Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp Thương mại Tuấn Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.33 KB, 43 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong công cuộc đổi mới của thế giới nói chung và nớc ta nói riêng tình
hình kinh tế đang chuyển đổi nhanh chóng cha từng thấy. Sự chuyển đổi này cần
đòi hỏi có một nguồn nhân lực trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm chính
vì vậy thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên vô cùng quan trọng. Trong khoảng thời
gian này giúp cho các sinh viên có thể kết hợp các kiến thức đã học trên lớp vào
thực tiễn, tạo điều kiện để sinh viên củng cố kiên thức, trang bị cũng nh bổ sung
kiến thức thực tế về nghề nghiệp, không còn lúng túng khi ra trờng đi làm.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán tài chính đợc tìm hiểu khảo sát tại
một đơn vị cụ thể giúp em rất nhiều, cụ thể hơn về công tác kế toán trong thời gian
3 tuần qua thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Tuấn Minh đợc sự chỉ
bảo tận tình của thầy giáo, tiến sĩ Phạm Ngọc Quyết cùng với sự giúp đỡ của các
anh chị em trong phòng kế toán Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Tuấn Minh
em đã hoàn thành: Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em đợc chia làm 3
phần:
Chơng I: Tổng quan về công ty Cổ phần Xây lắp Thơng mại Tuấn Minh
Chơng II: Thực trạng về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây lắp Th-
ơng mại Tuấn Minh.
Chơng III: Thu hoạch và nhật xét.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục Lục
Lời mở đầu
Chơng I: Tổng quan về công ty Cổ Phần Xăy Lắp Thơng Mại Tuấn Minh
1
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
1
1.1 Qúa trình hình thành công ty 1
1.2 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của một số năm gần đây 1


1.3 Qui trình bán hàng của công ty
1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động KD và tổ chức bộ máy 4
Chơng II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Xây Lăp Thơng
Mại Tuấn Minh
6
I. Cơ Câú tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toán
6
1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 6
2.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 6
II. Các chính sách kế toán tại công ty
6
III. Một số phần hành kế toán chủ yếu tại cong ty Cổ Phần Xây Lắp Thơng
Mại Tuấn Minh
7
1. Kế toán tài sản cố định 7
2. Kế toán hàng hoá 9
3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng 11
4. Kế toán vốn bằng tiền 12
5. Kế toán bán hàng và xác định kêt quả bán hàng 14
Chơng III: Thu Hoạch và Nhận Xét
19
I. Thu Hoạch
19
II.Nhận Xét
19
1.Ưu điểm 19
2. Nhợc điểm 20
3. Một số kiến nghị nhăm hoàn thành công tác kế toán 20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Chơng I
Tổng quan về Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1. Quá trình hình thành của Công ty
Tên gọi: Công ty Cổ phần Xây lắp Thơng mại Tuấn Minh
Địa chỉ trụ sở: Số 11 ngách 376/4 đờng Khơng Đình Thanh Xuân Hà Nội
Điện thoại: (04) 36401347
Fax:
Công ty Cổ phần Xây lắp Thơng mại Tuấn Minh đợc thành lập vào ngày
22/09/2004 gần 6 năm thành lập và phát triển công ty phải đối mặt với vô vàn khó
khăn và thách thức của sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trờng với xuất phát điểm
không mấy thuận lợi là 1 công ty mới thành lập nên vốn điều lệ không cao (4 tỷ
đồng). Công ty là nhà phân phối các sản phẩm điều hoà không khí và đồ gia dụng
nhãn hiệu National/ panasonic của hãng Matsushita Nhật Bản. Theo thời gian
Công ty đã không ngừng phát triển và đã trởng thành có các cơ sở ở Hà Đông và
hàng trăm đại lý tiêu thụ sản phẩm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Trải qua quá trình hoạt động của Công ty CP xây lắp thơng mại Tuấn Minh
đã không ngừng lớn mạnh và phát triển công ty ngày càng đa dạng hoá ngành
nghề, mở rộng quy mô sx, thu nhập của công nhân viên ổn định hoàn thành nghĩa
vụ thu nộp đối với nhà nớc.
Kết quả kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua một chỉ tiêu của năm
2006, 2007, 2008
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Trong năm 2007 2008
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
STT Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008
1 Tổng sản lợng thực hiện Ngđ 57.986.000 75.289.000 102.767.000
2 Tổng doanh thu Ngđ 48.605.000 57.751.000 87.520.000

3 Lợi tức trớc thuế Ngđ 725.256 856.000 867.000
4 Lợi nhuận sau thuế Ngđ 522.184 616.320 624.240
5
Giá trị TSCĐ bình quân
trong năm
Ngđ
3.850.270 7.687.007 15.486.987
6
Vốn lu động bình quân
trong năm
Ngđ
28.964.007 39.790.237 80.672.095
7
Số lao động bình quân
trong năm
Ngđ
109 145 189
8
Tổng chi phí SX trong
năm
Ngđ
48.302338 62.489.870 85.851.552
Qua bảng số liệu trên có thể thấy đợc các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công
ty năm sau vợt năm trớc, giá trị sản lợng của các năm đều tăng cao tạo quy mô sản
xuất ngày càng phát triển. Điều này cho thấy sự phát triển đi lên của công ty thông
qua việc mở rộng quy mô và khả năng sản xuất.
Tổng doanh thu năm 2007tăng 118,45% so với năm 2006 năm 2008tăng
151,55% so với năm 2007 đã phản ánh sức tăng trởng mạnh của Nhà máy, Nhà
máy đã khắc phục đợc những khó khăn để khẳng định đợc vị trí và chỗ đứng của
mình trong lĩnh vực kinh doanh.

Tổng lợi nhuận tăng, vốn kinh doanh đợc bảo toàn và phát triển, điều này
giúp công ty có sự chủ động trong sản xuất kinh doanh, đối phó với những biến
động của thị trờng hội nhập và phát triển nh hiện nay.
Qua một số chỉ tiêu có thể nhận thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong ba năm qua đã thu đợc kết quả tốt, có đợc kết quả nh vậy
là do công ty đã không ngừng đổi mới sự quản lý và các hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu t cải tiến các sản phẩm của công ty ngày càng tiên tiến và dễ sử dụng
trong môi trờng hiện nay.
Qua việc tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh trong ba năm qua đã cho
thấy hiệu quả tốt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Với
bộ máy quản lý phù hợp, đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề và những chiến lợc
kinh doanh hợp lý, những tăng trởng trên đã mở ra bớc phát triển mới trong tơng
lai của công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3. Quy trình bán hàng của công ty

4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy của Công ty
4.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Hiện nay để đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng bên cạnh bán các sản phẩm
gia dụng và công nghiệp công ty đã phát triển thành một trong các công ty hàng
đầu tại Việt Nam về thiết kế thi công công trình gia dụng và công trình công
nghiệp trong các lĩnh vực nh: Điều hoà, quạt thông gió, các hệ thống điện lạnh
công nghiệp, kho lạnh
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
+ Buôn bán điều hoà, quạt thông gió, các hệ thống điện lạnh công nghiệp
+ Nhà đầu t về các linh vực điện và cơ khí
+ Lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng.
4.2 Tổ chức bộ máy của công ty
Công ty thực hiện mô hình phân cấp nội dung công việc nh sau:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
DN vừa và
nhỏ
Người tiêu
dùng
Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài
chính kế toán
Nhân viên tiếp
thị
Thủ kho
Nhân viên
giao hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Giám đốc: là ngời đại diện và lãnh đạo quản lý cao nhất, chỉ huy chung
mọi hoạt động SXKD và các hoạt động khác của Công ty.
- Phòng kinh doanh: đa ra các chiến lợc nhằm thực hiện đợc các chỉ tiêu mà
công ty đặt ra.
- Phòng tài chính kế toán: Làm công việc ghi chép, phản ánh, giám sát mọi
hoạt động của Công ty, thông qua chỉ tiêu các giá trị của các nghiệp vụ kế toán tài
chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức hoạt động KD, công tác quản lý hồ sơ
cán bộ công nhân viên, thực hiện chế độ chính sách nhà nớc về lao động và tiền l-
ơng.
-Thủ kho: Có chức năng bảo quản kiểm tra chính xác số lợng h
2

trong kho.
- Nhân viên giao hàng: phân phối hàng hoá xuống các cơ sở kinh doanh.
Các phòng ban trên đây không chỉ là hoàn thành nhiệm vụ của mình mà còn
phải phối hợp lẫn nhau để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc
liên tục có hiệu quả. Ngoài ra còn nhiệm vụ hớng dẫn bộ phận cấp dới thực hiện
các quyết định. Tất cả những điều đó nhằm tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có thể
phát huy năng lực của bản thân và cũng nhằm đẩy mạnh sự phát triển của công ty.
Chơng II:
Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Thơng Mại Tuấn
Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toán
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (Sơ đồ 1Tr 24 )
- Kế toán trởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và điều hành toàn hệ
thống kế toản của Công ty. Làm nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về hoạt động
kinh doanh.
- Kế toán tiền mặt, tiền lơng: Tổ chức hạch toán chính xác thời gian, số lợng, chất
lợng và kết quả lao động của các nhân viên trong công ty. Tính đúng, kịp thời tiền
lơng và các khoản trích theo lơng, tổ chức chi trả cho cán bộ công nhân viên trong
công ty và thu nộp cho cơ quan quản lý kịp thời đúng chế độ.
- Kế toán tổng hợp: làm công tác kế toán tổng hợp dới sự chỉ đạo của kế toán tr-
ởng.
- Kế toán xuất nhập khẩu và kinh doanh: tổ chức hạch toán công tác kế toán liên
quan tới tình hình hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu.
- Kế toán thuế: Thực hiện các công tác kế toán liên quan tới thuế.
II. Các chính sách kế toán tại Công ty
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy-Sổ nhật ký chung (sơ
đồ 2 trang 25)
+ Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N

+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: P
2
kê khai thờng xuyên
+ Phơng pháp tính giá hàng tồn kho: phơng pháp đích danh
+ Niên độ kế toán theo năm dơng lịch từ 01/01/N đến 31/12/N
+ Kỳ lập báo cáo tài chính hiện tại của Công ty là: Quý, năm
+ Phơng pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Số thuế GTGTđầu ra=Số thuế GTGTđầu ra-Số thuế GTGTđàu vào
+ Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006 QĐ/BTC
+ Phơng pháp khấu hao TSCĐ: phơng pháp khấu hao đơng thẳng (tuyến tính)
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty hiện nay bao gồm:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng thuyết minh BCTC
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
III. Phơng pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
1. Kế toán TSCĐ.
TSCĐ của công ty gồm :
-TS CĐHH:máy tính,nhà xởng,điều hoà,quạt thông gió...
-TSVH: quyền sử dụng đất
1.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ
TSCĐ là những t liệu lao động và những tài sản khác có giá trị lớn và thời
gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao
mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển dịch dần vao chi phí sản xuất kinh doanh d-
ới hình thức khấu hao.
1.2. Đánh giá TSCĐ
Công ty cổ phần xăy lắp thơng mại Tuấn Minh đánh giá TSCĐ theo : 2 tiêu

thức
- Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá .
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
1.2.1. Xác định, nguyên giá TSCĐ
Nguyên
giá TSCĐ
=
Giá mua
thực tế
+
Chi phí khác
kèm theo
+
Thuế
nhập
khẩu(nếu có)
+
Chiết
khấu
1.2.2. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Giá trị
còn lại
của TSCĐ
=
Nguyên
giá TSCĐ
-
Số hao mòn
lũy kế

Website: Email : Tel : 0918.775.368
ví dụ: VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải giá mua ghi trên hoá đơn là
300.000.000đồng, chi phí iắp đặt chạy thử 500.000 , phí đăng ký trớc bạ
1000.000 , phế liệu thu hồi 300.000, thuế nhập khẩu 10% giá trị của xe . thời gian
sử dụng trong vòng 10 năm. tính giá trị còn lại cuối năm thứ 8. theo phơng pháp
khấu hao bình quân.
Nguyên giá TSCĐ = 300.000.000 +3000.000 +500.000 + 1000.000 -300.000
= 304.200.000
Khấu hao luỹ kế cho một năm = 304.200.000 : 10 = 30.420.000
Số khấu hao luỹ kế cuối năm th 8 đầu năm thứ 9 :
= 30.420.000 *8 = 243.360.000
Gía trị còn lại của TSCĐ = 304.200.000 - 30.420.000 = 273.780.000
1.3. Kê toán chi tiết TSCĐ
1.3.1. Kế toán chi tiết tại phân xởng
Để theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng Công ty mở sổ sổ TSCĐ theo
đơn vị sử dụng cho từng bộ phận, đơn vị để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ
trong thời gian sử dụng tại đơn vị.
1.3.2. Kế toán chi tiết tại phòng kế toán (sơ đồ 3 trang26 )
- Kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ theo mẫu thống
nhất. Đồng thời kế toán dựa vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu tăng TSCĐ, hợp đồng mua bán quyết định
thanh lý, nhợng bán, điều tiết của các cấp có thẩm quyền quyết định . .
1.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ (phụ luc 5 trang39)
Tài khon k toán s dng:
T ài khon : TK 211: TSCHH và TK 213: TSCVH.
1.4.1 Kế toán tăng TSCĐ
VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải của Công ty Toyota giải phóng giá
mua(đã có thuế ) là 382.000.000đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này đ-
ợc mua sắm bằng nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản. tỷ lệ khấu hao 25% năm.
Kế toán lập phiếu chi, vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 211, 133,

111 từ hoá đơn GTGT kế toán vào sổ TSCĐ, số thuế GTGT, kế toán định khoản.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 2 11 382.000.0000
Nợ TK133 3.820.000.000
Có TK 331 385.820.000

Nợ TK 441 385.820.00
Có TK 411 385.820.000
1.4.2. K toán gim TSC.
TSCĐ,thanh lý, góp vốn vào cơ sở kinh doanh, đồng kiểm soát bằng TSCĐ,
gốp vốn vào công ty liên kết, chuyển TSCĐ thành CCDC.
* Chng t k toán s dng:
- Biên bn thanh lý TSC( mẫu 02-TSC).Biên bn kim kê ánh giá li
TSC.Phiu iu chuyn cho các n v thành viên. Phiu thu.Phiu báo có.
* Tài khon k toán s dng:
TK 211: TSCHH, TK 213: TSCVH, TK214: Hao mòn TSC, TK 711:
Thu nhp khác, TK 811: Chi phi khác.
Ví d: Ngày 10/05/2009 công ty nhng bán mt TSCHH, nguyên giá
230.400.000, ó khu hao 100.000.000, giá bán c thu là 85.000.000, thu
sut thu GTGT 10%. Công ty ó thu bng chuyn khon, chi phí nhng bán
phát sinh bng chuyn khon c thu 66.000.000 , thu sut thu GTGT 10%.
K toán hch toán: N TK 811 : 100.000.000
N TK 214(1) : 130.000.000
Có TK 211 : 230.000.000
N TK 811: 60.000.000
N TK 133(2): 6.000.000
Có TK 112: 66.000.000
N TK 111: 85.000.000
Có TK 711: 80 000 000


Có TK 333(1) : 8 000 000
2. Kế toán hàng hoá
2.1 Kế toán bán hàng tại công ty
Mặt hàng của công ty phục vụ cho công trình điện dân dụng,đồ điện lạnh, chủ
yếu nh: quạt thông gió,điều hoà,máy hút mùi
Công ty cung cấp các mặt hàng trên cho các đại lý,ngời tiêu dùng dới nhiều hình
thức nh: bán trực tiếp,tiêu thụ qua đại lý,bán hàng trả chậm,gửi hàng
Trong quá trình trao đổi,mua bán hàng hoá công ty áp dụng nhiều hình thức
khuyến mại nh giảm giá hàng bán,tặng thẻ siêu thị, Trong quá trình kinh doanh
để tạo niềm tin cho khách hầng công ty có thực hiện việc cho vay ,mợn,hàng mẫu
để dùng thử.Hàn mẫu đợc cho vay,mợn,với thời hạn thoả thuận giữa hai bên và sau
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khi trả lại hàng có thể lựa chọn xem có nên tiếp tục sử dụng hàng của công ty nữa
hay không
VD; Công ty đã cho công ty TNHH Thiên Bảo mợn 4 máy hút mùi sử dụng và
lựa chọn loại hàng phù hợp vơis yêu cầu của công ty
2.2Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán
2.2.1Xuất kho hàng hoá
Cơ sở và ơhơng ơháp lập phiếu xuất kho hàng hoá: Căn cứ vào hoá đơn hoặc
theo yêu cầu bộ phận xin lĩnh lập phiếu xuất kho thành 3 liên.Phiếu xuất kho lập
cho một hoặc nhiều hàng hoá cùng một kho.Sau khi xuất kế toán ghi số lợng thực
tế xuất kho,ghi đơn giá và thành tiền vào phiếu ghi vào sổ kế toán.Liên 1: lu ở bộ
phận lập phiếu,liên 2 kế toán giữ,liên 3 ngời nhận giữ
VD: Phiếu xuất kho ngày 12/5/09 số 869 Nợ ;Có-Họ và tên ngời nhận hàng
Nguyễn Kim Dung phòng kĩ thuật-lí do xuất bánxuất bán.Địa điểm 103 Chu Văn
An
Số lợng
Theo

CT
Thực
xuất
DV SL DG Tiền
1 Máy
điều hoà
Chiếc 1 6.200.000 6.200.000
2 Quạt gió Chiếc 1 250.000 250.000
Cộng 6.450.000
Thuế GTGT 10% 645.000
7.095.000
Ngời b n h ng Ng ời mua h ng Kế toán tr ởng
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
2.2.2. Cơ sở lập phiếu thu
Sau khi xuất kho giao hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu dựa trên phiếu xuất
kho,bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.Xem phụ lục 3
2.2.3. Tài khoản sử dụng:511,512,515,632
3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3.1. Kế toán tiền lơng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty trả lơng theo thời gian, cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào bảng
chấm công và mức lơng đã thoả thuận trong hợp đồng với ngời lao động để tính số
tiền lơng phải trả.
Tiền lơng theo tháng
=`
Bậc lơng*Mc lơng
Tối thiểu
*
Số ngày làm

việc thực tế
+
Các khoản phụ
cấp
22 ngày
Chứng từ kế toán sử dụng :
3.1.3. Phơng pháp kế toán
VD: Trong tháng 5 ,dựa trên bảng chấm công ,kế toán tính lơng cho anh
Nguyễn Đăng Huy nh sau:
Anh Nguyễn Đăng Huy nhân viên kĩ thuật ,mức lơng trong hợp đồng anh
Huy ký với công ty là 2.200.000tháng.Trong tháng 5 anh Huy đi làm 20 ngày nên
số tiền anh nhận đợc là:
2.200.000 x 20/22 ngày=2.000.000đ;
Kế toán dựa vào bảng chấm công định khoản:
Nợ TK 622 :2.200.000
Co TK334: 2.200.000
3.2. Kế toán các khoản trích theo lơng
3.2.1. Nội dung các khoản trích theo lơng
Các khoản trích theo lơng của Công ty bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ đợc
trích theo tỷ lệ phù hợp với quy định hiện hành (các khoản trích theo lơng tại Công
ty gồm: 20% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ) trên tổng quỹ lơng tính theo cấp bậc.
3.2.2. Phơng pháp kế toán (sơ đồ 5 trang28)
VD: ngày 31/05/2009, căn cứ vào bảng chấm công tháng 5 và bảng mức l-
ơng theo nh hợp đồng, kế toán lập bảng thanh toán lơng và tính số tiền lơng phải
trả.(phụ lục 6 trang 40)
Nợ TK 622 21.762.000
Nợ TK 627 3.907.500
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 642 2.680.000

Có TK 334 28.349.500
Đồng thời trích phần trăm số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, Kế toán định
khoản:
Nợ TK 622 3.158.313
Nợ TK 627 742.425
Nợ TK 642 509.200
Nợ TK 334.1 1.392.612
Có TK 338 (2) 464.204
Có TK 338 (3) 4.642.040
Có TK 338 (4) 696 305
Bảng lơng, phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết quỹ tiền mặt,
số lơng.
4. Kế toán vốn bằng tiền
+ Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 113
4.1 Kế toán tiền mặt (sơ đồ 7 trang 30)
4.1.1Tài khoản kế toán sử dụng sử dụng: TK 111 tiền mặt
4.1.2 Chứng từ kế toánsử dụng: Mọi nghiệp vụ thu chi phát sinh đều đợc kế toán
lập các phiếu thu, phiếu chi và vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ quỹ tiền mặt,
trình tự hạch toán.
4.1.3 Phơng pháp kế toán
Ví dụ: Ngày 05/05/2009 nhận tiền ứng của công ty Hàn Việt số tiền 250.000.000đ
kế toán ghi:
Nợ TK 111 250.000.000
Có TK 131: 250.000.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sổ quỹ tiền mặt
Phiếu thu,
phiếu chi
Sổ cái
Website: Email : Tel : 0918.775.368

4.2. Kế toán tiền gửi
4.2. Kế toán tiền gửi.
4.2.1Tài khoản sử dụng: TK 112 tiền gửi ngân hàng
4.2.2Chứng từ kế toán sử dụng: căn cứ vào các chứng từ do phát sinh các nghiệp
vụ nh giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc, chuyển khoản...
Kế toán theo dõi, ghi chép vào sổ chi tiết từng ngân hàng, từng kho bạc, công ty
tài chính vào sổ Nhật ký chung, sổ cái.
4.2.3 Phơng pháp kế toán
Ví dụ: Kết chuyển TGNH trả cho ngời bán số tiền 7.580.0000đ kế toán
ghi :(phụ lục 2 trang 36)
Nợ TK 331 7.580.000
Có TK112 7.580.000
4.3 Kế toán tiền đang chuyển
4.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng : TK 113 Tiền đang chuyển
4.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao
kê của ngân hàng .
4.3.3 Phơng pháp kế toán :
Ví dụ : Công ty cổ phần xây dựng thơng mai Tuấn Minh gửi vào ngân hàng số
tiền 17.000.000đ nhng cha nhận đợc giấy báo có của ngân hàng . Kế toán hạch
toán :
Nợ TK 113 17.000.000
Có TK 111 17.000.000
5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
5.1 Kế toán bán hàng
* Phơng thức bán hàng tại công ty :phơng pháp bán hàng qua đại lý,phơng
thức bán hàng trực tiếp,phơng thức bán hàng gửi đi cho khách,phơng thức bán
hàng trả chậm.
Công ty cũng chọn phơng thức thanh toán thích hợp để tạo điều kiện thuận
lợi cho khách hàng,bao gôm:
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Hình thức thanh toán ngay: áp dụng đối với khách hàng không thơnggf
xuyên mua hoăc mua với số lợng ít.Công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt,tiền gửig ngân hàng,séc chuyển khoản.
+ Hình thức trả chậm:áp dụng với hình thức bán buôn,việc thanh toán diễn
ra sau một thời gian nhất định sau khi nhận hàng (tối đa là 3 tháng)
5.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng
Công ty cổ phàn xây lắp thơng mại Tuấn Linh đăng ký hoạt động kinh
doanh trên nhiéu lĩnh vực,xong doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là từ việc
bán buôn và cung cấp các loại hàng hoá nh: điều hoà,quạt thông gió,máy hút bụi..
51.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân
hàng, các chứng liên quan.
51.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu
do bán đợc các mặt hàng nh: Điều hoà, quạt thông gió, máy hút mùi...
- TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK này đợc sử dụng phản ánh sổ thúê
GTGT đầu ra, số thuế đợc khấu trừ đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp vào
ngân sách nhà nớc.
51.4. Phơng pháp kế toán doanh thu bán hàng (sơ đồ 9 trang 32)
VD: Ngày 24/5 Công ty bán máy điều hoà với giá bán 700.000.000 triệu,
thuế GTGT 10% hình thức thanh toán tiền mặt căn cứ vào số liệu trên kế toán định
khoản nh sau:
- Nợ TK 1111 770.000.000
Có TK 511 700.000.000
Có TK 333.1 70.000.000
- Nợ TK 632 350.000.000
Có TK 156 350.000.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511 700.000.000

Có TK 911 700.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
52. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
52.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Đối tác của công ty là các công ty TMDV nên công ty đều thực hiện giảm giá
hàng bán cho khách hàng.Tuy nhiên viẹc giẩm giá này lại thực hiện ngay khi kí
kết hợp đồng và trớc khi viết hoá đơn nên không làm giảm doanh thu bán hàng đã
đợc ghi nhận.
52.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 521, TK 531, TK 532
52.3. Phơng pháp kế toán
VD: Ngày 18/5 do khách hàng mua với số lợng lớn máy hút mùi nên công ty đã
chiết khấu 1% trên tổng giá bán là 770.000.000 triệu trả ngay bằng tiền mặt.
Căn cứ vào số liệu trên kế toán hạch toán:
Nợ TK 521 7.700.000
Có TK 111 7.700.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chiết khấu sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần:
Nợ TK 511 7.700.000
Có TK 521 7.700.000
53. Kế toán giá vốn hàng bán ( sơ đồ 10 trang 33)
53.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 giá vốn hàng bán ngoài
ra còn các TK liên quan nh: TK 156, TK 511, TK 911
53.2. Phơng pháp xác định giá vốn
Công ty tính theo phơng pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế
xuất kho
= Số lợng xuất kho x Đơn giá thực tế

bình quân
Đơn giá thực tế bình
quân trong kỳ
=
Trị giá thực tế tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế nhập
trong kỳ
Số lợng vật t
tồn đầu kỳ
+
Số lợng vật t
nhập trong kỳ
Sau khi tính giá trị hàng thực tế xuất kho, kế toán phản ánh:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156 Hàng hóa xuất bán
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sau đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
54.1. Kế toán chi phí bán hàng
+. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa nh: chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển...
+. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642.1 chi phí bán hàng các TK liên quan khác nh TK 111,
TK 112, TK 331,. TK 338....

+. Phơng pháp kế toán (sơ đồ 11 trang 33)
Ví dụ: Ngày 23/5 công ty mua vỏ kho lạnh Pang kat (Malaysia) của Công ty cổ
phần cơ điện lạnh Hà Nội, công ty chịu chi phí vận chuyển với số tiền 7.000.000đ,
trả ngay bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 642.1 7.000.000
Có TK 111 7.000.000
5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+. Nội dung Cp quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý DN tại Công ty bao gồm: chi phí tiền lơng và các khoản trích theo
lơng cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ chi phí dịch vụ, mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác...
+. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642.2 chi phí quản lý DN để phản ánh và sử dụng các tài
khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 331, TK 338...
+. Phơng pháp kế toán (sơ đồ 11 trang 33)
Ví dụ: Ngày 30/5 chi tiền mặt trả tiền điện cho tháng 5 cho bộ phận quản
lý số tiền 7.000.000
Kế toán hạch toán nh sau: Nợ TK 642.2 7.000.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×