Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra Địa 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.9 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT QUẬN SƠN TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH NĂM HỌC: 2009-2010
Họ và tên: Lớp:
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) trong các câu sau, em cho là đúng nhất ( mỗi
câu đúng 0, 25đ)
Câu 1: Thời tiết luôn thay đổi:
a, ở nơi này nơi khác b, giữa lúc này lúc khác.
c, từ thấp lên cao d, tất cả đề đúng.
Câu 2: Khi đo nhiệt độ không khí người ta đặt nhiệt kế:
a, trong bóng râm cách mặt đất 2m c, ngoài trời nắng.
b, trong nhà cách tường 2m d, ngoài trời cách mặt đất 2m
Câu 3: Dụng cụ để đo khí áp được gọi là
a, ẩm kế b, nhiệt kế.
c, khí áp kế d, vũ kế
Câu 4: Độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là:
a, 33% b, 34%
c, 35% d, 36%
Câu 5: Các chí tuyến là những đường có vĩ độ:
a, 23
0
27
/
B,N b, 0
0
c, 66
0
33
/


B,N d, 90
0
B,N
Câu 6: Trên bề mặt Trái Đất được chia thành mấy vành đai nhiệt:
a, 3 vành đai b, 4 vành đai.
c, 5 vành đai d, 6 vành đai.
Câu 7:Hơi nước trong không khí trên bề mặt Trái Đất được cung cấp chủ yếu từ nguồn
nước:
a, sông, hồ, ao. b, sinh vật thải ra.
c, băng tuyết tan d, Biển và đại dương.
Câu 8: Lưu vực của một con sông là:
a, vùng hạ lưu
b, chiều dài từ nguồn đến cửa sông
c, diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
d, vùng đất đai đầu nguồn.
Câu 9: Nguyên nhân sinh ra sóng và dòng biển là:
a, gió b, sức hút của mặt trăng
c, sức hút của mặt trời d, núi lửa phun.
Câu 10: Nhiệt độ không khí luôn thay đổi tùy theo:
a, vị trí gần hay xa biển b, theo vĩ độ
c, theo độ cao. d, cả 3 ý trên
Câu 11: Gió là sự chuyển động của không khí:
a, từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao
b, từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp
c, từ nơi có khí áp thấp về khí áp cao
d, từ vùng vĩ độ cao lên vùng vĩ độ thấp
Câu 12: Dụng cụ dùng để đo mưa được gọi là:
a, khí áp kế b, vũ kế
d, nhiệt kế. d, ẩm kế.
II. TỰ LUẬN (7Đ)

Câu 1: (3,5đ) Sông là gì, nguồn cung cấp nước cho sông, hệ thống sông, lưu lượng của
sông là gì?
Câu 2: (3,5): Nêu đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất(Vị trí, nhiệt độ, lượng mưa,
gió)
000

Phòng GD&ĐT Quận Sơn Trà KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch NĂM HỌC 2009-2010

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 6
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án
a c c a c d c a d b b
II. TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1(3,5đ)
Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt các lục địa(1đ)
- Nguồn cung cấp nước chính cho sông là nước ngầm nước mưa và nước băng
tuyết tan.(1đ)
- Hệ thống sông bao gồm sông chính phụ lưu và chi lưu(0,5)
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang của lòng sông tại một địa
điểm nào đó trong một giây đồng hồ(m
3
/s)(1đ)
Câu 2: (3,5đ) Đặc điểm các đới khí hậu trên trái đất:
- Đới nhiệt đới từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam(0.25đ),
nóng quanh năm mưa trung bình từ 1000mm-2000mm, gió tín phong(1đ)
- Hai đới ôn hòa(Ôn đới) Vị trí từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực(0.25đ),

nhiệt độ trung bình, mưa trung bình từ 500-1000mm, gió tây ôn đới(1đ)
- Hai đới lạnh (hay hàn đới) vị trí từ 2 vòng cực đến 2 cực(0,25)
nhiệt độ lạnh quanh năm, mưa dưới 500m, gió đông cực(0,75đ)
//

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×