Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giáo án ngữ văn 9 , 3 cột( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.7 KB, 79 trang )

Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 91-92. VB: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ráng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Có thói quen đọc sách đúng đắn
- Say mê đọc sách và đọc có hiệu quả.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên:
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Liệt kê tên các loại sách mình đã từng đọc và tâm đắc nhất.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích làm rõ các luận điểm, lập luận.
- Giáo dục ý thức đọc sách.
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ1. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
Yêu cầu giới thiệu tác giả.
Sơ lược tác giả
Xác định loại văn bản.


Chốt ý
HĐ2. Đọc và tìm hiểu cách lập
luận
Lưu ý đọc.
Đọc một đoạn.
Định hướng xác định vấn đề
bàn bạc trong VB.
Yêu cầu chỉ ra các luận cứ.
Kết luận cách lập luận.
HĐ3. Phân tích tầm quan
trọng và ý nghĩa của đọc sách
Sách có tầm quan trọng như thế
nào trên con đường phát triển
của nhân loại?
Gợi ý:
+ Tri thức nhân loại tồn tại nhời
đâu?
+ Tại sao nói sách là kho tàng
lưu trữ di sản VHNL?
Giới thiệu tác giả, tác phẩm
Xác định thể loại văn bản.
Đọc VB
Xác định vận đề bàn bạc
trong VB:
Tìm các luận cứ
Nêu tầm quan trọng của việc
đọc sách, dẫn chứng thực tế.
Nêu ý nghĩa của việc đọc
sách.
I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả:
Chu Quang Tiềm (1897-1986)- nhà Mĩ
học, nhà lí luận văn học nổi tiếng của TQ.
2. Tác phẩm:
“Bàn về đọc sách” trích trong danh ngôn
TQ bàn về niềm vui và nỗi buồn của việc
đọc sách.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Nội dung:
a. Tầm quan trọng của sách và ý nghĩa
của việc đọc sách:
- Tầm quan trọng của sách:
+ Sách ghi chép cô đúc, lưu truyền thành
quả của loià người.
+ Sách là kho tàng cất giữ di sản tinh thần,
là cột mốc tiến hóa học thuật của nhân
loại.
-> vô cùng quan trọng.
- Ý nghĩa của đọc sách:
1
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Kết luận.
Định hướng tìm hiểu ý nghĩa
việc đọc sách
+ Vì sao phải đọc sách?
+ Sách mang lại lợi ích gì?
Kết luận
HĐ4. Tìm hiểu những khó
khăn và tác hại khi đọc sách
? Đọc sách có khó không? Vì

sao?
Việc các loại sách đa dạng như
hiện nay mang lại khó khăn gì?
Chốt ý.
HĐ5. Phân tích cách đọc sách
đúng
+Vì sao cần lựa chọn sách?
+Chọn sách như thế nào?
Chốt ý cách chọn sách.
? Tác giả nêu ra cachý đọc sách
như thế nào là hiệu quả?
Theo CQT, đọc sách có phải chỉ
để nâng cao tri thức không?
Kết luận, giáo dục HS
HĐ6. Phân tích giá trị nghệ
thuật VB
Gợi ý:
+ Bố cục
+ Giọng điệu
+ Ngôn ngữ
HĐ7. Hướng dẫn tổng kết.
Chốt nội dung, nghệ thuật
Giải thích các ý nghĩa, liên
hệ thực tế.
Chỉ ra những khó khăn khi
lựa chọn sách.
Nêu tác hại của cách đọc
sách sai lầm và dẫn chứng
thực tế.
Chỉ ra cách đọc sách đúng.

+ Cách lựa sách
+ Cách đọc
Xác định một số phép nghệ
thuật trong VB
Đọc ghi nhớ.
+ Đọc sách là con đường tích lũy, nâng
cao vốn tri thức.
+ Đọc sách để nâng cao học vấn, phát hiện
thế giới mới.
-> rất cần thiết.
b. Những khó khăn và tác hại của việc
đọc sách không đúng phương pháp:
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên
sâu, ít nghiềng ngẫm nội dung cho thấu
đáo.
- Sách nhiều khiến ta khó lựa chọn, lãng
phí thời gian, sức lực với những sách vô
bổ.
c. Phương pháp đọc sách đúng đắn:
- Chọn sách có giá trị, có lợi , thuộc lĩnh
vực chuyên môn của mình.
- Đọc kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm, không
đọc tràn lan mà phải có kế hoạch và có hệ
thống.
2. Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Giọng điệu chuyện trò, tâm tình giàu
thuyết phục.
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh với cách nói ví
von, thú vị.

III. TỔNG KẾT:
Ghi nhớ/ 7
3. Dặn học bài, soạn bài mới:
- Nắm vựng các luận điểm, luận cứ và dẫn chứng trong bài văn.
- Phân tích được các luận cứ theo trình tự bố cục bài văn.
- Soạn bài: KHỞI NGỮ
+ Đặc điểm của khởi ngữ là gì?
+ Khởi ngữ có công dụng gì trong câu?
+ Cho 1 ví dụ về câu có thành phần khởi ngữ và nêu tác dụng của nó trong câu.
2
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 93. TV: KHỞI NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của khởi ngữ.
- Công dụng của khởi ngữ.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận diện khởi ngữ trong câu.
- Đặt câu có khởi ngữ.
- Rèn luyện cách nói có khởi ngữ để gây sự chú ý về vấn đề mình nói.
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK.
- Đặt câu có khởi ngữ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Qui nạp làm rõ đặc điểm khởi ngữ.
- Làm bài tập

D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ1. Tìm hiểu đặc điểm và
công dụng của khởi ngữ
Treo bảng phụ, hướng dẫn thực
hiện yêu cầu câu hỏi.
+ Yêu cầu tìm chủ ngữ, vị ngữ
từng câu.
Nhận xét.
? Các từ in đậm làm nhiệm vụ
gì trong câu?
( Thử bỏ đi các từ in đậm, HS
nhận xét)
Chốt ý.
Vị trí của các từ in đậm so với
chủ ngữ như thế nào?
Kết luận vị trí.
Trước khởi ngữ có thể kết hợp
với những từ ngữ nào? Thuộc
lớp từ nào?
Yêu cầu đặt câu tương tự.
Kết luận, đặt câu tương tự. Chốt
vị trí, công dụng khởi ngữ.
HĐ2. Thực hành luyện tập
Treo bảng phụ bài 1 và 2 trong
Đọc bảng phụ, xác định yêu
cầu.
Chỉ ra các từ in đậm.

Gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ
Thử bỏ đi từ in đậm, đọc lại
câu văn và nhận xét.
Xác định vai trò các từ in đậm.
Nêu vị trí của khởi ngữ, xác
định vai trò và kết luận đặc
điểm khởi ngữ.
Liệt kê các từ dừng trước các
từ in đậm, xác định từ loại.
Tìm thêm các từ tương tự.
Lên bảng vẽ sơ đồ câu có khởi
ngữ.
Đọc ghi nhớ.
Đọc bài tập 1, xác định yêu
cầu.
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA
KHỞI NGỮ
1. Vị trí trong câu và quan hệ với vị
ngữ
a. Còn anh , anh không ghìm nổi…
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
c. Về các thể…nghệ, chúng ta có thể….
-> Đứng trước chủ ngữ, không quan hệ
chủ vị với vị ngữ.
=> dùng nhấn mạnh, nêu đề tài.( khởi
ngữ)
2. Khả năng kết hợp với quan hệ từ:
Về/ đối với/còn….+ KN + CN-VN
VD: Về việc du học, tôi chưa quyết định
được.

* Ghi nhớ/ 8
II. LUYỆN TẬP
1./8: Tìm khởi ngữ:
3
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
SGK
Chia nhóm, làm vào vở .
Yêu cầu lên bảng làm.
Nhận xét, kết luận.
Hướng dẫn làm các bài còn lại
Kết luận.
Chỉ ra các từ là khởi ngữ, nêu
sự việc được nhấn mạnh.
Đặt câu có khởi ngữ
Nhận xét, tìm thêm các khởi
ngữ khác có thể thay thế.
a. Điều này, ông khổ tâm…
b. Đối với chúng mình thì thế là sung
sướng…
c. Một mình thì anh bạn…
d. Làm khí tượng, ở được độ cao…
e. Đôí với cháu, thật là đột ngột.
2/8. Viết câu có khởi ngữ là những từ in
đậm
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi
chưa giải được.
3/8. Đặt câu có sử dụng khởi ngữ:
- Về ăn uống, cô ấy rất kiêng.
- Đối với con cháu, ông rất thương yêu.

3. Dặn học bài, soạn bài mới
- Học thuộc định nghĩa khởi ngữ.
- Xác định vị trí khởi ngữ trong câu.
- Xem lại các bài tập và làm thêm bài tập tương tự.
- Soạn bài: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
+ Đọc đoạn văn trang 9 và xác định vấn đề, cách lập luận.
+ Xác định cách lập luận.
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 94. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sự khác biệt giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Tác dụng của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong VB nghị luận .
2. Kĩ năng:
- Biết nhận diện phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Vận dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp trong tạp lập văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK.
- Đặt câu có khởi ngữ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Qui nạp làm rõ đặc điểm khởi ngữ.
- Làm bài tập
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
2. Dạy bài mới:
GV HS GB

4
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu phép
phân tích và tổng hợp
Cho HS tiếp xúc VB: Trang phục.
Định hướng làm theo yêu cầu:
- Bàn về vấn đề gì?
- Bàn như thế nào?
+ 2 luận điểm lớn là gì?
+ Mỗi luận điểm được trình bày ra
sao?
+ Câu nào mang tích chất tổng hợp
lại vấn đề?
Nhận xét chung về cách lập luận
của VB.
Chốt đặc điểm phép phân tích,
tổng hợp.
Chốt ghi nhớ.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
Định hướng yêu cầu và giải quyết
bài 1.
Cho HS đọc đoạn văn.
Luận điểm “ Học vấn…” đã được
làm sáng tỏ bằng những chi tiết
nào?
Kết luận.
Hướng dẫn về nhà làm bài 2, 3,4
Đọc yêu cầu
Xác định vấn đề nêu ra, các ý triển
khai vấn đề ( 2 luận điểm chính)

và câu kết luận.
Nêu ra phép lập luận từ đoạn văn
trên.
Nêu đặc điểm phép phân tích, tổng
hợp.
Đọc ghi nhớ
Đọc yêu cầu bài tập 1/6, tìm ý
phân tích làm rõ luận điểm đ4 yêu
cầu.
Đọc các ý phân tích trước lớp.
Nhận xét, bổ sung
Tương tự làm các yêu cầu bài 2
Bài 3,4 đọc, về nhà làm.
I. TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN
PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
Ví dụ/9: Đoạn văn Trang phục
1. MB: Nêu vấn đề
“Không kể….mọi người”
-> Dẫn chứng để nói về cách ăn
mặc hợp lẽ của con người
2. TB: Phân tích
“Người ta nói…chí lí”
Nêu 2 luận điểm và phân tích từng
luận điểm
- Ăn mặc hợp hoàn cảnh
- Ăn mặc hợp văn hóa, đạo đức,
môi trường.
3. KB: Tổng hợp
Trang phục đẹp là hợp văn hóa,
môi trường, đạo đức.

-> Phép phân tích tổng hợp
* Ghi nhớ/10
II. LUYỆN TẬP
Kĩ năng phân tích “ Bàn về đọc
sách”
1/6. Phân tích làm sáng tỏ luận
điểm : “Học vấn …”
- Học vấn là của nhân loại được
sách lưu truyền lại.
- Sách trở thành kho tàng quí báu
chứa đựng học thuật mới, nếu bỏ
đi sẽ bị lạc hậu.
2/6. Những lí do phải chọn sách
3/6;4/6: Phân tích sâu, rõ chi tiết
thì vấn đề mới thuyết phục.
3. Dặn học bài, soạn bài mới
- Học thuộc định nghĩa phân tích, tổng hợp.
- Xem các đoạn văn SGK trang 11 và xác định phép lập luận, cách lập luận.
- Chỉ ra câu tổng hợp, các yếu tố được phân tích trong từng đoạn văn.
5
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 95. TLV: LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sự khác biệt giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Tác dụng của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong VB nghị luận .
2. Kĩ năng:
- Biết nhận diện phép lập luận phân tích và tổng hợp.

- Vận dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp trong tạp lập văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên:
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK.
- Viết đoạn văn có sử dụng một trong hai phép lập luận trên.
C. PHƯƠNG PHÁP:
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ
- Thế nào là phép phân tích, tổng hợp?
- Phép phân tích tổng hợp có lợi thế gì trong cảm thụ tác phẩm văn học.
2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ1.Hướng dẫn xác định
phép lập luận trong hai
đoạn văn SGK
Định hướng cách tiếp cận
bằng cách nêu câu hỏi trước
để học sinh chú ý.
Yêu cầu chỉ ra câu tổng hợp,
các yếu tố phân tích.
Kết luận các câu tổng hợp, các
ý triển khi trong từng đoạn.
Chốt dạng lập luận.
HĐ2. Cho HS đọc và làm
theo yêu cầu câu 2.
Học đối phó là gì?
+ Biểu hiện
+ Nguyên nhân

+ Tác hại
Cho vài học sinh đọc bài viết
Sửa chữa, nhận xét.
Đọc 2 đoạn văn trong SGK
và xác định yêu cầu.
Chỉ ra phép lập luận ở mỗi
đoạn.
Xác định cách lập luận: nêu
câu tổng hợp, xác định vị trí
trong đoạn….
Phân tích từng ý nhỏ làm
sáng tỏ từng luận điểm.
Nhận xét, bổ sung.
Chỉ ra quan niệm học đối
phó.
Nêu vài biểu hiện lối học đối
phó, nguyên nhân và tác hại
của nó.
Tập viết thành một bài viết
ngắn có đủ 3 luận điểm trên.
Trình bày bài viết của mình.
1/11. Phép lập luận, cách lập luận
- Phép lập luận: Phân tích, tổng hợp.
- Cách lập luận:
a. Phân tích
-> Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác
- Ở điệu xanh ( xanh ao, xanh lá, xanh bờ,
xanh…)
- Những cử động ( thuyền nhích , sóng gơn tí,
lá đưa vèo…)

- Các vần ( tử vận; kết hợp từ, nghĩa của từ)
b. Tổng hợp
- Các quan niệm khác nhau về mấu chốt của
thành đạt.
- Phân tích đúng sai từng quan niệm và bác
bỏ.
-> Thành đạt là do ở bản thân chủ quan của
con người.
2/11. Phân tích thực chất lối học đối phó
- Không lấy việc học làm mục đích.
- Học bị động, lấy lệ.
- Không đi sâu kiến thức.
- Hiệu quả học tập thấp.
6
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
HĐ3. Hướng dẫn làm câu 3
Định hướng cách giải quyết:
Xem lại bài “Bàn về đọc
sách” và xác định đúng yêu
cầu.
Gợi ý để HS tìm ra các câu
mang tính chất luận điểm.
Kết luận.
HĐ4. Tập cho HS cách viết
câu tổng hợp
Yêu cầu viết câu tổng hợp cho
cách học đối phó đã phân tích
ở phần 2.
Nhận xét, sửa chữa.
Nhận xét.

Đọc thầm bài Bàn về đọc
sách, chỉ ra các nguyên nhân
khiến người ta phải đọc sách.
Tập viết một câu có tính chất
tổng hợp.
Trình bày
Nhận xét
3/11. Các lí do khiến mọi người phải đọc
sách
- Sách vở đúc kết tri thức nhân loại tích lũy
từ xưa đến nay.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách
tiếp thu tri thức, rút kinh nghiệm.
- Đọc sách không chỉ chuyên môn mà còn
phải mở rộng để nắm chuyên môn.
4/11. Tổng hợp tác hại của lối học đối phó
Học đối phó không tạo ra nhân tài, ngược lại
tạo ra những con người vô ích.
3. Dặn học bài, soạn bài mới:
- Đọc lại các đoạn văn và xác định các câu tổng hợp, các yếu tố phân tích.
- Viết hoàn chỉnh yêu cầu bài 2/11
- Soạn bài : TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
+ Tìm hệ thống luận điểm trong VB.
+ Nội dung phản ánh và thể hiện của văn nghệ là gì?
+ Vai trò của văn nghệ trong đời sống của con người ntn?
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 96-97. VB: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Nguyễn Đình Thi
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:

- Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người.
- Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản nghị luận.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ráng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Thể hiện suy nghĩ tình cảm về tác phẩm văn nghệ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên:
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích làm rõ các luận điểm, lập luận.
- Giáo dục ý thức tiếp cận tác phẩm nghệ thuật.
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ
7
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
- Văn bản Bàn về đọc sách đã nêu ra những luận điểm nào?
- Ở luận điểm nêu lên phương pháp đọc sách, tác giả đã phân tích ntn?
- Em nhận xét gì về nghệ thuật của bài văn?
2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ1. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
Gợi ý giới thiệu tác giả: cuộc
đời, sự nghiệp…
Tóm lược tác giả
Yêu cầu nêu xuất xứ, năm

sáng tác tác phẩm.
Tóm lược phần giới thiệu
chung.
HĐ2. Đọc hiểu văn bản
Lưu ý cách đọc, đọc một
đoạn.
Nhận xét cách đọc, sửa chữa.
Yêu cầu chỉ ra bố cục , cách
lập luận.
Chốt bố cục, cách lập luận.
Hướng dẫn tìm hiểu nội
dung phản ánh của văn
nghệ
+ Văn nghệ phản ánh điều gì?
Ở đâu?
+ Văn nghệ có khô khan
không? Vì sao?
+ Độc giả cảm nhận văn nghệ
như thế nào? Có giống nhau
không?
Tóm lược nội dung phản ánh.
Liên hệ thực tế.
Hướng dẫn tìm hiểu công
dụng của văn nghệ
Gợi ý:
+ Đối với cuộc sống.
+ Đối với mối liên hệ con
người và cuộc sống.
+ Đối với tình cảm con người.
Kết luận, chốt ý.

Hướng dẫn tìm hiểu sức
mạnh kì diệu của văn nghệ.
Câu văn nào thể hiện sức
Trình bày kết quả sưu tầm về
tác giả, tác phẩm.
Nhận xét, bổ sung.
Đọc văn bản.
Chỉ ra bố cục, cách lập luận:
( đánh dấu vào sách)
Tập trung tìm hiểu nội dung
phản ánh của văn nghệ
Nêu các nội dung phản ánh,
dẫn chứng thực tế.
Giải thích các ý mà tác giả
nêu ra
Nêu công dụng của văn
nghệ, giải thích ý nghĩa các
câu qua cách lập luận của tác
giả.
Dẫn chứng thực tế.
Chỉ ra câu nhận xét của tác
giả khi nói về sức mạnh kì
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
Nguyễn Đình Thi( 1924-2003), quê Hà Nội, là
nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà lí luận
văn học.
2. Tác phẩm:
“Tiếng nói của văn nghệ” viết năm 1948, in
trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”.

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung:
a. Nội dung phản ánh của văn nghệ:
- Mội tác phẩm văn nghệ phản ánh đời sống
khách quan nhưng không phải là sao chép mà
gửi vào đó tư tưởng, tình cảm của người nghệ
sĩ.
- Tác phẩm văn nghệ không khô khan mà
chứa đựng nhiều nỗi say sưa, yêu ghét, vui
buồn của người nghệ sĩ về cuộc sống, về con
người ( tính cách, số phận, nội tâm) qua cái
nhìn cá nhân.
- Văn nghệ mang lại những rung cảm và nhận
thức khác nhau trong tâm hồn độc giả mỗi thế
hệ.
b. Công dụng của văn nghệ trong đời sống
con người:
- Văn nghệ giúp ta có cuộc sống đầy đủ hơn,
phong phú hơn, làm thay đổi mắt ta nhìn, óc
ta nghĩ.
- Văn nghệ là sợi dây kết nối giữa con người
với cuộc sống đời thường.
- Văn nghệ làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ,
mang lại niềm vui, ước mơ và rung cảm thật
đẹp cho tâm hồn.
c. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. Từ đó,
8
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
mạnh kì diệu của văn nghệ.

Em hiểu câu văn ấy như thế
nào?
Kết luận.
Liện hệ tư tưởng HCM về văn
nghệ: “Văn nghệ đục kết từ
cuộc sống, làm cho tâm
hồn….phải cổ vũ cho sự sống
con người”
HĐ3. Phân tích nghệ thuật
Gợi ý nhận xét:
+ Bố cục
+ Lập luận
+ Giọng văn
Kết luận, dẫn chứng trong văn
bản.
HĐ4. Tóm lược ý nghĩa văn
bản
Đặt câu hỏi mang ý nghĩa tóm
lược nội dung toàn vbản
HĐ5. Hướng dẫn tổng kết
Gợi ý nêu tóm lược nội dung,
nghệ thuật vbản.
diệu của văn nghệ, giải thích
và liên hệ một số văn bản,
nhất là ca dao dân ca.
Nêu các đặc sắc nghệ thuật
theo gợi ý.
Tóm lược ý nghĩa văn bản.
Nhận xét ndung, nghệ thuật
Đọc ghi nhớ.

Chọn một tác phẩm văn học
mà em tâm đắc và nêu lên
cảm nhận của mình về cái
hay của tác phẩm ấy.
nó lay động cảm xúc, đi vào tâm hồn và làm
thay đổi nhận thức của con người bằng con
đường tình cảm.
2. Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, dẫn dắt tự nhiên.
- Có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh, dẫn
chứng phong phú, thuyết phục.
- Giọng văn chân thành, tăng sức thuyết phục.
3. Ý nghĩa:
VB thể hiện nội dung phản ánh của văn nghệ,
công dụng và sức mạnh kì diệu của văn nghệ
đối với đời sống con người.
III. TỔNG KẾT
* Ghi nhớ/17
3. Dặn học bài, soạn bài mới:
-Nắm cách lập luận trong VB.
- Phân tích được các ý chính: nội dung phản ánh, công dụng, sức mạnh, ý nghĩ của văn nghệ
- Soạn bài: Các thành phần biệt lập
+ Đặc điểm , phân loại các thành phẩn biệt lập.
+ Công dụng các thành phần biệt lập.
9
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 101. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( TLV)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:

- Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống.
- Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương.
2. Kĩ năng:
- Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của địa phương.
- Suy nghĩ, đáng giá về một vấn đề mang tính, một sự việc thực tế ở địa phương
- Làm một bài văn trình bày một vần đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về các vấn đề ở địa phương qua báo chí hay ảnh chụp được.
2. Học sinh:
- Sư tầm tranh ảnh , thu thập thông tin về các vấn đề xảy ra trong đời sống đáng quan tâm.
- Viết đoạn văn ngắn viết về vấn đề mình thu nhận được từ địa phương của mình.
3. DẶN LÀM BÀI, SOẠN BÀI MỚI
- Hoàn thành bài viết ở nhà.
- Soạn bài: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
10
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
+ Hoàn cảnh sáng tác VB và ý nghĩa ra đời của VB.
+ Cách lập luận của tác giả ra sao? Đâu là luận điểm chính? Luận cứ nào đã được dẫn ra?
+ Điểm mạnh và điểm yếu của con người VN là gì? Dẫn chứng thực tế làm rõ.
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 102. VB:
CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
Vũ Khoan
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong VB.
- Hệ thống các luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề XH.

- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề XH.
- Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận về một vấn đề XH.
3. Thái độ:
- Làm chủ bản thân, xác định mục tiêu đúng đắn và hướng phấn đấu khi bước vào thế kỉ mới.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Máy chiếu, tranh ảnh, các đoạn clip về sự phát triển của TG, các sự kiện…
2. Học sinh:
Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm, tình hình phát triển của thế giới và tình
hình phát triển trong nước
C. PHƯƠNG PHÁP:
- ƯDCNTT ( giáo án điện tử)
- Phân tích làm rõ các luận điểm, lập luận.
- Liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ
Yêu cầu HS trình bài nội dung của VB: “Tiếng nói của văn nghệ” qua việc hệ thống sơ đồ có các thông tin
kèm theo.
2. Dạy bài mới:
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu chung về tác
giả, tác phẩm
Gợi ý trình bày về cuộc đời,
sự nghiệp của phó thủ tướng
Vũ Khoan.
Giới thiệu thêm thông tin về
bối cảnh lịch sử.
Dựa vào chú thích, giới thiệu
tác giả.
Nêu hoàn cảnh lịch sử lúc tác
giả viết tác phẩm và ý nghĩa ra

I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
Vũ Khoan – nhà hoạt động chính
trị, nhiều năm là thứ trưởng Bộ Ngoại giao,
Bộ trưởng Bộ thương mại, nguyên là Phó
Thủ tướng chính phủ.
2. Tác phẩm:
“ Chuẩn bị…mới” đăng trên tạp chí
11
NGHỆ SĨ
CUỘC
SỐNG
TÁC PHẨM
ĐỘC GIẢ
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Sơ lược về hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm. Ý nghĩa.
Chốt ý về tác giả, tác phẩm.
HĐ 2. Hướng dẫn đọc – hiểu
văn bản và phân tích
Lưu ý cách đọc:
Giọng tâm tình, ý vị và chân
thành, rất nghiêm túc.
Đọc trước một đoạn.
Sửa chữa cách đọc của HS.
Giải thích các chú thích khó:
Hướng dẫn tìm bố cục, chỉ ra
vấn đề, luận điểm, luận cứ.
Kết luận bằng sơ đồ.
Phân tích luận cứ: Sự chuẩn

bị về con người.
? Vì sao con người là sự
chuẩn bị quan trọng nhất?
Liên hệ thực tế lịch sử, chốt ý.
Phân tích luận cứ: Bối cảnh
thế giới…
Yêu cầu HS nhận định về tình
hình thế giới hiện nay ( 2001)
theo Vũ Khoan.
Nhận định chung, liên hệ,
chiếu hình ảnh về sự phát
triển của KH, CN.
Chuyển ý tìm hiểu thực trạng
phát triển của VN.
Liên hệ thực tế và nêu ra vấn
đề cấp bách cho nước ta.
Hướng dẫn phân tích điểm
mạnh và điểm yếu của người
VN
Yêu cầu HS thảo luận nhanh (
2 em cùng bàn) chỉ ra điểm
mạnh, điểm yếu và liên hệ
thực tế.
Nhận xét, liên hệ và chốt ý.
Chiếu một số hình ảnh dẫn
chứng.
Chiếu đoạn clip về Ngô Bảo
Châu.
HĐ3. Tìm hiểu nghệ thuật
đời của tác phẩm.

Đọc văn bản
Tìm hiểu các chú thích khó:
1,4 ,6/ SGK
Xác định bố cục lập luận và
chỉ ra vấn đề, luận điểm, luận
cứ.
Giải thích vì sao chuẩn bị về
con người là quan trọng.
Liên hệ trong bối cảnh nền
kinh tế tri thức.
Nêu các nhận định của tác giả
về bối cảnh thế giới và nước ta.
Dựa vào văn bản, chỉ ra điểm
mạnh và tương ứng với nó là
điểm yếu. HS thảo luận, liên
hệ thực tế nước ta.
Bổ sung.
Xác định nhiệm vụ trọng tâm
của con người VN khi bước
vào thế kỉ mới.
Tia sáng năm 2001- thời điểm chuyển giao
giữa hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung:

a. Sự chuẩn bị về con người:
- Con người là động lực phát triển của lịch
sử.
- Trong nền kinh tế tri thức, vai trò của con
người càng nổi trội.

b. Bối cảnh thế giới và nhiệm vụ đất nước:
* Bối cảnh thế giới:
- Khoa học công nghệ phát triển cao.
- Các nền kinh tế có sự giao thoa, hòa nhập
ngày càng sâu rộng.
* Nhiệm vụ của nước ta:
- Từng bước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tiếp cận ngay nền kinh tế tri thức.
c. Điểm mạnh và điểm yếu của con người
VN:
Điểm mạnh Điểm yếu
- Thông minh,
nhạy bén với cái
mới
- Cần cù, sáng tạo
- Tinh thần đoàn
kết,đùm bọc nhau.
- Thích ứng nhanh
- Thiếu kiến thức cơ
bản, kém khả năng
thực hành.
- Thiếu đức tỉ mỉ,
không coi trọng quy
trình công nghệ
chưa quen cường độ
khẩn trương.
- Đố kị nhau
- Kì thị kinh doanh,
quen bao cấp, ít giữ

chữ “tín”
-> Cần lấp đầy hành trang bằng những
điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu.
12
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Gợi ý để nhận xét về:
- Cách lập luận
- Cách dùng từ
- Ngôn ngữ
Kết luận, liên hệ để dẫn chứng
trong VB.
Cho HS xem một đoạn clip về
cách nói giản dị của bác Vũ
Khoan.
HĐ 4. Phân tích ý nghĩa
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
của VB và tính cấp thiết của
vấn đề nêu ra.
Lấy câu nói của Bác Hồ và
giáo dục HS về tính vươn lên
trong học tập …
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Chỉ ra các chi tiết nghệ thuật
trong VB.
Dẫn chứng cách lập luận, dẫn
chứng thành ngũ, giải thích ý
nghĩa các thành ngữ.
Nhận xét về ngôn ngữ: báo chí,
vừa chân thành như lời tâm
tình vừa nghiêm túc.

Nêu ý nghĩa khái quát toàn
VB.
Tìm ra câu nói của Bác cho
thấy Bác rất chú trọng yêu tố
con người trong sự phát triển
của đất nước.
Nêu điểm mạnh và điểm yếu
của bản thân mình.
Rút ra bài học cho bản thân.
2. Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu.
- Dùng nhiều thành ngữ, tục ngữ sinh động
- Ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống với
cách nói giản dị, dễ hiểu.
3. Ý nghĩa văn bản:
Bài viết đã nêu ra những điểm mạnh và
điểm yếu của con người Việt Nam; từ đó
phát huy những điểm mạnh, khắc phục
những điểm yếu để xây đựng đất nước trong
thế kỉ mới.
3. Dặn học bài, soạn bài:
+ Nắm vững bố cục, trình tự lập luận.
+ Phân tích được điểm mạnh, điểm yếu của người VN. Liên hệ thực tế.
+ Thuộc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản.
+ Soạn bài: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( tiếp theo)
- Dấu hiệu nhận biết thành phần hỏi- đáp và thành phần phụ chú.
- Tác dụng của thành phần hỏi- đáp và thành phần phụ chú.
13
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….

Tiết 103. TV: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( t t )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần gọi đáp , thành phần phụ chú trong câu.
_ Đặc điểm của các thành phần gọi đáp, phụ chú
_ Công dụng của các thành phần trên?
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các thành phần gọi đáp, phụ chú trong câu
- Đặt câu có thành phần gọi đáp, phụ chú trong câu
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK.
- Đặt câu có thành phần biệt lập.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Qui nạp.
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ
- Thế nào là thành phần tình thái? Cho ví dụ?
- Thế nào là thành phần cảm thán? Cho ví dụ?
2. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Yêu cầu: Tìm các từ in đậm trong 2
ví dụ trên?
?: Trong các từ ngữ gọi – đáp ấy, từ
ngữ nào được dùng để tạo lập cuộc
thoại, từ ngữ nào được dùng để duy trì
cuộc thoại đang diễn ra?

Chốt.
Giới thiệu thêm một số từ khác: Vâng,
Dạ, ơi…
GV: Vậy thế nào là thành
phần biệt lập?
GV: Những từ dùng để gọi –
Đáp có tham gia diễn đạt ý
nghĩa sự việc của câu hay
không?(Không -> Vì thành
phần biệt lập)
I/ THÀNH PHẦN GỌI ĐÁP:
* Ví dụ: ( SGK/31)
a)Từ “này”–> Gọi => Mở đầu cuộc
thoại
b) Cụm từ “Thưa ông” -> Đáp =>
Duy trì cuộc thoại.

HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Tìm những từ in đậm trong 2 câu
a,b?
GV: Những từ ngữ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho từ ngữ nào trong câu?
GV: Những từ ngữ được bổ sung đó,
ta gọi là gì?
GV: Giả sử, ta lược bỏ những từ ngữ
phụ chú đó nghĩa của câu có thay đổi
không? Tại sao? ( không -> Biệt lập)
GV: Thế nào là thành phần phụ chú?
a) và cũng ….của anh -> Phụ
chú ( đứa con gái đầu lòng

của anh)
b) Tôi nghĩ vậy -> Phụ chú (
Điều suy nghĩ riêng của
nhân vật “tôi” )
II/ THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ:
*Ví Dụ: ( SGK/31-32)
a) và cũng ….của anh -> Phụ chú (
đứa con gái đầu lòng của anh)
b) Tôi nghĩ vậy -> Phụ chú ( Điều
suy nghĩ riêng của nhân vật “tôi” )
Vị trí: thường đặt giữa
_ Hai dấu gạch ngang
_ Hai dấu phẩy
_ Hai dấu ngoặc đơn
_ Hoặc giữa dấu – với dấu phẩy
* Ghi nhớ/32
14
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
GV: Dấu hiệu thường gặp của thành
phần phụ chú là gì?
Kết luận, chốt ghi nhớ.
HĐ4. Hướng dẫn luyện tập
Gợi ý làm các bài tập.
Kết luận.
Sửa chữa.
Nêu các dầu hiệu cụ thể.
Đọc ghi nhớ.
Lần lượt giải quyết các bài
tập.
Đứng tại chỗ trả lời.

Sửa chữa.
III. LUYỆN TẬP
1/32. Tìm thành phần gọi- đáp, xác
định quan hệ giữa người gọi và
người đáp:
- Này -> gọi ( trên dưới)
- Vâng -> đáp ( trên dưới)
2/32. Tìm thành phần gọi đáp, xác
định đối tượng hướng đến:
- Ơi -> gọi ( hướng đến mọi người)
3/33. Tìm thành phần phụ chú, ý
nghĩa bổ sung:
a. kể cả anh (giải thích thêm cho chủ
ngữ …)
b. các thầy (…)
c. những người …tới ( …)
3. DẶN HỌC BÀI VÀ SOẠN BÀI
- Học thuộc lòng nội dung bài học.
+ Định nghĩa thành phần gọi – đáp và phụ chú.
+ Đặt câu có 2 thành phần trên.
- Chuẩn bị bài: “Bài viết tập làm văn số 05”
+ Xem lại dàn ý chung và dàn ý chi tiết đã lập ở các tiết trước.
+ Tham khảo các đề đã tìm hiểu trong SGK.
Tiết 104-105. VIẾT BÀI VIẾT SỐ 5
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng xảy ra trong đời sống.
- Lập luận chặt chẽ, nhận xét, đánh giá khách quan, sinh động.
B. CHUẨN BỊ:

1. Giaó viên: Đề bài viết.
2. Học sinh: Giấy viết
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG VIẾT BÀI
GV HS GB
HĐ1. Ổn định tổ chức, nắm
số lượng HS tham gia kiểm
tra.
HĐ2. Viết đề kiểm tra lên
bảng và hướng dẫn thực hiện
theo yêu cầu.
HĐ3. Theo dõi, quan sát
kiểm tra.
HĐ4. Thu bài kiểm tra, kiểm
định số lượng bài nộp.
Ổn định chỗ ngồi, báo cáo sỉ số
Viết đề kiểm tra vào giấy KT
đọc kĩ và định hướng cách làm
bài.
Làm bài
Đọc kĩ lại bài, sửa chữa…
Nộp bài.
BÀI VIẾT SỐ 1
VĂN NGHỊ LUẬN
( nghị luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống)
Đề: Trò chơi điện tử trong giới trẻ
hiện nay đang là thách thức lớn cho
toàn XH. Em suy nghĩ gì về nhận
định ấy.
Thời gian:90phút.

3. DẶN SOẠN BÀI MỚI
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN
+ Tác giả có liên quan.
+ Hình ảnh chó sói và cừu qua ngòi bút của nhà khoa học Bu phông và nhà văn học Laphong Ten có gì
giống và khác nhau.
15
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 106-107. VB:
CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG- TEN
Hi-pô-lít Ten
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả
- Hệ thống các luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận trong văn bản
3. Thái độ:
Nhìn nhận đúng, cảm nhận sáng tạo khi tiếp xúc văn bản văn chương
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên:
2. Học sinh:
Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích làm rõ các luận điểm, lập luận.
- Liên hệ thực tế, so sánh
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ:

- Nêu các điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam, dẫn chứng thực tế?
- Nhiệm vụ của người Việt Nam theo đồng chí Vũ Khoan là gì?
- Nêu các nét chính về nghệ thuật của văn bản
2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ1: Giới thiệu tác giả tác
phẩm
Yêu cầu trình bày: tác giả, nhà
nghiên cứu Buy phông, La phông
ten.
Thể loại, tác phẩm.
Phân biệt nghị luận xã hội và nghị
luận văn chương.
Tổng hợp, chốt ý.
HĐ2. Hướng dẫn đọc, tìm bố cục
văn bản, cách lập luận.
Hướng dẫn cách đọc: bình thường,
trôi chảy.
Yêu cầu tìm bố cục.
Gợi ý: hình tượng được nói đến
Kết luận bố cục.
? Tác giả lập luận về từng con vật
như thế nào? Em nhận xét gì về
trình tự lập luận về mỗi con vật
Giới thiệu, trình bày tranh ảnh và
các thông tin liên quan.
Nhận xét, bổ sung.
Nêu xuất xứ của văn bản.
Phân biệt ( khoa học- văn học)
Đọc văn bản, tìm bố cục:

-“….tốt bụng như thế” -> cừu
trong thơ La phông ten.
- Còn lại -> sói trong thơ La
phông ten.
Nhận xét về trình tự lập luận: sói
và cừu trong thơ La phông- ten
-> …Buy phông ->… La phông
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
H- Ten ( 1828- 1893) là nhà triết
học, sử học và nghiên cứu văn học,
viện sĩ viện hàn lâm Pháp.
2. Tác phẩm:
Văn bản trích từ chương II trong
công trình nghiên cứu văn học nổi
tiếng La Phong- ten và thơ ngụ
ngôn của ông, thuộc kiểu bài nghị
luận văn chương
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung:
16
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
này?
Kết luận.
HĐ 3. Phân tích hình tượng hai
con vật sói và cừu trong nghiên
cứu của Buy phông
Đoạn văn nào nói về cừu và sói
trong ngòi bít của Buy phông?
Buy phông đã nói về sói và cừu

như thế nào? Dẫn chứng.
Kết luận dẫn chứng.
Yêu cầu thảo luận 2 ý câu 2.
Gợi ý:
Có phải chỉ có cừu mới có tình
cảm? Sự bất hạnh có phải là đặc
điểm cơ bản của loài soí?
Kết luận, chốt ý.
HĐ4. Phân tích hình tượng hai
con vật sói và cừu trong thơ ngụ
ngôn của La phông-ten:
? Trong thơ La phông – ten, cừu
được kể và tả như thế nào?
Gợi ý:
Có phải cừu chung chung không?
Cừu bị đặt vào hoàn cảnh nào?Đối
đáp ra sao?
Bản chất của cừu qua cuộc thoại là
gì?
Kết luận, chốt ý.
Tương tự tìm hiểu về nhân vật chó
sói.
Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật
nào? Tác dụng của nó?
Kết luận chung, chốt ý tổng hợp.
Hướng dẫn thảo luận câu 4.
Kết luận.
? Việc so sánh sói và cừu trong
nghiên cứu của Buy phông và
trong thơ của La phông –ten muốn

nói lên điều gì?
Kết luận ý nghĩa VB.
HĐ 5. Hướng dẫn tổng kết
Chốt nội dung, nghệ thuật văn bản.
-ten.
Xác định đoạn văn mà Buy phông
nói về cừu.
Đọc lại văn bản nói về sói và cừu
và nhận xét.
Dẫn chứng.
Thảo luận và trao đổi câu 2 ( yêu
cầu 2)
Nhận xét, bổ sung.
Đọc đoạn thơ.
Dẫn chứng đặc điểm sói và cừu
trong thơ.
Xác định bản chất cơ bản của
từng con vật trong thơ.
Xác định biện pháp tu từ: nhân
hóa.
Tìm các truyện của La phông ten
có nhân vật sói và cừu, từ đó nêu
tính hình tượng của hai con vật.
Thảo luận: Bi kịch của sự độc ác,
hài kịch của sự độc ác.
Chỉ ra cách lập luận theo 3 bước,
dẫn chứng trong văn bản.
Nêu hiệu quả cách so sánh về
hình tượng sói và cừu từ hai tác
giả.

Nêu ý nghĩa văn bản.
Đọc ghi nhớ.
a. Hình ảnh chó sói và cừu dưới
ngòi bút của Buy- phông:
- Chó sói và cừu nói chung, mang
tính khoa học, chính xác và thuận
theo tự nhiên
+ Cừu: ngu ngốc, sợ sệt, tụ tập
thành bầy, không biết tránh nguy
hiểm…
+ Sói: ít tụ thành bầy, hú rùng rợn,
hôi hám…
- Không phỉa chỉ có cừu mới có tình
cảm; chó sói cung phải là con vật
bất hạnh vì không phải ét cơ bản
của chúng.
-> Góc nhìn của nhà khoa học.
b. Hình ảnh chó sói và cừu dưới
ngòi bút của La Phong- ten:
- Hình tượng cừu:
+ Một con cừu cụ thể còn non nớt,
bé bổng, bị đặt vào hoàn cảnh đối
mặt với chó sói bên dòng suối.
+ Cừu hiền lành, nhút nhát nhưng
thông minh, có suy nghĩ nói năng
như người.
-> Nhân hóa
=> Khắc họa hình tượng cừu
( những người hèn yếu nhưng hiền
lành và thông minh)

- Hình tượng chó sói:
+ Một con sói cụ thể, đói meo, gầy
giơ xương đi kiếm mồi, gặp cừu
non bên suối.
+ Tâm địa gian hiểm độc ác: tìm cớ
bắt tội để ăn thịt cừu.
-> Nhân hóa
=> Khắc họa hình tượng sói( những
người mạnh mẽ nhưng độc ác và
ngu ngốc)
-> Góc nhìn của một nhà thơ.
2. Nghệ thuật:
- Nghị luận theo trật tự ba bước.
- Phép so sánh, đối chiếu làm nổi
bật hình tượng nghệ thuật.
3. Ý nghĩa văn bản:
Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật
là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá
nhân của tác giả.
III. TỔNG KẾT
Ghi nhớ/ 41
17
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
3. Dặn học bài, soạn bài mới:
- Nắm vững cách lập luận theo 3 bước của tác giả.
- Phân tích được sự khác nhau về sói và cừu trong ngòi bút của Buy phông và La phông – ten.
- Trình bày được ý nghĩa văn bản.
- Soạn bài: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
+ Đọc VB đã cho trong SGK và xác định vấn đề nghị luận, bố cục và cách lập luận.
+ Liệt kê các vần đề thuộc tư tưởng đạo lí và thử lập dàn ý đoạn văn trong phần bài tập trong SGK.

Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 108. TLV: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
2. Kĩ năng:
Làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
3. Thái độ:
Nhận định khách quan, rèn luyện những tình cảm tốt đẹp.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK.
- Liệt kê một số vấn đề thuộc tư tưởng, đạo lí.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
2. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
• HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Cho học sinh đọc văn bản”
Tri thức là sức mạnh”
GV: Văn bản này bàn về vấn đề
gì?
Chốt vấn đề.
_ Học sinh đọc bài văn
_ Học sinh hội ý thảo luận
trả lời.
I/ TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG,
ĐẠO LÍ:

Ví dụ/ 34: TRI THỨC LÀ SỨC
MẠNH
1/ Vấn đề nghị luận:
Giá trị của tri thức khoa học và
vai trò của người trí thức trong sự
phát triển của xã hội.
• HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Văn bản này chia làm mấy
phần? Chỉ ra từng phần?
GV: Nêu nội dung phần mở bài?
GV: Tìm luận điểm tron phần thân
bài?
GV: Nhiệm vụ phần kết bài?
GV: Mối quan hệ giữa các
phần?
Kết luận bố cục.
_ Mối quan hệ giữa các phần
( chặt chẽ, cụ thể, : nêu vấn
đề- lập luận chứng minh vấn
đề - mở rộng vấn đề)
2/ Bố cục của văn bản:
a) Mở bài: ( Đoạn 1)
=> Nêu vần đề cần bàn luận
b) Thân bài: ( Đoạn 2, 3)
- Luận điểm 1: Tri thức là sức mạnh
- Luận điểm 2: Tri thức cũng là sức
mạnh của cách mạng.
c) Kết bài: ( đoạn 4)
=> Phê phán nhũng biểu hiện không
coi trọng tri thức, sử dụng tri thức

không đúng chổ.
18
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
• HOẠT ĐỘNG 3:
GV: Văn bản sử dụng phép lập
luận nào là chính?
GV: Tác dụng của cách lập luận
đó?
Chốt ghi nhớ.
• HOẠT ĐỘNG 4 : Thực hành
luyện tập
GV: Bài nghị luận về tư tưởng,
đạo lí khác bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống như thế
nào?
Gợi ý:
Tính chất vấn đề bàn luận.
Cách lập luận, phương pháp lập
luận.
Kết luận điểm giống và khác
nhau.
Cho HS đọc bài tập trong SGK,
làm theo yêu cầu SGK, lập dàn ý
cho văn bản đó.
Kết luận.
_
Tác dụng: Làm mọi người
hiểu rõ: “Tri thức là sức
mạnh, tô đậm được hia khía
cạnh: Tri thức là sức mạnh,

tri thức có vai trò to lớn trên
mọi lĩnh vực.
Đọc ghi nhớ.
Thảo luận, tìm điểm giống và
khác nhau.
Nêu trước lớp
Nhận xét, bổ sung.
Đọc văn bản trong phần
luyện tập, đọc yêu cầu, giải
quyết yêu cầu.
Lập dàn ý theo nội dung văn
bản.
Nhận xét.
3.Cách lập luận:
- Lập luận chứng minh
* Ghi nhớ/ 36
II. LUYỆN TẬP
1. Bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí
khác bài nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống như thế nào?
2. Lập dàn ý cho một bài văn nghị
luận:
Ví dụ/ 36
THỜI GIAN LÀ VÀNG
MB: Thời gian là vô giá.
TB: Khẳng định tính đúng đắn và
dùng lí lẽ, dẫn chứng:
- Thời gian là sự sống.
- Thời gian là thắng lợi.
- Thời gian là tiền.

- Thời gian là tri thức.
KB: Cần biết tận dụng thời gian.
3. Dặn học bài, soạn bài mới:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm vững bố cục bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí.
- Soạn bài: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
+ Thế nào là liên kết?
+ Đọc các ví dụ và xác định vấn đề bàn luận trong văn bản , các từ ngữ dùng để liên kết các câu văn
trong văn bản ấy.
19
Nghị luận về
một sự việc,
hiện tượng đời
sống.
Nghị luận về
vấn đề tư tưởng
đạo lí.
Vấn đề thời sự chính trị xã hội
Từ sự việc, hiện
tượng đời sống
mà nêu ra
những vấn đề tư
tưởng.
Dùng giải thích,
chứng
minh….làm
sáng tỏ các tư
tưởng, đạo lí
quan trọng đối
với đời sống

con người.
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 109.TV: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạp lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ ( Kiểm tra phần bài tập về nhà)
- Thành phần biệt lập là gì? Có mấy loại thành phần biệt lập?
- Thành phần hỏi đáp có công dụng như thế nào? Cho VD?
2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm
liên kết
Sơ lược hiểu biết về liên kết.
Treo bảng phụ ( đoạn văn)
Cho HS tiếp xúc đoạn văn và
trả lời các câu hỏi.
? Đoạn văn bàn về chủ đề gì?

? Ý nghĩa từng câu như thế
nào?
? Các câu có hướng vào làm
sáng tỏ chủ đề không?
Kết luận chủ đề, nội dung các
câu và tính thống nhất theo
chủ đề.
Đổi trình tự các câu yêu cầu
nhận xét.
Kết luận liên kết nội dung.
Định hướng tìm hiểu liên kết
hình thức.
Cho HS đọc từng cặp câu, chỉ
ra từ ngữ liên kết.
Nêu thêm ví dụ về phép lặp,
dùng cụm từ trái nghĩa để liên
Nêu hiểu biết của mình về ý
nghĩa của cụm từ “liên kết”.
Đọc đoạn văn, xác định yêu cầu
các câu hỏi.
Trả lời theo gợi ý của GV.
+ Nêu ý nghĩa từng câu.
+ Nhận xét tính chủ đề.
Nhận xét khi các câu có sự thay
đổi vị trí: không theo trình tự,
khó hiểu.
Nhận ra 2 yêu cầu đảm bảo liên
kết nội dung.
Đọc từng cặp câu, chỉ ra các từ
ngữ in đậm và sự liên kết của

chúng.
Xác định phép liên kết, cách liên
kết.
Chỉ ra cách liên kết trong VD
của GV.
I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT
* Ví dụ/ 42-43
1. Vấn đề: Văn nghệ phản ánh cuộc
sống.
2. Nội dung chính từng câu:
(1)- Nghệ thuật lấy chất liệu từ thực tại.
(2)- Trên thực tại, tạo ra cái mới mẻ.
(3) Cái mới mẻ là tư tưởng tình cảm của
người nghệ sĩ.
-> Hướng vào chủ đề, có tính logic.
3. Mối quan hệ về hình thức giữa các
câu:
- (1) – (2):
+ Quan hệ từ “ Nhưng” -> phép nối.
+ Từ cùng trường từ vựng “ Tác phẩm,
nghệ sĩ”
+ Cụm từ đồng nghĩa “ cái đã có rồi =
vật liệu mượn từ thực tại”
- (2) – (3):
+ “Nghệ sĩ” đổi thành “Anh” -> phép
thế.
+ Từ cùng trường từ vựng “ Tác phẩm,
nghệ sĩ”
20
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền

kết.
Kết luận các từ ngữ, các cách
liên kết.
Chốt ý.
Tóm lược ghi nhớ.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
Định hướng yêu cầu
Gợi ý cách làm.
Kết luận nội dung và hình
thức liên kết.
Nêu tổng hợp về các cách dùng
để liên kết.
Đọc ghi nhớ.
Thực hành làm bài tập.
Đọc yêu cầu, xác định nội dung
yêu cầu.
Thảo luận nhóm( 2 em) Trình
bày phép liên kết nội dung và
hình thức trong đoạn văn.
Nhận xét, bổ sung.
* Ghi nhớ/ 43
II. LUYỆN TẬP
Phân tích sự liên kết về nội dung và
hình thức trong đoạn văn: ( SGK/43)
1. Liên kết nội dung:
- Chủ đề: Điểm mạnh và điểm yếu của
người VN cùng biện pháp khắc phục.
- Trình tự: Điểm mạnh -> điểm yếu ->
cách khắc phục.
-> hợi lí.

=> Đảm bảo liên kết nội dung.
2. Liên kết hình thức:
- (1) – (2): dùng từ đồng nghĩa “ bản
chất….ấy”
- (2) – (3): Q hệ từ “: nhưng”-> nối.
- (3) – (4): Ấy là -> nối
- (4) – (5): lỗ hổng -> lặp
=> Đảm bảo liên kết hình thức.
3. Dặn học bài, soạn bài mới:
- Học thuộc thế nào là liên kết.
- Điều kiện đảm bảo liên kết nội dung và liên kết hình thức.
- Các cách liên kết.
- Soạn bài: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( luyện tập)
+ Làm trước các bài tập.
+ Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh mùa xuân có dùng các phép liên kết.
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 110. TV: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( luyện tập)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Một số lỗi thường dùng trong tạo lặp văn bản.
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK.

C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ ( Kiểm tra phần bài tập về nhà)
- Thế nào là liên kết? Một đoạn văn, bài văn phải đảm bảo những liên kết nào?
- Liệt kê một số biện pháp để liên kết câu văn.
2. Dạy bài mới:
21
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
GV HS GB
HĐ 1. Phát hiện phép liên kết
trong bài tập 1.
Treo bảng phụ.
Định hướng yêu cầu.
Gợi ý:
+ Liên kết đoạn.
+ Liên kết câu.
Kết luận các từ ngữ dùng để
liên kết, phép liên kết.
HĐ2. Tìm các cặp từ liên kết
trái nghĩa trong bài 2.
Định hướng yêu cầu.
Vẽ biểu bảng trên bảng, hướng
dẫn cách làm.
Sửa.
HĐ 3. Phát hiện lỗi liên kết
nội dung và hướng dẫn cách
sửa.
Cho HS đọc các câu văn.
Yêu cầu chỉ ra các lỗi liên kết
về chủ đề, trật tự các câu.
Kết luận.

Tương tự phát hiện lỗi liên kết
hình thức trong bài 4, chỉ ra
cách sửa.
Đọc yêu cầu bài 1.
Xác định đúng yêu cầu.
Cá nhân tham gia trả lời từng
câu.
Nhận xét, bổ sung.
Chỉ ra các cặp từ trái nghĩa
dùng làm liên kết trong bài 2.
Thảo luận nhóm ( 2 em cùng
bàn)
Phát hiện lỗi liên kết về nội
dung, hình thức trong bài 3 và
4, nêu cách sửa.
Ghi trên bảng, trình bày trước
tập thể.
Nhận xét, sửa.
1/49. Phép liên kết câu và liên kết đoạn
văn:
- Liên kết câu:
a. Lặp ( trường học)
b. Lặp ( văn nghệ)
c. Lặp ( thời gian, con người)
d. Từ trái nghĩa ( yếu đuối- mạnh; hiền
lành – ác)
- Liên kết đoạn:
+ Phép thế ( Như thế)
+ Phép lặp ( Sự sống; văn nghệ)
2/50. Cặp từ liên kết trái nghĩa:

- thời gian ( vật lí)
- vô hình
- giá lạnh
- thẳng tắp
- đều đặn
- thời gian( tâm lí)
- hữu hình
- nóng bỏng
- hình tròn
- lúc nhanh, lúc
chậm
3/50-51. Lỗi liên kết nội dung, cách sửa:
a. Các câu không hướng vào chủ đề:
Sửa: …hai của anh ở…Anh chợt nhớ hồi
đầu mùa lạc hai bố con anh cùng…Bây
giờ, mùa…
b. Trật tự sự việc chưa hợp lí:
Sửa: Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm
quầng quật…
4/51. Lỗi liên kết hình thức, cách sửa:
a. Dùng từ câu (2), (3) không thống nhất:
Sửa: thay “ nó” = “ chúng”
b. Từ “văn phòng” khác nghĩa với “ hội
trường”
Sửa: thay “ hội trường” (2) bằng từ “ văn
phòng”
3. Dặn học bài, soạn bài mới:
- Xem lại yêu cầu liên kết nội dung và liên kết hình thức, các biệp pháp liên kết.
- Làm bài tập chưa làm ở lớp.
- Soạn bài: CON CÒ

+ Đọc bài thơ, xác định bố cục.
+ Ý nghĩa hình tượng của con cò là gì?.
22
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 111-112. VB: CON CÒ
Chế Lan Viên
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò được phát triền từ những câu hát ru để ca ngợi tình mẫu tử thiêng
liêng và những lời ru ngọt ngào.
- Tác dụng của việc vận dụng ca dao sáng tạo trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.
- Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
3. Thái độ:
Yêu gia đình, yêu quê hương.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Tranh ảnh, bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Sưu tầm các câu ca dao về con cò nói lên tình mẫu tử.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích.
- Bình giảng, liên hệ ca dao.
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ:
- Chó sói và cừu dưới ngòi bút của Buy-phông và La phông – ten hiện lên như thế nào??
- Nêu ý nghĩa hình tượng của hai con vật ấy trong ngòi bút của nhà thơ.
- Nghệ thuật chính của văn bản này là gì? VB mang đến cho chúng ta thông điệp gì về văn học nghệ thuật?

2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ 1. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
Gợi ý tìm hiểu tác giả, phong
trào thơ Mới.
Giới thiệu các cây bút nổi tiếng
của thơ Mới và vai trò của tác
giả.
Sơ lược về thể thơ, âm điệu bài
thơ: âm hưởng của lời ru nhưng
không phải bài hát ru.
Tóm lược xuất xứ.
HĐ 2. Đọc – hiểu và phân tích
bố cục
Hướng dẫn cách đọc: nhẹ
nhàng, mang âm hưởng lời ru,
đằm thắm, yêu thương…
Đọc mẫu một đoạn.
Giới thiệu, trình bày tranh ảnh
và các thông tin liên quan.
Nhận xét, bổ sung.
Nêu xuất xứ của văn bản.
Đọc các đoạn còn lại, chú ý
giọng điệu lời ru ở một số câu
ca dao và câu sáng tạo mang
âm hưởng lời ru.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
- Chế Lan Viên (1920-1989), quê ở

Quảng Trị, nhà thơ nổi tiếng của Thơ
Mới.
- Ông là một trong những tên tuổi hàng
đầu của nền thơ VN thế kỉ XX với phong
cách nghệ thuật độc đáo, đậm chất trí tuệ
và hiện đại.
2. Tác phẩm:
“Con cò” sáng tác năm 1962, thể thơ tự
do, in trong tập “Hoa ngày thường- Chim
báo bão”(1967).
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
23
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
Nhận xét cách đọc của HS.
Yêu cầu nhận xét về nội dung
được triển khai qua ba đoạn thơ.
Kết luận bố cục, ý nghĩa từng
phần.
Phân tích ý nghĩa biểu tượng
của hình tượng con cò.
Gợi ý các bước tìm hiểu:
Con cò ở đoạn 1, 2, 3 được tái
hiện trong giai đoạn nào? gắn
liền với điều gì?
Tổng hợp các ý kiến.
Kết luận ý nghĩa con cò ở từng
đoạn thơ.
Nhấn mạnh ý nghĩa con cò biểu
tượng cho tấm lòng người mẹ.
Yêu cầu liên hệ các câu ca dao

khác có con cò.
HĐ3. Tìm hiểu nghệ thuật bài
thơ
Yêu cầu nhận xét về thể thơ và
tác dụng của thể thơ này.
Kết luận thể thơ.
? Những câu thơ nhờ đâu dễ đi
vào hồn người? Tìm các câu thơ
mang âm hưởng lời hát ru.?
? Bài thơ cho ta một suy ngẫm
gì về tình mẫu tử?
Hình ảnh thơ nào được xem là
đặc sắc của cả bài thơ?
Kết luận, chốt các đặc sắc nghệ
thuật.
HĐ 4. Tìm hiểu ý nghĩa bài
thơ
Cho HS tự rút ra ý nghĩa.
Gợi ý:
Ca ngợi điều gì?
Em rút ra được bài học gì từ
triết lí trong bài thơ?
Kết luận, chốt ý.
Nhận xét bố cục, chỉ ra nội
dung từng đoạn thơ.
Đọc lại đoạn 1 và nêu hình
tượng con cò được nói đến
trong đoạn này.
Liên hệ ca dao: Con cò mà đi
ăn đêm….

Khẳng định con cò trong vô
thức trẻ thơ nhưng tình mẹ có
thể cảm nhận bằng trực giác.
Đọc đoạn 2 và nêu ý nghĩa
biểu tượng con cò.
Liệt kê các khoảng thời gian
trong đời người mà con cò đã
gắn liền với con người.
Nhận xét tình mẫu tử qua hình
tượng con cò.
Phân tích, nêu cảm nghĩ đoạn
thơ cuối.
Liên hệ thực tế cuộc sống,
một số câu ca dao nói về tình
mẹ.
Nêu nghệ thuật theo gợi ý
giáo viên.
Chỉ ra các nét đặc sắc về nghệ
thuật ngay trong VB.
Cảm nhận về tình mẫu tử
trong bài thơ và nêu bài học
mang tính triết lí.
1. Nội dung:
Hình tượng con cò và ý nghĩa biểu
tượng của nó:
-Đoạn 1: Con cò hiện ra trong lời hát
ru:
+ Người mẹ, người phụ nữ nhọc nhằn vất
vả.
+ Cuộc sống yên bình mang hồn dân tộc

làng quê.
-> Con cò đến với tâm hồn ấu thơ một
cách vô thức mà đứa trẻ có thể cảm nhận
tình yêu thương của mẹ bằng trực giác.
- Đoạn 2: Con cò gắn liền với tiềm thức:
+ Lúc ở trong nôi:
“ Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi”
+ Đến tuổi tới trường:
“ Mai khôn lớn con theo cò đi học
Cánh cò trắng cò bay theo gót đôi chân”
+ Và đến lúc trưởng thành:
“ Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ
Trước hiên nhà
Và trong hơi mát câu văn…”
-> Con cò đi vào tiềm thức, gợi ý nghĩa
biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt,
nâng đỡ dịu dàng, bền bỉ của mẹ.
- Đoạn 3: Con cò theo suốt cuộc đời
con:
Con cò luôn bên cạnh con và mãi yêu
con.
-> Nhấn mạnh ý nghĩa biểu tượng về tấm
lòng người mẹ, nâng lên thành triết lí sâu
sắc, bền vững.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do, dễ thể hiện cảm xúc ở
nhiều mức độ.
- Sáng tạo những câu thơ mang âm
hưởng lời ru nhưng giọng điệu nổi bật

suy ngẫm, triết lí.
- Hình ảnh thơ được xây dựng dựa trên
liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
3. Ý nghĩa:
Đề cao, ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng
và khẳng định ý nghiã của lời hát ru đối
với cuộc đời mỗi người.
24
Giáo án Ngữ văn 9. HK II GV: Nguyễn Văn Tiền
3. Dặn học bài và soạn bài mới:
- Học thuộc bài thơ.
- Phân tích được hình tượng con cò ở mỗi đoạn thơ và khái quát trong cả bài thơ.
- Nắm đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa.
- Soạn bài: CÁCH LÀM BÀI NGHỊA LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
+ Đọc các đề trong SGK/51-52 và xác định yêu cầu từng đề.
+ Đọc cách làm bài và soạn lại dàn ý chung cho bài văn nghị luận dạng này.
Ngày soạn:…………Lớp dạy:…….
Tiết 113-114. TLV: CÁCH LÀM BÀI NGHỊA LUẬN VỀ
MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng làm bài văn nghị luận…
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên:
2. Học sinh:
Soạn bài theo yêu cầu SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Lập dàn ý, viết tại lớp, sửa chữa.

D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Trả bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị…
2. Dạy bài mới:
GV HS GB
HĐ 1. Tìm hiểu một số đề
nghị luận về vấn đề tư tưởng
đạo lí
Yêu cầu tìm điểm giống nhau
Kết luận các dạng đề
Nêu yêu cầu cụ thể của từng đề.
HĐ 2. Hướng dẫn các bước
làm bài nghị luận về vấn đề tư
tưởng đạo lí
Chọn đề trong SGK
Hướng dẫn tìm hiểu đề và tìm ý.
Kết luận yêu cầu và gợi ý các ý.
HĐ 3. Hướng dẫn lập dàn ý
Cho HS nêu các ý cần lập trong
dàn ý.
Kết luận dàn ý chung.
Đọc các đề, nêu nhận xét về
dạng đề, yêu cầu
Xác định cụ thể vấn đề bàn luận
Tìm thêm một số đề tương tự
Đọc đề 5.
Xác định yêu cầu, tìm ý.
Thử nêu các ý sẽ trình bày trong
bài viết
Nhận xét, bổ sung
Lên bảng ghi một số ý vừa tìm

vào khung dàn ý.
I. ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT
VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
* Xét các đề trong SGK/51-52
- Giống:
+ Vấn đề nghị luận về tư tưởng, đạo lí.
+ Yêu cầu đánh giá, bàn luận.
II. CÁCH LÀM BÀI NGHỊA LUẬN
VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG,
ĐẠO LÍ
ĐỀ: Suy nghĩ của em về đạo lí : “
Uống nước nhớ nguồn”
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Yêu cầu: nghị luận
- Vấn đề: Đạo lí uống nước nhớ nguồn
- Tìm ý: Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa
rộng.
2. Lập dàn ý:
a. MB: Giới thiệu câu tục ngữ và tư
tưởng chung.
b. TB: Giải thích ngfhia4:
+ Nghĩa đen
25

×