Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiet 129 On tap Tieng Viet (tiep theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533 KB, 14 trang )

Tieát 129+- 137


I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động

1. Câu chủ động:
* Ví dụ:
- Là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hành
Hùng Vơng quyết định truyền ngôi cho Lang
động ( chỉ ngời hay vật thực hiện hành động h
Liêu.
ớng vào ngời hay vật khác)
2. Câu bị động:
* Ví dụ:
Là câu có chủ ngữ chỉ đối tợng ( khách thể)
Lang Liêu đợc Hùng Vơng truyền ngôi.
của hành động
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
* Ví dụ: Ngời ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
- Có 2 cách:
+ Chuyển từ(hoặc cụm từ) chỉ đối tợng -> Một lá cờ đại đợc ngời ta dựng ở giữa sân.
của hành động lên đầu câu và thêm các từ bị hay-> Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
đợc vào sau từ(cụm từ) ấy.
* Mục ®Ých chun ®èi c©u chđ
+ Chun tõ( cơm tõ) chØ đối tợng của hành
động lên đầu câu đồng thời lợc bỏ hoặc biến
động thành câu bị động: Tránh
từ(cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành
lặp 1 kiểu câu, để đảm bảo mạch


một bộ phận không bắt buộc trong câu.

văn nhÊt qu¸n.


I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng:
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết.
-Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quÃng.
-Làm giÃn nhịp điệu câu văn hài hớc, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu danh giới các vế câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu danh giới giữa các
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Bài tập: Câu văn Văn chơng sẽ là hình dung
của sự sống muôn hình vạn trạng. thuộc kiểu
câu nào?
A.Câu rút gọn.
B.Câu đặc biệt

C. Câu chủ động
D. Câu bị động
*Ví dụ:
- Tất cả công nhân, nông dân, bộ độiđều hăng
hái thi đua.
- Bẩm - quan lớn đê vỡ mất rồi.
* Ví dụ: Cốm không phải thức quà của ngời
ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả
và ngẫm nghĩ.


I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
Dấu chấm lửng
II.Ôn tập về dấu câu: Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng:
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết.
-Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quÃng.
-Làm giÃn nhịp điệu câu văn hài hớc, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu danh giới các vế câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu danh giới giữa các
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.


3. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích
trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ trong một liên danh
* Ví dụ:
- Sài Gòn - hòn ngọc Viễn Đông - đang đổi mới.
- Tàu Hà nội - Hải Phòng đà khởi hành.

* Bài tập: Nêu tác dụng của dấu chấm phảy Trong
câu sau: Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tơng c¶nh
nói non, hoa cá, nói non , hoa cá trông mới đẹp; từ
khi có ngời lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm
đề ngâm vịnh, tiếng suối nghe mới hay.
A. Đánh dấu danh giới giữa các vế của một
câu có cấu tạo phức tạp.
B. Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
C. Cả A vµ B


I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động

Điệp ngữ
Liệt kê
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận
1. Câu chủ động:
câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và

2. Câu bị động:
gây cảm xúc mạnh.
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
* Ví dụ:
câu bị động
Dấu chấm lửng
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
II.Ôn tập về dấu câu: Dấu chấm phẩy
Thành công, thành công, đại thành công.
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng:
* Các dạng điệp ngữ:
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết.
- Điệp ngữ cách quÃng.
-Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quÃng.
- Điệp ngữ nối tiếp.
-Làm giÃn nhịp điệu câu văn hài hớc, dí dỏm.
- Điệp ngữ chuyển
2. Dấu chấm phẩy:
tiếp. dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre
*Ví
- Đánh dấu danh giới các vế câu
giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa
ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu danh giới giữa các chín.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những
3. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. khía cạnh của thực tế.

*Các kiểu liệt ta có
- Đánh *Ví dụ: Chúng kê: quyền tự hào về những trang
Bà Tr kê Bà Triệu, Trần Hng
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
-sử vẻ vang thời đại - Liệtng, theo cặp, không theo
cặp.
- Liệt kê tăng
Đạo, Lê lợi, Quang Trung.
Biểu thị sự liệt kê.

III. Các phép tu từ có ph¸p:


Câu
Thu hẹp

Rút
gọn

Đặc
biệt

Thêm
trạng
ngữ

Mở rộng

Biến
đổi


Chủ
động

Dùng cụm
chủ vị

Dấu

Điệp
ngữ

Bị
động

Chấm
lửng

Phép tu từ
cú pháp

Chấm
Phẩy

Gạch
ngang

Liệt




I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động

II.Ôn tập về dấu câu:
1. Dấu chấm lửng:
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết.
-Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quÃng.
-Làm giÃn nhịp điệu câu văn hài hớc, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu danh giới các vế câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu danh giới giữa các
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích trong
câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.

III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận
câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và
gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ
cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những

khía cạnh của thực tế.

IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong câu văn sau tác giả đà dùng biện
pháp tu từ nào?
Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của
nhân dân ta cũng nh của thời đại là giản dị:

Không có gì quí hơn độc lập, tự do, Nớc Việt
Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể
cạn , núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao
giờ thay đổi
A. So sánh.
C. Nhân hoá.
B.
Liệt kê.
D. Điệp ngữ


I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động

II.Ôn tập về dấu câu:

câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và

gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ
cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những
khía cạnh của thực tế.

IV. Luyện tập:

1. Dấu chấm lửng:
Bài 2: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng trong câu
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết.
sau: Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ
-Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quÃng.
việc rất lớn: Việc cứu nớc, cứu dân đến việc rất nhỏ,
-Làm giÃn nhịp điệu câu văn hài hớc,dí dỏm. trông cây trong vên, viÕt th cho mét ®ång chÝ, nãi
2. DÊu chÊm phẩy:
chuyện với các cháu Miền Nam, đI thăm nhà tập
- Đánh dấu danh giới các vế câu
thể của công nhân, từ nơI làm việc đến phòng ngủ,
ghép có cấu tạo phức tạp.
nhà ăn.
- Đánh dấu danh giới giữa các
A. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng,
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
ngắt quÃng.
3. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. B. Tở ý còn nhiều sự vật, hiện tợng cha liệt kê
hết.
- Đánh
C.
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm
biếm.
Biểu thị sù liƯt kª.


I/ lý thuyết.
1. Các kiểu câu đơn đà học:
ST
T
1

Các
kiểu
câu
đơn

Phân
loại
câu
theo
mục
đích
nói

Phân loại

Câu nghi vấn

Khái niệm


Dùng để hỏi

Ví dụ

- Cậu học bài cha ?

Câu cảm
thán
2

Phân
loại
theo
cấu
tạo

Dùng để nêu một nhận
định có thể đánh giá theo
tiêu chuẩn đúng hay sai.
Dùng để đề nghị yêu cầu ...
ngời nghe thực hiện hành
động đợc nói đến trong câu.
Dùng để bộc lộ cảm xúc
một cách trực tiếp

Câu bình
thờng

Câu cấu tạo theo mô
hình CN + VN


Biển yên tĩnh .
( Hà Đình Cẩn)

Câu đặc biệt

Câu không cấu tạo theo
mô hình CN + VN

ở làng này, khó lắm.
( Nam Cao)

Câu trần
thuật
Câu cầu
khiến

- Anh ấy là ngời bạn tốt.

- Cho tôi mợn cái bút chì .
- Bạn đừng nói chuyện nữa.
- Trời ôi ! Nó đau đớn quá !
- A ! Mẹ đà vÒ.


I/ lý thuyết.
1. Các kiểu câu đơn đà học:
2. Các dấu câu đà học:
TT
1


Các dấu câu

Đợc đặt ở cuối câu trần thuật làm dấu hiệu kết thúc

Dấu chấm câu. Trong một đoạn văn khi viết hết một câu trần

2

Dấu phẩy

3

4

5

Công dụng
thuật ta phải đặt dấu chấm.
Dấu đợc dùng trong câu đánh dấu ranh giới một số bộ
phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của ngời
nói:
- Giữa thành phần phụ của câu với nòng cốt câu;
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu;
- Giữa một tõ ng÷ víi bé phËn chó thÝch cđa nã;
- Gi÷a các vế của một câu ghép.

Ví dụ
Hoa là một học sinh ngoan.
Bạn ấy luôn đoàn kết với bạn bè.

Tây Bắc, một hòn ngọc ngày
mai của Tổ Quốc, đang chờ
đợi chúng ta, thúc giục chúng
ta.

Dấu chấm
phẩy

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức
Cốm không phải thức quà của ng
tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức ời vội; ăn cốm phải ăn từng chút
ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
tạp.

Dấu chấm
lửng

Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng tơng tự cha liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quÃng;
- Làm giÃn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ
ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm.

Dấu gạch
ngang

- Bẩm ... quan lớn ... đê vỡ mất
rồi.

- Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để Đẹp quá đi, mùa xuân ơi liệt kê;
mùa xuân của Hà Nội thân
- Nối các từ n»m trong mét liªn danh.
yªu.


I/ lý thuyết.

1. Các kiểu câu đơn đà học:
2. Các dấu câu đà học:
II/ Bài tập

Bài tập 1:
Xác định kiểu câu theo mục đích nói đối với những chỗ in đậm trong hai phần
trích sau đây và chỉ ra dấu hiệu của kiểu câu:
a) Quan phủ vênh cái mặt nặng trịch và đập tay xuống mặt bàn:
- Không đóng su! Lại đánh cả lính! Nó định làm giặc à? Bắt cổ nó ra đây!
Cảm Thán

Cảm Thán

C nghi vấn

Cầu khiến

b) Cai lệ vẫn giọng hầm hè :
- Nếu không có tiền nộp su cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi
mắng thôi à!
rồi hắn quay ra bảo ngời nhà lí trởng:
- Không hơi đâu mà noí với nó, trói cổ thằng chồng nó lại, điệu ra ®×nh kia.

C khiÕn


I/ lý thuyết.
1. Các kiểu câu đơn đà học:
2. Các dấu câu đà học:
II/ Bài tập

Bài tập 2 :
? Tại sao nói câu sau đây là câu đặc biệt: "Một đèo ... một đèo ... lại một đèo"
(Hồ Xuân Hơng).
(Không theo mô hình CN + VN mà vẫn nêu trọn vẹn một sự việc.)
Bài tập 3: Phục hồi dấu gạch ngang trong các câu sau đây và nêu rõ tác dụng:
- Tôi luôn luôn tránh An nói những cuộc chơi ảnh hởng đến học tập.
( Tôi luôn luôn tránh - An nói - những cuộc chơi ảnh hởng đến học tập)
- Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững.
( Tình hữu nghị Việt - Lào - Khơ-me anh em đời đời bền vững)
- Ban An lớp trëng líp t«i tuy nhá ngêi nhng nhanh nhĐn.
( Ban An - líp trëng líp t«i- tuy nhá ngêi nhng nhanh nhÑn)


I/ lý thuyết.
1. Các kiểu câu đơn đà học:
2. Các dấu câu đà học:
II/ Bài tập
Bài tập 4

Trong những trờng hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì?
a) Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghế. Ông X đang
(Nơi chốn) (Thời gian)

(Tồn tại của sự vật)
ngồi có vẻ chờ đợi.
b) Mẹ ơi ! Chị ơi! Em đà về.
(Gọi đáp)
c) Đẹp quá. Một đàn cò trắng đang bay kìa
(Bộc lộ cảm xúc)

Bài tập 5
H·y cho biÕt t¸c dơng cđa dÊu chÊm lưng , dấu gạch ngang trong các câu sau
a) Thầy Dần lè lỡi ra:
-

Eo! Mẹ ơi!...

-

Thật Không có thế, cứ cổ con mà chặt!

( Nam Cao)
a) _ Anh này lại say khớt rồi.()
- Bẩm không ạ, thật không say.con đến xin cụ cho con đi ở tù, mà nếu không đựơc thìthìtha cô.


I/ lý thuyết.
II/ Bài tập
Bài tập 5

a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật.
- Dấu chấm lửng sự ngắt quÃng trong lời nói.


Ôn tập kĩ các khái niêm về câu phân loại
b) Dấu biểu thị sự ngắt quÃng trong lời nói , tạo tâm lí de
theo mục đích nói và câu phân loại theo cấu
doạ.
tạo.
Viết một đoạn văn có sử dụng các dấu câu
đà học ( chủ đề tự chọn)
Chuẩn bị bài mới : +Du gch ngang
+ Văn bản báo cáo.



×