Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Chuyên đề thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tiến Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHƯỚC

Sinh viên thực hiện
Lớp

: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp – k33

GVHD

: Th.S. Đặng Thị Thanh Loan

QUY NHƠN, 2014


MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................1
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ.............................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................6
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................6
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................6
5. Kết cấu của đề tài....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH


DOANH NGHIỆP..........................................................................................................8
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................8
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . 8
1.1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................10
1.1.2.1. Phương pháp so sánh............................................................................10
1.1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ.................................................................11
1.1.2.3. Phân tích tài chính theo phương pháp DUPONT................................11
1.1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.............13
1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán............................................................................13
1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD).................................14
1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................15
1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính DN.......................................................16
1.2.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính DN................................................16
1.2.1.1. Thơng qua bảng cân đối kế tốn..........................................................16
1.2.1.2. Thơng qua báo cáo kết quả HĐKD......................................................16
1.2.1.3. Thơng qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................16
1.2.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn............................17
1.2.2.1. Về biến động kết cấu tài sản................................................................17
1.2.2.2. Về kết cấu và sự biến động nguồn vốn................................................17
1.2.2.3. Về mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn.....................................17


1.2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán..................................17
1.2.3.1. Các khoản phải thu và các khoản phải trả...........................................17
1.2.3.2. Khả năng thanh toán tổng quát.............................................................18
1.2.3.3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn........................................................18
1.2.3.4. Khả năng thanh toán nhanh..................................................................19
1.2.3.5. Khả năng thanh tốn lãi vay.................................................................20
1.2.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ảnh khả năng hoạt động..................................21
1.2.4.1. Vòng quay hàng tồn kho......................................................................21

1.2.4.2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho..................................................22
1.2.4.3. Kỳ thu tiền bình quân (KTTBQ)..........................................................22
1.2.4.4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ......................................................................23
1.2.4.5. Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản.........................................................23
1.2.4.6. Vịng quay vốn lưu động......................................................................24
1.2.5. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp......................................24
1.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..........................................................24
1.2.5.2. Sức sinh lời căn bản (BEPR)................................................................24
1.2.5.3. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................25
1.2.5.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).....................................25
1.2.6. Phân tích các tỷ số phản ánh giá trị thị trường của doanh nghiệp..............25
1.2.6.1. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)........................................................25
1.2.6.2. Tỷ lệ chi trả cổ tức................................................................................26
1.2.6.3. Tỷ suất cổ tức.......................................................................................26
1.2.6.4. Tỷ số giá - thu nhập (P/E)....................................................................27
1.2.6.5. Tỷ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (M/B)....................................27
1.3. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp 27
1.3.1. Những nhân tố bên ngoài............................................................................27
1.3.2. Những nhân tố bên trong............................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHƯỚC.............................................................29
2.1. Giới thiệu chung về công ty...............................................................................29
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty..........................................29


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .........................................................30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ..........................................................30
2.1.3.1. Số cấp quản lý của Công ty .................................................................30
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................31
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.................................................31

2.1.4. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu...........................................32
2.1.4.1. Giới thiệu quy trình cơng nghệ sản xuất..............................................33
Sơ đồ 1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất và tinh chế sản phẩm..................................33
2.1.4.2. Giải thích các bước trong quy trình cơng nghệ....................................33
2.1.5. Cơng tác quản lý sản xuất của cơng ty.......................................................35
2.1.5.1. Hình thức tổ chức sản xuất...................................................................35
2.1.5.2. Phương pháp lập kế hoạch sản xuất.....................................................35
2.1.5.3. Các loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất.........................................36
2.1.5.4. Đinh mức tiêu hao nguyên vật liệu......................................................36
Bảng 1.1. Định mức khối lượng gỗ cho một sản phẩm...............................................37
2.1.5.5. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát...............................................37
2.1.5.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định........................................................38
Bảng 1.2. Tình hình tài sản cố định của cơng ty trong 3 năm (2011-2013)................38
2.1.6. Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây (giai đoạn 2011-2013).....39
Bảng 1.3. Doanh thu và LNST của công ty từ năm 2011 đến năm 2013....................39
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty CP XNK Tiến Phước......................39
2.2.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty....................................40
2.2.1.1. Thơng qua bảng cân đối kế tốn..........................................................40
Biểu đồ 1.1. Tình hình tài sản của cơng ty qua 3 năm (2011-2013)............................40
Bảng 1.4. Phân tích tài sản của công ty qua 3 năm (đvt: đồng)...................................40
Biểu đồ 1.2. Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2011 – 2013.......................43
Bảng 1.5. Phân tích nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2011 – 2013 (đvt: đồng)........43
2.2.1.2. Thông qua báo cáo kết quả HĐKD......................................................45
Bảng 1.6. Báo cáo kết quả HĐKD của cơng ty qua 3 năm (2011-2013)....................45
Bảng 1.7. Phân tích kết quả HĐKD của công ty giai đoạn 2011-2013.......................46
2.2.1.3. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................49


2.2.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn công ty...............49
2.2.2.1. Về biến động kết cấu tài sản................................................................49

Bảng 1.8. Phân tích sự biến động tài sản của công ty từ 2011-2013...........................49
2.2.2.2. Về kết cấu và sự biến động nguồn vốn................................................50
Bảng 1.9. Phân tích sự biến động nguồn vốn của công ty từ 2011-2013....................50
2.2.2.3. Về mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn.....................................51
Bảng 1.10. Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 của cơng ty .........................................52
Bảng

2.1.

Bảng

phân

tích

quan

hệ

cân

đối

2

cơng

ty

.......................................................................................................................................52

Bảng 2.2. Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 của cơng ty (đvt: đồng).........................53
2.2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty…..........54
2.2.3.1. Các khoản phải thu và các khoản phải trả...........................................54
Bảng 2.3. Phân tích các khoản phải thu của cơng ty (đvt: đồng)................................54
Bảng 2.4. Phân tích các khoản phải trả của cơng ty giai đoạn 2011-2013 .................55
1.2.3.2. Khả năng thanh toán tổng quát.............................................................56
Bảng 2.5. Khả năng thanh tốn tổng qt của cơng ty qua 3 năm..............................56
Biểu đồ 1.3. Khả năng thanh toán tổng quát của công ty giai đoạn 2012-2013..........57
2.2.3.3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn........................................................57
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011-2013.........57
Biểu đồ 1.4. Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty giai đoạn 2011-2013.....58
2.2.3.4. Khả năng thanh toán nhanh..................................................................59
Bảng 2.7. Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty giai đoạn 2011-2013...................59
Biểu đồ 1.5. Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty giai đoạn 2011-2013...............59
2.2.3.5. Khả năng thanh toán lãi vay.................................................................60
Bảng 2.8. Khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty giai đoạn 2011-2013..................60
Biểu đồ 1.6. Khả năng thanh toán lãi vay của cơng ty giai đoạn 2011-2013..............61
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ảnh khả năng hoạt động của công ty…..........62
2.2.4.1. Vòng quay hàng tồn kho......................................................................62
Bảng 2.9. Vòng quay hàng tồn kho của cơng ty giai đoạn 2011-2013........................62
Biểu đồ 1.7. Vịng quay hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011-2013....................62
2.2.4.2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho..................................................63


Bảng 2.10. Số ngày một vịng quay HTK của cơng ty giai đoạn 2011-2013..............63
Biểu đồ 1.8. Số ngày một vòng quay HTK của công ty giai đoạn 2011-2013............63
2.2.4.3. Kỳ thu tiền bình quân...........................................................................64
Bảng 3.1. Kỳ thu tiền bình quân của công ty giai đoạn 2011-2013............................64
Biểu đồ 1.9. Kỳ thu tiền bình qn của cơng ty giai đoạn 2011-2013........................64
2.2.4.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)..........................................65

Bảng 3.2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty giai đoạn 2011-2013.......................65
Biểu đồ 1.10. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty năm 2011-2013.........................66
2.2.4.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản.........................................................67
Bảng 3.3. Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản của cơng ty giai đoạn 2011-2013..........67
Biểu đồ 2.1. Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản của cơng ty giai đoạn 2011-2013......67
2.2.4.6. Vòng quay vốn lưu động......................................................................68
Bảng 3.4. Vòng quay vốn lưu động của cơng ty giai đoạn 2011-2013.......................68
Biểu đồ 2.2. Vịng quay VLĐ của cơng ty giai đoạn 2011-2013................................68
2.2.5. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận của công ty................................................69
2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................69
Bảng 3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2011-2013...................69
Biểu đồ 2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2011-2013...............70
2.2.5.2. Sức sinh lời căn bản (BEPR)................................................................71
Bảng 3.6. Sức sinh lời căn bản (BEPR) của công ty năm 2011-2013.........................71
Biểu đồ 2.4. BEPR của công ty năm 2011-2013..........................................................71
2.2.5.3. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................72
Bảng 3.7. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) của công ty (2011-2013).........................72
Biểu đồ 2.5. ROA của công ty giai đoạn (2011-2013)................................................73
Bảng 3.8. ROE của công ty giai đoạn 2011-2013........................................................73
Biểu đồ 2.6. ROE của công ty giai đoạn 2011-2013....................................................74
2.2.6. Phân tích các tỷ số phản ánh giá trị thị trường của công ty.......................75
2.2.6.1. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)........................................................75
Bảng 3.9. Thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty giai đoạn 2011-2013 ...................75
2.2.6.2. Tỷ lệ chi trả cổ tức ...............................................................................76
2.2.6.3. Tỷ suất cổ tức.......................................................................................76


2.2.6.4. Tỷ số giá - thu nhập (P/E)....................................................................76
2.2.6.5. Tỷ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (M/B)....................................76
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính Cơng ty.................................................76

2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được.............................................................76
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................................77
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................78
2.4. Định hướng giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty..............79
KẾT LUẬN...................................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................83
PHỤ LỤC......................................................................................................................84
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP.....................................................................102
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................103


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên từ

1

BQ

Bình quân

2

CB - CNV

Cán bộ - công nhân viên


3

CP

Cổ phần

4

CSH

Chủ sở hữu

5

ĐVT

Đơn vị tính

6

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

7

HSSD

Hiệu suất sử dụng


8

KCN

Khu cơng nghiệp

9

LNST

Lợi nhuận sau thuế

10

NVL

Nguyên vật liệu

11

NSLĐ

Năng suất lao động

12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TS

Tài sản

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16

XNK

Xuất nhập khẩu

1


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:

Bảng 1.1. Định mức khối lượng gỗ cho một sản phẩm......Error: Reference source not
found
Bảng 1.2. Tình hình tài sản cố định của cơng ty trong 3 năm (2011-2013)..........Error:
Reference source not found
Bảng 1.3. Doanh thu và LNST của công ty từ năm 2011 đến năm 2013..............Error:
Reference source not found
Bảng 1.4. Phân tích tài sản của cơng ty qua 3 năm (đvt: đồng) Error: Reference source
not found
Bảng 1.5. Phân tích nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2011 – 2013 (đvt: đồng)...Error:
Reference source not found
Bảng 1.6. Báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua 3 năm (2011-2013)..............Error:
Reference source not found
Bảng 1.7. Phân tích kết quả HĐKD của công ty giai đoạn 2011-2013.................Error:
Reference source not found
Bảng 1.8. Phân tích sự biến động tài sản của cơng ty từ 2011-2013....Error: Reference
source not found
Bảng 1.9. Phân tích sự biến động nguồn vốn của công ty từ 2011-2013..............Error:
Reference source not found
Bảng 1.10. Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 của công ty. Error: Reference source not
found
Bảng 2.1. Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 cơng ty..........Error: Reference source not
found
Bảng 2.2. Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 của công ty (đvt: đồng)..Error: Reference
source not found
Bảng 2.3. Phân tích các khoản phải thu của cơng ty (đvt: đồng).........Error: Reference
source not found
Bảng 2.4. Phân tích các khoản phải trả của công ty giai đoạn 2011-2013............Error:
Reference source not found
Bảng 2.5. Khả năng thanh tốn tổng qt của cơng ty qua 3 năm.......Error: Reference
2



source not found
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011-2013.. .Error:
Reference source not found
Bảng 2.7. Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty giai đoạn 2011-2013.............Error:
Reference source not found
Bảng 2.8. Khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty giai đoạn 2011-2013............Error:
Reference source not found
Bảng 2.9. Vịng quay hàng tồn kho của cơng ty giai đoạn 2011-2013 Error: Reference
source not found
Bảng 2.10. Số ngày một vịng quay HTK của cơng ty giai đoạn 2011-2013........Error:
Reference source not found
Bảng 3.1. Kỳ thu tiền bình quân của công ty giai đoạn 2011-2013.....Error: Reference
source not found
Bảng 3.2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty giai đoạn 2011-2013 Error: Reference
source not found
Bảng 3.3. Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản của cơng ty giai đoạn 2011-2013....Error:
Reference source not found
Bảng 3.4. Vòng quay vốn lưu động của công ty giai đoạn 2011-2013 Error: Reference
source not found
Bảng 3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2011-2013.............Error:
Reference source not found
Bảng 3.6. Sức sinh lời căn bản (BEPR) của công ty năm 2011-2013..Error: Reference
source not found
Bảng 3.7. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) của công ty (2011-2013)..Error: Reference
source not found
Bảng 3.8. ROE của công ty giai đoạn 2011-2013....Error: Reference source not found
Bảng 3.9. Thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty giai đoạn 2011-2013..............Error:
Reference source not found

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm (2011-2013)....Error: Reference
3


source not found
Biểu đồ 1.2. Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013Error: Reference
source not found
Biểu đồ 1.3. Khả năng thanh tốn tổng qt của cơng ty giai đoạn 2012-2013....Error:
Reference source not found
Biểu đồ 1.4. Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty giai đoạn 2011-2013
................................................................................... Error: Reference source not found
Biểu đồ 1.5. Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty giai đoạn 2011-2013.........Error:
Reference source not found
Biểu đồ 1.6. Khả năng thanh toán lãi vay của công ty giai đoạn 2011-2013........Error:
Reference source not found
Biểu đồ 1.7. Vịng quay hàng tồn kho của cơng ty giai đoạn 2011-2013..............Error:
Reference source not found
Biểu đồ 1.8. Số ngày một vịng quay HTK của cơng ty giai đoạn 2011-2013......Error:
Reference source not found
Biểu đồ 1.9. Kỳ thu tiền bình quân của công ty giai đoạn 2011-2013. Error: Reference
source not found
Biểu đồ 1.10. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty năm 2011-2013..Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.1. Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản của cơng ty giai đoạn 2011-2013 Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.2. Vòng quay VLĐ của công ty giai đoạn 2011-2013.........Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2011-2013.........Error:
Reference source not found

Biểu đồ 2.4. BEPR của công ty năm 2011-2013......Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.5. ROA của công ty giai đoạn (2011-2013).......Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.6. ROE của công ty giai đoạn 2011-2013 Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...............Error: Reference source not found
4


Sơ đồ 1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất và tinh chế sản phẩm...........Error: Reference
source not found

5


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản trị tài chính là một bộ phận quan trọng của quản trị doanh nghiệp. Tất
cả các hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp,
ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại tác động thúc đẩy sự phát triển hoặc kìm
hãm quá trình kinh doanh. Dù là nhà đầu tư cổ phần vốn có tiềm năng, nhà cho vay
tiềm tàng hay một nhà phân tích tham mưu của doanh nghiệp thì mục đích của họ
đều như nhau, đó là tìm cơ sở cho việc ra quyết định hợp lý. Do đó cần phải thường
xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính cho tương lai. Bởi vì thơng qua việc tính
tốn, phân tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những tiềm năng cần phát huy và
những nhược điểm cần khắc phục. Từ đó các nhà quản lý có thể tìm ra nguyên nhân,
giải pháp cải thiện tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình trong tương lai.
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạt động đều muốn có hiệu quả và thu

về lợi nhuận nhiều nhất, để làm được điều đó đòi hỏi rất nhiều yếu tố cấu thành nên
như vốn, lao động, công nghệ,..Một trong những việc cần làm là phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết
định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu
Tiến Phước” nhằm làm rõ thêm bài tốn kinh kế của cơng ty Cổ Phần xuất nhập khẩu
Tiến Phước nói riêng và của các cơng ty tại Việt Nam hiện nay nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về tình hình tài chính của cơng
ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Tiến Phước, từ đó tìm ra những nguyên nhân, nhân tố ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính của cơng ty trong tương lai.
3. Phạm vi nghiên cứu
Báo cáo tài chính và những nội dung có liên quan đến quản trị tài chính, báo
cáo tài chính và một số hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần xuất
nhập khẩu Tiến Phước.
4. Phương pháp nghiên cứu
6


 Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp tại các
báo tài chính như bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và một số tài liệu khác có liên quan tại phịng kế
tốn của cơng ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Tiến Phước qua 3 năm 2011, 2012 và
2013.
 Phương pháp phân tích số liệu:
- So sánh năm này với năm trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, để
thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp
kịp thời trong kỳ tới.
- So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số

tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài gồm 2 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng tình hình tài chính của công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu
Tiến Phước.
Do thời gian thực tập khơng lâu, khả năng của bản thân cịn có hạn cho nên
bản chuyên đề của em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự
góp ý của các Thầy Cơ để cho bản chun đề này của em được hồn thiện hơn.Trong
q trình hồn thành chuyên đề này, em xin cảm ơn các cô chú trong cơng ty và các
anh chị trong phịng tài vụ kế toán, đặc biệt là sự giúp đỡ của chị kế tốn trưởng cùng
với sự dìu dắt tận tình của cô giáo hướng dẫn – Th.s Đặng Thị Thanh Loan đã giúp
em hoàn thành bản chuyên đề này.
Em xin chân thành cản ơn!

7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh
nghiệp
 Khái niệm:
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho
phép thu thập và xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp, giúp người sử dụng thơng tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định
quản lý phù hợp.

Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá sản
tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh tốn, đánh giá
khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra
những dự đốn về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh
nghiệp trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đốn tài
chính – một trong các hướng dự đốn doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được
ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau : với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết
định nội bộ), với mục đích nghiên cứu, thơng tin hoặc theo vị trí của nhà phân
tích( trong doanh nghiệp hoặc ngồi doanh nghiệp ).
 Ý nghĩa:
Với kết quả phân tích tình hình tài chính người sử dụng thơng tin có thể đánh giá
tiềm năng hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai
và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy việc phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như : ban
giám đốc, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, ngân hàng…Mỗi nhóm người này sẽ
có những nhu cầu thơng tin khác nhau và họ sẽ quan tâm đến những khía cạnh khác
nhau tình hình tài chính của doanh nghiệp mang ý nghĩa khác nhau đối với từng
nhóm người quan tâm đến doanh nghiệp, cụ thể:
8


- Đối với chủ doanh nghiệp hay các nhà quản trị doanh nghiệp thì mối quan
tâm hàng đầu của họ là xem xét lợi nhuận đạt được cũng như đánh giá khả năng thu
được lợi nhuận trong tương lai. Bên cạnh đó,các chủ doanh nghiệp cịn quan tâm đến
các yếu tố cơ bản khác ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đó
là yếu tố về phúc lợi dành cho người lao động, các điều kiện để thu hút đầu tư, khả
năng về vốn để đổi mới trang thiết bị kỹ thuật…
- Đối với tổ chức tín dụng: Khi xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp, các
tổ chức tín dụng quan tâm đến một số chỉ tiêu cụ thể như vòng quay vốn lưu động,

vịng quay vốn tín dụng, khả năng thanh tốn hiện thời của doanh nghiệp…các chỉ
tiêu này cho phép tổ chức tín dụng quyết định có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay
vốn trong thời gian tiếp hay không? Thời gian thu hồi nợ là bao lâu? Xác định doanh
nghiệp có khả năng phải thế chấp tài sản khi vay vốn không?...Mọi chỉ tiêu này rất
quan trọng và cần thiết với các tổ chứ tín dụng.
- Đối với bạn hàng và các chủ đầu tư: Tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp
họ nhận xét quyết định có nên tiếp tục giữ quan hệ làm ăn với doanh nghiệp hay
không? Việc nắm bắt kịp thời tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp các chủ đầu
tư có thể tránh được những rủi ro có thể xảy ra đối với khoản tiền mà họ đã đầu tư,
hay nói cách khác họ sẽ tìm cách bảo hiểm cho khoản tiền của họ.
- Đối với các cơ quan nhà nước : doanh nghiệp thực hiện quan hệ tài chính với
nhà nước thơng qua việc nộp thuế và làm nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Chính vì vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng được các cơ quan cấp trên
hết sức quan tâm. Đó là việc xem xét doanh nghiệp có nộp thuế theo quy định hay
khơng? doanh nghiệp có tn thủ đúng và đủ các nguyên tắc, các chế độ hạch toán kế
toán và thống kê theo quy định nhà nước cho từng loại hình doanh nghiệp hay
khơng?
- Ngồi ra, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng mang ý nghĩa đối
với những người quan tâm như : những người lao động, những nhà đầu tư có ý định
đầu tư vào doanh nghiệp, các nhà phân tích kinh tế của đất nước…
 Mục tiêu:
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong tổng thể tác động liên
quan với nhau. Do vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới
9


đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp trình độ hồn thành các mục tiêu biểu hiện
bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật - tài chính của doanh nghiệp. Trong điều
kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mơ của nhà nước, các doanh

nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật và được hoạt động kinh doanh trong khuôn khổ
hành lang pháp lý quy định. Mỗi doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tượng quan tâm
đến tình hình tài chính như các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp…Mỗi đối
tượng này quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác
nhau. Song nhìn chung, họ đều quan tâm đến khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn
và mức lợi nhuận tối đa mà doanh nghiệp có thể đạt được. Bởi vậy, phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp phải đạt các mục tiêu sau:
- Phân tích tình hình tài chính cung cấp đầy đủ những thông tin cho các đối
tượng sử dụng thông tin để họ có thể đưa ra các quyết định về đầu tư, tham gia tiếp
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các quyết định tương tự.
- Phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp thơng tin quan trọng cho các nhà
quản lý doanh nghiệp, chủ đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng thông tin khác
nhau đánh giá được số lượng, thời gian và rủi ro của các khoản thu bằng tiền, tình
trạng tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin về nguồn lực kinh tế,
vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động nhà quản lý doanh
nghiệp dự đốn chính xác quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
1.1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong
và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng
hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Về lý thuyết có
nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, nhưng trên thực tế người ta
thường sử dụng các phương pháp sau:
1.1.2.1. Phương pháp so sánh
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính được cải
10



thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình
hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được
so với doanh nghiệp cùng ngành.
- So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số
tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau:
+ Điều kiện một: Phải xác định rõ “gốc so sánh” và “kỳ phân tích”.
+ Điều kiện hai: Các chỉ tiêu so sánh (Hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh)
phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng phải thống
nhất với nhau về nội dung kinh tế, về phương pháp tính tốn, thời gian tính tốn.
1.1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng
được bổ sung và hồn thiện hơn. Vì:
- Nguồn thơng tin kế tốn và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn là
cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của một doanh
nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
- Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh q trình
tính tốn hàng loạt các tỷ lệ.
- Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn.
1.1.2.3. Phân tích tài chính theo phương pháp DUPONT
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên
kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội

bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính
11


của cơng ty bằng cách nào. Kỹ thuật phân tích Dupont dựa vào hai phương trình căn
bản dưới đây, gọi chung là phương trình Dupont:
 Trước hết, chúng ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa tỷ số lợi nhuận
thuần trên doanh thu (DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và
tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA).
Công thức:

ROA =

EAT
TR
EAT
=
x N
TRN
A
A

ROA = DLDT x HSSDTS
Phương trình này cho thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố:
+ Thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đông doanh thu là bao nhiêu (DLDT).
+ Một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu (HSSDTS).
Sự phân tích này cho phép xác định chính xác nguồn gốc làm giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp; hoặc do doanh thu bán hàng không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận
(HSSDTS của doanh nghiệp không cao), hoặc do lợi nhuân thuần trên mỗi đồng
doanh thu quá thấp? Trên cơ sở đó nhà quản trị cần có biện pháp điều chỉnh phù hợp:

hoặc đẩy mạnh tiêu thụ để tăng HSSDTS hoặc tiết kiệm chi phí để tăng DLDT, hoặc
cả hai.
 Thứ hai, chúng ta xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn CSH của doanh nghiệp
được tạo thành bởi các mối quan hệ sau:
ROE =
Lợi nhuận thuần
ROE =
x
Doanh thu thuần

EAT
TR
EAT
A
=
x N x
TRN
E
A
E

Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản BQ

Tổng tài sản BQ
=
Vốn CSH BQ

Ký hiệu: - Tổng tài sản là A

- Vốn CSH là E
- Tổng nợ là D
Nợ phải trả
- Hệ số nợ là HN =

x 100%
Tổng tài sản

Ta có:

12

Lợi nhuận thuần
Vốn CSH BQ


A
1
A
A
A
=
= A D =
1− HN
E
A−D

A A

Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau:

ROE =
`

 ROE =

EAT
TR
EAT
A
=
x N x
TRN
E
A
E
EAT
1
TR
x N x
TRN
1− HN
A

Điều này nói lên rằng các nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lý ROE:
+ DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của
doanh nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lý doanh thu quản
lý chí phí có hiệu quả.
+ Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản.
+ 1/(1- H N ): là hệ số nhân vốn CSH, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên
ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn

huy động từ bên ngồi.
 ROE của doanh nghiệp có thể phát triển lên bằng cách: sử dụng hiệu quả
tài sản hiện có (gia tăng vòng quay tài sản), tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, gia
tăng đòn cân nợ.
(Nguồn: TS. Hà Thanh Việt (2011), Bài giảng tài chính doanh nghiệp, tài liệu lưu
hành nội bộ).
1.1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách
tổng qt tồn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là tài sản
và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu của bảng cân đối
kế tốn được phản ánh dưới hình thái giá trị và theo nguyên tắc cân đối (tổng tài sản
= tổng nguồn vốn).
- Phần tài sản: phản ánh giá trị tài sản hiện có tới thời điểm lập báo cáo.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp hiện có.
13


Tóm lại, bảng cân đối kế tốn hay bảng tổng kết tài sản là bức tranh tài chính
tại một thời điểm, phản ánh tất cả tài sản do doanh nghiệp sở hữu và những nguồn tài
chính (nguồn vốn) để hình thành nên các tài sản này. Công thức biểu diễn cơ bản là:
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với
mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với doanh nghiệp.
Báo cáo hàng năm của một doanh nghiệp trình bày sự cân đối kế tốn ở tại
thời điểm kết thúc năm tài chính, thường là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Tác dụng của phân tích bảng cân đối kế toán:
+ Cho biết một cách khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các
chỉ tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn.

+ Thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp : tài sản lưu
động, tài sản cố định.
+ Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản
phải trả.
+ Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp.
(Nguồn: TS. Hà Thanh Việt (2011), Bài giảng tài chính doanh nghiệp, tài liệu lưu
hành nội bộ).
1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD)
Là một báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong những thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thơng tin về tình hình và
kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, người sử dụng
thơng tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ; so sánh với các kỳ trước và với các doanh nghiệp khác cùng
ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và xu
hướng vận động nhằm đưa ra quyết định hợp lý, quyết định tài chính phù hợp.
Nội dung của báo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi theo từng thời
kỳ theo yêu cầu quản lý, nhưng phải phản ánh được các nội dung cơ bản sau đây:
doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp;
14


Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh; Lợi nhuận từ hoạt động tài chính; Lợi
nhuận từ hoạt động bất thường.
Tác dụng của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp. Do đó, phân tích
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho ta đánh giá khái qt tình hình tài
chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ

suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng
trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta
biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn khơng. Nếu số thuế cịn phải
nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là khơng khả quan.
Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có
những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
(Nguồn: TS. Hà Thanh Việt (2011), Bài giảng tài chính doanh nghiệp, tài liệu lưu
hành nội bộ).
1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu là báo cáo tài chính
tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho người sử dụng thơng tin
có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản
tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đây là báo cáo tài chính cần thiết khơng những đối với nhà quản trị hoặc giám
đốc tài chính mà cịn là mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Báo cáo ngân lưu giúp cho doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cách
cân đối giữa các lĩnh vực: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Nói một cách khác, báo cáo ngân lưu chỉ ra lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền
(sources), lĩnh vực nào sử dụng tiền (uses); khả năng thanh toán; lượng tiền thừa
thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt được hiệu quả cao nhất, tối thiểu hóa chi phí sử
dụng vốn (minimization cost of capital).
15


(Nguồn: TS. Hà Thanh Việt (2011), Bài giảng tài chính doanh nghiệp, tài liệu lưu
hành nội bộ).
1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính DN

1.2.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính DN
Phân tích chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích nhận
thức đánh giá khái quát tình hình huy động các nguồn vốn và việc phân phối, sử
dụng, các nguồn vốn kinh doanh, qua đó thấy được khả năng đáp ứng nhu cầu vốn
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp căn cứ vào số liệu
tổng hợp về tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán và các chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh doanh như: doanh thu bán hàng, lợi nhuận bán hàng, cũng như các
khoản thu nhập và lợi nhuận khác.
Phân tích chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm những nội
dung cơ bản sau:
1.2.1.1. Thơng qua bảng cân đối kế tốn
Tiến hành phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty qua các năm,
cũng như đi sâu vào phân tích các khoản mục quan trọng cấu thành tài sản và nguồn
vốn của công ty qua các kỳ để thấy được sự biến động tăng giảm của các khoản mục
đó qua các năm, các thời kỳ để từ đó nắm bắt được nguyên nhân gây ra sự biến đổi
đó để có biện pháp thích ứng.
1.2.1.2. Thơng qua báo cáo kết quả HĐKD
Ta tiến hành phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như xem xét sự
biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này với kỳ trước thông qua việc
so sánh giữa số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu giữa kỳ này so với kỳ trước.
Phân tích doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế.
Đồng thời tìm ra nguyên nhân của việc tăng giảm đó để có những quyết định đúng
đắn cho kỳ tới.
1.2.1.3. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích dịng tiền vào ra của công ty trong kỳ và so sánh giữa kỳ này với kỳ
trước cũng như phân tích những thay đổi về tiền tệ trong hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính.
16



1.2.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn
1.2.2.1. Về biến động kết cấu tài sản
Phân tích và so sánh các khoản mục trong kết cấu tài sản giữa kỳ này với kỳ
trước để thấy được sự biến đổi đó diễn ra như thế nào qua đó tìm hiểu ngun nhân
cũng như đưa ra một số giải pháp để cải thiện tình hình đó.
1.2.2.2. Về kết cấu và sự biến động nguồn vốn
Tương tự như phân tích về tình hình biến động kết cấu tài sản, ta tiến hành
phân tích và so sánh các khoản mục trong kết cấu nguồn vốn giữa kỳ này với kỳ
trước để thấy được sự biến đổi đó diễn ra như thế nào qua đó tìm hiểu ngun nhân
cũng như đưa ra một số giải pháp để cải thiện tình hình đó.
1.2.2.3. Về mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn
Để phân tích mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn, ta tiến hành phân tích
các mối quan hệ cân đối sau:
● Quan hệ cân đối 1: giữa nguồn vốn CSH và tài sản hiện tồn tại tại doanh
nghiệp (tiền, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác và tài sản dài hạn). Theo cân đối
(1), toàn bộ tài sản của doanh nghiệp sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn CSH, doanh
nghiệp không cần huy động thêm các nguồn tài trợ khác như nguồn vốn vay hay vốn
chiếm dụng.
● Quan hệ cân đối 2: giữa nguồn vốn (gồm vốn CSH và vốn vay) với tài sản
(gồm tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản lưu động khác và tài sản
dài hạn). Theo cân đối (2), toàn bộ tài sản của doanh nghiệp sẽ được tài trợ bằng
nguồn vốn CSH và vốn vay.
● Quan hệ cân đối 3: giữa tài sản lưu động với nợ ngắn hạn và giữa tài sản cố
định với nợ dài hạn.
1.2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán
1.2.3.1. Các khoản phải thu và các khoản phải trả
● Các khoản phải thu: là những khoản tiền mà khách hàng và những bên liên
quan đang nợ doanh nghiệp vào thời điểm lập báo cáo. Các khoản này sẽ được trả
trong thời hạn ngắn, và được coi là tài sản của doanh nghiệp bao gồm: khoản phải thu

khách hàng, trả trước người bán, thuế VAT được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu
khách hàng, tạm ứng, chi phí trả trước, tài sản thiếu chờ xử lý.
17


● Khoản phải trả: là những khoản nợ phát sinh trong suốt quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ trong
thời hạn nhất định và được coi là nguồn vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm: nguồn vốn do đi vay và nguồn vốn trong thanh toán nguồn vốn do đi vay gồm
các khoản tiền doanh nghiệp vay của ngân hàng hay vay các đối tượng khác với
những cam kết hay điều kiện nhất định. Nguồn vốn trong thanh toán gồm các khoản
mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng và sử dụng trong thời gian chưa đến hạn trả
tiền cho chủ nợ như: Tiền thuế phải nộp cho nhà nước, tiền mua hàng, tiền lương, và
các khoản phải trả công nhân viên phải trả nội bộ.
1.2.3.2. Khả năng thanh toán tổng quát
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà
hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ ngắn hạn, nợ
dài hạn,…).
HS thanh toán

Tổng tài sản
=

tổng quát

Tổng nợ phải trả

- Nếu hệ số này = 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp. Trên thực tế, nếu
hệ số này = 1 hoặc gần = 1 có nghĩa là vốn CSH khơng có hoặc bị mất tồn bộ. Nếu
bán tồn bộ tài sản hiện có (tài sản lưu động, tài sản cố định) sẽ không đủ trả nợ mà

doanh nghiệp phải thanh toán.
(Nguồn: TS. Hà Thanh Việt (2011), Bài giảng tài chính doanh nghiệp, tài liệu lưu
hành nội bộ).
1.2.3.3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện
hành).
- Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo cuả tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản ngắn hạn với tổng số nợ sắp đến
hạn.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh tốn trong kỳ, do đó doanh nghiệp
phải dùng tài sản thực có của mình để thanh tốn bằng cách chuyển đổi một bộ phận
18


×