Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CAC THANH PHAN CHINH CUA CAU (BEN TRE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 18 trang )



Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
Cho ví dụ minh hoạ?
Câu nào là hoán dụ?
a. Mẹ già như chuối chín cây.
b. Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
c. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
d. Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.

I. Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ của câu.
II. Vị ngữ.
III. Chủ ngữ
IV. Luyện tập.
TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
Kể tên các thành phần câu đã học ?
1. Các thành phần câu:
 Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ
ngữ…
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ,
định ngữ, bổ ngữ…


2. Tìm các thành phần câu.
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
a. Ví dụ: SGK 92
b. Nhận xét:
//
TN
CN
VN

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu:
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ,
định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
Hãy thử lần lượt lược bỏ các thành
phần câu rồi rút ra nhận xét ?

I.Phân biệt thành phần chính với thành phần
phụ của câu:

(Tô Hoài)
TN

CN
VN
=>
=>
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên
cường tráng.
cường tráng.
=>
Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế
Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
thanh niên cường tráng.


=> Chẳng bao lâu, tôi
=> Chẳng bao lâu, tôi
//Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
Vậy em hiểu như thế nào về thành
phần chính và thành phần phụ của câu ?
1. Các thành phần câu:
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ,

định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Thành phần chính: Bắt buộc
có mặt trong câu để câu có cấu
tạo hoàn chỉnh và diễn đạt
được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ: Không bắt
buộc có mặt trong câu.
 Ghi nhớ.

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
Vị ngữ có thể kết hợp với những từ
nào đứng ở phía trước ?
- Kết hợp với phó từ chỉ quan
hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
 Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian:
đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng…
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
Vị ngữ thường trả lời những câu hỏi
như thế nào ?
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm

sao? Như thế nào?

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan
hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm
sao? Như thế nào?
2. Cấu tạo.
Xác định vị ngữ trong các ví dụ.
Vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Vị ngữ thường là động từ - cụm động từ, tính
từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Thường là động từ - cụm động
từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ
- cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc
nhiều vị ngữ.
Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ?
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân
Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)

VN (cụm ĐT, TT)
VN (2 cụm ĐT)
VN (cụm DT)
VN (cụm ĐT)

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan
hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm
sao? Như thế nào?
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
2. Cấu tạo.
- Thường là động từ - cụm động
từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ
- cụm danh từ.
III. Chủ ngữ:
1. Đặc điểm.
- Một câu có thể có một hoặc
nhiều vị ngữ.

III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
(a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp


nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN
CN
TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
Xác định chủ ngữ trong các ví dụ.

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
Cho biết mỗi quan hệ giữa sự vật
nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc
điểm, trạng thái…nêu ở vị ngữ là
quan hệ gì ?
- Kết hợp với phó từ chỉ quan
hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm
sao? Như thế nào?
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
2. Cấu tạo.
Thường là động từ - cụm động
từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ
- cụm danh từ

III. Chủ ngữ:
 Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động,
đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Chủ ngữ có thể trả lời những câu
hỏi như thế nào ?
1. Đặc điểm.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có
hành động, đặc điểm, trạng
thái được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái
gì? Con gì?
(a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang
như mọi khi xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn
ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre // là người bạn thân của người
nông dân Việt Nam (…) Tre, nứa, trúc, mai,
vầu // giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
- Một câu có thể có một hoặc
nhiều vị ngữ.

III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
(a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp

nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).

Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN
CN
Chủ ngữ có cấu tạo như thế nào? Một câu có thể có mấy chủ ngữ ?
(1 CN)
(1 CN)
(1 CN)
(5 CN)
TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
(Đại từ)
(Cụm danh từ )
(Danh từ)
(Danh từ)

TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
III. Chủ ngữ:
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái
gì? Con gì?
1. Đặc điểm.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có
hành động, đặc điểm, trạng thái
được nêu ở vị ngữ.

2. Cấu tạo.
- Chủ ngữ thường là đại từ,
danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều
chủ ngữ.
(a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
 Đại từ
(b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
 Cụm danh từ
(c) Cây tre // là người bạn thân của người nông
dân Việt Nam (…) Tre, nứa, trúc, mai, vầu // giúp
người trăm nghìn công việc khác nhau.
 Danh từ (Thép Mới)

IV. Luyện tập:
1/. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi
càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh
thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách
vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài)
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Câu 4: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co
cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Câu 5: Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

//

//
//
//
//
CN VN
CN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
(Đại từ)
(Cụm DT) (Cụm ĐT)
(2 Cụm TT)
(TT)
(Đại từ)
(Cụm DT)
(2 Cụm ĐT)
(Cụm ĐT)
(Cụm DT)
TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107

2/.Đặt câu theo yêu cầu:
a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm
gì?)
b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị
ngữ: Như thế nào?)


c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là
gì?)
Hôm qua, tôi đã chép bài cho bạn Hương.
Đôi mắt bạn Lan tròn xoe, thật dễ
thương.
Thạch Sanh là một dũng sĩ.
Hôm qua, tôi //đã chép bài cho bạn Hương.
CN VN
Đôi mắt bạn Lan //tròn xoe, thật dễ
thương.
CN VN
Thạch Sanh //là một dũng sĩ.
CN VN
TUẦN 29 TIẾT 107
TUẦN 29 TIẾT 107

- HS học bài, xem lại các bài tập đã làm.
- Tập đặt câu có đủ hai thành phần và phân tích.
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- BTVN: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về lớp em. Phân
tích các thành phần câu.
- Chuẩn bị: Thi làm thơ 5 chữ.
(Chuẩn bị như tiết “Tập làm thơ 4 chữ”.
(Tìm hiểu luật thơ, sưu tầm thơ )
Mỗi HS thử làm một bài thơ 5 chữ với đề tài tự do.)

×