Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Quế Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.81 KB, 69 trang )

SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của tình hình phân tích tài chính:
1.1.1 Khái niệm:
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ theo một
hệ thống nhất định cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán cũng như các thông
tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đưa ra những đánh giá chính xác, đúng đắn về
tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý kiểm soát
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như dự
đoán trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai để đưa các quyết định xử lý phù
hợp tuỳ theo mục tiêu theo đuổi.
1.1.2 Ý nghĩa, mục đích của tình hình phân tích tài chính:
Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ
doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng Mỗi đối tượng quan tâm với các
mục đích khác nhau nhưng thường liên quan với nhau.
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của
họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn
quan tâm đến mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng doanh thu, giảm chi phí Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện các mục tiêu
này nếu họ kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục rút
cục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa, còn nếu doanh nghiệp không có
khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trả cũng buộc phải ngừng hoạt động.
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ hướng chủ
yếu vào khă năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền và
các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để
biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan
tâm đến số lượng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh
Trang 1
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
nghiệp gặp rủi ro.


Đối các nhà đầu tư, họ quan tâm đến lợi nhuận bình quân vốn của Công ty, vòng quay
vốn, khả năng phát triển của doanh nghiệp Từ đó ảnh hưởng tới các quyết định tiếp tục
đầu tư và Công ty trong tương lai.
Bên cạnh những nhóm người trên, các cơ quan tài chính, cơ quan thuế, nhà cung cấp,
người lao động cũng rất quan tâm đến bức tranh tài chính của doanh nghiệp với những
mục tiêu cơ bản giống như các chủ ngân hàng, chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư.
Tất cả những cá nhân, tổ chức quan tâm nói trên đều có thể tìm thấy và thoả mãn nhu cầu
về thông tin của mình thông qua hệ thống chỉ tiêu do phân tích báo cáo tài chính cung
cấp.
1.2 Phương pháp phân tích:
Hiện này, công cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là Phân
tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập hợp các con số
thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của một số tổ chức đang được
xem xét. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo hai phương pháp
chính. Thứ nhất, các tỷ lệ cho tổ chức đang xét sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn của
ngành. Có thể có những tiêu chuẩn của ngành này thông qua các dịch vụ thương mại như
của tổ chức Dun and Bradstreet hoặc Robert Morris Associates, hoặc thông qua các hiệp
hội thương mại trong trường hợp không có sẵn, các tiêu chuẩn ngành cho ngành đã biết
hoặc do tổ chức mà ta đang xem xét không thể dễ dàng gộp lại được thành một loại hình
ngành “tiêu chuẩn”. Các nhà phân tích có thể đưa ra một tiêu chuẩn riêng của họ bằng
cách tính toán các tỷ lệ trung bình cho các công ty chủ đạo trong cùng một ngành. Cho dù
nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào cũng đều cần phải thận trọng trong việc so sánh
công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn được đưa ra cho các công ty trong cùng một
ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ.
Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với mỗi
công ty riêng lẻ. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể được đối
chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ lệ chính
Trang 2
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem công ty đã vững vàng đến

mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế.
Đối với cả hai phạm trù sử dụng chính, người ta thường nhận thấy rằng “trăm
nghe không bằng mắt thấy” và việc mô tả các kết quả phân tích dưới dạng đồ thị thường
rất hữu ích và xúc tích. Nếu ta chọn phương pháp này để trình bày các kết quả thì tốt nhất
là nên trình bày cả tiêu chuẩn ngành và xu thế trên cùng một biểu đồ. Các tỷ lệ tài chính
then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ theo khía cạnh cụ thể về tình
hình tài chính của công ty mà các tỷ lệ này muốn làm rõ. Bốn loại chính, xét theo thứ tự
mà chúng ta sẽ được xem xét ở dưới đây là:
a. Khả năng sinh lợi: Các tỷ lệ “ở hàng dưới cùng” được thiết kế để đo lường năng
lực có lãi và mức sinh lợi của công ty.
b. Tính thanh khoản: Các tỷ lệ được thiết kế ra để đo lường khả năng của một công
ty trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ ngần ngắn hạn khi đến hạn.
c. Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực
của công ty để kiếm được lợi nhuận.
d. Cơ cấu vốn (đòn bẩy nợ / vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài
chính cho các khoản vay nợ được công ty thực hiện bằng cách vay nợ hay bán thêm cổ
phần. Có hàng loạt tỷ lệ trong mỗi loại nêu trên. Ta sẽ xem xét tuần tự từng loại và sẽ
khảo sát các tỷ lệ chính trong mỗi nhóm.
1.3 Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
1.3.1 Bảng cân đối kế toán:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NĂM 2011
Đơn vị tính: Đồng
Trang 3
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
TÀI SẢN MÃ SỐ
SỐ ĐẦU
NĂM
SỐ CUỐI KỲ
Trang 4

SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
1 2 3 4
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 100 23.628.707.991 16.872.402.993
I.TIỀN 110 3.671.740.292 5.074.097.384
1. TIỀN MẶT TẠI QUỸ 111 549.174.098 3.728.481.876
2.TIỀN GỞI NGÂN HÀNG 112 3.122.566.194 1.345.615.508
3.TIỀN ĐANG CHUYỂN 113
II. CÁC KHỎAN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 120
1. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN
121
2. ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC 128
3. DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC
129
III.CÁC KHOẢN PHẢI THU 130 8.522.367.784 3.656.768.314
1. PHẢI THU KHÁCH HÀNG
131 2.712.239.576 909.089.300
2. TRẢ TRƯỚC NGƯỜI BÁN
132 4.910.070.136 2.735.150.459
3. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
133 900.058.072 11.107.555
4. PHẢI THU NỘI BỘ
134
PHẢI THU NỘI BỘ KHÁC 136
5. CÁC KHỎAN PHẢI THU KHÁC
138 1.421.000
6. DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÓ ĐÒI
139
IV.HÀNG TỒN KHO 140 11.106.993.100 7.834.595.008
1. HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG
141

2. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TỒN KHO
142 5.230.727.148 1.596.529.762
3. CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG KHO
143 328.361.991
4. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DƠ DANG
144
5. THÀNH PHẨM TỒN KHO
145 517.356.233 381.282.675
6. HÀNG HÓA TỒN KHO
146 5.030.547.728 5.856.782.571
7. HÀNG GỬI ĐI BÁN
147
8. DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
149
V.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC 150 327.606.815 307.942.287
1. TẠM ỨNG
151
2. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
152
3. CHI PHÍ CHỜ KẾT CHUYỂN
153 117.183.455 98.346.701
4. TÀI SẢN THIẾU CHỞ XỬ LÝ
154
5. CÁC KHOẢN THẾ CHẤP KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN 155 210.423.360 209.595.586
VI. CHI SỰ NGHIỆP 160
1. CHI SỰ NGHIỆP NĂM TRƯỚC
161
2. CHI SỰ NGHIỆP NĂM NAY
162
B.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 17.776.258.848 16.359.879.360

I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
210 17.776.258.848 16.359.879.360
Trang 5
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
1. TẢI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
211 15.732.600.432 14.458.356.906
NGUYÊN GIÁ 212 1.9785.103.806 20.584.668.438
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 213 -4.052.503.374 -6.126.311.532
2. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH
214 2.043.658.416 1.901.522.454
NGUYÊN GIÁ 215 2.084.819.196 2.117.390.196
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 216 -41.160.780 -215.867.742
3. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
217
NGUYÊN GIÁ 218
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 219
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
220
1. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN DÀI HẠN
221
2. GÓP VỐN LIÊN DOANH
222
3. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC
228
4. DỤ PHÒNG GIẢM GIÁ DÀI HẠN
229
III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG 230
III. CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN
240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 41.404.966.839 33.233.282.353

NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300 12.568.909.933 901.066.662
I. NỢ NGẮN HẠN
310 12.568.909.933 901.066.662
1. VAY NGẮN HẠN
311 9.000.000.000
2. NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ
312
3. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
313 735.531.605 594.987.162
4. NGƯỜI MUA TRẢ TIỀN TRƯỚC
314 1.393.345.890
5. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
315 432.639.438 306.079.500
6. PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
316
7. PHẢI TRẢ CÁC ĐƠN VỊ NỘI BỘ
317
8. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
318 1.007.393.000
II. NỢ DÀI HẠN
320
1. VAY DÀI HẠN
321
2. NỢ DÀI HẠN KHÁC
322
III. NỢ KHÁC
330
1. CHI PHÍ PHẢI TRẢ

331
2. TÀI SẢN THỪA CHỜ XỬ LÝ
332
3. NHẬN KÝ QUỸ KÝ CƯỢC DÀI HẠN
333
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
400 28.836.056.906 32.332.215.691
I. NGUỒN VỐN,QUỸ
410 28.836.056.906 32.332.215.691
1. NGUỒN VỐN KINH DOANH
411 20.000.000.000 20.000.000.000
2. CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
412
3. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
413
4. QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
414
5. QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH
415
6. QUỸ DỰ PHÒNG VỀ TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM
416
Trang 6
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
7. LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
417 8.836.056.906 12.332.215.691
8. QUỸ KHEN THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI
418
9. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
419
II. NGUỒN KINH PHÍ

420
1. QUỸ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
421
2. NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
422
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM TRƯỚC 423
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM NAY 424
3. NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TSCĐ
425
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 41.404.966.839 33.233.282.353
TÀI SẢN MÃ SỐ
SỐ ĐẦU
NĂM
SỐ CUỐI KỲ
1 2 3 4
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 100 23.628.707.991 16.872.402.993
I. TIỀN
110 3.671.740.292 5.074.097.384
1. TIỀN MẶT TẠI QUỸ
111 549.174.098 3.728.481.876
2. TIỀN GỞI NGÂN HÀNG
112 3.122.566.194 1.345.615.508
3. TIỀN ĐANG CHUYỂN
113
II. CÁC KHỎAN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
120
1. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN
121
2. ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC
128

3. DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC
129
III. CÁC KHOẢN PHẢI THU
130 8.522.367.784 3.656.768.314
1. PHẢI THU KHÁCH HÀNG
131 2.712.239.576 909.089.300
2. TRẢ TRƯỚC NGƯỜI BÁN
132 4.910.070.136 2.735.150.459
3. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
133 900.058.072 11.107.555
4. PHẢI THU NỘI BỘ
134
PHẢI THU NỘI BỘ KHÁC 136
5. CÁC KHỎAN PHẢI THU KHÁC
138 1.421.000
6. DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÓ ĐÒI
139
IV. HÀNG TỒN KHO
140 11.106.993.100 7.834.595.008
1. HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG
141
2. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TỒN KHO
142 5.230.727.148 1596.529.762
3. CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG KHO
143 328.361.991
4. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DƠ DANG
144
5. THÀNH PHẨM TỒN KHO
145 517.356.233 381.282.675
6. HÀNG HÓA TỒN KHO

146 5.030.547.728 5.856.782.571
7. HÀNG GỬI ĐI BÁN
147
8. DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
149
Trang 7
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
V. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC
150 327.606.815 307.942.287
1. TẠM ỨNG
151
2. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
152
3. CHI PHÍ CHỜ KẾT CHUYỂN
153 117.183.455 98.346.701
4. TÀI SẢN THIẾU CHỞ XỬ LÝ
154
5. CÁC KHOẢN THẾ CHẤP KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN
155 210.423.360 209.595.586
VI. CHI SỰ NGHIỆP
160
1. CHI SỰ NGHIỆP NĂM TRƯỚC
161
2. CHI SỰ NGHIỆP NĂM NAY
162
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀĐẦU TƯ DÀI HẠN
200 17.776.258.848 16.359.879.360
I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
210 17.776.258.848 16.359.879.360
1. TẢI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

211 15.732.600.432 14.458.356.906
NGUYÊN GIÁ 212 19.785.103.806 20.584.668.438
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 213 -4.052.503.374 -6.126.311.532
2. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH
214 2.043.658.416 1.901.522.454
NGUYÊN GIÁ 215 2.084.819.196 2.117.390.196
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 216 -41.160.780 -215.867.742
3. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
217
NGUYÊN GIÁ 218
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 219
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
220
1. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN DÀI HẠN
221
2. GÓP VỐN LIÊN DOANH
222
3. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC
228
4. DỤ PHÒNG GIẢM GIÁ DÀI HẠN
229
III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
230
IV. CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN
240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 41.404.966.839 33.233.282.353
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300 12.568.909.933 901.066.662
I. NỢ NGẮN HẠN

310 12.568.909.933 901.066.662
1. VAY NGẮN HẠN
311 9000000000
2. NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ
312
3. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
313 735.531.605 594.987.162
4. NGƯỜI MUA TRẢ TIỀN TRƯỚC
314 1.393.345.890
5. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
315 432.639.438 306.079.500
6. PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
316
7. PHẢI TRẢ CÁC ĐƠN VỊ NỘI BỘ
317
8. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
318 1.007.393.000
II. NỢ DÀI HẠN
320
1. VAY DÀI HẠN
321
2. NỢ DÀI HẠN KHÁC
322
III. NỢ KHÁC
330
1. CHI PHÍ PHẢI TRẢ
331
Trang 8
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
2. TÀI SẢN THỪA CHỜ XỬ LÝ

332
3. NHẬN KÝ QUỸ KÝ CƯỢC DÀI HẠN
333
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
400 28.836.056.906 32.332.215.691
I. NGUỒN VỐN,QUỸ
410 28.836.056.906 32.332.215.691
1. NGUỒN VỐN KINH DOANH
411 20.000.000.000 20.000.000.000
2. CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
412
3. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
413
4. QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
414
5. QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH
415
6. QUỸ DỰ PHÒNG VỀ TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM
416
7. LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
417 8.836.056.906 12.332.215.691
8. QUỸ KHEN THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI
418
9. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
419
II. NGUỒN KINH PHÍ
420
1. QUỸ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
421
2. NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP

422
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM TRƯỚC 423
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM NAY 424
3. NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TSCĐ
425
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 41.404.966.839 33.233.282.353
1.3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2011
CHỈ TIÊU MÃ SỐ KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
TỔNG DOANH THU 1 76,331,462,521 93,424,067,007
TRONG ĐÓ: DOANH THU BÁN HÀNG 2 12,497,490,011 6,002,602,542
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ 3 47,718,000 1,549,808,000
CHIẾT KHẤU 4
GIẢM GIÁ 5
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 6 47,718,000 1,549,808,000
THUẾ TIÊU THU ĐĂC BIỆT, THUẾ NHẬP KHẨU PHẢI
NỘP 7
1. DOANH THU THUẦN
10 76,283,744,521 91,874,259,007
2. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
11 66,086,225,013 84,291,254,295
3. LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
20 10,197,519,508 7,583,004,712
4. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
21 1,076,846,676 69,450,680
5. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
22 1,781,733,688 274,821,763
6. CHI PHÍ BÁN HÀNG
24 1,626,349,518 2,104,619,026

Trang 9
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
7. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
25 902,521,895 1,267,232,708
8. LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HĐKD
30 6,963,761,083 4,005,781,895
9. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC
31
10. CHI PHÍ KHÁC
32
11. LỢI NHUẬN KHÁC
40
12. TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
50 6,963,791,083 4,005,781,895
13. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP
51 284,141,910 166,496,496
14. LỢI NHUẬN SAU THUẾ
60 6,679,649,173 3,839,285,399
Ngày tháng năm 2012
NGƯƠI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
1.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tổng hợp phản ánh sự hình thành và sử dụng
tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3
phần:
+Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Ngoài ra công ty sử dụng ngoại tệ giao dịch còn khoản mục thứ 4: ẢNH HƯỞNG THAY
ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NGOẠI TỆ.
Kết cấu các chỉ tiêu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thành lập theo 2 phương

pháp : phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Kết cấu các chỉ tiêu theo phương
pháp trực tiếp được minh họa bằng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty TNHH thương
mại Quế Minh sau đây:
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.
CHỈ TIÊU

SỐ
KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
1 2 3 4
I. LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỌNG KHINH DOANH

1. TIỀN THU TỪ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1 75.136.389.316 92.422.324.930
2. TIỀN CHI TRẢ NGƯỜI CUNG CẤP HÀNG HÓA DỊCH
2 74.092.209.783 79.006.482.017
Trang 10
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
VỤ
3. TIỀN CHI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
3 745.014.828 1.227.817.000
4. TIỀN CHI TRẢ LÃI VAY
4 345.500.081 200.000.000
5. TIỀN CHI NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
5 10.878.261.581 318.302.844
6. TIỀN THU KHÁC TỪ HOẠT ĐỘNG KHINH DOANH
6 7.762.069.709 7.891.418.214
7. TIÊN CHIKHÁC CHO HOẠT ĐỘNG KHINH DOANH
7 1.123.547.814 8.998.259.252
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KHINH
DOANH 20 -4.286.075.062 10.562.882.031

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

1. TIỀN CHI ĐỂ MUA SẮM,XẬY DỰNG TSCĐ VÀ CÁC TÀI
SẢN DÀI HẠN KHÁC 21 228.697.752 541.603.980
2. TIỀN THU TỪ THANH LÝ NHƯỢNG BÁN TSCĐ VÀ
CÁC TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC 22 1.061.924.310 363.185.476
3. TIỀN CHI CHO VAY,MUA CÁC CÔNG CỤ NỢ CỦA CÁC
ĐƠN VỊ KHÁC 23
4. TIỀN THU HỒI CHO VAY, BASN1 LẠI CÁC CÔNG CỤ
NỢ CỦA CÁC ĐƠN VỊ KHÁC 24
5. TIỀN CHI ĐẦU TƯ GÓP VỐN VẢO ĐƠN VỊ KHÁC
25
6. TIỀN THU HỒI GÓP VỐN VÀO CÁC ĐƠN VỊ KHÀC
26
7. TIỀN THU LÃI CHO VAY, CỔ TỪC VÀ LỢI NHUẬN
ĐƯỢC CHIA 27
LƯU CHUYỂN TIỂN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐÀU TƯ 30 833.226.558 -178.418.504
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1. TIỀN THU TỪ PHÀT HÀNH CỔ PHIẾU,NHẬN GÓP VỐN
CỦA CHUSỞ HỮU 31 7.500.000.000
2. TIỀN CHI TRẢ VỐN GỐP CHO CÁC CHỦ SỞ HỮU,MUA
LẠI CỔ PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP ĐÃ PHÁT HÀNH 32
3. TIỀN VAY NGẮN HẠN,DÀI HẠN NHẬN ĐƯỢC
33 12.900.000.000
4. TIỀN CHI TRẢ NỢ GỐC VAY
34 14.400.000.000 9.000.000.000
5. TIỀN CHI TRẢ NỢTHUỆ TÀI CHÍNH
35 392367211
6. CỔ TỨC LỢI NHUẬN ĐÃ TRẢ CHO CÁC CHỦ SỞ HỮU

36
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐONG TÀI CHÍNH 40 5.607.632.789 -9.000.000.000
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG KỲ 50 2.154.784.285 1.384.463.527
TIỀN và TƯƠNG TIỀN ĐÀU KỲ 60 1.723.375.216 3.882.163.652
ẢNH HƯỞNG CỦA THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NGOẠI
TỆ 61 4.004.151 17.065.791
TIỀN và TƯƠNG TIỀN CUỐI KỲ 70 3.882.163.652 5.283.692.970
Ngày tháng năm 2012
Trang 11
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
NGƯƠI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
1.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một tài liệu giải thích đăc điểm kinh tế kỷ thuật
tại doanh nghiệp, giải thích chi tíêt một số chỉ tiêu tài chính trên bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
.kết cấu các chỉ tiêu gồm có:
+ Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
+ Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
+ Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
+ Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính doanh nghiệp và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Các thông tin bổ sung.
1.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
1.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp:
1.4.1.1 Phân tích khái quát tài sản:
a. Mục đích và ý nghĩa:
Phân tích khái quát tài sản của doanh nghiệp là hướng đến đánh giá cơ sở
vật chất,tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện tạivà những xu hướng ảnh hưởng đến

tương lai của doanh nghiệp. Từ đó phân tích khái quát tài sản nhằm 2mục tiêu:
-Đánh giá năng lực và tiềm năng thực sự của tài sản như:
+ Nguốn lực có do doanh nghiệp kiểm soát (sở hữu, năng lực kinh tế)
+ Khả năng thu lợi ích trong tương lai (tạo lợi ích, khai thác hợp pháp)
- Đánh giá sự chuyển biến hợp lý về cơ cấu, giá trị của tài sản.
Trang 12
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
b. Phương pháp phân tích :
Để đánh giá về sự biến động của tài sản về xu hướng chuyển biến
qua thời gian và sự biến đổi về kết cấu tỷ trọng trong tương lai ta dùng phương
pháp phân tích chiều ngang,phân tích chiều dọc.
c. Những biểu hiện của tài sản:
- Tài sản có năng lực và tiềm năng kinh tế thực sự khi:
+Giá trị kế toán phải đúng nguyên tắc kế toán.
+Giá trị thị trường phải cao hơn giá trị kế toán.
+Tài sản phải hữu ích cho công việc kinh doanh như dùng làm thiết bị, dùng để
sản xuất kinh doanh.
- Sự chuyển biến tài sản theo hướng chủ động:
+Sự chuyển biến phù hợp với đầu tư và kinh doanh.
+Sự chuyên biến làm tăng năng lực kinh tế.
1.4.1.2 Phân tích khái quát nguồn vốn:
a.Mục đích và ý nghĩa :
Nguồn vốn doanh nghiệp trên bảng Cân Đối Kế Toán thể hiện nguồn tài trợ và khả
năng tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích khái quát
về nguồn vốn hướng đến đánh giá nguồn tài trợ, khả năng tài chính của quá khứ,hiện tại
và những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Từ đó phân tích thực hiện qua :
- Đánh giá tính hợp lý, hợp pháp của nguồn vốn doanh nghiệp:
+Trách nhiệm vật chất hình thành từ các giao dịch.
+Thành phần và cơ cấu vốn.
Trang 13

SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
-Đánh giá khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
b.Phương pháp phân tích:
Bằng bảng so sánh thực hiện phương phápphân tích chiều ngangva phương pháp
phân tích chiều dọc để đánh giá tính hợp lý, kết cấu và xu hướng biến động của nguồn
vốn.
c.Biểu hiện của nguồn vốn:
-Tính hợp lý và hợp pháp của nguồn vốn thể hiện qua:
+Nguồn vốn phải phát sinh từ các giao dịch thực sự và đảm bảo bằng giá trị tài
sản.
+Nguồn vốn chỉ tồn động trong thời gian giao dịch cho phép.
+Cơ cấu nguồn vốn phải đảm bảo tỷ lệ vốn sở hữu theo luật định.
- Xu hướng của sự chuỵển biến nguồn vốn hợp lý:
+Luôn gắn liền với các giao dịch thực sự và tài sản đảm bảo.
+Chỉ tăng nguồn vốn tồn đọng trong khoản thời gian giao dịch cho phép.
+Luôn đảm bảo tỷ lệ vốn sở hữu theo luật định.
1.4.2 Phân tích về sự biến động của cấu trúc tài sản và cấu trúc nguồn vốn:
1.4.2.1 Phân tích về sự biến động của cấu trúc tài sản:
Cấu trúc tài sản được đo lường thông qua chỉ tiêu tỉ lệ TSCĐ trên tổng tài sản. Về
mặt lý thuyết, khi tỉ lệ tài sản cố định chiếm tỉ trọng lớn, doanh nghiệp có cơ hội thế chấp
các tài sản này để tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài.
Trang 14
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
Phân tích cấu trúc TS cho thấy mức độ biến động của từng loại TS trong tổng TS;
Trên cơ sở đó, nhận ra khoản mục nào có sự biến động lớn để tập trung phân tích và tìm
nguyên nhân. Mặt khác, còn phải tìm hiểu xu hướng biến động các loại TS để đánh giá
mức độ hợp lý của việc đầu tư.
1.5 Khái quát báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính là một phương pháp của kế toán dùng tổng hợp số liệu từ các sổ
kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định theo hệ thống mẫu biểu theo qui định.
Theo qui định 167/2000/QĐ-BTCngày 25/10/2000 về ban hành “chế độ bctc
doanh nghiệp” và thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 9/12/2002 của bộ tài chính và các
thông tư hướng dẩn thực hịên các chuẩn mực kế toán việt nam hệ thống bctc gồm:
+ Bảng Cân Đối Kế Toán
+ Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
+ Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
+ Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính.
Ngoài ra, để phục vụ nhu cầu quản lý kinh tế,tài chính. Yêu cầu chỉ đạo điều hành
các ngành các công ty, các tập đoàn sản xuất, công ty liên doanh… có thể qui định cc bo
co ti chính chi tiết.
1.2 Bảng cân đối kế toán:
Làbáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn
hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định .theo nguyên lý:
Tài Sản = Nguồn Vốn + Nợ Phải Trả.
Kết cấu các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán được qui định theo mẫu số B 01-
DN. Sau đây là bảng câcn đối kế toán của công ty TNHH Thương Mại Quế Minh năm
2011.
Trang 15
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
SỐ ĐẦU
NĂM
SỐ CUỐI
KỲ
1.TÀI SẢN CHO THUÊ
2.VẬT TƯ,HÀNG HÓA NHẬN GIỬ HỘ,NHẬN GIA CÔNG
3. NỢ KHÓ ĐÒI ĐÃ XỬ LÝ
4.NGOẠI TỆ CÁC LOẠI

5.HẠN MỨC KINH PHÍ CÒN LẠI
6.NGUỒN VỐN KHẤU HAO CƠ BẢN HIỆN CÓ
Ghi chú: số liệu trong các chỉ tiêu có dấu(*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn ( ).
Ngày tháng năm 2012
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
1.3Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 –2011:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, được chi tiết theo hoạt
Trang 16
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Un
động kinh doanh chức năng, hoạt khác và tình hình thực hịên nghĩa vụ với nhà nước về
thuế và các khoản khác.
Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhà quản lý doanh nghiệp tìm
hiểu được nguồn gốc, thực trạng và xu hướng của thu nhập, chi phí, lợi nhuận.
Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được qui định theo mẫu số B
02-DN, các chỉ tiêu sẽ được minh họa bằng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2011 của cơng TNHH Thương mại Quế Minh.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
CHỈ TIÊU

SỐ
SỐ CÒN
PHẢI NỘP
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ
LŨY
KẾ TỪ
ĐẤU
NĂM
SỐ CÒN PHẢI

NỘP CUỐI KỲ
SỐ
PHẢI NỘP
SỐ
ĐÃ NỘP
1 2 3 4 5 8
I. THUẾ
10 -359.412.624 9.074.758.691
8.409.266.56
7 306.079.500
1.THUẾ GIÁ GTGT
PHẢI NỘP 11 -684.046.052 419.635.881
3.341.135.20
3
-
3.605.545 374
TRONG ĐÓ
THUẾ GTGTHÀNG
NHẬP KHẨU 12 108.006.010
3.075.339.46
7
3.172.237.92
2 11.107.555
2. THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆC 13
3. THUẾ NHẬP
KHẨU 14 324.633.428
4.413.403.93
6
4.732.748.05

2 5.289.312
4. THUẾ THU
NHẬP DOANH
NGHIỆP 15 467.718.874 335.383.312 132.335.562
5. THU TRÊN VỐN 16
6. THUẾ TÀI
NGUYÊN 17
7. THUẾ NHÀ ĐẤT 18
8. TIỀN THUÊ ĐẤT 19
9. CÁC LOẠI THUẾ 20
Trang 17
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Un
KHÁC
10. THUẾ MÔN BÀI 3.000.000 3.000.000
II. CÁC KHOẢN
PHẢI NỘP KHÁC 30
1. CÁC KHOẢN
PHỤ THU 31
2. CÁC KHOẢN PHÍ
, LỆ PHÍ 32
3. CÁC KHOẢN
PHẢI NỘP KHÁC 33
TỔNG CỘNG 40 -359.412.624 9.074.758.691
8.409.266.56
7 306.079.500
THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, THUẾ GTGT ĐƯỢC HỒN LẠI, THUẾ
GTGT ĐƯỢC MIỄN GIẢM, THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA .
CHỈ TIÊU MÃ SỐ
SỐ TIỀN
KỲ NÀY

LŨY KẾ TỪ
ĐẦU NĂM
1 2 3 4
I. THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỨ

1. SỐ THUẾ GTGT CỊN ĐƯỢC KHẤU TRỪ
10 792.052.062 792.052.062
2. SỐ THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ PHÁT SINH
11
3.650.597.24
2
3.650.597.24
2
3. SỐ THUẾ GTGT ĐÃ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐÃ ĐƯỢC HỒN
LẠI 12
4.442.649.30
4
4.442.649.30
4
Trang 18
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
TRONG ĐÓ:
A. SỐ THUẾ GTGT ĐÃ KHẤU TRỪ
13
4.442.649.30
4
4.442.649.30
4
B. SỐ THUẾ GTGT ĐÃ HOÀN LẠI
14

C. SỐ THUẾ GTGT KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
15
4. SỐ THUẾ GTGT CÒN ĐƯỢC KHẤU TRỪ ,CÒN LẠI CUỐI
KỲ 16
II. THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI

1. SỐ THUẾ GTGT CÒN ĐƯỢC HOÀN LẠI ĐẦU KỲ
20
2. SỐ THUẾ GTGT ĐƯỢC LẠI
21
3. SỐ THUẾ GTGT ĐÃ HOÀN LẠI
22
4. SỐ THÚE GTGT CÒN ĐƯỢC HOÀN LẠI CUỐI KỲ
23
III. SỐ THUẾ GTGT ĐƯỢC MIỄN GIẢM

1. SỐ THUẾ GTGT CÒN ĐƯỢC MIỄN GIÃM ĐẦU KỲ
30
2. SỐ THUỀ GTGT ĐƯỢC MIỄN GIẢM
31
3. SỐ THUẾ GTGT ĐÃ ĐƯỢC MIỄM GIÃM
32
4. SỐ THUẾ GTGT CÒN ĐƯỢC MIỄN GIÃM CUỐI KỲ
33
IV. THUẾ GTGT HÀNG BÀN NỘI ĐỊA

1. THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA CÒN PHẢI NỘP ĐẦU
KÝ 40
2. THUẾ GTGT ĐẤU RA PHÁT SINH
41

3. THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐÃ KHẤU TRỪ
42
4. THUẾ GTGT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI,BỊ GIẢM GIÁ
43
5. THUẾ GTGT ĐƯỢC GIẢM TRỪ VÀO SỐ THUẾ PHẢI NỘP
44
6. THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA ĐÃ NỘP VÀO NSNN
45
7. THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA CÒN PHẢI NỘP CUỐI
KỲ 46
Ghi chú : các chỉ tiêu có dấu (x) nếu không có số liệu.
Trang 19
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
Ngày
tháng năm 2012
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
1.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
1.5 Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một tài liệu giải thích đăc điểm kinh tế kỷ thuật
tại doanh nghiệp, giải thích chi tíêt một số chỉ tiêu tài chính trên bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
.kết cấu các chỉ tiêu gồm có:
+Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
+Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
+Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
+Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính doanh nghiệp và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
+Các thông tin bổ sung.

CH ƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUẾ MINH.
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thương Mại Quế Minh:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quế Minh:
2.1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quế Minh:
Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại Quế Minh
Trang 20
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
Địa chỉ : 54 Cư xá ụ Tàu, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08. 6258 4985
Công ty TNHH Thương mại Quế Minh là một công ty do tư nhân làm chủ, Công
ty được thành lập ngày 07 tháng 08 năm 2003. Với vốn điều lệ là 7.1 tỷ Việt Nam đồng.
Từ lúc mới thành lập công ty đã đặt trụ sở chính tại địa chỉ: 54 Cư xá ụ Tàu, Phường 25,
Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Công ty bao gồm số lượng nhân viên là 20 người
vào lúc mới thành lập, hiện tại số lượng nhân viên của công ty đã lên đến 50 người.Trong
đó bộ phận kế toán gồm 6 người.
Công ty đã thực hiện đăng ký sửa đổi bổ sung giấy phép kinh doanh lần đầu tiên
vào ngày 08 tháng 12 năm 2007, và lần mới nhất là ngày 08 tháng 08 năm 2011, với số
vốn điều lệ lên đến 33.42 tỷ Việt Nam đồng.
Hiện tại công ty đang hoạt động rất tốt nhiệm vụ kinh doanh và phát triển thị
trường các mặt hàng liên quan đến hóa chất.
2.1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng Công ty.
a)Nhiệm vụ:
• Công ty thực hiện chức năng chính là kinh doanh các mặt hàng liên quan đến hóa
chất. Công ty có 03 mảng hóa chất chính như sau:
• Thứ nhất là ngành hóa chất cung cấp cho ngành công nghiệp thực phẩm
(Tiếng anh: FBI – Food and Beverage Industry), Ngành hàng này chủ yếu
cung cấp hóa chất hóa chất, nguyên vật liệu cho các nhà máy chế biến thực
phẩm (ví dụ: Công ty CP hàng tiêu dùng Masan, ViFon, Vissan…), các nhà

máy nước giải khát (Vinamilk Chương Dương….), các nhà máy chế biến
thủy hải sản (Anvico, Seajoco, Agifish……).
• Thứ hai là ngành hóa chất dùng trong Mỹ phẩm (Tiếng Anh: PCI –
Personnal Care Industry), Công ty chuyên cung cấp các loại hóa chất để sản
xuất Mỹ phẩm, ví dụ như hóa hoạt động bề mặt, các loại hương thơm….
Trang 21
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
• Thứ ba là ngành hóa chất dùng trong ngành công nghiệp đặc biệt như chế
biến da thuộc, ngành sơn ….(Tiếng Anh: SCI – Special chemicals Industry)
gồm các chất làm bóng, chất tạo độ dẻo, các chất thuộc thành phần chính để
sản xuất các loại hàng hóa như sơn, keo…
• Bên cạnh đó công ty còn kinh doanh thêm một vài mặt hàng khác, không thuộc
các mặt hàng chủ đạo. Sau khi nhập khẩu, công ty có chức năng tiền sơ chế sau đó
bán ra thị trường. Nên ngoài văn phòng chính công ty còn có xưởng sản xuất được
đặt tại Bình Dương (Địa chỉ: số 01, đường số 02, Khu công nghiệp Sóng Thần I,
Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.)
b) Chức năng:
• Công ty có chức năng nhập hàng hóa để cung cấp cho thị trường nội địa, hầu
hết khách hàng của công ty là các công ty sản xuất, nhà máy chế biến. Bên
cạnh đó cũng có một số ít các công ty thương mại nhỏ khác. Các hàng hóa
nhập khẩu được lưu trữ trong kho, được đặt cùng với xưởng tại KCN Sóng
Thần, Thuận An, Bình Dương.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý:
2.1.2.1Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty:
Như đã nêu ở trên công ty TNHH Thương Mại Quế Minh có cơ cấu tổ chức như sau:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty:
Trang 22
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng xuất
nhập khẩu

và dự án
Xưởng sản
xuất, kho và
thực hiện
đơn hàng
Phòng Kinh
doanh
Phòng hành
chính và kế
toán
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
2.1.2.2 Giải thích chức năng, nhiệm vụ của sơ đồ.
a) Chức năng:
- Ban giám đốc: là một cơ cấu không nhất thiết phải có, nhằm điều hành một công ty
hay thể chế tương tự.
Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày
khác của Công Ty.Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc
thực hiện các quyền & nhiệm vụ được giao.
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị.
Thực hiện kế hoạch kinh doanh & phương án đầu tư của Công Ty.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công Ty như
bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong Công Ty, trừ các
chức danh do Hội đồng Quản trị, Hội đồng thành viên bổ nhiệm.
Ngoài ra còn phải thực hiện các nhiệm vụ khác & tuân thủ một số nghĩa vụ của
người quản lý Công Ty theo Luật pháp quy định và giải quyết các công việc hàng ngày.
- Phòng hành chính vàkế toán:
+ Hành chính:
Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, chỉ định, chỉ thị của Ban giám
đốc.
Thực hiện các công tác hành chính để ban giám đốc thuận tiện trong chỉ đạo –

điều hành, phục vụ hành chính để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
Trang 23
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên
Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty, đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty.
Tham mưu đề xuất cho ban giám đốc để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực hành
chính.
+ Kế toán:
Tham mưu giúp Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài
chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm soát
tài chính kế toán tại công ty. Thực hiện chức năng kiểm soát viên nhà nước tại công ty.
Quản lý và sử dụng vốn ngân sách và các nguồn vốn do công ty huy động.
- Phòng kinh doanh:tên gọi chung của bộ phận thuộc Doanh nghiệp trực tiếp chịu
trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách
hàng tiềm năng của Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về Doanh số, Thị phần,
Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối.
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho
doanh nghiệp.
Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất, phân phối… nhằm
mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
- Phòng xuất nhập khẩu và dựán:
Tham mưu giúp ban giám đốc công ty hoạch định các phương án sản xuất kinh
doanh của toàn công ty dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh doanh cụ thể.
Cùng với các đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của công ty xây
dựng các phương án kinh doanh và tài chính
Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài nước để
xúc tiến thương mại.
Trang 24
SV: Nguyễn Liên Hương GVHD: Bùi Phạm Tú Uyên

Trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng thương hiệu của công ty.
Nhập khẩu các mặt hàng mà công ty hiện đang kinh doanh.
- Xưởng sản xuất, kho và thực hiện đơn hàng:
Tổ chức sản xuất, tiền sơ chế các sản phẩm nhập khẩu để xuất bán cho khách hàng
của công ty.
Thực hiện nghiên cứu các quy trình tiền chế được giới thiệu bởi nhà cung ứng về
các sản phẩm của họ và thực hiện sơ chế.
Thực hiện việc nhận, kiểm tra và lưu trữ và bảo quản các mặt hàng nhập khẩu.Lưu
trữ các chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Soạn hàng và giao hàng cho khách hàng khi có yêu cầu.
b) Nhiệm vụ:
- Ban giám đốc:
 Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước Hội đồng thànhviên
và pháp luật hiện hành.
 Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại.
 Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược củacông
ty.
 Phê duyệt tất cả các quy định áp dụng trong nội bộ công ty.
 Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tư
củacông ty.
 Đề xuất các chiến lược kinh doanh, đầu tư cho Hội đồng thành viên.
 Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong khu vực và trên thế giới.
 Trực tiếp ký các hợp đồng XNK.
 Quyết định toàn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị.
 Quyết định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các phòng ban cụ thểtrong
công ty theo kế hoạch phát triển do hội đồng thành viên phê duyệt.
Trang 25

×