Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Giáo án bồi dưỡng thao giảng số học lớp 6 Bài Số phần tử của một tập hợp.. (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.09 KB, 10 trang )

Ki m tra b i cể à ũ
HS1: L m b i t p 11 (SGK 12):à à ậ –
* a) S t nhiên có s ch c l 135, ch s h ng n v l 7 l : 1357.ố ự ố ụ à ữ ố à đơ ị à à
b)
HS2: Vi t t p h p các ch s c a s : 2 112 555ế ậ ợ ữ ố ủ ố
* G i t p h p các ch s c a s 2 112 555 l A.ọ ậ ợ ữ ố ủ ố à
Suy ra A = {1; 2; 5}.
Số đã cho Số trăm
Chữ số hàng
trăm
Số chục
Chữ số hàng
chục
1425 14 4 142 2
2307 23 3 230 0
Ti t 4ế
§4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp
con
1. S ph n t c a m t t p h pố ầ ử ủ ộ ậ ợ
Cho các t p h p:ậ ợ
A = {5}
B = {x; y}
C = {1; 2; 3; …; 100}
D = {0; 1; 2; 3; …}
Ta nói: T p h p A có m t ph n t , t p h p B có hai ph n t .ậ ợ ộ ầ ử ậ ợ ầ ử
?. T p h p C v t p h p D có m y ph n t ?ậ ợ à ậ ợ ấ ầ ử
* T p C có 100 ph n t , t p h p D có vô s ph n t .ậ ầ ử ậ ợ ố ầ ử

Các t p h p sau có bao nhiêu ph n t ?ậ ợ ầ ử
D = {0}, E = {bút, th c}, H = {x ướ


N| x

10}.
* T p h p D có m t ph n t , t p h p E có hai ph n t , t p h p H có 11 ph n t .ậ ợ ộ ầ ử ậ ợ ầ ử ậ ợ ầ ử
?1

Tìm s t nhiên x m x + 5 = 2.ố ự à
* x + 5 = 2

Không có s t nhiên n o x + 5 = 2.ố ự à để
* Chú ý:
T p h p không có ph n t n o g i l t p h p r ng.ậ ợ ầ ử à ọ à ậ ợ ỗ
T p h p r ng c kí hi u l ậ ợ ỗ đượ ệ à

.
Ví d : T p h p các s t nhiên x sao cho x + 5 = 2 l t p h p r ng.ụ ậ ợ ố ự à ậ ợ ỗ
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần
tử nào.
?2
2. Tập hợp con
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}. (hình bên)
?. Ta thấy có gì đặc biệt ở hai tập hợp này?
Ta thấy mọi phần tử của tập hợp E đều
thuộc tập hợp F, ta gọi tập hợp E là tập
hợp con của tập hợp F.
Định nghĩa tập hợp con:
Ta kí hiệu: A⊂B hay B⊃A và đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B.
Ví dụ: Tập hợp D các học sinh nam một lớp là tập hợp con của tập hợp H các học sinh trong lớp đó, ta viết: D ⊂ H.

?. Lấy thêm ví dụ về tập hợp con?
F
 c
 y
 d
 x
E
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Cho ba tập hợp: M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}, B = {5; 1; 3}
Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập
hợp trên.
* M ⊂ A, M ⊂ B, A ⊂ B, B ⊂ A.
BT: Hãy viết: - Tập hợp A số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1.
- Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 0 = 0.
* - Vì không có số tự nhiên nào lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1 nên ta có A = ∅.
- Vì 0 + 0 = 0 nên x = 0. Vậy B = {0}.
?3
Chú ý:
Nếu A

B và B

thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B.
BT: Làm bài tập 17 (SGK – 13):
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a)
Tập hợp A các số tự nhiên không quá 20.
b)
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
* a) A = {0; 1; 2; 3; …; 19}

Tập hợp A có 20 phần tử.
b) B =

.
Tập hợp B không có phần tử nào.
* Bài tập về nhà:
- Học thuộc lí thuyết;
-
Làm bài tập 16; 18; 19; 20 (SGK – 13) và bài tập 30; 33; 34; 36; 40; 41; 42 (SBT – 5, 6).
-
Làm bài tập bài luyện tập SGK - 14.
Phân bổ thời gian
Slide 1: 7’
Slide 2: 2’
Slide 3: 10’
Slide 4: 4’
Slide 5: 6’
Slide 6: 3’
Slide 7: 5’
Slide 8: 6’
Slide 9: 2’

×