữu cơ sinh học Compost Maker đến
một số tính chất đất 33
3.2.2.1. nh hng ca bón rơm r và chế phẩm hữu cơ sinh học Compost
Maker đến pH ca đt 33
3.2.2.2. nh hng ca bón rơm r và chế phẩm hữu cơ sinh học Compost
Maker đến Ca
2+
và Mg
2+
trao đổi ca đt 35
3.2.2.3. nh hng ca hỗn hợp rơm r và chế phẩm Compost Maker đến
hàm lợng nitơ dễ tiêu 37
3.2.2.4. nh hng ca hỗn hợp rơm r và chế phẩm Compost Maker đến
hàm lợng Phốt pho dễ tiêu 41

3.2.2.5. nh hng ca hỗn hợp rơm r và chế phẩm Compost Maker đến
hàm lợng kali dễ tiêu 43
3.2.2.6. nh hng ca lợng bón hỗn hợp rơm r và chế phẩm Compost
Maker đến hàm lợng mùn 46

iv
3.2.2.7. nh hng ca lợng bón hữu cơ đến cht lợng mùn 48
3.2.2.8. nh hng ca các công thức bón rơm r tới hàm lợng silic dễ tiêu
trong đt 49
3.3. nh hng ca bón rm r và ch phẩm hữu c sinh học Compost Maker
sự sinh trng, phát triển năng xut khoai tây 52
3.3.1. nh hưởng tới sự sinh trưởng của cây khoai tây 52
3.3.2. nh hưởng đến năng suất củ khoai tây 53
3.3.3. nh hưởng tới hiệu qu của sn xuất khoai tây 54
KT LUN, KIN NGH 57
TÀI LIU THAM KHO 59


v
DANH MC BNG
Bng 1. Tình hình sn sut khoai tây  Việt Nam giai đon 2000 – 2007 20
Bng 2. Hàm lợng các nguyên tố dinh dỡng trong phân bón nghiên cứu 25
Bng 3. Các công thức thí nghiệm bón phân 26
Bng 4. Một số tính cht ca đt nghiên cứu 33
Bng 5a. Sự biến động pH
KCl
ca các mẫu đt thí nghiệm CT1 34
Bng 5b. Sự biến động pH
KCl
ca các mẫu đt thí nghiệm CT2 34

Bng 6a. Ca
2+
và Mg
2+
trao đổi ca đt  các công thức thí nghiệm CT1 35
Bng 6b. Ca
2+
và Mg
2+
trao đổi ca đt  các công thức thí nghiệm CT2 36
Bng 7a. Hàm lợng nitơ dễ tiêu (dng nitơ thy phân) trong đt thí nghiệm CT1 . 38
Bng 7b. Hàm lợng nitơ dễ tiêu (dng nitơ thy phân) trong đt thí nghiệm CT2 39
Bng 8a. Hàm lợng phốt pho dễ tiêu trong đt thí nghiệm 41
Bng 8b. Hàm lợng phốt pho dễ tiêu trong đt thí nghiệm CT2 42
Bng 9a. Hàm lợng kali dễ tiêu trong đt  các thí nghiệm CT1 43
Bng 9b. Hàm lợng kali dễ tiêu trong đt  các thí nghiệm CT2 44
Bng 10a. Hàm lợng CHC tổng số trong đt  các công thức thí nghiệm CT1 46
Bng 10b. Hàm lợng CHC tổng số trong đt  các công thức thí nghiệm CT2 47
Bng 11. Tổng hàm lợng axit mùn trong đt 47
Bng 12. nh hng ca lợng hữu cơ đến cht lợng mùn trong đt (Ch/Cf) 48
Bng 13. Hàm lợng Si dễ tiêu trong dung dịch đt 50
Bng 14. Chiều cao trung bình ca cây khoai tây 52
Bng 15. Năng sut khoai tây ti các mẫu thí nghiệm 54
Bng 16. Giá phân bón và giá khoai tây v đông 2013 55
Bng 17. Hiệu qu sn xut khoai tây  các công thức thí nghiệm 55




vi

DANH MC HÌNH
Hình 1. Nhu cầu các nguyên tố dinh dỡng đa lợng ca cây khoai tây  các giai
đon sinh trng khác nhau (Haifa, 2010) 10
Hình 2. Sự hút thu các cht dinh dỡng đa lợng và trung lợng ca thân và c
khoai tây với năng sut 55 tn/ha (Haifa, 2010) 11
Hình 3. Nhu cần hút thu cht dinh dỡng vi lợng ca thân và c khoai tây với năng
sut 55 tn /ha (Haifa, 2010) 12
Hình 4. Vị trí khu vực nghiên cứu 24
Hình 5. Tỉ lệ diện tích trồng khoai tây trên diện tích đt canh tác  mỗi hộ 31
Hình 6. Biện pháp sử dng ph phẩm nông nghiệp thng có  các hộ gia đình 32
Hình 7. Hot động sử dng ph phẩm nông nghiệp  mỗi hộ dân 32
Hình 8b. Sự biến động tổng lợng Ca
2+
và Mg
2+
trong chuỗi thí nghiệm CT2 37
Hình 9a. Sự biến động nitơ dễ tiêu  chuỗi thí nghiệm CT1 39
Hình 9b. Sự biến động nitơ dễ tiêu  chuỗi thí nghiệm CT2 40
Hình 10a. Sự biến động hàm lợng phốt pho dễ tiêu trong chuỗi thí nghiệm CT1 42
Hình 10b. Sự biến động hàm lợng phốt pho dễ tiêu trong chuỗi thí nghiệm CT2 . 43
Hình 11a. Sự thay đổi hàm lợng kali dễ tiêu trong các công thức CT1 45
Hình 11b. Sự biến đổi hàm lợng kali dễ tiêu trong chuỗi công thức CT2 45
Hình 12a. Sự thay đổi hàm lợng Si dễ tiêu trong chuỗi công thức CT1 51
Hình 12b. Sự thay đổi hàm lợng Si dễ tiêu trong chuỗi công thức CT2 51




vii
DANH MC T VIT TẮT


CFU
Colony-Forming Unit
Số đơn vị khuẩn lc
CIF
Cost Insurance and Freight
Tiền hàng, bo hiểm và cước phí vận chuyển
CV
Coefficient of Variation
Hệ số biến thiên
FAO
The Food and Agriculture Organization of the United Nations
Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc
GIZ
The Deutsche Gesellschaft für Internationale Zusammenarbeit GmbH
Tổ chức Hợp tác Đức
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sn phẩm quốc nội
LSD
Least Significant Difference
Giới hn sai số nhỏ nhất
SNV
Stichting Nederlandse Vrijwilligers
Tổ chức Phát triển Hà Lan
VSV
Vi sinh vật





1

M ĐU

Dân số thế giới sẽ đt đến ngỡng 9 tỉ ngi vào giữa thế kỉ tới và khong
hơn 40 năm tiếp theo nhu cầu lơng thực để cung cp cho dân số sẽ tăng 70% so
với nhu cầu lơng thực hiện nay (FAO, 2009; GIZ, 2013). Ngành nông nghiệp hiện
ti đư dần tr nên thiếu bền vững dới tác động ca áp lực dân số, sự mt cân bằng
trong phân bổ giá trị nông nghiệp, bên cnh các tác động ca sự thay đổi khí hậu,
suy thoái tài nguyên đặc biệt là tài nguyên đt và nớc, tài nguyên đa dng sinh
học Vì vậy, vn đề phát triển nông nghiệp bền vững đợc đặt ra trên toàn thế giới
và mỗi quốc gia với mc tiêu hớng tới sự bền vững về ba mặt kinh tế, xã hội và
môi trng.
Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển ca Việt Nam.
Ngoài việc cung cp thực phẩm và nguyên liệu, nông nghiệp cũng cung cp cơ hội
việc làm với tỷ lệ lớn dân số với diện tích đt nông nghiệp chiếm 26,3 triệu ha,
tơng đơng với 79,4% tổng diện tích Việt Nam (Tổng cc Thống kê, 2012), đóng
góp 21% GDP, sử dng hơn 47% lực lợng lao động ca quốc gia (World Bank,
2013). Giá trị thặng d thơng mi ca ngành nông nghiệp lên tới 10,6 tỷ USD với
7 mặt hàng xut khẩu ch lực đt giá trị trên 1 tỉ USD (lúa go, cà phê, cao su, điều,
gỗ, thy sn, sắn). Ngành sn xut lúa go năm 2012 đư đt mức xut khẩu khong
7,7 triệu tn go và đt CIF 3,5 tỷ USD (Trung tâm Tin học Thống kê, 2012).
Tuy nhiên tính bền vững và cân bằng trong sn xut nông nghiệp  Việt Nam
li cha đt đợc, sự mt bền vững này đợc biểu hiện qua chính sự mt cân bằng
kinh tế ca ngi nông dân, sự thiếu sót trong chuỗi giá trị sn phẩm nông nghiệp,
sự mt cân bằng môi trng sinh thái, sự thiếu sót trong việc xử lý và tận dng ph
phẩm nông nghiệp Theo thống kê từ Tổ chức phát triển Hà Lan - SNV (2012)
lợng rơm r trong sn xut nông nghiệp ti Việt Nam lên tới 23 triệu tn/năm,
trong đó có tới hơn 42% bị mang đốt, điều này gây ra sự lãng phí không nhỏ các

cht dinh dỡng có sẵn trong rơm r, gim thiểu kh năng hoàn li cht dinh dỡng
sau khi thu hoch cho đt, đồng thi gây ra các tác động ô nhiễm bộ tới khu vực
nông thôn và các khu vực lân cận khi đốt rơm r.
2

Khoai tây vừa là cây lơng thực đồng thi vừa là cây thực phẩm có giá trị.
Ngoài hàm lợng dinh dỡng chính và tinh bột, khoai tây còn chứa nhiều các axit
amin và vitamin.  châu Âu, châu Mỹ ngi ta coi khoai tây nh một loi lơng
thực chính sau lúa mì và ngô.  Việt Nam, trong những năm gần đây diện tích trồng
khoai tây có xu hớng ổn định trong phm vi trên dới 25.000ha, năng sut có tăng
nhng chậm, dao động trong phm vi 10 - 12 tn/ha. Khoai tây là cây v đông lý
tng  vùng đồng bằng sông Hồng. Với thi v trồng khoai tây có thể kéo dài từ
tháng 10 đến cuối tháng 12. Sn phẩm thu hoch dễ tiêu th và dễ thơng mi hoá.
Tuy nhiên thực trng sn xut khoai tây  đồng bằng sông Hồng không tơng xứng
với tiềm năng ca nó. Ngoài nguyên nhân sử dng nguồn giống không có cht
lợng, c giống đư thoái hoá làm gim năng sut, khoai tây là loi cây dễ bị nhiều
loi dịch bệnh tn công trong đó ch yếu là các bệnh vùng rễ gây ra nh hng đến
cht lợng cũng nh năng sut ca khoai tây. Đầu t sn xut khoai tây li cao đặc
biệt là chi phí giống và phân bón khoáng, phân chuồng dẫn đến hiệu qu thp và sn
xut khoai tây không thể phát triển.
Nhìn nhận ph phẩm nông nghiệp là nguồn cung cp dinh dỡng cho cây
trồng, nguồn cung cp cht hữu cơ cho đt (Flore Guntzer và cs, 2011). Rơm r đư
đợc sử dng nh một loi phân bón trong nông nghiệp (Washington State
University, 2003). Phơng thức sử dng rơm r lót gốc thay thế phân chuồng trong
canh tác khoai tây đư đợc áp dng lần đầu  Mỹ vào những năm 1970 và mang li
các hiệu qu đáng kể trong việc gim thiểu lãng phí trong canh tác nông nghiệp,
nâng cao năng sut khoai tây. Sau đó phơng thức canh tác này liên tc mang li
những thành công khi áp dng  các quốc gia khác nh Newzealand, Bỉ, Đức,
Canada, Hàn Quốc Ti Việt Nam, sử dng rơm r lót gốc thay thế phân chuồng
lần đầu tiên đợc nông dân huyện Thng Tín sử dng từ năm 1995. Để tăng hiệu

qu ca việc tái tuần hoàn nông nghiệp này, các chế phẩm hữu cơ đư bắt đầu đợc
sử dng ngày càng nhiều nhng vẫn cha có số liệu thống kê rõ ràng.
Thông qua việc phân tích hiệu qu kinh tế, môi trng, cht lợng đt và
năng sut khoai tây trong v đông ti Quế Võ, Bắc Ninh, đề tài mong muốn sẽ tìm
đợc những luận cứ khoa học để chứng minh cho tính hiệu qu ca phơng thức
canh tác này, với sự nhn mnh vào chu trình cacbon, phốt pho và silic trong đt.
3

Mc tiêu ca đề tài là:
 Đánh giá tình hình qun lỦ rơm r ti huyện Quế Võ, Bắc Ninh
 Đánh giá nh hng ca rơm r tới tính cht đt, năng sut khoai tây
 Đánh giá hiệu qu kinh tế ca việc sử dng ph phẩm nông nghiệp và hiệu
qu sn xut nông nghiệp.

4

CHNG 1. TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Nông nghip bn vững và các vn đ phát triển nông nghip bn
vững
1.1.1. Nông nghiệp bền vững
Khái niệm phát triển bền vững đư đợc đa ra từ những năm 1987 trong báo
cáo Brundtland: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ca thế
hệ hiện ti mà không làm tổn hi đến kh năng đáp ứng nhu cầu ca các thế hệ
tơng lai” (John Drexhage và Deborah Murphy, 2010).
Là một trong những ngành đóng vai trò rt quan trọng cho sự phát triển ca
xã hội loài ngi vn đề phát triển nông nghiệp bền vững rt đợc quan tâm.Từ
khong 10.000 năm trớc đây, khi loài ngi chuyển từ lối sống săn bắn hái lợm
truyền thống sang sn xut thực phẩm theo cách trồng trọt và chăn nuôi. Ngày nay
sn xut nông nghiệp không những cung cp lơng thực, thực phẩm cho con ngi,
đm bo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sn xut hàng tiêu dùng và

công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm mà còn sn xut ra những mặt hàng có
giá trị xut khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoi tệ. Hiện ti cũng nh trong tơng lai,
nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển ca xã hội loài ngi,
không có ngành nào có thể thay thế đợc. Cho dù, nền kinh tế càng phát triển thì tỷ
trọng đóng góp ca ngành nông nghiệp cho nền kinh tế quốc dân càng gim. Tuy
nhiên  các nớc đang phát triển thì nông nghiệp vẫn là một trong những ngành sn
xut ch đo.
Các vn đề thách thức ca thế kỉ XXI đang đặt con ngi phi đối mặt là
chọn khi các nguồn tài nguyên tng nh vẫn sẵn có cho hot động sn xut và
canh tác nông nghiệp nh nớc, đt đang bị những tác động nặng nề do hot động
ca con ngi. Theo báo cáo ca FAO (2014) trong giai đon 2012 - 2014 trên thế
giới có hơn 805 triệu ngi trên thế giới còn sống trong tình trng thiếu dinh dỡng
và lơng thực. Đồng thi theo dự báo ca FAO (2014) tới năm 2030 và 2050 số
ngi sống trong tình trng bị thiếu lơng thực vẫn còn khong 543 triệu ngi và
318 triệu ngi (Alexandratos và Bruinsma, 2012).
Việc thâm canh nông nghiệp có thể làm tăng năng sn lợng cây trồng cần
thiết để đáp ứng nhu cầu con ngi, tuy nhiên nó li gây ra những tác động tới môi
5

trng và làm mt cân bằng giữa các yêu tố trong môi trng cũng nh tính cân
bằng trong hệ sinh thái nông nghiệp do chính việc m rộng sn xut nông nghiệp
không rõ ràng (Godfray và cs, 2010). Nông nghiệp đư có tác động lớn tới môi
trng trên toàn cầu nh phá rừng, chia cắt sinh cnh và đe dọa đa dng sinh học
(Dirzo và Raven, 2003). Hiện nay, khong một phần t sự phát thi khí nhà kính
toàn cầu là do canh tác nông nghiệp và sử dng phân bón hóa học (Burney và cs,
2010); hơn thế nữa phân bón hóa học có thể gây tổn hi cho biển, nớc ngọt và hệ
sinh thái trên cn (David Tilman và cs, 2011). Hiểu biết về các tác động môi trng
trong tơng lai ca sn xut nông nghiệp toàn cầu và làm thế nào để đt đợc năng
sut cao hơn với tác động nuôi dỡng thp hơn đòi hỏi phi đánh giá định lợng
ca nhu cầu dinh dỡng cây trồng trong tơng lai và cách thức khác nhau thực hành

sn xut nh hng đến năng sut và biến môi trng.
Dù rt cố gắng nhng càng ngày tính bt công trong xã hội ngày càng tăng
cao. Tính bt công này thể hiện trong từng chuỗi cung ứng sn phẩm nông nghiệp.
Nơi và những ngi chịu tác động nặng nề nht ca sự thay đổi về môi trng li
chính là những ngi sn xut và những ngi nghèo trong xã hội
Chính vì thế để hớng tới tính bền vững trong nông nghiệp sự đm bo tính
bền vững về sn xut tính bền vững xã hội và tính bền vững về tiêu dùng, sự đm
bo an sinh xã hội là điều quan trọng cần nhắc tới. Nông nghiệp bền vững là vn đề
thi sự đợc nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau quan tâm, nh
nông học, sinh thái học, xã hội học Hiện có nhiều định nghĩa khác nhau về nông
nghiệp bền vững, trong đó, thng đợc quan tâm là định nghĩa ca tổ chức sinh
thái và môi trng thế giới bi tính tổng hợp và khái quát cao. Theo đó nông nghiệp
bền vững là nền nông nghiệp tho mưn đợc các yêu cầu ca thế hệ hiện nay, mà
không gim kh năng y đối với các thế hệ mai sau (GIZ, 2013).
Nói cách khác, ba mc tiêu chính ca nông nghiệp bền vững là tính ổn định
về kinh tế, sức khỏe môi trng và tính công bằng trong xã hội. Ngi dân, với các
nhóm kh năng khác nhau có thể cùng tham gia vào quá trình hình thành và phát
triển một nền nông nghiệp bền vững, nền kinh tế bền vững khi họ tham gia đồng
thi các vai trò khác nhau vào chuỗi cung ứng nông nghiêp từ vai trò ca ngi sn
xut tới ngi tiêu dùng.
6

1.1.2. Các vấn đề của phát triển nông nghiệp bền vững
Phát triển bền vững dựa trên nguyên tắc mà chúng ta phi đáp ứng các nhu
cầu ca hiện ti mà không nh hng đến kh năng ca các thế hệ tơng lai để đáp
ứng nhu cầu riêng ca họ. Vì vậy, qun lý ca c hai tài nguyên thiên nhiên và con
ngi là quan trọng hàng đầu. Qun lý sự bền vững về sự bền vững ca hệ thống
canh tác nông nghiệp.
Quan điểm hệ thống và tính bền vững hệ thống là điều cần thiết để hiểu đợc
tính bền vững. Hệ thống này đợc hình dung theo nghĩa rộng nht ca nó, từ các

trang tri cá nhân, với hệ sinh thái địa phơng và các cộng đồng bị nh hng bi
hệ thống canh tác này c trong nớc và trên toàn cầu. Trọng tâm là hệ thống cho
phép một cái nhìn lớn hơn và kỹ hơn về những hậu qu ca phơng thức canh tác
trên c hai cộng đồng con ngi và môi trng trong canh tác nông nghiệp. Theo
đó, một nền nông nghiệp bền vững sẽ đi từ tính bền vững trong sn xut, tính bền
vững trong tiêu dùng cũng nh các giá trị kinh tế, lợi ích môi trng mang li.
Trớc sự suy thoái về các tài nguyên nông nghiệp, bên cnh việc phát triển
các chuỗi cung ứng, Việt Nam đang cố gắng phát triển sự bền vững về sn xut
thông qua nghiên cứu các công nghệ kĩ thuật để đa vào sn xut nông nghiệp bền
vững, các nghiên cứu công nghệ này tập trung vào:
- Ngăn chặn xói mòn đt, bo vệ đt, bo vệ độ ẩm ca đt và mức độ kh
năng trồng cây và hình thức ruộng bậc thang trên các sn dốc để tăng độ
che ph thực vật.
- Tới tiêu cây trồng ch động bằng cách xây dựng hồ chứa nớc và áp dng
phơng pháp hiệu qu hơn nh phun và tới nhỏ giọt.
- Chọn cây trồng phù hợp với sự thay đổi về khí hậu (loi cây trồng ngắn hn
có kỳ hn ngắn, cây trồng có sức đề kháng với các điều kiện khắc nghiệt ca
hn hán, độ chua cao, độ mặn cao, sâu bệnh …).
- Điều chỉnh thi gian sinh trng và gieo trồng để đáp ứng các điều kiện khí
hậu thay đổi.
- Áp dng phơng pháp canh tác mới, phù hợp hơn trồng cách, bón phân,
kiểm soát cỏ di, cày i, ph gốc, phòng trừ sâu bệnh, luân canh cây trồng ),
cũng nh việc áp dng li kiến thức bn địa vào chăm sóc cây trồng đợc
7

chú Ủ hơn. Ví d phân hữu cơ bớc đầu đợc nghiên cứu để bón vào đt
trồng tiêu ti Phú Quốc, đư cho thy kh năng ci thiện điều kiện dinh dỡng
đt, cũng nh tăng năng xut cây tiêu từ 0,84kg tiêu/gốc thành 1,86kg
tiêu/gốc khi bón phân hữu cơ vào đt (Huỳnh Văn Định và cs, 2013).
- M rộng sn xut thức ăn gia súc và tăng cng lu trữ, chế biến và sử dng

thức ăn chăn nuôi.
- Thiết kế đầy đ quy trình bón phân và cht dinh dỡng thích hợp và hệ thống
xử lỦ nớc thi.
1.2. Cây khoai tây
1.2.1. Tổng quan về cây khoai tây và đặc điểm sinh trưởng của cây khoai tây
Cây khoai tây (Solanum tuberosum) là loài cây trồng có nguồn gốc từ vùng
Nam Mỹ - phần lớn các tài liệu cho rằng khoai tây xut phát từ Peru. Khoai tây
đợc thuần hóa và đợc sử dng nh một loi cây trồng từ khong hơn 4.000 năm
trớc. Chúng đợc du nhập vào châu Âu từ khong thế kỉ thứ XVI, từ đó khoai tây
đợc phát triển rộng khắp thế giới, bao gồm c châu Á (Smith, 1995). Khoai tây là
nguồn cung cp lơng thực quan trọng ca con ngi. Trên phm vi toàn thế giới,
cây khoai tây là cây lơng thực quan trọng thứ t sau lúa mì, ngô và go, trong đó
có nhiều quốc gia, khoai tây là cây lơng thực ch đo (FAO, 2006).
Hiện nay, có khong 20 loi khoai tây thơng phẩm, chúng đều thuộc loài
Solanum tuberosum L. có kh năng sinh trng, phát triển tốt và cho năng sut cao
(Võ Văn Chi và cs, 1969; Mc Collum, 1992). Các giai đon phát triển ca cây khoai
tây không cố định do ph thuộc về giống, dinh dỡng đt, điều kiện thi tiết
Không giống nh go, rt khó phân biệt các giai đon phát triển ca cây khoai tây.
Ví d, đôi khi sự phát triển c khoai tây diễn ra ngay từ giai đon sớm ca cây –
giai đon cây mới trồng và đang tập trung phát triển thân lá. Tuy nhiên sự hiểu biết
cơ bn về các giai đon phát triển ca khoai tây là rt quan trọng trong canh tác và
qun lý dịch bệnh, vì vậy có thể cơ bn chia các giai đon phát triển ca cây khoai
tây trồng từ c nh sau:
- Ảiai đon ny chồi: Bắt đầu khi có hiện tợng ny chồi từ mắt c khoai tây
cho tới khi măng chồi nhú lên khỏi mặt đt. Thi gian cho giai đon này ph
thuộc vào độ phơi sáng, độ ẩm đt, nhiệt độ cũng nh các điêu kiện môi
8

trng khác. Giai đon này thng tính kết thúc khi chồi khoai lên khong 1
- 2cm so với mặt đt. Cht dinh dỡng sử dng trong giai đon này ly từ c

giống.
- Ảiai đon tăng trưởng thực vật: Giai đon này cho thy sự tăng trng
nhanh chóng ca lá, thân, cành mới và rễ. Phần lớn dinh dỡng cây khoai tây
hp th trong giai đon này vẫn là cht dinh dỡng sẵn có trong c giống và
một phần cht dinh dỡng từ môi trng đt.
- Giai bắt đầu phát triển củ: Mặc dù rễ c hình thành bắt đầu hình thành trong
giai đon thực vật, hình thành c thực tế chỉ xy ra  khong sau 40 ngày
tính từ thi gian trồng. Giai đon này diễn ra trong một thi gian tơng đối
ngắn khong 10 - 15 ngày, và cây cần lợng lớn cht dinh dỡng.
- Ảiai đon phát triển kích thước củ:  giai đon này, cây sẽ hn chế và dừng
sự phát triển thân lá mà tập trung cho sự phát triển c. Giai đon này thng
diễn ra từ ngày 50 - 80 sau khi trồng
- Ảiai đon củ khoai tây đt khích thước cực đi:  giai đon này, hệ thống
thân lá sẽ vàng và li dần. Hàm lợng tinh bột trong c khoai sẽ ra tăng đáng
kể trong giai đon này. Nh sự ra tăng hàm lợng tinh bột mà vỏ ca khoai
tây cũng cứng hơn đáng kể. Giai đon này diễn ra từ ngày 80, có thể thu
hoch từ sau ngày 90.
1.2.2. Điều kiện sinh thái
Cây khoai tây là cây trồng có biên độ sinh thái tơng đối rộng, có thể trồng 
rt nhiều nơi trên thế giới. Theo tài liệu ca FAO (2006) c thể, điều kiện sinh thái
cho sự phát triển ca cây khoai tây bao gồm:
Ánh sáng
Khoai tây là cây a ánh sáng. Thi kỳ từ giai đon cây con đến hình thành
c, cây cần thi gian chiếu sáng dài. Từ thi kỳ hình thành c tr đi, khoai tây cần
thi gian chiếu sáng ngắn hơn. Cây khoai tây chỉ bắt đầu hình thành c  quang chu
kì ngắn không quá 12 gi. Thi gian chiếu sáng thích hợp  các thi kỳ khác là
khong 14 gi. Ánh sáng cần thiết cho quá trình quang hợp, hình thành c và tích
lũy cht khô.
Nhiệt độ
9


Khoai tây là cây a lnh, không chịu đợc nóng và quá lnh. Nhiệt độ để cây
có thể phát triển là từ 13-16
o
C, nhiệt độ tốt nht là 18-22
o
C. Hn chế tăng trng
nghiêm trọng xy ra khi nhiệt độ dới 7
o
C hoặc vợt quá 30
o
C.  nhiệt độ < 0
o
C,
cây khoai tây sẽ không phát triển lá nữa. Nhiệt độ cao nh hng đến quá trình hình
thành c,  nhiệt độ 30
o
C c không hình thành.
Nước
Trong thi gian sinh trng, khoai tây cần rt nhiều nớc. Trớc khi hình
thành c khoai tây cần độ ẩm đt là 60%, khi thành c yêu cầu độ ẩm đt là 80%.
Đất
Đt có thành phần cp ht thô nh đt cát, thì kh năng giữ nớc kém, còn
đt có thành phần cp ht quá nhỏ thì sẽ gây nh hng tới sự phát triển c khoai
tây. Đt trồng khoai tây tốt nht là đt pha cát, đt thịt, đt phù sa ven sông. Độ pH
phù hợp là 5,2 - 6,4. Đt nhiều mùn rt hợp với khoai tây, mùn tối thiểu khong
1,5%.
1.2.3. Nhu cầu dinh dưỡng của cây khoai tây
Khoai tây là cây trồng có nhu cầu dinh dỡng cao, đặc biệt là với các nguyên
tố N, P, K và phn ứng cao với phân hữu cơ. Cây hút thu các cht dinh dỡng nhiều

nht trong giai đon phát triển ca c đặc biệt là nguyên tố kali, lợng cht dinh
dỡng đợc cây trồng sử dng có liên quan chặt chẽ đến năng sut c. Tuy nhiên,
nhu cầu dinh dỡng ca cây khoai tây  các giai đon sinh trng cũng rt khác
nhau (Hình 1). Do vậy, để tăng hiệu qu cần cung cp các cht dinh dỡng phù hợp
với nhu cầu phát triển trong từng giai đon và cân đối tỉ lệ N: P: K hợp lí.
10


Hình 1. Nhu cu các nguyên t dinh dng đa lng ca cây khoai tây  các giai đon
sinh trng khác nhau (Haifa, 2010)
Nitơ là nguyên tố quan trọng nht nh hng đến cht lợng c khoai tây,
chúng có tác dng hot hóa mầm trên c giống, kích thích cây sinh trng sớm,
thúc đẩy thân lá, quang hợp, phát triển và thúc đẩy c nhanh chín sinh lý (Haifa,
2010). Cây hút thu nitơ mnh nht vào thi kỳ phát triển ca c (từ bắt đầu có n
đến ra hoa th phn). C khoai tây bắt đầu phát triển mnh sau khi tán cây m rộng
vì vậy cần tránh bón phân cung cp nitơ muộn.
Phốt pho có tác dng kích thích hệ rễ phát triển, làm cho rễ lan rộng và ăn
sâu vào đt, cung cp dinh dỡng cho quá trình phát triển ca cây, góp phần làm
cây sớm hình thành c, tăng số lợng c/cây, ra hoa, kết qu. Trong giai đon hình
thành c, phốt pho là nguyên tố cần thiết tham gia vào quá trình tổng hợp, vận
chuyển và lu trữ tinh bột. Phốt pho còn làm tăng kh năng chống chịu đối với điều
kiện thi tiết bt thng và sâu bệnh hi (đặc biệt là virut). Cây hút thu phốt pho
nhiều nht vào thi kỳ phát triển thân, lá, c (khong 2 tháng đầu sau khi trồng).
Kali làm tăng kh năng quang hợp, tăng kh năng trao đổi cht, tăng kh
năng vận chuyển và tích lũy cht hữu cơ nên có tác dng tăng năng sut và cht
lợng c khoai tây. Kali thúc đẩy hot động ca bộ rễ, hình thành và vận chuyển
gluxit về rễ. Kali có vai trò ch yếu trong việc chuyển hoá năng lợng trong quá
trình đồng hoá các cht dinh dỡng ca cây, làm tăng kh năng chống chịu ca cây
đối với các tác động bt lợi ca thi tiết và bệnh hi, làm thân cứng, tăng phẩm cht
kg/ha

11

nông sn. Kali dự trữ nhiều  thân lá thực vật, ví d: hàm lợng kali trong lúa có
thể đt đến xp xỉ 2% trọng lợng khô (Nguyễn Ngọc Minh, 2013).
Magiê có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp, là nguyên tử trung
tâm ca mỗi phân tử diệp lc. Magiê tham gia vào quá trình sn xut đng và
prôtêin và vận chuyển đng  dng sucrose từ lá đến c (Haifa, 2010).
Phần lớn các nguyên tố nh kali và magiê đợc tích t  c khoai tây trong
khi các nguyên tố khác nh nitơ, phốt pho và canxi li tập trung nhiều  thân và lá
(Hình 2). Nh vậy, cây khoai tây có nhu cầu kali rt lớn, cao hơn nhiều so với nitơ
và phốt pho.
Khoai tây là cây trồng có nhu cầu dinh dỡng canxi khá cao. Khi trồng trên
đt chua, khoai tây sinh trng kém, c nhỏ và cho năng sut thp. Canxi là thành
phần quan trọng trong màng tế bào góp phần ổn định cu trúc và tính di động ổn
định ca chúng. Sự có mặt ca canxi làm tăng kh năng chống chịu ca cây đối với
vi khuẩn, nm và đóng vai trò quan trọng trong hot động vận chuyển kali ca cây
để m khí khổng.

Hình 2. Sự hút thu các cht dinh dng đa lng vƠ trung lng ca thân và c khoai
tây vi năng sut 55 tn/ha (Haifa, 2010)
Bên cnh các nguyên tố đa lợng và trung lợng, những nguyên tố dinh
dỡng vi lợng cũng rt cần cho sự sinh trng và phát triển ca cây khoai tây.
12

Nguyên tố đồng, kẽm có tỷ lệ lớn hơn trong c; còn nguyên tố dinh dỡng Bo,
mangan và sắt tập trung ch yếu  thân và lá (Hình 3).

Hình 3. Nhu cn hút thu cht dinh dng vi lng ca thân và c khoai tây vi năng
sut 55 tn /ha (Haifa, 2010)
Trong các loi phân bón hóa học thì phân urê, super lân và kali clorua hoặc

sulfat kali đợc sử dng phổ biến nht trong canh tác khoai tây, mỗi hecta trồng
khoai tây sử dng từ 100 – 120kg N, 80 – 100kg P
2
O
5
, 120 - 150 kg K
2
O (Phm
Xuân Tùng, 2000). Lợng phân bón cho khoai tây thay đổi tùy thuộc vào độ phì
nhiêu, cht lợng đt và cần đm bo tỉ lệ cân đối giữa N: P: K.
1.2.4. Vai trò của chất hữu cơ đối với đất và sự sinh trưởng, phát triển của
cây khoai tây
Cht hữu cơ trong đt có nguồn gốc từ tàn tích sinh vật, bao gồm xác thực
vật, động vật, vi sinh vật đt, và cht mùn trong đt (trong đó cht mùn chiếm tới
4/5 tổng số cht hữu cơ ca đt) và các sn phẩm phân gii, tổng hợp ca vi sinh
vật. Cht hữu cơ và mùn trong đt là du hiệu cơ bn phân biệt đt với đá mẹ (Trần
Văn Chính, 2006). Sự tích luỹ ca cht hữu cơ và mùn trong đt gắn liền với sự
phát sinh đt. Sự tích luỹ cht hữu cơ và mùn tập trung  tầng đt mặt là du hiệu
hình thái quan trọng biểu thị độ phì nhiêu ca đt.
Cht hữu cơ và mùn có tác dng ci thiện trng thái kết cu đt, các keo mùn
gắn các ht đt với nhau to thành những đoàn lp tốt, bền vững, từ đó nh hng
đến toàn bộ lỦ tính đt nh chế độ nớc (tính thm và giữ nớc tốt hơn), chế độ khí,
chế độ nhiệt (sự hp thu nhiệt và giữ nhiệt tốt hơn), các tính cht vật lý phổ biến ca
13

đt, việc làm đt cũng dễ dàng hơn. Bên cnh đó, cht hữu cơ còn xúc tiến các phn
ứng hóa học, ci thiện điều kiện oxy hoá, gắn liền với sự di động và kết ta ca các
nguyên tố vô cơ trong đt. Nh có nhóm định chức các hợp cht mùn nói riêng, cht
hữu cơ nói chung làm tăng kh năng hp ph ca đt, giữ đợc các cht dinh
dỡng, đồng thi làm tăng tính đệm ca đt.

Cht hữu cơ đt đều chứa một lợng khá lớn các nguyên tố dinh dỡng N, P,
K, S, Ca, Mg và các nguyên tố vi lợng, trong đó đặc biệt là N. Những nguyên tố
này đợc giữ một thi gian dài trong các hợp cht hữu cơ, vì vậy cht hữu cơ đt
vừa cung cp thức ăn thng xuyên vừa là kho dự trữ dinh dỡng lâu dài ca cây
trồng cũng nh vi sinh vật đt. Nhiều cht hữu cơ có hot tính sinh học cao, đặc biệt
là các axit mùn có tác dng kích thích sinh trng và phát triển rễ cây trồng, làm
tăng tính thẩm thu ca màng tế bào, có kh năng làm tăng hot tính ca enzyme
oxy hóa khử, làm tăng kh năng sử dng dỡng cht ca cây trồng.
Cht hữu cơ đóng một vai trò quan trọng, là dng dỡng cht nền rt quý cho
các loi cây trồng, có vai trò duy trì các hot động trong đt và cây trồng một cách
bền vững và lâu dài, ci thiện hiệu qu ca phân bón sử dng, kéo dài tác dng ca
phân đm, ci thiện sự hút dinh dỡng đặc biệt là phốt pho và canxi, kích thích
thành phần sống ca đt (Fred Magdoff và Ray R.Weil, 2004).
Theo Kueppe (2000), canh tác theo phơng pháp hữu cơ cho hiệu qu cao là
do các thành phần vi khuẩn, vi sinh vật. Hot động ca chúng là có thể chuyển
cacbon thành dng dễ hp thu. Trong đó có nm Mycorrhizae có kh năng giúp rễ
cây hp thu dinh dỡng tốt hơn, loi nm này phát triển mnh  những vùng đt
hữu cơ, giúp cho đt ổn định hơn. Ngoài ra, canh tác theo phơng pháp hữu cơ còn
to môi trng sống tốt cho các thiên địch ca sâu bệnh, các loi giun
Theo Fred và Ray (2004), khi canh tác liên tc cây trồng trên một chân đt,
hàm lợng cht hữu cơ bị mt đi nhanh chóng. Tốc độ mt cht hữu cơ trong đt
xy ra rt nhanh khi đt mới đợc khai thác đa vào sn xut nông nghiệp, cần phi
có biện pháp duy trì lợng hữu cơ trong đt. Vì vậy, đối với đt trồng trọt thì cht
hữu cơ trong đt còn do con ngi bổ sung vào đt các nguồn hữu cơ khác nh
phân chuồng, phân bắc, phân xanh, phân rác, bùn ao, ph phẩm nông nghiệp
14

Theo Hội đồng khoai tây – potato coucil (2012) cht hữu cơ là nguồn dinh
dỡng rt quan trọng đối với cây trồng nói chung và khoai tây nói riêng. Ngi
trồng cũng sẽ dễ dng nhận thy các lợi ích ca cht hữu cơ trong đt trồng c thể:

nh việc trồng sẽ dễ dàng hơn; đt đợc giữ ẩm tốt hơn, ít bị xói mòn, rửa trôi;
Lợng giun đt và côn trùng cũng sẽ tăng lên đáng kể; gim lợng phân vô cơ cần
bón để tối u hóa năng sut; hơn thế nữa, cây trồng còn ít bị nh hng bi hn hán
hơn.
Qun lý cht hữu cơ trong đt là vn đề rt đợc quan tâm trong sn xut
nông nghiệp hiện nay. Vì một thực tế hiện nay là việc canh tác độc canh cây trồng
dài hn sẽ làm nh hng tới độ phì ca đt, nên đây chính là một trong những
những mối quan tâm chính ca nông nghiệp bền vững (Hansen, 1996). Trong khi đó
việc sử dng phân bón vô cơ có thể tơng tác với các hiệu ứng qun lỦ dinh dỡng
hữu cơ trong đt, không chỉ thông qua sự gia tăng ca d lợng đầu vào cho đt mà
còn thông qua tỷ lệ khoáng hóa cacbon (Whitbread và cs, 2003; Shirato và cs,
2005).  vùng nhiệt đới, độ phì ca đt thng thp làm gim năng sut cây trồng,
sự suy gim độ phì ca đt là dễ hiểu khi mà  các vùng nhiệt đới, cha tính đến các
yếu tố khác, tốc độ khong hóa đư vợt quá kh năng duy trì cht hữu cơ trong đt
trồng (Gachengo và cs, 1999; Eilitta và cs, 2004).
Ngành công nghiệp khoai tây  Anh đư chứng minh rằng bổ sung hữu cơ vào
đt sẽ giúp: tăng cng kh năng giữ nớc, ci thiện đt nặng; làm đt tới xốp hơn,
gim chi phí sn xut, cung cp các cht dinh dỡng, đặc biệt là P và K. Nghiên cứu
ca đi học Michigan đư chứng minh khi gia tăng hàm lợng cht hữu cơ trong đt
trồng khoai tây (mà c thể là sử dng phân bò) thì  cùng một khu vực trồng, năng
sut khoai tây  những nơi bổ sung hữu cơ tăng từ 20 - 25%. ớc tính nếu tăng
0,5% cht hữu cơ trong đt thì kh năng giữ nớc và cht dinh dỡng ca đt sẽ
tăng lên 10% (Snap và cs, 2003). Theo Karlen và cs (1994) các chỉ số cht lợng
đt tăng 0,84 lần khi áp dng công thức bổ sung cht hữu cơ bằng cách sử dng ph
phẩm nông nghiệp với lợng gp đôi so với bình thng.


15

1.3. Phân bón nông nghip

1.3.1. Các loi phân bón chủ yếu
Bón phân hợp lý cho cây trồng mang li nhiều lợi ích nh: tăng năng sut,
phẩm cht nông sn, ổn định và tăng độ phì ca đt, tăng thu nhập cho ngi sn
xut nông nghiệp. Bón phân là phơng thức phổ biến đợc áp dng để nâng cao
năng sut cây trồng bên cnh các biện pháp nh làm đt, chọn giống, mật độ gieo
trồng, sử dng thuốc bo vệ thực vật
Thực tiễn  Việt Nam và nhiều nớc cho thy, phân bón đóng góp vào việc
tăng tổng sn lợng lớn hơn nhiều lần so với tăng diện tích và tăng v, cứ bón 1kg
nitơ sẽ bội thu từ 10 - 15 kg thóc (Lê Văn Khoa và cs, 2009). Phân bón hóa học bổ
sung cho đt các nguyên tố dinh dỡng chính nh N, P, K mà cây trồng ly đi từ
đt. Phân bón đợc đa vào đt có tác dng trực tiếp ci thiện dinh dỡng ca thực
vật và ci thiện tính cht đt. Trong thành phần chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh
dỡng vô cơ đa lợng, trung lợng, vi lợng.
Phân vô cơ gồm phân khoáng thiên nhiên hoặc phân hoá học, trong thành
phần có chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh dỡng vô cơ. Bao gồm các loi phân
khoáng đơn, phân phức hợp, phân khoáng trộn. Phân khoáng đơn là loi phân mà
trong thành phần chỉ chứa một yếu tố dinh dỡng đa lợng. Phân phức hợp là loi
phân đợc to ra bằng phn ứng hoá học, có chứa ít nht hai yếu tố dinh dỡng đa
lợng. Phân khoáng trộn là loi phân đợc sn xut bằng cách trộn cơ học từ hai
hoặc ba loi phân khoáng đơn hoặc trộn với phân phức hợp, không dùng phn ứng
hoá học.
Phân hữu cơ là nguồn cung cp vi sinh vật có lợi, làm tăng độ phì ca đt,
kh năng giữ nớc, hệ đệm ca đt. Theo Cc trồng trọt  Việt Nam tồn ti 6 nhóm
phân hữu cơ chính, bao gồm: Phân chuồng, phân rác, phân xanh, phân vi sinh và
các loi phân hữu cơ khác. Trong đó:
Phân chuồng: Là loi phân do gia súc thi ra. Cht lợng và giá trị ca phân
chuồng ph thuộc rt nhiều vào cách chăm sóc, nuôi dỡng, cht liệu độn chuồng
và cách  phân. Độn chuồng để giữ m, to điều kiện khô ráo cho gia súc, vừa tăng
thêm khối lợng phân. Cht độn chuồng cần có tác dng hút nớc phân, nớc gii,
giữ đm và tăng c khối lợng lẫn cht lợng phân chuồng. Cần chọn cht độn

16

chuồng tốt và tiến hành độn chuồng cẩn thận. Nông dân ta thng dùng rơm r,
thân lá cây họ đậu, cây phân xanh, lá cây, cỏ khô… để làm cht độn chuồng. 
phân trớc khi đem phân chuồng ra bón ruộng để sử dng nhiệt độ tơng đối cao
trong quá trình phân huỷ cht hữu cơ tiêu diệt ht cỏ di và mầm mống côn trùng,
bệnh cây vừa thúc đẩy quá trình phân huỷ cht hữu cơ, đẩy nhanh quá trình khoáng
hoá để khi bón vào đt phân hữu cơ có thể nhanh chóng cung cp cht dinh dỡng
cho cây.  phân làm cho trọng lợng phân chuồng có thể gim xuống, nhng cht
lợng phân chuồng tăng lên. Sn phẩm cuối cùng ca quá trình  phân là loi phân
hữu cơ đợc gọi là phân , trong đó có mùn, một phần cht hữu cơ cha phân huỷ,
muối khoáng, các sn phẩm trung gian ca quá trình phân huỷ, một số enzym, cht
kích thích và nhiều loài vi sinh vật hoi sinh.
Phân rác (phân compost): là loi phân hữu cơ đợc chế biến từ rác, cỏ di,
thân lá cây xanh, bèo tây, rơm r, cht thi rắn thành phố v.v đợc  với một số
phân men nh phân chuồng, nớc gii, lân, vôi… cho đến khi hoai mc. Phân rác
có thành phần dinh dỡng thp hơn phân chuồng và thay đổi trong những giới hn
rt lớn tuỳ thuộc vào bn cht và thành phần ca rác. Phân rác đợc làm từ rác các
loi (các cht phế thi đư loi bỏ các tp cht không phi là hữu cơ, các cht không
hoai mc đợc); Tàn d thực vật sau khi thu hoch nh rơm r, thân lá cây và các
cht gây men và ph trợ (phân chuồng hoai mc, vôi, nớc tiểu, bùn, phân lân, tro
bếp).
Phân xanh là loi phân hữu cơ, sử dng các loi bộ phận trên mặt đt ca
cây. Phân xanh thng đợc sử dng tơi, không qua quá trình , chỉ phát huy hiệu
qu sau khi đợc phân huỷ. Cho nên ngi ta thng dùng phân xanh để bón lót
cho cây hàng năm hoặc dùng để t gốc cho cây lâu năm. Cây phân xanh thng là
cây họ đậu, tuy vậy cũng có một số loài cây thuộc các họ khác nh cỏ lào, cây quỳ
di, Cây phân xanh dễ trồng, phát triển nhanh và mnh. Ngoài việc đợc sử dng
làm phân bón cho cây trồng, các loài cây phân xanh còn đợc dùng để làm cây ph
đt, cây che bóng, cây giữ đt chống xói mòn, cây ci to đt, nâng cao độ phì nhiêu

ca đt.
Phân vi sinh đợc sử dng để bón vào đt hoặc xử lý giúp ci thiện hot
động ca VSV trong vùng rễ cây nhằm tăng cng kh năng cung cp các cht dinh
17

dỡng từ đt cho cây trồng; cung cp cht điều hòa sinh trng, cung cp các cht
kháng sinh giúp cây trồng có kh năng chống chịu các loi sâu bệnh hi, góp phần
nâng cao năng sut, phẩm cht nông sn và tăng độ phì ca đt
Các loi phân hữu cơ khác: Có nhiều dng cht hữu cơ, nhiều hỗn hợp các
cht hữu cơ khác nhau, nhiều hỗn hợp cht hữu cơ và các cht vô cơ đợc sử dng
làm phân bón cho cây trồng. Nh phân than bùn, phân hữu cơ khoáng
1.3.2. nh hưởng của phân bón đến môi trường
Theo ớc tính, cây trồng chỉ có thể sử dng tối đa đợc 50 - 60% lợng cht
dinh dỡng vô cơ  năm đầu, trong khi đó phân hữu cơ chỉ vào khong 20 - 30%,
phần còn li bị rửa trôi vào nớc gây ô nhiễm sông ngòi, ao hồ, mt do bay hơi, bị
cố định li trong đt (Lê Văn Khoa và cs, 2009). Ti Việt Nam, do tập quán canh
tác còn lc hậu, trình độ khoa học công nghệ thp, ngi nông dân cha đợc đào
to và hớng dẫn sử dng phân bón hợp lí, đúng cách mà sử dng một cách tràn lan
bt hợp lí là nguyên nhân chính gây nên những vn đề môi trng nông nghiệp.
Qua thống kê cho thy, hiệu sut sử dng phân đm chỉ từ 30 - 45%, phốt pho từ 40
- 45%, kali từ 40 - 50% tùy theo tính cht đt, giống cây trồng, thi v, phơng
pháp bón, loi phân bón Nh vậy, còn khong 60 - 65% lợng đm, 55 - 60%
lợng phốt pho và 55 - 60% lợng kali đợc bón vào đt nhng không đợc cây
trồng sử dng (AgroViet, 2011). Các loi phân hoá học (đặc biệt là phân đm) có
thể làm ô nhiễm nguồn nớc ngầm, hiện tợng phn nitrat hoá dẫn đến mt nitơ,
gây ô nhiễm không khí, tích đọng kim loi nặng Cu, Pb, Zn, Cd, trong nớc và
đt. Hiện tợng phú dỡng nguồn nớc mặt gây độc cho các loài thy sinh vật cũng
liên quan đến quá trình sử dng phân bón vô cơ ch yếu là phốt pho và đm trong
canh tác nông nghiệp. Việc sử dng không hợp lí các loi phân bón với lợng lớn
và liên tc làm chua hóa đt, hàm lợng các cht vôi gim, kết cu đt kém đi, nh

hng trực tiếp đến cây trồng và làm cho đt tăng tích luỹ các yếu tố độc hi nh
Fe, Al, Mn, … (Lê Văn Khoa và cs, 2009).



18

1.4. Hin trng qun lí và sử dng ph ph phẩm nông nghip (rm r)
vƠ tác đng ti môi trng
Vn đề về ph phẩm nông nghiệp là vẫn đề không chỉ đợc quan tâm  Việt
Nam mà là vn đề đợc quan tâm trên toàn thế giới. Theo ớc tính ca FAO (2010)
và GIZ (2010) trung bình để sn xut ra 1 tn lơng thực thì đồng thi cũng to ra
lợng ph phẩm nông nghiệp nhiều gp 2,5 - 5 lần. Các vật liệu hữu cơ nh là ph
phẩm nông nghiệp chính là nguồn cung cp cacbon thay thế có tính bền vững và
sinh thái nht để đáp ứng nhu cầu dinh dỡng ca cây trồng. Ph phẩm nông nghiệp
và cách thức qun lý chúng có một tác động sâu sắc tới tính cht vật lý ca đt
(Yadvinder-Singh, 2005). Vì vn đề ô nhiễm không khí và mt cht dinh dỡng nên
biện pháp đốt ph phẩm nông nghiệp sau thu hoch đang đợc xem xét li  nhiều
vùng lãnh thổ trên thế giới .
 Bắc Mĩ và châu Âu, việc sử dng trực tiếp ph phẩm nông nghiệp đợc
xem xét nh biện pháp có thể thay thế cho phơng pháp đốt truyền thống – do  các
khu vực này các tác động tiêu cực tới môi trng ca phơng pháp đốt đang dần
đợc quan tâm hơn. Các biện pháp xử lý ph phẩm nông nghiệp nh  phân
compost, sử dng ph phẩm làm lớp ph bề mặt, vùi ph phẩm xuống đt trồng đều
đợc xem xét. Việc vùi ph phẩm đặc biệt là rơm r xuống đt trồng dễ thy nht 
các phơng pháp canh tác khoai tây, dâu tây, trớc khi tiến hành trồng trọt. Rơm
r vùi trong đt sẽ đợc thúc đẩy phân hy nhanh hơn nếu tiến hành đồng thi ph
rơm r trên bề mặt đt trồng (Kumar và Goh, 2000).
Việt Nam có nhiều sn phẩm nông nghiệp nổi tiếng trên thế giới, đáng kể là
các mặt hàng xut khẩu nh go, cà phê, ht tiêu hay dừa, mía đng Đi kèm với

sự gia tăng về sn lợng nông nghiệp, lợng ph phẩm nông nghiệp đi kèm ca các
loi cây trồng trên cũng tăng lên. Tùy đặc điểm ca từng loi cây trồng mà phơng
thức sử dng các loi ph phẩm đi kèm cũng khác nhau. Ví d: Ph phẩm đi kèm
ngành chế biến dừa ti Việt Nam nh sau: vỏ dừa có thể đợc sử dng 100% để sn
xut than hot tính hoặc làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp trong nớc hoặc các
ứng dng nhiệt. Sơ dừa có thể chế biến thành sợi và đợc sử dng để làm dây
thừng, thm, lới và nhiều các sn phẩm bằng sợi khác. Sn phẩm ph sau khi to
ra xơ dừa là cht bột mịn đợc gọi là bột xơ dừa chiếm khong 12% trọng lợng
19

qu dừa, có thể làm cht nền trồng cây và ci thiện đt. Tuy nhiên,  khu vực đồng
bằng Sông Cửu Long, Việt Nam chỉ có 20% dừa đợc gia tăng giá trị theo cách này
và phần còn li, hơn 80.000 tn, đợc đổ xuống song Cửu Long to ra gánh nặng về
môi trng (Smith & cs, 2009). Trong sn xut ngô ti Việt Nam, khi to ra 1 tn
ht ngô thì lợng ph phẩm đi kèm là 2,5 (SNV, 2012 ). Ph phẩm đi kèm khi trồng
ngô bao gồm lá, thân, lõi, vỏ ca ngô.  những nơi có chăn nuôi gia súc thng 3-
4 lá ngô non, đôi khi c thân non ca ngô trên cùng sẽ đợc dung để cho trâu, bò ăn.
Các ph phẩm còn li thng đợc sử dng làm cht đốt hoặc bỏ không (SNV,
2012).
Lúa là cây lơng thực ch yếu  Việt Nam với diện tích gieo trồng hàng năm
vào khong 7,5 triệu ha, sn lợng thóc khong 40 triệu tn và lợng rơm r thi ra
lên đến 76 triệu (Nguyễn Song Tùng và Nguyễn Xuân Cự, 2013a). Trớc đây, rơm
r thng đợc ngi dân thu hoch sử dng cho các mc đích dân sinh nh lợp
nhà, làm cht đốt, thức ăn cho gia súc, làm phân bón cho cây trồng. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, các ph phẩm nông nghiệp đặc biệt là rơm r ít đợc sử
dng và thng đợc vứt bỏ hoặc đốt ngay trên đồng ruộng, đng làng, ngõ xóm.
Việc đốt rơm r vừa gây lãng phí, vừa gây những tác động tiêu cực đến môi trng
không khí, làm tăng phát thi khí CO
2
, CO và NO

x
, SO
2
gây hiện tợng khói mù
làm cay mắt, hn chế tầm nhìn ca ngi tham gia giao thông, làm gia tăng khói
bi, tăng nhiệt độ khí quyển. Đốt rơm r ngay trên đồng ruộng làm hỏng cht đt,
làm mt đi nguồn cht hữu cơ có thể bổ sung cho đt, đồng thi gây suy gim đa
dng sinh học đt. Hiện nay, nhằm xử lí nguồn rơm r d thừa trong sn xut, ngi
ta có thể tận dng rơm r để trồng nm, làm phân hữu cơ, làm nguồn nhiên liệu sinh
học… vừa đem li lợi ích kinh tế và cũng góp phần bo vệ môi trng (Nguyễn
Song Tùng và Nguyễn Xuân Cự, 2013b; Ngo Thi Thanh Truc và cs, 2012).
1.5. Tình hình sn xut khoai tơy vƠ phng pháp sử dng rm r nh
ngun cung cp cht dinh dng cho cây khoai tây trên th gii và
Vit Nam
1.5.1. Tình hình sn xuất khoai tây trên thế giới và Việt Nam
Nhìn chung, ngành nông nghiệp sn xut khoai tây trên thế giới có xu hớng
tăng nhẹ từ 267 triệu tn năm 1990 tới hơn 368 triệu tn năm 2013 (FAOSTAT,

×