Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De va dap an HSG tinh Vinh Phuc 10, mon Hoa 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.38 KB, 3 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC


ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2010 – 2011
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2010 – 2011
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Dành cho học sinh không chuyên
Dành cho học sinh không chuyên
Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề
Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1:
Câu 1:
(1,5 điểm)
(1,5 điểm)
Hoàn thành các phản ứng hoa học sau:
Hoàn thành các phản ứng hoa học sau:
a.
a.
SO
SO
2
2
+ KMnO
+ KMnO
4
4
+ H


+ H
2
2
O →
O →
b.
b.
Fe
Fe
3
3
O
O
4
4
+ H
+ H
2
2
SO
SO
4
4
đặc, nóng→
đặc, nóng→
c.
c.
Fe
Fe
3

3
O
O
4
4
+ H
+ H
2
2
SO
SO
4
4
loãng →
loãng →
d.
d.
FeO + HNO
FeO + HNO
3
3
→ Fe(NO
→ Fe(NO
3
3
)
)
3
3
+ N

+ N
x
x
O
O
y
y
+ H
+ H
2
2
O
O
e.
e.
FeS
FeS
2
2
+ H
+ H
2
2
SO
SO
4
4
đặc, nóng →
đặc, nóng →
f.

f.
CO
CO
2
2
+ H
+ H
2
2
O + CaOCl
O + CaOCl
2
2


Câu 2:
Câu 2:
(1 điểm)
(1 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có công thức MS trong khí O
Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có công thức MS trong khí O
2
2
dư thu được
dư thu được
oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ
oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ
dung dịch
dung dịch
H

H
2
2
SO
SO
4
4
loãng 29,4% thu được
loãng 29,4% thu được
dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm công thức của MS?
dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm công thức của MS?
Câu 3:
Câu 3:


(
(
2
2
điểm)
điểm)
Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng axit
Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng axit
H
H
2
2
SO
SO
4

4
đặc
đặc
,
,
nóng thu được hỗn hợp khí A (gồm
nóng thu được hỗn hợp khí A (gồm
2 khí). Ở điều kiện thích hợp, các chất trong hỗn hợp A phản ứng đủ với nhau tạo ra chất rắn
2 khí). Ở điều kiện thích hợp, các chất trong hỗn hợp A phản ứng đủ với nhau tạo ra chất rắn
màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím. Cho Na lấy dư vào chất lỏng được
màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím. Cho Na lấy dư vào chất lỏng được
dung dịch B. dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít
dung dịch B. dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít
CO
CO
2
2
tạo 9,5 gam muối. Tìm m?
tạo 9,5 gam muối. Tìm m?
Câu 4:
Câu 4:
(2 điểm)
(2 điểm)
1. Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong số các chất sau đây;
1. Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong số các chất sau đây;
HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện của phản
HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện của phản
ứng (nếu có)?
ứng (nếu có)?
2. Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?

2. Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Li
Li
+
+
, Na
, Na
+
+
, K
, K
+
+
, Be
, Be
2+
2+
, Mg
, Mg
2+
2+
Câu 5:
Câu 5:
(2 điểm)
(2 điểm)
1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 20
1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 20
0
0
C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng

C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng
riêng của Ca bằng 1,55 g/cm
riêng của Ca bằng 1,55 g/cm
3
3
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình cầu, có độ
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình cầu, có độ
đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
2. Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa 1 dung dịch hỗn hợp sau: Na
2. Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa 1 dung dịch hỗn hợp sau: Na
2
2
CO
CO
3
3
và K
và K
2
2
SO
SO
4
4
;
;
NaHCO
NaHCO
3

3
và K
và K
2
2
CO
CO
3
3
; NaHCO
; NaHCO
3
3
và K
và K
2
2
SO
SO
4
4
. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình
. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình
này mà chỉ được dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO
này mà chỉ được dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO
3
3
)
)
2

2
làm thuốc thử.
làm thuốc thử.
Câu 6:
Câu 6:
(1,5 điểm)
(1,5 điểm)
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H
2
2
ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl
ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl
2
2
ở đktc. Xác định khối
ở đktc. Xác định khối
lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
Họ và tên: ……………………………………………………… ; SBD: ………………………
Họ và tên: ……………………………………………………… ; SBD: ………………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG 10 KHÔNG CHUYÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG 10 KHÔNG CHUYÊN
CÂU
CÂU
NỘI DUNG
NỘI DUNG
ĐIỂM

ĐIỂM
1
1
a.
a.
5SO
5SO
2
2
+ 2KMnO
+ 2KMnO
4
4
+ 2H
+ 2H
2
2
O → K
O → K
2
2
SO
SO
4
4
+ 2MnSO
+ 2MnSO
4
4
+ 2H

+ 2H
2
2
SO
SO
4
4
b.
b.
2Fe
2Fe
3
3
O
O
4
4
+ 10H
+ 10H
2
2
SO
SO
4
4
đặc, nóng→ 3Fe
đặc, nóng→ 3Fe
2
2
(SO

(SO
4
4
)
)
3
3
+ SO
+ SO
2
2
+ 5H
+ 5H
2
2
O
O
c.
c.
Fe
Fe
3
3
O
O
4
4
+ 4H
+ 4H
2

2
SO
SO
4
4
loãng → Fe
loãng → Fe
2
2
(SO
(SO
4
4
)
)
3
3
+ FeSO
+ FeSO
4
4
+ 4H
+ 4H
2
2
O
O
d.
d.
( 5x-2y)FeO + ( 16x-6y)HNO

( 5x-2y)FeO + ( 16x-6y)HNO
3
3
→ ( 5x-2y)Fe(NO
→ ( 5x-2y)Fe(NO
3
3
)
)
3
3
+ N
+ N
x
x
O
O
y
y
+ ( 8x-3y)H
+ ( 8x-3y)H
2
2
O
O
e.
e.
2FeS
2FeS
2

2
+ 14H
+ 14H
2
2
SO
SO
4
4
đặc, nóng → Fe
đặc, nóng → Fe
2
2
(SO
(SO
4
4
)
)
3
3
+ 15SO
+ 15SO
2
2
+14 H
+14 H
2
2
O

O
f.
f.
CO
CO
2
2
+ H
+ H
2
2
O + 2CaOCl
O + 2CaOCl
2
2
→ CaCO
→ CaCO
3
3
+ CaCl
+ CaCl
2
2
+ 2HClO
+ 2HClO
Mỗi pt
Mỗi pt
0,25 đ
0,25 đ
6*0,25

6*0,25
=1,5đ
=1,5đ
2
2
- Chọn 100 gam dd H
- Chọn 100 gam dd H
2
2
SO
SO
4
4
29,4% ) => khối lượng H
29,4% ) => khối lượng H
2
2
SO
SO
4
4
= 29,4 gam hay 0,3 mol
= 29,4 gam hay 0,3 mol
- Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M
- Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M
2
2
O
O
n

n
- Phản ứng:
- Phản ứng:
M
M
2
2
O
O
n
n
+ nH
+ nH
2
2
SO
SO
4
4




M
M
2
2
(SO
(SO
4

4
)
)
n
n
+ nH
+ nH
2
2
O
O
0,3 mol
0,3 mol
=> Số mol M
=> Số mol M
2
2
O
O
n
n
= số mol M
= số mol M
2
2
(SO
(SO
4
4
)

)
n
n
= 0,3/n (mol)
= 0,3/n (mol)
=>
=>
0,3
(2 96 )
100 34,483
0,3
(2 16 )
M n
n
M n
n
+
× =
+
=> M = 18,67n
=> M = 18,67n
=> M= 56 hay MS là FeS
=> M= 56 hay MS là FeS
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
3
3
- Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và
- Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và
một chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 khí là SO
một chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 khí là SO
2
2
; 2H
; 2H
2
2
S
S
=> Phương trình phản ứng: SO
=> Phương trình phản ứng: SO
2
2
+ 2H
+ 2H
2
2
S
S


3S + 2H
3S + 2H
2

2
O
O
=> chất rắn không làm đổi màu quì tím là H
=> chất rắn không làm đổi màu quì tím là H
2
2
O
O
- Phản ứng: 2Na + 2H
- Phản ứng: 2Na + 2H
2
2
O
O


2NaOH + H
2NaOH + H
2
2



=> dd B là NaOH
=> dd B là NaOH
+ Nếu CO
+ Nếu CO
2
2

tạo muối NaHCO
tạo muối NaHCO
3
3
thì số mol NaHCO
thì số mol NaHCO
3
3
là 0,1 mol hay 8,4 gam
là 0,1 mol hay 8,4 gam
+ Nếu CO
+ Nếu CO
2
2
tạo muối Na
tạo muối Na
2
2
CO
CO
3
3
thì số mol Na
thì số mol Na
2
2
CO
CO
3
3

là 0,1 mol hay 10,6 gam
là 0,1 mol hay 10,6 gam
Ta thấy khối lượng 11,5 gam
Ta thấy khối lượng 11,5 gam
( )
8,4 10,6∈ −
=> khi hấp thu CO
=> khi hấp thu CO
2
2
vào dung dịch
vào dung dịch
NaOH thu được 2 muối và nhận thấy 11,5 =
NaOH thu được 2 muối và nhận thấy 11,5 =
8,4 10,6
2
+
=> số mol muối NaHCO
=> số mol muối NaHCO
3
3
= số mol Na
= số mol Na
2
2
CO
CO
3
3
= 0,05 mol

= 0,05 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
=> số mol H
=> số mol H
2
2
O = 0,15 mol
O = 0,15 mol
=> số mol SO
=> số mol SO
2
2
= 0,075 mol và số mol H
= 0,075 mol và số mol H
2
2
S
S


là 0,15 mol
là 0,15 mol
- Phản ứng: 2NaBr + 2H
- Phản ứng: 2NaBr + 2H
2
2
SO
SO
4

4
đặc, nóng
đặc, nóng


Na
Na
2
2
SO
SO
4
4
+ SO
+ SO
2
2
+ Br
+ Br
2
2
+ 2H
+ 2H
2
2
O
O
8NaI + 5H
8NaI + 5H
2

2
SO
SO
4
4
đặc, nóng
đặc, nóng


4Na
4Na
2
2
SO
SO
4
4
+ H
+ H
2
2
S + 4I
S + 4I
2
2
+ 4H
+ 4H
2
2
O

O


Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol
Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol


Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol
Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol


m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam
m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam
4
4
1. Phương pháp sunfat là cho muối halozen kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc,
1. Phương pháp sunfat là cho muối halozen kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc,
nóng để điều chế hidrohalozenua dựa vào tính dễ bay hơi của hidrohalozenua
nóng để điều chế hidrohalozenua dựa vào tính dễ bay hơi của hidrohalozenua
- Phương pháp này chỉ áp dụng được điều chế HF, HCl không điều chế được HBr, HI
- Phương pháp này chỉ áp dụng được điều chế HF, HCl không điều chế được HBr, HI
vì axit H
vì axit H
2
2
SO
SO
4
4
đặc nóng lã chất oxi hóa mạnh còn HBr và HI trong dung dịch là

đặc nóng lã chất oxi hóa mạnh còn HBr và HI trong dung dịch là
những chất khử mạnh. Do đó áp dụng phương pháp sunfat không thu được HBr và
những chất khử mạnh. Do đó áp dụng phương pháp sunfat không thu được HBr và
HI mà thu được Br
HI mà thu được Br
2
2
và I
và I
2
2
.
.
- Các phương trình phản ứng:
- Các phương trình phản ứng:
CaF
CaF
2
2
+ H
+ H
2
2
SO
SO
4
4


đặc

đặc


0
t
→
2HF
2HF

+ CaSO
+ CaSO
4
4
NaCl + H
NaCl + H
2
2
SO
SO
4
4


đặc
đặc


0
t
→

HCl
HCl

+ NaHSO
+ NaHSO
4
4
NaBr + H
NaBr + H
2
2
SO
SO
4
4


đặc
đặc


0
t
→
HBr + NaHSO
HBr + NaHSO
4
4
2HBr + H
2HBr + H

2
2
SO
SO
4
4


đặc
đặc


0
t
→
SO
SO
2
2
+ 2H
+ 2H
2
2
O +Br
O +Br
2
2
NaI + H
NaI + H
2

2
SO
SO
4
4


đặc
đặc


0
t
→
HI + NaHSO
HI + NaHSO
4
4
6HI + H
6HI + H
2
2
SO
SO
4
4


đặc
đặc



0
t
→
H
H
2
2
S + 4H
S + 4H
2
2
O + 4I
O + 4I
2
2
2. Hạt nào có số lớp lớp hơn thì bán kính hạt lớp hơn.
2. Hạt nào có số lớp lớp hơn thì bán kính hạt lớp hơn.
Hạt nào cùng số lớp electron, điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính hạt nhỏ hơn.
Hạt nào cùng số lớp electron, điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính hạt nhỏ hơn.
Theo quy luật biến đổi tuần hoàn bán kính nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần
Theo quy luật biến đổi tuần hoàn bán kính nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn thì Be
hoàn thì Be
2+
2+
có bán kính ion nhỏ nhất.
có bán kính ion nhỏ nhất.
5

5
a. Thể tích của 1 mol Ca =
a. Thể tích của 1 mol Ca =
3
40,08
25,858
1,55
cm=
1 mol Ca chứa 6,02.10
1 mol Ca chứa 6,02.10
23
23
nguyên tử Ca
nguyên tử Ca
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Ca =
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Ca =
23 3
23
25,858 0,74
3,18 10
6,02 10
cm

×
= ×
×
Từ V =
Từ V =
23
3 8

3
3
4 3 3 3,18 10
1,965 10
3 4 4 3,14
V
r r cm
π
π


× ×
⇒ = = = ×
×
b. Cho Ba(NO
b. Cho Ba(NO
3
3
)
)
2
2
dư vào cả ba ống nghiệm, cả ba đều tạo kết tủa:
dư vào cả ba ống nghiệm, cả ba đều tạo kết tủa:
Na
Na
2
2
CO
CO

3
3
+ Ba(NO
+ Ba(NO
3
3
)
)
2
2


→
BaCO
BaCO
3
3

+ 2NaNO
+ 2NaNO
3
3
K
K
2
2
SO
SO
4
4

+ + Ba(NO
+ + Ba(NO
3
3
)
)
2
2


→
BaSO
BaSO
4
4

+ 2KNO
+ 2KNO
3
3
K
K
2
2
CO
CO
3
3
+ Ba(NO
+ Ba(NO

3
3
)
)
2
2
BaCO
BaCO
3
3

+ 2KNO
+ 2KNO
3
3
Lọc két tủa, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl dư, chỉ xảy ra phản ứng:
Lọc két tủa, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl dư, chỉ xảy ra phản ứng:
BaCO
BaCO
3
3
+ 2HCl
+ 2HCl
→
BaCl
BaCl
2
2
+ CO
+ CO

2
2

+ H
+ H
2
2
O
O
Nếu:
Nếu:
- Ống có khí bay ra và kết tủa tan hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp Na
- Ống có khí bay ra và kết tủa tan hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp Na
2
2
CO
CO
3
3
và K
và K
2
2
CO
CO
3
3
.
.
- Ống có khí bay ra và kết tủa tan không hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp Na

- Ống có khí bay ra và kết tủa tan không hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp Na
2
2
CO
CO
3
3


K
K
2
2
SO
SO
4
4
- Ống không có khí bay ra và kết tủa không tan: ống chứa hỗn hợp NaHCO
- Ống không có khí bay ra và kết tủa không tan: ống chứa hỗn hợp NaHCO
3
3


K
K
2
2
SO
SO
4

4
6
6
Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl
Fe + 2HCl
→
FeCl
FeCl
2
2
+ H
+ H
2
2
(1)
(1)
Zn + 2HCl
Zn + 2HCl
→
ZnCl
ZnCl
2
2
+ H
+ H
2

2
(2)
(2)
2Al + 6HCl
2Al + 6HCl
→
2AlCl
2AlCl
3
3
+ 3H
+ 3H
2
2
(3)
(3)
Từ 1, 2, 3 và đầu bài
Từ 1, 2, 3 và đầu bài
2
3 10,08
0,45
2 22,4
H
n x y z mol= + + = =
(II)
(II)
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
kx + ky + kz = 0,2 (III)

2Fe + 3Cl
2Fe + 3Cl
2
2


→
2FeCl
2FeCl
3
3
(4)
(4)
Zn + Cl
Zn + Cl
2
2


→
ZnCl
ZnCl
2
2
(5)
(5)
2Al + 3Cl
2Al + 3Cl
2
2



→
2AlCl
2AlCl
3
3
(6)
(6)
2
3 3 6,16
0,275
2 2 22,4
Cl
n x y z mol= + + = =
(IV)
(IV)
Từ I, II, III, IV
Từ I, II, III, IV
X = 0,2 mol
X = 0,2 mol
→
m
m
Fe
Fe
= 11,2 gam
= 11,2 gam
Y = 0,1 mol
Y = 0,1 mol

→
m
m
Zn
Zn
= 6,5 gam
= 6,5 gam
Z = 0,1 mol
Z = 0,1 mol
→
m
m
Al
Al
= 2,7 gam
= 2,7 gam

×