Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Tiếng Việt 4 GKII-09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.82 KB, 3 trang )

Họ và tên: …………………….
…………………………………
Lớp:……………………………
Trường: ……………………….
Số BD: ……………Phòng: …
TRƯỜNG TH NGUYÊN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Năm học: 2009-2010
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP BỐN
Ngày kiểm tra: 26/3/2010
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký STT
…………………………………………………………………………………………………
Điểm bài tập
Đọc :
Hiểu:
Bài viết:
Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ
STT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề)
A/Kiểm tra đọc (10đ). Đọc thầm và làm bài tập (5đ)-30 phút
Bài: Quà tặng cha (Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 46)
Bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
1. Pa-xcan thấy bố làm việc vào lúc nào?
a. buổi trưa. b. buổi chiều. c. buổi tối
2. Thương bố vất vả, Pa-xcan đã làm gì?
a. làm thay bố. b. pha trà cho bố c. chế tạo ra máy tính
3. Pa-xcan tặng bố món quà gì?
a. máy tính. b. một sơ đồ c. tờ giấy


4. Món quà của Pa-xcan giúp ích gì cho bố?
a. Bố khỏi phải làm việc.
b. Bố đỡ vất vả với công việc.
c. Bố có thể làm thêm nhiều việc khác.
5. Máy tính Pa-xcan tặng bố làm được những phép tính gì?
a. cộng, trừ, nhân, chia. b. nhân, chia c. cộng, trừ
6. Câu: “Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng” bộ phận nào
là vị ngữ:
a. chợt lóe lên một tia sáng.
b. trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng.
c. chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng.
7. Câu: “Ông bố rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì kì lạ đặt trước bàn mình”
thuộc kiểu câu kể nào?
a. Ai làm gì?. b. Ai thế nào? c. Ai là gì?
8. Đặt 1 câu kể kiểu: Ai làm gì?
……………………………………………………………………………………
B/Kiểm tra viết (10đ)
I. Chính tả nghe-viết (5đ) – 15 phút:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
II. Tập làm văn (5đ) – 35 phút.
Hãy tả một cây bàng ở sân trường.
Bài làm
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án môn Tiếng Việt 4 Giữa kỳ 2 năm học 2009-2010
I.Kiểm tra đọc: (10đ) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở
SGK
a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (5đ)(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút).
Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
-Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng:
2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ; Đọc sai từ
16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu
câu): 1đ. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở
5 dấu câu trở lên : 0đ).
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng
diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ).
b. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
-Học sinh Đọc thầm và làm bài tập (5đ)-30 phút
Bài: Quà tặng cha (Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 46).
GV chép trên bảng (hoặc photocopy bài đọc phát cho HS) hoặc HS mở SGK và
hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút)

II.Kiểm tra viết: (10đ)
Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn
a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15 phút
Bài: Sầu riêng (Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 34)
Viết từ: “Sầu riêng … đến ….kì lạ”
Hướng dẫn chấm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi
lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút
Bài làm đạt yêu cầu cao. Biết quan sát và miêu tả chân thực có cảm xúc. Bài văn đầy
đủ 3 phần: Mở bài-Thân bài-Kết bài. Viết đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả,
không mắc lỗi diễn đạt. Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm- 1,5điểm đến 5
điểm).
Điểm 4-4,5đ :Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Miêu tả rõ ràng, chân
thực, có cảm xúc. Biết sắp xếp từng bộ phận để tả (hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây).
Nêu được lợi ích, ấn tượng đặc biệt. Tình cảm của người tả đối với cây. Biết dùng hình ảnh
so sánh, biện pháp tu từ để tạo đoạn văn thêm sinh động, hấp dẫn gây được sự chú ý người
đọc. Bố cục chặt chẽ, bài viết thể hiện tính sáng tạo, biết xen kẽ cảm xúc khi tả các chi tiết.
(Bài viết không mắc quá 4 lỗi diễn đạt ).
Điểm 3-3,5đ : Tương tự như điểm 4 nhưng mắc không quá 7 lỗi diễn đạt
Điểm 2-2,5đ : Bài viết đạt được các yêu cầu chính của đề ở mức trung bình nhưng
chưa gây hấp dẫn người đọc, mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
Điểm 1-1,5đ : Bài viết còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, không đảm bảo các yêu càu chính
của đề .
Điểm 0 : bỏ giấy trắng.
Cách tính điểm môn Tiếng Việt
Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính

tả, tập làm văn ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có
thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2
bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng Việt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn
thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×