Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

LTC Ôn tập về dấu câu (tiết 62)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.06 KB, 4 trang )

Tuần 31 Tiết 62 Ngày dạy :15. 4. 2010
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sữa những dấu phẩy đã dùng sai (BT2,3)
2. Kĩ năng: Biết phân tích , sửa sai dấu phẩy.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
4ph
28ph
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở trang 129,
SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu – ghi tựa
- Hỏi: Dấu phẩy có những tác dụng gì?
- Gv nhận xét, kết luận: Dấu phẩy dùng để:
+ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
+ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Giới thiệu: Bài học trước các em đã biết được tác dụng của
dấu phẩy. Hôm nay, các em cùng ôn luyện về cách sử dụng dấu
phẩy và chúng ta sẽ biết được tác dụng của
dấu phẩy trong nói và viết
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1


- Gọi HS đọc bài nêu yêu cầu của bài tập.
- Để làm tốt bài tập, chúng ta phải thực hiện theo những bước
nào?
- GV nhận xét, chốt ý:
+ Bước 1: Đọc kĩ từng câu văn.
+ Bước 2: Xác định vị trí của dấu phẩy trong câu.
+ Bước 3: Xác định tác dụng của từng dấu phẩy
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Các câu văn Tác dụng của dấu
phẩy
+ Từ những năm 30 của thế kỉ
XX, chiếc áo dài cổ truyền
được cải tiến dần thành chiếc
Ngăn cách trạng ngữ
với chủ ngữ và vị ngữ.
-3 HS đọc câu mình đặt.
- Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS làm bảng nhóm.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 1 HS đính bảng phụ báo cáo
kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
áo dài tân thời.
+ Chiếc áo tân thời là sự kết

hợp hài hoà giữa phong cách
dân tộc tế nhị, kín đáo với
phong cách phương tây hiện
đại trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu
(định ngữ của từ phong
cách).
+ Trong tà áo dài, hình ảnh
người phụ nữ Việt Nam như
đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và
thanh thoát hơn.
Ngăn cách trạng ngữ
với chủ ngữ và vị ngữ,
ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong
câu.
+ Những đợt sóng khủng khiếp
phá thủng thân tàu, nước phun
vào khoang như vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
+ Con tàu chìm dần, nước
ngập các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
Kết luận: Qua bài tập trên, chúng ta dấu phẩy dùng để ttách
bộ phận phụ với bộ phận chính, tách hai bộ phận phụ cùng
chức vụ, tách hai bộ phận chính cùng chức vụ và ngăn cách
các vế câu trong câu ghép.

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện vui Anh chàng
láu lỉnh.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm thảo luận để trả lời các câu
hỏi.
- Hỏi:
+ Cán bộ xã đã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào?
( Bò cày không được thịt).
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê
của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
(Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê : Bò cày không
được, thịt.).
+ Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt
không thể chữa được một cách dễ dàng: (Lời phê cần phải
viết :Bò cày, không được thịt.)
+ Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? (Dùng sai dấu phẩy làm
người khác hiểu nhầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu.).
Kết luận : Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn
đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên là một ví
dụ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Để làm đúng bài tập, chúng ta phải thực hiện những yêu cầu
nào?
Gợi ý cho HS nêu: (3 yêu cầu)
+ Đọc kỹ đoạn văn.
- 1, 2 HS đọc bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, trả lời câu hỏi.
- 1 HS làm bảng phụ.

- Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1, 2 HS đọc bài.
- Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3ph

+ Tìm 3 dấu phẩy đặt sai vị trí.
+ Sửa lại cho đúng.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết quả. Yêu cầu cả lớp nhận
xét.
- GV nhận xét bài làm của HS, ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò.
- Thông qua ba bài tập các em đã nắm vững nội dung bài và tác
dụng của dấu phẩy. Vậy em nào sẽ nhắn lại tác dụng của dấu
phẩy.
- Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?Hỏi : Dấu phẩy có tác
dụng gì ?
-Về học thuộc nội dung bài và chuẩn bị bài Ôn tập về dấu câu :
dấu phẩy (tiếp theo)
- Nhận xét:
- Trao đổi nhóm 4, làm VBT
- 1 nhóm làm bảng phụ.

Rút kinh nghiệm






Các câu văn dùng sai dấu phẩy Sửa lại

Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca- rôn
là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. là người phụ nữ
nặng nhất hành tinh.
(bỏ dấu phẩy dùng thừa)

Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến Cuối mùa hè năm 1994, chị phải
đến cấp cứu tại một bệnh viện ở
thành phố cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân,
nước Mĩ. Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)

Để có thể, đưa chị đến bệnh viện Để có thể đưa chị đến bệnh viện,
người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 người
ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22
nhân viên cứu hỏa. nhân viên cứu hỏa.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)



×