0
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG
MÔN THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP
NHÓM 10
1. Nguyễn Ngọc Trâm Anh – 11109003
2. Nguyễn Thị Cẩm Nhung – 11109061
3. Tăng Thị Anh Thƣ – 11116093
4. Phan Thị Thanh Tú – 11109107
5. Trần Thị Lệ Hằng – 11109019
6. Đặng Thị Xuân Ly – 11109044
7. Trịnh Thị Hoàng Oanh – 11109065
8. Nguyễn Phƣợng Ly – 11109045
9. Võ Thụy Lan Trinh - 11109104
1
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CƠ SỞ GIA CÔNG 2
1.1. Giới thiệu cơ sở sản xuất 2
1.2. Yêu cầu phát triển trong tƣơng lai 2
1.3. Sản phẩm sản xuất 2
1.4. Sản lƣợng 2
1.5. Chế độ làm việc của xƣởng 3
1.6. Các chỉ tiêu kĩ thuật sơ bộ 3
1.7. Dự kiến thời gian đƣa xƣởng vào hoạt động 3
CHƢƠNG 2: TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ 4
2.1. Mô tả sản phẩm: 4
2.2. Quy cách may sản phẩm 4
2.3. Bảng thông số kích thƣớc 6
2.4. Quy trình may sản phẩm 7
2.5. Quy trình công nghệ 7
2.6. Sơ đồ nhánh cây 8
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ PHÂN XƢỞNG 10
3.1. Tính nhịp độ sản xuất 10
3.2. Xác định nhu cầu thiết bị 10
3.3. Xác định nhu cầu nhân lực trong chuyền 11
3.4. Thiết kế chuyền 12
3.5. Bố trí mặt bằng phân xƣởng 13
3.6. Thiết kế đèn và xác định lƣu lƣợng gió tỏa nhiệt cho phân xƣởng 14
CHƢƠNG 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KHẤU HAO MÁY MÓC, KHẢ NĂNG THU HỒI VỐN 19
4.1. Chi phí dụng cụ, thiết bị, nội thất 19
4.2. Chi phí nguyên phụ liệu 20
4.3. Chi phí nhân công 22
4.4. Khấu hao máy móc thiết bị 23
4.5. Chi phí khác 25
4.6 Lợi nhuận 28
4.7 Khả năng hoàn vốn 28
Nhóm 10
2
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CƠ SỞ GIA CÔNG
1.1. Giới thiệu cơ sở sản xuất
-Tên gọi xƣởng: Xƣởng may 10 UTE.
-Vị trí: Nhà số 4.
-Hƣớng nhà: Đông đông bắc.
-Nhiệm vụ: Chuyên sản xuất áo thun polo shirt , đơn hàng FOB.
-Mục đích :
Thông qua sản xuất hàng FOB nhà máy thu lại lợi nhuận cho bản thân và góp phần phát
triển kinh tế đất nƣớc.
Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp cho xã hội.
Sản xuất ra những sản phẩm mang tính mỹ thuật, kỹ thuật cao, giá thành hạ, từng bƣớc
khẳng định hàng Việt Nam mở rộng thị trƣờng.
1.2. Yêu cầu phát triển trong tương lai
- Yêu cầu mở rộng thị trƣờng nâng cao lợi nhuận.
- Mở rộng quy mô sản xuất.
- Sản xuất các mặt hàng cao cấp.
- Đào tạo đội ngũ quản lý và công nhân có trình độ cao.
-Áp dụng các công nghệ, kỹ thuật mới
1.3. Sản phẩm sản xuất
Xƣởng nhận sản xuất hàng FOB áo thun polo shirt.
1.4. Sản lượng
Sản lƣợng 8000 pcs, thời gian giao hàng là 2 tuần.
BẢNG SẢN LƢỢNG HÀNG
Sản phẩm: Áo thun polo shirt nữ
Size
Màu
S
M
L
XL
XXL
Tổng cộng
Red
480
890
950
850
330
3500
Green
620
1000
1210
980
690
4500
Tổng cộng
1100
1890
2160
1830
1020
8000
Nhóm 10
3
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
1.5. Chế độ làm việc của xưởng
-Số ca trong ngày : 1 ca (theo giờ hành chính).
-Số giờ/ca : 8 giờ/ca.
-Số ngày làm việc trung bình trong năm: 306 ngày (đã trừ các ngày nghỉ lễ và chủ nhật).
1.6. Các chỉ tiêu kĩ thuật sơ bộ
-Vốn đầu tƣ: 1.350.000.000 đồng.
-Tổng diện tích mặt bằng : 100m
2
( 4x20m,1 trệt, 2 lầu).
-Tổng diện tích sử dụng: 136.8m
2
(3.8x18m, 1 trệt, 2 lầu).
- Đơn giá FOB: 50.000 đồng.
1.7. Dự kiến thời gian đưa xưởng vào hoạt động
Dự kiến thời gian đƣa xƣởng vào hoạt động vào tháng 1 năm 2015.
Nhóm 10
4
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
CHƯƠNG 2: TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ
2.1. Mô tả sản phẩm:
-Mã hàng: 10_11109
-Khách hàng: 11109.
-Chủng loại sản phẩm: Áo thun polo shirt nữ tay ngắn, có xẻ trụ, bo tay và bo cổ.
Mặt trƣớc Mặt sau
-Nguyên phụ liệu may:
Vải Cotton: 100% Cotton, gồm 2 màu: #Re d và #Green.
Chỉ may Cost 60/2 theo màu vải chính.
Chỉ vắt sổ Cost 60/2 theo màu vải chính.
Keo hột: dùng cho nẹp cổ.
Nút 2 lỗ đƣờng kính 1cm, chỉ đóng nút theo màu vải chính.
Nhãn cỡ vóc + HDSD.
2.2. Quy cách may sản phẩm
Dƣới đây là hình vẽ quy cách may sản phẩm và bảng quy cách may, sẽ hƣớng dẫn rõ hơn về
quy cách lắp ráp sản phẩm và các yêu cầu kỹ thuật của từng đƣờng may cụ thể trên sản phẩm.
Quy định rõ hơn về thùa khuy, đính nút, gắn nhãn và mật độ mũi chỉ.
Nhóm 10
5
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
BẢNG QUY CÁCH MAY SẢN PHẨM
Mã hàng: 10_11109
Tên bộ phận, chi tiết
Quy cách may
Trụ áo
May định hình trụ nhƣ cấu trúc, bấm lƣỡi gà 1cm.
Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
Đƣờng may chần trụ cách mép 1li, cuối trụ áo chần hình vuông có 2
đƣờng chéo. Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm.
Trụ ngoài: có 3 khuy. Từ chân cổ đến tâm khuy đầu: 5cm, khoảng cách
giữa 2 tâm khuy 5cm.
Trụ trong: có 3 nút. Từ chân cổ đến tâm nút đầu: 5cm, khoảng cách
giữa 2 tâm nút 5cm.
Vai con
Ráp bằng mũi vắt sổ 4 chỉ
Cổ áo
May dây viền, bo cổ vào thân
Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
Diễu cổ 5 li, từ mép trụ đến mép trụ.
Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
Tay áo
Nối tay áo và bo lai bằng mũi vắt sổ 4 chỉ.
Diễu lai tay 3 ly. Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
Tra tay bằng mũi vắt sổ 4 chỉ.
Chần lai tay một đoạn 2 cm, cách đƣờng ráp sƣờn tay 3 ly
Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
Thân áo
Ráp sƣờn tay + sƣờn thân bằng mũi vắt sổ 4 chỉ , chỉ vắt đến điểm xẻ
tà.
Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
Lai áo chạy kan sai 2 kim nhỏ
Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
May nẹp xẻ tà mũi thắt nút. Diễu xẻ tà hình chữ U, 7 li.
Mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm
Nhóm 10
6
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
2.3. Bảng thông số kích thước
Đơn vị tính: cm
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƢỚC THÀNH PHẨM
Mã hàng: 10_11109
Size
TSKT
S
M
L
XL
XXL
Dài áo sau
57
58
60
63
66
Rộng vai
32
34
36
38
40
Vòng cổ ( trên áo )
40
42
44
45
46
Rộng ngực
36
38
40
42
44
Rộng mông
38
40
42
44
46
Dài tay
12
13
14
15
16
Cửa tay
12
13
14
15
16
Dài nẹp
15
Rộng nẹp
2
Xẻ tà
5
Dài bo cổ ( thƣ giãn)
38
40
41
42
43
Dài bo cổ ( kéo căng)
41
43
44
45
46
Dài bo tay ( thƣ giãn)
11
12
13
14
15
Dài bo tay ( kéo căng)
12
13
14
15
16
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƢỚC BÁN THÀNH PHẨM
Mã hàng 10_11109
Size
TSKT
S
M
L
XL
XXL
Dài áo sau
59
60
62
65
68
Rộng vai
34
36
38
40
42
Vòng cổ ( trên áo )
42
44
46
47
48
Rộng ngực
38
40
42
44
46
Rộng mông
40
42
44
46
48
Dài tay
14
15
16
17
18
Cửa tay
14
15
16
17
18
Dài nẹp
17
Rộng nẹp
4
Xẻ tà
7
Dài bo cổ ( thƣ giãn)
40
42
43
44
45
Dài bo cổ ( kéo căng)
43
45
46
47
48
Dài bo tay ( thƣ giãn)
13
14
15
16
17
Dài bo tay ( kéo căng)
14
15
16
17
18
Nhóm 10
7
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
2.4. Quy trình may sản phẩm
Bảng quy trình may sản phẩm liệt kê tất cả các bƣớc công việc cần thiết theo một thứ tự nhằm
may hoàn chỉnh sản phẩm.
BẢNG QUY TRÌNH MAY SẢN PHẨM
Mã hàng: 10_11109
STT
Tên bƣớc công việc
Bậc thợ
Dụng cụ-thiết
bị
Ghi
chú
1
Ủi gấp đôi trụ
2
Bàn ủi
2
Lấy dấu vị trí xẻ trụ trên thân trƣớc
2
Rập, phấn
3
May định hình trụ
5
MB1K
4
Xẻ trụ, bấm lƣỡi gà
4
Kéo
5
Lộn trụ + chặn lƣỡi gà
3
MB1K
6
Chần trụ
4
MB1K
7
Vắt sổ đầu trụ
2
VS4C
8
May ráp sƣờn vai
3
VS4C
9
Lấy dấu vị trí tra cổ trên bo
2
Rập
10
May bo cổ + viền cổ vào thân+ gắn nhãn
5
MB1K
11
Gọt + lộn cổ
2
Kéo
12
Diễu cổ
3
MB1K
13
May bo lai tay vào tay áo
2
VS4C
14
Tra tay
4
VS4C
15
Bấm xẻ tà
2
Kéo
16
May sƣờn tay , sƣờn thân
3
VS4C
17
Chần cửa tay
2
MB1K
18
May lai áo
4
Kansai
19
May định hình xẻ tà
3
MB1K
20
May nẹp xẻ tà
3
MB1K
21
Chần xẻ tà
2
MB1K
22
Thùa khuy
3
Máy thùa
23
Đính cúc
2
Máy đính
24
cắt chỉ tổng hợp
2
kéo
25
Ủi hoàn tất
3
Bàn ủi
26
Gắn nhãn, gấp xếp, vô bao
2
2.5. Quy trình công nghệ
Bảng quy trình công nghệ cung cấp đầy đủ thông tin về thời gian, tính toán số lao động cụ thể cho
từng bƣớc công việc.
Nhóm 10
8
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Mã hàng: 10_11109
Số công nhân: 21
STT
Tên bƣớc công việc
Bậc
thợ
Thời
gian(s)
Lao
động
Dụng cụ -
thiết bị
1
Ủi gấp đôi trụ
2
10
0.29
Bàn ủi
2
Lấy dấu vị trí xẻ trụ trên thân trƣớc
2
7
0.21
Rập, phấn
3
May định hình trụ
5
101
2.97
MB1K
4
Xẻ trụ, bấm lƣỡi gà
4
12
0.35
Kéo
5
Lộn trụ + chặn lƣỡi gà
3
20
0.59
MB1K
6
Chần trụ
4
15
0.44
MB1K
7
Vắt sổ đầu trụ
2
8
0.24
VS4C
8
May ráp sƣờn vai
3
18
0.53
VS4C
9
Lấy dấu vị trí tra cổ trên bo
2
5
0.15
Rập
10
May bo cổ + viền cổ vào thân+ gắn nhãn
5
33
0.97
MB1K
11
Gọt + lộn cổ
2
18
0.53
Kéo
12
Diễu cổ
3
33
0.97
MB1K
13
May bo lai tay vào tay áo
2
16
0.47
VS4C
14
Tra tay
4
69
2.03
VS4C
15
Bấm xẻ tà
2
5
0.15
Kéo
16
May sƣờn tay , sƣờn thân
3
93
2.74
VS4C
17
Chần cửa tay
2
10
0.29
MB1K
18
May lai áo
4
67
1.97
Kansai
19
May định hình xẻ tà
3
13
0.38
MB1K
20
May nẹp xẻ tà
3
20
0.59
MB1K
21
Chần xẻ tà
2
24
0.71
MB1K
22
Thùa khuy
3
15
0.44
Máy thùa
23
Đính cúc
2
13
0.38
Máy đính
24
cắt chỉ tổng hợp
2
10
0.29
kéo
25
Ủi hoàn tất
3
57
1.68
Bàn ủi
26
Gắn nhãn, gấp xếp, vô bao
2
25
0.74
Tổng
717
21
2.6. Sơ đồ nhánh cây
Sơ đồ nhánh cây hình tƣợng hóa quy trình may sản phẩm, giúp ngƣời xem nắm bắt nhanh quy
trình lắp ráp sản phẩm.
Nhóm 10
9
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
Nhóm 10
10
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG
3.1. Tính nhịp độ sản xuất
- Nhịp độ sản xuất là thời gian chuẩn cần có để một ngƣời công nhân tham gia vào quá trình may
hoàn tất 1 sản phẩm.
- Nhịp độ sản xuất là điểm chuẩn để ta cân đối các vị trí làm việc.
- Đơn vị nhịp độ sản xuất là giây (s)
Sản lƣợng hàng 2 tuần: 8000 Pcs.
Sản lƣợng ngày: 2 tuần = 12 ngày (đã trừ đi 2 ngày chủ nhật).
=> Sản lƣợng ngày =
12
8000
= 666.67 ≈ 667 Pcs.
- Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm: 717s.
- Thời gian làm việc/ca: 8 giờ = 28800s.
- Trừ đi 30 phút (1800s) ăn trƣa: 28800 - 1800 = 27000s.
- Trừ đi 7% cho việc chuẩn bị sản xuất: 27000 - (7%*27000) = 25110s => đây là thời gian thực tế
làm việc trên ca.
Nhịp sản xuất đƣợc tính:
NSX = (Số ngày làm việc/2 tuần)*(Thời gian thực tế làm việc/ca)*Kd/(Sản lƣợng/2 tuần)
Trong đó: Kd: Hệ số xét đến việc dừng máy do sửa chữa, tổ chức kỹ thuật, nguyên nhân đột xuất.
- Nếu chế độ làm việc là 1 ca thì Kd = 0.9.
=>NSX = (14-2)*25110*0.9/8000 = 34s.
=> Năng suất làm việc của 1 ngƣời/ca= thời gian làm việc trên ngày/thời gian hoàn thành
sản phẩm= 25110/717 = 35.02 ≈ 35 Pcs/ca.
3.2. Xác định nhu cầu thiết bị
- Số lƣợng máy tính theo công thức:
Số máy = Tổng thời gian chạy máy cho một loại máy/Nhịp sản xuất.
- Máy bằng một kim (MB1K): cộng tất cả thời gian chạy MB1K trong bảng quy trình may sẽ
đƣợc 269s.
=> Số lƣợng MB1K = 269/34 = 7.9 ≈ 8 máy.
- Với cách làm tƣơng tự ta có:
Nhóm 10
11
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
Máy vắt sổ 4 chỉ: 204/34 = 6 máy.
Máy kansai: 67/34 = 1.97 ≈ 2 máy.
Máy thùa khuy: 15/34 ≈ 1 máy.
Máy đính nút: 13/34 ≈ 1máy.
Bàn ủi: 67/34 = 1.97 ≈ 2 cái.
Số thiết bị cần dùng cho mã hàng là:
Máy may bằng 1 kim: 8 máy + 1 máy dữ trữ.
Máy vắt sổ 4 chỉ: 6 máy + 1 máy dữ trữ.
Máy kansai: 2 máy + 1 máy dữ trữ.
Máy thùa khuy: 1 máy
Máy đính nút: 1 máy
Bàn ủi: 2 cái + 1 cái dữ trữ.
3.3. Xác định nhu cầu nhân lực trong chuyền
Số nhân lực = Thời gian hoàn tất 1 sản phẩm/ Nhịp sản xuất
=>Số nhân lực chuyền cần = 717/34 ≈ 21 ngƣời.
=>Vậy chuyền cần có 21 ngƣời và 1 tổ trƣởng.
Số công nhân chính trong chuyền:
Mc = Số nhân lực (số vị trí)/K với K: hệ số đứng nhiều máy K = 1.2
=> Mc = 21/1.2 = 17.5 ≈ 18 ngƣời.
Số công nhân phụ: Lấy theo % số công nhân chính.
Mp = (10-18%)Mc =>Mp = 15*18/100 = 2.7 ≈ 3 ngƣời.
Kết luận:
Trên thực tế sau khi thiết kế chuyền thì chỉ cần 17 công nhân chính và phải có 4 công nhân phụ.
Ở đây công nhân phụ đƣợc hiểu là những ngƣời không ngồi may (trừ KCS), cụ thể những ngƣời
này bao gồm:
1 ngƣời
Lấy dấu vị trí xẻ trụ trên thân trƣớc
Lấy dấu vị trí tra cổ trên bo
Gọt + lộn cổ
Bấm xẻ tà
Nhóm 10
12
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
1 ngƣời
Ủi gấp đôi trụ
Ủi hoàn tất
1 ngƣời
Ủi hoàn tất
1 ngƣời
Cắt chỉ tổng hợp
Gắn nhãn, vô bao
3.4. Thiết kế chuyền
Bảng thiết kế chuyền giúp tính toán, sắp xếp chuyển tiếp các bƣớc công việc may một sản phẩm
sao cho sử dụng đƣợct tay nghề công nhân, thiết bị hợp lý.
BẢNG THIẾT KẾ CHUYỀN
Nhịp độ sản xuất: 34
Số công nhân: 21
STT
vị
trí
làm
việc
STT
bƣớc
công
việc
Tên công việc
Bậc
thợ
Lao
động
Thời
gian
Thiết bị
Tải
trọng
%
Ghi
chú
1
3
May định hình trụ
5
1.00
34
MB1K
100
2
3
May định hình trụ
5
1.00
34
MB1K
100
3
3
May định hình trụ
5
0.97
33
MB1K
97
4
5
Lộn trụ + chặn lƣỡi gà
3
0.59
20
MB1K
102
6
Chần trụ
4
0.44
15
1.03
35
5
8
May ráp sƣờn vai
3
0.53
18
VS4C
100
13
May bo lai tay vào tay áo
2
0.47
16.00
1.00
34
6
10
May bo cổ + viền cổ vào
thân+ gắn nhãn
5
0.97
33
MB1K
97
7
12
Diễu cổ
3
0.97
33
MB1K
97
8
14
Tra tay
4
1.03
35
VS4C
102
9
14
Tra tay
4
1.00
34
VS4C
100
10
7
Vắt sổ đầu trụ
2
0.24
8
VS4C
97
16
May sƣờn tay , sƣờn thân
3
0.74
25
0.97
33
11
16
May sƣờn tay , sƣờn thân
3
1.00
34
VS4C
100
12
16
May sƣờn tay , sƣờn thân
3
1.00
34
VS4C
100
13
18
May lai áo
4
1.00
34
Kansai
100
14
18
May lai áo
5
0.97
33
Kansai
97
Nhóm 10
13
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
15
19
May định hình xẻ tà
3
0.38
13
MB1K
97
20
May nẹp xẻ tà
3
0.59
20
0.97
33
16
17
Chần cửa tay
2
0.29
10
MB1K
100
21
Chần xẻ tà
2
0.71
24
1.00
34
17
22
Thùa khuy
3
0.44
15
Máy
thùa
78
23
Đính cúc
2
0.38
13
Máy
đính
0.82
28
18
2
Lấy dấu vị trí xẻ trụ trên
thân trƣớc
2
0.21
7
Rập,
phấn
102
9
Lấy dấu vị trí tra cổ trên
bo
2
0.15
5
Rập
11
Gọt + lộn cổ
2
0.53
18
Kéo
15
Bấm xẻ tà
2
0.15
5
Kéo
1.03
35
19
1
Ủi gấp đôi trụ
2
0.29
10
Bàn ủi
97
25
Ủi hoàn tất
3
0.68
23
0.97
33
20
25
Ủi hoàn tất
5
1.00
34
Bàn ủi
100
21
24
Cắt chỉ tổng hợp
2
0.29
10
kéo
102
26
Gắn nhãn, vô bao
2
0.74
25
1.03
35
3.5. Bố trí mặt bằng phân xưởng
Sơ đồ bố trí máy ở tầng 2:
Nhóm 10
14
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
3.6. Thiết kế đèn và xác định lưu lượng gió tỏa nhiệt cho phân xưởng
THIẾT KẾ ĐÈN CHO PHÂN XƢỞNG MAY.
Đèn đƣợc treo ở độ cao vừa phải, nếu cao quá thì độ sáng ít, thấp quá tuy sáng nhƣng có thể gây
vƣớng khi thao tác vƣơn lên hoặc giật, quật sản phẩm Với chiều cao trung bình của công nhân
(thƣờng là nữ) từ 1.5 đến 1.57m thì đèn cao khoảng 2m là thích hợp.
Xác định chỉ số phòng : i = S/(H
c
(a+b))= (18,3 * 3,8)/(2* (18,3 + 3,8))= 1,57
(Trong đó S: diện tích mặt sàn phân xƣởng may, a và b là chiều dài và rộng phân xƣởng may,
H
c
:chiều cao treo đèn.)
- Căn cứ vào chỉ số phòng, hệ số phản xạ của tƣờng và trần loại đèn đƣợc xác định theo hệ số
sử dụng theo bảng sau (Kỹ thuật bảo hộ lao động - ĐHKT):
Chỉ số i
Hệ số phản xạ
trung bình
Loại đèn
Ánh sáng trực tiếp
Ánh sáng khuếch tán
Ánh sáng phản xạ
i ≤ 0.8
0.6
0.27
0.19
0.05
0.4
0.36
0.26
0.18
i ≤ 2
0.6
0.4
0.19
0.08
0.4
0.47
0.37
0.18
i ≥ 2
0.6
0.5
0.3
0.12
0.4
0.57
0.5
0.36
i <= 2 tra bảng ta có hệ số phản xạ trung bình là 0.4 và hệ số sử dụng η = 0.47
-Ta chọn kiểu đèn thắp sáng trực tiếp, là ánh sáng đi thẳng từ đèn đến bề mặt làm việc, đèn có
gắn chóa đèn với hệ số phản xạ trung bình là 0.4 và hệ số sử dụng η = 0.47
Xác định lượng quang thông phát ra cần thiết cho việc chiếu sáng.
Công thức tính quang thông : Ф = E*S*K*Z/η = 300*(18,3*3,8)*1.44*1.2/0.47=76701,14
Nhóm 10
15
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
trong đó E: độ rọi tối thiểu theo tiêu chuẩn nhà nƣớc qui định cho ngành may là E = 300 Lux, S:
diện tích cần chiếu sáng S, K: hệ số an toàn thƣờng là 1.44, η: Hệ số sử dụng η = 0.47
Xác định số đèn cần thiết để chiếu sáng.
Ta sử dụng loại đèn sử dụng là đèn huỳnh quang 1.2m, 40W, ánh sáng trắng (daylight), hiệu suất
của đèn huỳnh quang loại tốt sẽ là 65 Lumen/W.
Với lƣợng quang thông của một đèn 6.5(Lm/W)*40W = 2600 Lm.
Số đèn cần thiết để chiếu sáng sẽ là :
N = Ф/2600 = 76701,14 /2600 = 29,5 ≈ 30
XÁC ĐỊNH LƢU LƢỢNG GIÓ TỎA NHIỆT:
Khi xƣởng may hoạt động thì lƣợng nhiệt tỏa ra từ nguồn ở bên trong nhà có thế lớn hơn nhiệt
mất đi ở bên ngoài, do chuyền nhiệt qua kết cấu bao che của nhà. Lúc đó nhiệt lƣợng thừa lại
trong nhà sẽ làm cho nhiệt độ trong nhà tăng cao.
Gọi Q
t
là tổng số nhiệt lƣợng tỏa ra trong nhà và Q
m
là lƣợng nhiệt mất mát qua truyền nhiệt
sang kết cấu bao che thì nhiệt lƣợng thừa sẽ là:
Q
th
= Q
t
- Q
m
a. Tính nhiệt lượng mất mát Q
m
Q
m
= K*F*(t
T
-t
N
) (Kcal/h) trong đó t
T
và t
N
là nhiệt độ trong nhà và ngoài trời, t
T
= 45
o
C: nhiệt
độ cao nhất trong phân xƣởng, t
N
= 36
o
C: nhiệt độ trung bình trong năm, F: diện tích kết cấu bao
che (diện tích các mặt tƣờng), F = R*diện tích xung quanh với R là hệ số ảnh hƣởng của cửa sổ,
cửa ra vào, R = 0.8 (thoáng mát).
Phân xƣởng may có hình dạng nhƣ một khối hộp chữ nhật có bề rộng 3,8m, bề dài 18,3m, bề
cao 4m. Diện tích xung quanh khối hộp đƣợc tính nhƣ sau:
Sxq = 2*diện tích hông + 2*diện tích mặt trước sau + 2*diện tích trên dưới
= 2*4*18,3 + 2*4*3,8 + 2*18,3*3,8 = 315,88m
2
.
Vậy F = 0.8*315,88 = 252,7 m
2
.
* Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che (Kcal/m
2
h
o
C)
K = 1/(1/α
N
+ ∑δ
i
/λ
i
+ 1/α
T
) trong đó α
N
: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài của kết cấu bao
che, α
T
: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong của kết cấu bao che, λ
i
: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật
liệu, δi: chiều dày của lớp vật liệu.
Ở đây kết cấu bao che là tƣờng gạch đơn với gạch ống đất sét nung 4 lỗ, tƣờng bao gồm một
lớp gạch dày 10cm đƣợc bao hai bên bằng lớp vữa xi măng có độ dày 2cm mỗi bên.
Qua tính toán ta có các thông số :
Nhóm 10
16
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
λ
vữa
= 0.8Kcal/m
2
h
o
C, λ
gạch
= 0.7Kcal/m
2
h
o
C, α
N
= 20Kcal/m
2
h
o
C, α
T
= 8Kcal/m
2
h
o
C,
δ
vữa
=2*2= 4cm = 0.04m,
δ
gạch
= 10cm = 0.1m.
Vậy K = 1/(1/20 + (0.04/0.8+0.1/0.7) +1/8) = 2.72Kcal/m
2
h
o
C
Nhiệt lƣợng mất qua lớp kết cấu bao che là :
Q
m
= K*F(t
T
-t
N
) = 2.72*252,7 *(45-36) = 6186.096 Kcal/h.
b. Xác định lượng nhiệt tỏa ra bao gồm:
* Lượng nhiệt do con người tỏa ra:
Ngành may thuộc loại lao động tay chân nhẹ lƣợng nhiệt do một ngƣời tỏa ra (theo sách kỹ
thuật bảo hộ lao động) sẽ là :
Q
tp
= 175Kcal/h (ứng với nhiệt độ 25-36
o
C đây là nhiệt độ trung bình của Việt Nam)
Số lƣợng ngƣời trong xƣởng may là 21 ngƣời.
Vậy lƣợng nhiệt do toàn bộ ngƣời trong xƣởng tỏa ra là : Q
ng
= 21*175 = 3675Kcal/h.
* Lượng nhiệt do thiết bị nhiệt sinh ra :
- Bóng đèn: một bóng huỳnh quang 40W sẽ tỏa ra lƣợng nhiệt là 40*0.86 = 34.4Kcal/h với
30 bóng đèn thì tổng lƣợng nhiệt:Qbđ = 30*34.4 = 1032Kcal/h.
- Bàn ủi : Một bàn ủi 1000W sẽ tỏa lƣợng nhiệt 1000*0.86 = 860Kcal/h
vậy Qbu=2*860 = 1720Kcal/h.
- Động cơ : Qdc = M1*M2*M3*M4*860*N với M1: hệ số sử dụng công suất động cơ điện
M1 = 0.8, M2: hệ số sử dụng phụ tải M2= 0.6, M3: hệ số hoạt động đồng thời các động cơ
M3= 0.8, M4: hệ số chuyển biến nhiệt trong phòng M4= 0,9, N: công suất tổng cộng tất cả
các động cơ điện, công suất trung bình của đa số động cơ là 0.45KW, 860:hệ số chuyển đổi
đơn vị từ W sang Cal.
Xƣởng may có 20 động cơ có hoạt động N = 20*0.45 = 9 KW.(20 động cơ là 8 MB1K, 6 máy
VS4C, 2 bàn ủi, 1 máy thùa,1 máy đính, 2 máy kansai)
Vậy Qdc = 0.8*0.6*0.8*0.9*860*9 = 2674,944 Kcal/h
Nhiệt lượng do bức xạ mặt trời sinh ra:
Q
bx
= K*F*S*(q
tbbx
/(α
N
)) với K: hệ số truyền nhiệt của kết cấu (K=2.72Kcal/m
2
h
o
C), F: diện
tích kết cấu bao che (F= 252,7 m
2
), S: hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của kết cấu (S=0.65), q
tbbx
:
cƣờng độ bức xạ trung bình trong ngày do ánh sáng mặt trời chiếu lên bề mặt kết cấu
(q
tbbx
= 218Kcal/m
2
h
o
C), α
N
: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài kết cấu (αN = 20Kcal/m
2
h
o
C).
Vậy Q
bx
= 2.72*252,7 *0.65*(218/20) = 4869.83Kcal/h.
Nhóm 10
17
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
Tổng cộng lƣợng nhiệt tỏa ra là: Q
t
= Q
ng
+Q
bđ
+Q
bu
+Q
dc
+Q
bx
= 3675+1032+1720+2674,944 +4486.33= 13588.3Kcal/h
Do đó nhiệt lƣợng thừa trong xƣởng may Q
th
= Q
t
-Q
m
= 13588.3– 6186.096 = 7402.204/h.
c. Xác định lưu lượng thông gió khử nhiệt L.
L = Q
th
/(C*γ*(t
R
-t
V
)) trong đó C:tỷ nhiệt không khí (C=0.2Kcal/kg
o
C), t
R
: nhiệt độ không khí
ra khỏi nhà (t
R
=30
o
C), t
V
: nhiệt độ không khí thổi vào (t
V
= 25
o
C), γ:trọng lƣợng riêng không khí
(γ=1.2kg/m
3
).
Vậy L = 7402.204/(0.2*1.2*(30-25)) = 6168.5/h.
Ta dùng hệ thống quạt trần có đƣờng kính quạt d = 1.2m, loại quạt này có tốc độ
300vòng/phút và cho tốc độ gió là v = 15m/s.
Sức cản thủy lực của quạt P = V
2
*γ/2g với g: hằng số gia tốc trọng trƣờng (g = 10m/s
2
).
P = 15
2
*1.2/(2*10) = 13.5kg/m
2
.
Công suất điện do hệ thống máy quạt tiêu thụ :
N = L*P/(3600*102*η
1
*η
2
*μ) (KW) trong đó L: lƣu lƣợng thông gió khử nhiệt
(L=11517m
3
/h), η
1
:hệ số hiệu dụng (η
1
=0.5), η
2
:hệ số truyền động (η
2
=0.9), μ:lƣu lƣợng (μ=1).
Vậy N = 6168.5*13.5/(3600*102*0.5*0.9*1) = 0.5KW.
* Xác định số lượng quạt:
Chọn loại quạt công suất trung bình 0.2KW, số lƣợng cần quạt cần thiết là N/0.2 = 0.5/0.2 =
2,5 quạt.~ 3 quạt.
* Bố trí quạt trong phân xƣởng:
Quạt đƣợc bố trí theo hàng dọc theo chiều dài phân xƣởng may, cách đều hai bên tƣờng,
khoảng cách giữa các quạt cách đều nhau và cách đều hai tƣờng ở đầu và cuối xƣởng. Khoảng
cách giữa các quạt cũng là khoảng cách quạt đến tƣờng và đƣợc tính:
Khoảng cách quạt = chiều dài phân xƣởng/(Số quạt + 1) =18.3/4 = 4.575m.
Cách bố trí:
Tầng trệt:
1 đèn típ 1.2m + 1 quạt tƣờng khu vực bảo vệ.
2 hộp đèn có 2 bóng 0.6m + 1 máy lạnh 2 ngựa phòng nhân viên.
1 đèn típ 1,2m + 1 máy lạnh 2 ngựa p.giám đốc.
Nhóm 10
18
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
1 đèn típ 1,2m khu vực cầu thang.
1 đèn típ 1,2m + 1 quạt thông hơi khu vực kho.
2 đèn 0.6m + 2quạt thông hơi tƣờng khu vực WC.
1 quạt thông hơi trần.
3 đèn típ 1,2 khu vực hành lang.
Tầng 1:
1 đèn típ 1,2m + 1 máy lạnh 2 ngựa khu vực bóc tậ đánh số.
2 đèn típ 1,2m + 1 hút bụi +1 máy lạnh 2 ngựa khu vực bàn cắt.
1 đèn típ 1,2m khu vực cầu thang.
2 đèn típ 1,2m khu vƣc bàn kiểm tra, gấp xếp.
2 đèn 0.6m + 2 quạt thông hơi tƣờng khu vực WC.
1 đèn típ 1,2 khu vực hành lang.
Tầng 2
1 đèn 0.6m ở khu vực để đồ.
2 đèn 0.6m ở khu vực bàn may đặt sát tƣờng.
1 đèn 0.6m ở khu vực bàn vắt sổ.
2 đèn 0.6m ở khu vực bàn ủi đặt sát tƣờng.
2 đèn 0.6m + 3 quạt thông hơi khu vực nhà vs.
10 máng đèn ( mỗi máng đèn gồm 2 đèn 0.6) khu vực may.
1 máng đèn khu vực bàn lấy dấu.
3 quạt thông gió phân bố đều.
1 đèn típ 1.2m khu vực cầu thang.
Nhóm 10
19
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
CHƯƠNG 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KHẤU HAO MÁY MÓC, KHẢ NĂNG THU HỒI VỐN
Để thành công trong môi trƣờng cạnh tranh đầy biến động hiện nay, các nhà quản lý
doanh nghiệp cần phải có những thông tin về chi phí đầy đủ, chính xác và cập nhật. Để tính đƣợc
lợi nhuận sau 2 năm hoạt động thì ngƣời quản lý cần nắm rõ những thông tin sau:
- Chi phí dụng cụ thiết bị.
- Chi phí nguyên phụ liệu.
- Chi phí nhân công.
- Khấu hao thiết bị máy móc.
- Chi phí khác: điện, nƣớc, văn phòng phẩm, vận chuyển, Chi phí cho quá trình hoàn tất…
4.1. Chi phí dụng cụ, thiết bị, nội thất
BẢNG GIÁ DỤNG CỤ THIẾT BỊ
Mã Hàng: 10-11109
STT
Tên thiết bị
Số
lƣợng
Đơn vị
Giá/sản phẩm
Tổng
ĐVT
1
Bàn hút chân không
Okazake
2
cái
9,863,000
19,726,000
VNĐ
2
Bàn ủi hơi nhiệt
Naomoto ADL610 Japan
2
cái
1,030,000
2,060,000
VNĐ
3
Máy may 1 kim điện tử
Juki DDL-8700-7 Japan
9
cái
14,000,000
126,000,000
VNĐ
4
Máy vắt sổ 2 kim 4 chỉ
Pegasus
6
cái
15,000,000
90,000,000
VNĐ
5
Máy kansai Japan
2
cái
14,000,000
28,000,000
VNĐ
6
Máy đính nút JUKI LK-
1903 Japan
1
cái
12,500,000
12,500,000
VNĐ
7
Máy thùa khuy JUKI
LBH 771 Japan
1
cái
48,000,000
48,000,000
VNĐ
8
Máy cắt cầm tay 8 inch
KSAUV8
2
cái
23,600,000
47,200,000
VNĐ
9
Máy ép keo DY-750
China
1
cái
130,000,000
130,000,000
VNĐ
10
Nồi hơi Okazake
1
cái
30,500,000
30,500,000
VNĐ
11
Bàn cắt
2
cái
5,000,000
10,000,000
VNĐ
12
Máy nén khí
1
cái
30,000,000
30,000,000
VNĐ
13
Bàn vẽ rập
1
cái
2,000,000
2,000,000
VNĐ
14
Máy vi tính
7
cái
750,000
5,250,000
VNĐ
15
Bàn nhân viên văn
phòng hình chữ U
1
cái
4,500,000
4,500,000
VNĐ
16
Thang máy chuyên dụng
1
cái
100,000,000
100,000,000
VNĐ
17
Ghế băng của công nhân
19
cái
300,000
5,700,000
VNĐ
Nhóm 10
20
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
18
Ghế cho nhân viên văn
phòng và GĐ
8
cái
350,000
2,800,000
VNĐ
19
Bàn giám đốc
1
cái
400,000
400,000
VNĐ
20
Ghế cho khách (phòng
GĐ)
3
cái
180,000
540,000
VNĐ
21
Điện thoại bàn
4
cái
300,000
1,200,000
VNĐ
22
Máy fax
1
cái
2,000,000
2,000,000
VNĐ
23
Giá treo sản phẩm (khu
trƣng bày)
1
cái
150,000
150,000
VNĐ
24
Kệ trong kho NPL
2
cái
2,400,000
4,800,000
VNĐ
25
Bàn gấp xếp
1
cái
1,200,000
1,200,000
VNĐ
26
Bàn đánh số + bóc tập +
phối kiện
3
cái
1,000,000
3,000,000
VNĐ
27
Bàn KCS
1
cái
3,000,000
3,000,000
VNĐ
28
Máy dò kim Hashima
HN-30
2
cái
10,000,000
20,000,000
VNĐ
29
Cây lăn bụi
6
cái
267,000
1,602,000
VNĐ
30
Xe đẩy hàng
ADVINDEQ TL-150
2
cái
1,550,000
3,100,000
VNĐ
Tổng chi phí
736,828,000
VNĐ
4.2. Chi phí nguyên phụ liệu
Có thể khẳng định rằng ngành may đang chiếm vị trí không nhỏ trong cơ cấu kinh tế Việt Nam.
Sự phát triển của ngành may chịu ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố trong đó nguyên phụ liệu đƣợc
coi là một trong những yếu tố tiên quyết nhất. Muốn sản phẩm có giá thành tốt và chất lƣợng phù
hợp theo đúng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, cũng nhƣ phải có đƣợc lợi nhuận cho doanh nghiệp
thì việc chọn lựa nguồn nguyên phụ liệu và định mức thật chính xác cho sản xuất là điều rất quan
trọng.
Nhƣ vậy để đáp ứng đƣợc các yêu cầu, đảm bảo cho việc sản xuất đƣợc diễn ra 1 cách suôn sẻ và
ngày càng phát triển thì doanh nghiệp đã tiến hành tính toán định mức nguyên phụ liệu nhƣ sau:
BẢNG TÍNH GIÁ VẢI
Tên chi tiết
Số lƣợng
Dài (cm)
Rộng (cm)
Diện tích (cm
2
)
Thân trƣớc
1
58
40
2320
Thân sau
1
58
40
2320
Tay
2
12
30
720
Nẹp
2
15
2
60
Tổng
5420
Chú thích
Lƣợng vải sử dụng đƣợc trong 1 khổ 1.6m, biên 2.5cm là
17500 cm
Số m vải cần/áo
0.31 m
Số m vải cần/đơn hàng
2477.71 m
Nhóm 10
21
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
1kg tƣơng ứng với số mét vải
4m
Số kg cần dùng
619kg
Số tiền/kg
130000
Số tiền/đơn hàng
80,470,000
Nhƣ vậy ta có đƣợc bảng tổng kết giá của các loại nguyên phụ liệu nhƣ sau:
BẢNG TỔNG KẾT GIÁ NPL
Tên sản phẩm tính giá
Giá (VNĐ)
Vải
80,470,000
Chỉ
3,739,350
Keo
594,112
Phụ liệu bao gói
4,700,000
Các loại phụ liệu khác
48,825,000
Tổng
138,328,462
Một năm có 365 ngày, trong đó có 104 ngày nghỉ cuối tuần và những nghỉ lễ theo quy định của
Nhà nƣớc gồm Tết Dƣơng lịch: 1 ngày, Tết Âm lịch: 4 ngày (30, mùng 1, mùng 2, mùng 3), giỗ
Tổ Hùng Vƣơng: 1 ngày, giải phóng miền Nam (30/4) và quốc tế Lao động (1/5): 2 ngày, ngày
Quốc khánh: 1 ngày, nghỉ phép: 12 ngày. Trung bình 1 năm làm việc 240 ngày.
Đơn hàng của xƣởng có liên tục trong 2 năm, mỗi đơn hàng làm 2 tuần (12 ngày) .
BẢNG TÍNH GIÁ KEO
Nẹp áo
Rộng 7cm
Dài 18 cm
Khổ keo
120 cm
Chú thích
Sản lƣợng hàng
8000
Số nẹp/khổ mex
16
Số lớp keo MH cần
1017
Số mét keo cần cho cả MH
188.1m
Định mức keo cần cho 1 sản phẩm (mét)
0.024m
Số tiền/roll (95m)
300,000
Số tiền/mã hàng
594,112
BẢNG TÍNH GIÁ CÁC PHỤ LIỆU KHÁC
Số lƣợng
Giá trên 1
sản phẩm
Giá tiền/đơn hàng
Đỏ
Xanh lá
Đỏ
Xanh lá
Sản lƣợng áo
3500
4500
3,500
4,500
Bo cổ + Bo tay
3500
4500
10,000
35,000,000
45,000,000
Nút
7000
9000
200
700,000
900,000
Nhãn
3500
4500
300
1,050,000
1,350,000
Dây viền cổ (700đ/mét)
175
225
350
1,225,000
1,575,000
Tổng
48,825,000
Nhóm 10
22
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
=> Số đơn hàng trong 2 năm là: (240*2)/12=40 đơn hàng
Chi phí mua nguyên phụ liệu cho 2 năm là: 40 * 138,328,462 = 5,533,138,480 VNĐ
4.3. Chi phí nhân công
BẢNG HỆ SỐ LƢƠNG
Bậc thợ
1
2
3
4
5
Hệ số
1.2
1.27
1.34
1.41
1.48
I. TIỀN LƢƠNG
1. CP trong xƣởng may
Lƣơng cơ bản
2,100,000
Vị trí làm việc
Bậc thợ
Hệ số
Lƣơng
1
5
1.48
3,108,000
2
5
1.48
3,108,000
3
5
1.48
3,108,000
4
4
1.41
2,961,000
5
2
1.27
2,667,000
6
5
1.48
3,108,000
7
3
1.34
2,814,000
8
4
1.41
2,961,000
9
4
1.41
2,961,000
10
3
1.34
2,814,000
11
3
1.34
2,814,000
12
3
1.34
2,814,000
13
4
1.41
2,961,000
14
4
1.41
2,961,000
15
3
1.34
2,814,000
16
2
1.27
2,667,000
17
2
1.27
2,667,000
18
2
1.27
2,667,000
19
3
1.34
2,814,000
20
4
1.41
2,961,000
21
2
1.27
2,667,000
KCS
4
1.41
2,961,000
22 người
63,378,000
2. CP trong xƣởng cắt
Vị trí làm việc
Số ngƣời
Hệ số
Lƣơng
Công nhân trải vải, giác sơ đồ, cắt.
2
1.34
2,814,000
Đánh số, bóc tập, phối kiện
2
1.2
2,520,000
Ủi ép
1
1.2
2,520,000
Rải chuyền + chuyển NPL đến xƣởng
cắt
2
1.2
2,520,000
7 người
10,374,000
Nhóm 10
23
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
3. Kho NPL
Vị trí làm việc
Số ngƣời
Hệ số
Lƣơng
Thủ kho
1
1.48
3,108,000
Nhân viên trong kho
2
1.34
2,814,000
3 người
5,922,000
4. Hoàn tất
Vị trí làm việc
Số ngƣời
Hệ số
Lƣơng
Kiểm tra hoàn tất
1
1.34
2,814,000
Gấp xếp:
2
1.2
2,520,000
Ủi hoàn tất
1
1.2
2,520,000
4 người
7,854,000
5.Những phòng ban khác
Vị trí làm việc
Số ngƣời
Hệ số
Lƣơng
Bảo trì (chung)
1
1.41
2,961,000
Giám đốc
1
2.20
4,620,000
Phòng kinh doanh
2
1.50
3,150,000
Kỹ thuật
2
1.40
2,940,000
Kế toán
1
1.40
2,940,000
Bảo vệ
1
0.80
1,680,000
Lao công
1
0.80
1,680,000
9 người
19,971,000
Tổng số nhân viên
45
Tổng số
lương/tháng
117,873,000
II. TIỀN ĂN
Doanh nghiệp còn trợ cấp thêm cho nhân viên phần ăn trƣa:
Tiền ăn/tháng= suất ăn/ ngƣời (15000đ) x số công nhân x 26 = 45x15000x30= 20,250,000VNĐ
III.TIỀN BẢO HIỂM CHO NHÂN VIÊN
Chi phí
Doanh nghiệp trả
Số tiền
BHYT
3% tiền lƣơng
3,536,190
BHXH
18% tiền lƣơng
21,217,140
BH THẤT NGHIỆP
1% tiền lƣơng
117,873
Tổng
24,871,203
Nhƣ vậy mỗi tháng doanh nghiệp sẻ phải trả cho chi phí lƣơng và phụ cấp cho công nhân là:
Tổng số lương/tháng + Tiền bảo hiểm + Tiền ăn
= 117,873,000 + 24,871,203 + 20,250,000 = 162,994,203 VNĐ
Chi phí lƣơng và phụ cấp cho công nhân sau 2 năm =162,994,203*13*2 = 4237849278 VNĐ
(vì có 12 tháng và 1 tháng tiền thƣởng cuối năm)
4.4. Khấu hao máy móc thiết bị
Ngoài chi phí dụng cụ thiết bị nói trên, thì hằng năm doanh nghiệp cần phải tính đến chi phí sử
dụng máy móc nghĩa là khấu hao máy móc mà ta sử dụng. Theo thông tƣ số 203/2009/TT-BTC
Nhóm 10
24
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Châu
ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính qui định về “Phƣơng pháp trích khấu hao tài sản cố định” gồm
có 3 phƣơng pháp:
1. Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng;
2. Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh;
3. Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm.
Đối với cơ sở sản xuất của ta khi chọn phƣơng pháp tính khấu hao theo đƣờng thẳng là hợp lý
nhất, và cần phải đi đăng kí với cơ quan cục thuế trực tiệp quản lý để đăng ký trƣớc khi thực hiện
trích khấu hao.
Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng như sau:
1. Nội pháp:
Tài sản cố định trong doanh nghiệp đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
nhƣ sau:
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công thức dƣới đây:
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
trung bình hàng năm =
Của tài sản cố định Thời gian sử dụng
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12
tháng.
2. Trƣờng hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải
xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ
kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (đƣợc xác định là
chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản cố định.
3. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản cố định đƣợc xác định là
hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trƣớc năm
cuối cùng của tài sản cố định đó.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009 /TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính)
Trong đó khung giờ thời gian sử dụng cho tài sản cố định (máy móc) trong ngành may mặc đƣợc
quy định là: tối thiểu sử dụng là 10 năm tối đa là 15 năm. Tuy nhiên, tốt nhất từ 3-5 năm nên thay
máy một lần để đảm báo máy hoạt động tốt.
Từ đó ta tính đƣợc khấu khao máy móc đƣợc nhƣ sau: