Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đường dây 220kv Micom P546

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 69 trang )

Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Phụ lục
Phần I 2
Những quy định chung 2
Chơng I: quy định chung 2
Điều 1: Những ngời cần nắm vững và thực hiện quy trình này 3
Điều 2: Những ngời cần biết quy trình này 3
Điều 3: Những quy định khi vi phạm những điều trong quy trình 3
Điều 4: Quy định sửa đổi quy trình 3
Phần II 7
Vận hành kiểm tra thí nghiệm hiệu chỉnh rơle 7
Chơng I 7
Giới thiệu chung ứng dụng, các chức năng rơle 7
I. giới thiệu tổng quan về rơ le 7
1. Phần cứng của rơ le 8
2. Phần mềm cho rơ le 10
II. Các chức năng của rơ le P546 11
Chơng II: Các thông số kỹ thuật 12
I. Thông số kỹ thuật: 12
II. Sơ đồ kết nối 14
Chơng III: Vận hành rơle 17
I- Miêu tả chung: 17
1. Màn hình hiển thị 17
2. Phím số 17
3. Các đèn LED 18
4. Phím nóng: 18
7. Panel phía sau 19
8. Mật khẩu bảo vệ (password) 19
II. Hớng dẫn sử dụng rơle MiCOM P546 20
1. Sử dụng giao diện mặt trớc (phím nổi và LCD) 20
1.1 Hiển thị mặc định và Menu thời gian nghỉ (time-out) 21


2. Điều hớng Menu (sử dụng các phím chức năng) đặt 22
3. Điều hớng Menu qua phím nóng (phím giao diện trực tiếp đến sự kiện) 22
3.1 Lựa chọn nhóm cài đặt 22
3.2 Các đầu vào điều khiển-Ngời sử dụng có thể chỉ định các chức năng 23
3.3 Điều khiển máy cắt 23
4. Đăng nhập mật khẩu 23
5. Đọc và xoá các thông báo báo động và các việc ghi lỗi 23
6. Thay đổi giá trị cài đặt 24
7. Sơ đồ cây truy cập rơle MiCOM P546 24
IV- Giao diện rơle bằng máy tính 30
1. Giới thiệu cổng kết nối truyền thông 30
2. Kết nối rơ le với máy tính 32
2.1 Các cài đặt phần mềm MiCOM Px40 (S&R-COURIER) 34
2.1.1 Sử dụng S&R-Courier nh thế nào? 35
2.1.1.1 Chép và sửa đổi cài đặt đang tồn tại từ IED 36
2.1.1.1.1 Download các file cài đặt đã đợc sửa đổi đến IED 37
2.1.1.1.2 Tạo file cài đặt IED mới 38
2.1.1.1.3 Tạo một file cài đặt IED mặc định 39
2.1.1.1.4 In các file cài đặt IED 39
- 1 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
2.1.1.1.5 Biến đổi các file nhị phân đến file cài đặt IED 39
2.1.1.1.6 Cài đặt truyền thông IED 39
2.1.1.1.7 Tạo một cài đặt truyền thông mới 39
2.1.1.1.8 Chép ra các việc ghi sự kiện từ IED 41
2.1.1.1.9 Mở các việc ghi sự kiện IED 41
2.1.1.1.10 Bộ lọc các việc ghi sự kiện IED 41
2.1.1.1.11 Chép ra các việc ghi nhiễu từ một IED 41
2.1.1.1.12 Lu các file nhiễu IED tới ổ cứng PC 41
2.1.1.1.13 Cài đặt nhóm kích hoạt IED 42

2.1.1.1.14 Cài đặt ngày tháng và thời gian trên IED 42
2.1.1.1.15 Sửa đổi mật khẩu IED 42
2.1.1.1.16 Thay đổi địa chỉ mạng IED 42
2.2 Menu và thanh công cụ 43
2.2.1 Menu các chức năng 43
2.2.1.1 Menu File 43
2.2.1.2 Menu Edit 44
2.2.1.3 Menu View 46
2.2.1.4 Menu Device 47
2.2.1.5 Menu Tools 49
2.2.1.6 Menu Window 49
2.2.1.7 Menu Help 50
2.2.2 Thanh công cụ 51
2.3 Trình tự cài đặt MiCOM P546 52
2.3.1 Xem thông số trong MiCOM P546 55
3. Cài đặt truyền thông cổng đằng sau rơ le 56
3.1 Truyền thông theo giao thức Courier 57
3.2 Truyền thông Modbus 59
3.3 Giao thức truyền thông IEC 60870-5 CS 103 60
3.4 Truyền thông DNP 3.0 61
3.5 Cổng truyền thông thứ hai sau rơ le 63
Chơng IV 65
thí nghiệm hiệu chỉnh, bảo dỡng rơle 65
I. kiểm tra rơ le 65
1. Kiểm tra rơ le không làm việc 65
2. Kiểm tra rơ le đang làm việc 66
II. Thí nghiệm - hiệu chỉnh - bảo dỡng rơ le 67
1. Các thiết bị cần thiết phục vụ cho thí nghiệm, hiệu chỉnh 67
3. Sử dụng thiết bị bơm dòng nhị thứ để hiệu chỉnh thử bảo vệ: 68
4. Bảo dỡng rơ le 68

Phần I
Những quy định chung
Chơng I: quy định chung
- 2 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Điều 1: Những ngời cần nắm vững và thực hiện quy trình này.
Chánh, phó quản đốc phân xởng tự động điều khiển.
Kỹ thuật viên phân xởng tự động điều khiển phụ trách phần điện.
Tổ trởng, tổ phó thí nghiệm điện.
Các nhân viên thí nghiệm điện .
Điều 2: Những ngời cần biết quy trình này.
Phó giám đốc kỹ thuật.
Trởng, phó phòng kỹ thuật vận hành.
Chánh, phó quản đốc phân xởng vận hành.
Kỹ thuật viên phân xởng vận hành phụ trách phần điện.
Trởng ca, trởng kíp điện, trực chính trung tâm.
Các nhân viên trực trạm 220/110 kV
Các kỹ s điện.
Điều 3: Những quy định khi vi phạm những điều trong quy trình.
Ngời nào làm sai quy trình này mà gây ra sự cố, tuỳ theo lỗi nặng hay nhẹ mà
có hình thức kỷ luật thích đáng và phải sát hạch lại nếu đạt yêu cầu mới đợc
giao nhiệm vụ công tác.
Điều 4: Quy định sửa đổi quy trình
Tuỳ theo tình hình thực tế và theo đề nghị của các nhân viên, phó quản đốc phụ
trách hoặc kỹ thuật viên phụ trách nghiên cứu và sửa đổi quy trình này cho phù
hợp với thực tế, các nhân viên cần phải đề nghị kịp thời với phân xởng về những
điều không phù hợp với thực tế.
Những điều sửa đổi trong quy trình chỉ có giá trị khi phân xởng thông qua cấp
trên và đợc cấp trên duyệt.
Tất cả các quy trình trái với quy trình này đều bãi bỏ và không có giá trị.

Điều 5: Tài liệu tham khảo để biên soạn quy trình: 220/110 kV
Switchyard O&M
Manuals, Protection Relays
Chơng II: Các biện pháp an toàn chung.
- 3 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Điều 1: Phân quyền quản lý
Việc kiểm tra và chỉnh định rơ le đợc thực hiện bởi các nhân viên tổ Thí nghiệm
điện của phân xởng Tự động - điều khiển.
Phiếu chỉnh định rơ le phải do điều độ hệ thống điện quốc gia cấp.
Tình trạng làm việc không bình thờng và hỏng hóc phải thông báo kịp thời cho
đơn vị chủ quản để khắc phục.
Không đợc tự ý thay đổi thông số khi rơ le đang làm việc.
Điều 2: Quy định an toàn chung cho công tác kiểm tra thí nghiệm và hiệu chỉnh.
Rơ le phải cắt điện và đợc nối đất.
Không còn mạch đo lờng nào đợc nối với rơ le
Khi tháo mạch dòng các cuộn dây của máy biến dòng điện của rơ le phải đợc
nối tắt.
Kiểm tra dòng đúng dòng nhị thứ của rơ le 1A hay 5A.
Kiểm tra đúng nguồn điện áp điều khiển cho rơ le.
Tách các mạch bảo vệ của rơ le.
Tách mạch rơ le đi cắt máy cắt.
Điều 3: Kiểm tra khi kết thúc công việc để đa rơle vào vận hành
Tắt nguồn cung cấp cho rơ le.
Tháo bỏ các dây nối, dây nối đất.
Khôi phục lại trạng thái làm việc của rơ le bằng cách đấu nối lại các mạch bảo
vệ, đo lờng, mạch cắt của máy cắt
Kiểm tra lại các thông số của rơ le xem có đúng yêu cầu của phiếu chỉnh định.
Đa rơ le vào làm việc theo đúng yêu cầu vận hành
Ghi lại các giá trị chỉnh định và làm biên bản trình lên cáp trên theo đúng quy

định.
Điều 4: Tất cả các rơle mới xuất xởng sau khi lắp đặt, muốn đa vào vận hành cần phải
kiểm tra hoặc đang vận hành ngừng để sửa chữa lớn. Trớc khi đa vào vận hành, cần
phải kiểm tra theo khối lợng và tiêu chuẩn quy định của ngành.
Điều 5: Khi phát hiện cán bộ, nhân viên vi phạm quy trình hoặc những hiện tợng nguy
hiểm tới con ngời, lập tức góp ý ngời đó, đồng thời báo cáo cấp trên.
- 4 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Điều 6: Những mệnh lệnh trái với quy trình đều không chấp hành, khi nhận mệnh lệnh,
chỉ thị vi phạm quy trình thì phải đa ra lý do không thể thực hiện đợc với ngời đa ra
mệnh lệnh hoặc chỉ thị, đồng thời phải báo ngay với cấp trên.
Điều 7: Nhóm công tác tối thiểu là có 2 ngời trở lên. Ngời lãnh đạo công tác phải giỏi
Chuyên môn thông thạo mạch nhất thứ và nhị thứ của toàn nhà máy.
Ngời nhóm trởng phải có kinh nghiệm về điện, có trình độ kỹ thuật an toàn từ
bậc 4 trở lên.
Trực tiếp kiểm tra phiếu công tác và so sánh với sơ đồ thực tế đã an toàn cha.
Đồng thời phải chịu trách nhiệm về lãnh đạo kỹ thuật của nhóm.
Một ngời thực hiện công việc, một ngời kiểm tra và giám sát đồng thời ghi số
liệu vào sổ nhật ký.
Điều 8: Khi kiểm tra thí nghiệm hoặc bảo dỡng rơle không đợc để hở mạch thứ cấp
của máy biến dòng điện. Nếu để hở mạch phía thứ cấp thì sẽ gây nguy hiểm cho con
ngời và thiết bị.
Điều 9: Khi thí nghiệm hoặc kiểm tra định kỳ một rơle bảo vệ, cần phải nghiên cứu
thật kỹ các sơ đồ bảo vệ, đặc biệt là các liên động gửi tín hiệu đi cắt các máy ngắt điện.
Cần phải tách các BI (biến dòng điện) bảo vệ ra ngoài.
Điều 10: Khi công tác trên các mạch đồng hồ đo lờng và rơle mang điện cần phải tuân
theo các biện pháp an toàn sau đây:
Tất cả các cuộn dây thứ cấp của VT, CT cần phải có tiếp đất vĩnh viễn để ngăn ngừa
những tác động không đúng của rơle đối với các hệ thống mạch điện phức tạp và
một số các nhóm của biến cờng độ có thể cho phép đầu dây tiếp đất trực tiếp.

Điều 11: Khi cần ngắt điện các đồng hồ đo lờng và các rơle ở mạch thứ cấp của máy
biến dòng điện phải đấu tắt mạch dòng lại.
Khi tiến hành công việc trên phải đứng trên thảm cách điện cao su hoặc tuốc nơ vít có
tay nắm cách điện. Cấm không đợc gỡ rời mạch thứ cấp máy biến dòng.
Điều 12: Khi thay pin bên trong rơle cần phải thay thế đúng kiểu và đúng chủng loại,
chính xác cực tính để tránh làm h hỏng thiết bị.
Điều 13: Nếu tháo mặt trớc vỏ rơle sẽ để lộ phần mang điện rất nguy hiểm do vậy
tuyệt đối không đợc sờ hoặc đụng chạm vào các đầu cực nối khi cha cắt hết điện.
- 5 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Điều 14: Nhân viên vận hành khi giao diện với rơle để kiểm tra các thông số giám sát
hoặc các sự kiện ghi lỗi trong vận hành tuyệt đối không đợc vào trang cài đặt các thông
số bảo vệ.
Điều 15: Mật khẩu (Pass word) cần phải quản lý chặt chẽ và bí mật tuyệt đối.
Nghiêm cấm không đợc tự ý thay đổi mật khẩu khi cha đợc phép của đơn vị
chủ quản.
Nếu vì một lý do nào đó mà cần phải thay đổi mật khẩu thì nhân viên thí
nghiệm vào mật khẩu cẩn thận và ghi lại vào giấy trớc khi gõ vào bàn phím
đồng thời báo cáo cho tổ trởng hoặc tổ phó thí nghiệm biết để ghi lại vào sổ tài
liệu của tổ.
Điều 16: Trớc Khi sử dụng nguồn điện bên ngoài qua máy thử rơle cần xác định rõ các
thông số định mức của nguồn cung cấp vào rơle.
Điện áp định mức của rơle
Dòng điện định mức của rơle
Cầu chì bảo vệ của rơle
Dây nối đất an toàn
Dòng và điện áp định mức của dây dẫn
Xem xét kỹ sơ đồ đấu nối mạch dòng, mạch áp.
Khi biết chắc chắn sơ đồ, các thông số định mức mới cho phép đấu nối vào
rơle.

Chỉ đợc dùng đồng hồ vạn năng để kiểm tra thông mạch, đo các thông số định
mức. v.v
Điều 17: Công tác kiểm tra thí nghiệm và hiệu chỉnh cần phải hiểu biết đối với nhân
viên làm công tác thí nghiệm.
Kiểm tra thông mạch cáp dòng phía thứ cấp.
Kiểm tra thông mạch cáp điện áp nhị thứ.
Kiểm tra thông mạch cáp tín hiệu
Kiểm tra các tủ đấu nối trung gian.
Đo điện trở cách điện cáp mạch dòng và mạch áp nhị thứ
Kiểm tra cách điện rơle
Kiểm tra nguồn cung cấp rơle.
- 6 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Kiểm tra các cầu chì bảo vệ rơle.
Kiểm tra các tiếp điểm rơle bảo vệ.
Kiểm tra các chức năng rơle bảo vệ cắt, đóng tốt.
Kiểm tra các thông số cài đặt trong rơle bảo vệ theo phiếu chỉnh định.
Kiểm tra thí nghiệm và hiệu chỉnh các rơle bảo vệ.
Phần II
Vận hành kiểm tra thí nghiệm hiệu chỉnh rơle
Chơng I
Giới thiệu chung ứng dụng, các chức năng rơle
I. giới thiệu tổng quan về rơ le
- Rơ le bảo vệ kỹ thuật số MiCOM P546 của ALTOMS là rơ le bảo vệ đa chức năng
ngoài chức năng bảo vệ so lệch là chức năng chính còn có nhiều chức năng khác đợc
- 7 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
tích hợp trên các bảng mạch phần cứng và cùng với phần mềm điều khiển và cài đặt
MiCOM S1.
- MiCOM P546 là rơle số, đợc thiết kế để thực hiện việc bảo vệ các thiết bị điện và các

chức năng điều khiển.
- Các rơle MiCOM đợc cấp nguồn nuôi một trong hai nguồn: một là một chiều (DC)
(có 3 dải điện áp), hai là nguồn cấp xoay chiều (AC).
- Sử dụng mặt phía trớc Panel, ngời sử dụng có thể dễ dàng thông qua Menu để truy
cập dữ liệu, thay đổi cài đặt, đọc các thông số đo lờng,
- Tám đèn LED đặt ở vị trí mặt phía trớc Panel giúp ngời sử dụng biết nhanh trạng thái
của Rơle và các cảnh báo hiện tại. Các cảnh báo đã đợc phát hiện thấy đợc lu giữ và có
thể đợc hiển thị ở trên LCD (màn hình tinh thể lỏng).
- Các rơle đầu ra có thể định cấu hình tuỳ thích và có thể kích hoạt bằng bất kỳ các
chức năng điều khiển và bảo vệ sẵn có trong rơle. Các đầu vào lôgíc cũng có thể đợc
chỉ định đến các chức năng điều khiển khác nhau.
- ở trên các cầu đấu MiCOM P546 phía sau có sẵn một cổng RS485 tiêu chuẩn. Ngời
sử dụng có thể chọn giao thức truyền thông sau đây: Modbus RTU, IEC 60870-5-103,
Courier hoặc DNP3.0.
Sử dụng kênh truyền thông RS485, tất cả thông tin đợc lu giữ (đo lờng, cảnh báo
và các thông số) có thể đọc và các việc cài đặt có thể đợc sửa khi giao thức đợc
chọn cho phép nó.
Đọc và sửa đổi dữ liệu này có thể thực hiện ở trên hiện trờng với một PC tiêu
chuẩn đợc tải cùng phần mềm cài đặt AREVA.
Nhờ có giao truyền thông RS485, các rơle MiCOM P546 có thể đợc kết nối trực
tiếp đến hệ thống điều khiển kỹ thuật số. Tất cả dữ liệu sẵn có có thể đợc tập hợp
khi đó bởi hệ thống điều khiển trạm điện và đợc xử lý tại chỗ hoặc từ xa.
1. Phần cứng của rơ le
Phần cứng của rơ le bao gồm các bảng mạch chính và chức năng của chúng nh sau :
- Mô đun nguồn cung cấp : Mô đun nguồn cung cấp cung cấp nguồn tới tất cả các mô
đun khác trong rơ le với 3 mức điện áp khác nhau. Bảng mạch nguồn cung cấp cung
cung cấp kết nối về điện cho cổng truyền thông sau rơ le RS485. Trên một bảng
mạch thứ hai mô đun nguồn cung cấp bao gồm các rơ le cung cấp các tiếp điểm đầu
ra.
- Mô đun bảng mạch xử lý trung tâm: Là bảng mạch xử lý tín hiệu số 32 bits thực

hiện hầu hết các phép tính của rơ le (sơ đồ logíc lập trình, các chức năng bảo vệ )
và điều khiển sự làm việc tất cả mô đun bên trong rơ le bảng mạch xử lý bao gồm
điều khiển các giao diện ngời sử dụng (LCD, LEDs, bảng phím và giao diện truyền
- 8 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
thông. Trên bảng mạch xử lý có gắn các đèn LEDs, màn hình LCD và các cổng
truyền thông 9 chân và 25 chân
- Bảng mạch Co-processor : Quản lý thu thập chất lợng tín hiệu tơng tự, lọc và tính
toán các ngỡng sử dụng bởi chức năng bảo vệ. Sử lý các thuật toán của bảo vệ so
lệch. Bảng mạch Co-processor làm việc tại tần số 150Mhz.
- Mô đun đầu vào: Mô đun đầu vào chuyển đổi thông tin bao gồm các tín hiệu đầu
vào số và tơng tự định dạng phù hợp cho bảng mạch Co-processor. Mô đun đầu vào
tiêu chuẩn bao gồm hai bảng mạch: Một bảng mạch biến thế cách ly về điện và một
bảng mạch đầu vào chính cung cấp chuyển đổi tơng tự số và các đầu vào số cách ly.
- Các bảng mạch đầu vào và đầu ra.
- Bảng mạch IRIG-B: Sử dụng để kết nối tín hiệu đồng bộ hoá thời gian.
- 9 -
Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc phần cứng trong rơ le
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
2. Phần mềm cho rơ le
Hệ thống phần mềm trong rơ le có thể đợc chia thành 4 phần
- Hệ thống thời gian thực.
- Hệ thống phần mềm làm việc.
- Phần mềm cơ sở.
- Phần mềm điều khiển và bảo vệ.
- 10 -
Hình 1.2 Sơ đồ cấu trúc phần mềm trong rơ le
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
- Hệ thống thời gian thực
Hệ thống thời gian thực sử dụng để cung cấp sờn cho các phần khác của phần

mềm rơ le. Hệ thống thời gian thực đáp ứng lịch trình xử lý các nhiệm vụ chúng thực
hiện trong thời gian sẵn sàng và dự định mong muốn, đáp ứng trao đổi thông tin giữa
các nhiệm vụ trong khung các thông báo.
- Hệ thống phần mềm làm việc
Hệ thống phần mềm làm việc cung cấp mức điều khiển thấp của phần cứng rơ
le. Hệ thống phần mềm làm việc điều khiển khởi động phần mềm rơ le từ bộ nhớ
EPROM khi bật nguồn, cung cấp phần mềm điều khiển cho ngời sử dụng qua LCD và
bảng phím và qua các cổng truyền thông nối tiếp.
- Phần mềm cơ sở
Phần mềm cơ sở xử lý cùng với quản lý các cài đặt của rơ le, giao diện ngời sử
dụng và vào sự kiện, cảnh báo, ghi lỗi và bảo dỡng. Tất cả các cài đặt của rơ le đợc lu
trữ trong cơ sở dữ liệu trong rơ le cung cấp khả năng trực tiếp cùng với truyền thông
Courier.
- Phần mềm điều khiển và bảo vệ:
Phần mềm điều khiển và bảo vệ thực hiện tính toán tất cả các thuật toán của rơ
le, xử lý tín hiệu số. Các giao diện phần mềm điều khiển và bảo vệ cùng với phần mềm
cơ sở cho thay đổi các cài đặt và vào ghi lỗi hệ thống phần mềm thu thập dữ liệu mẫu
và truy cập tới rơ le đầu ra và các đầu vào số cách ly.
II. Các chức năng của rơ le P546
Kí hiệu Chức năng
87 So lệch dòng điện pha
50/51N Bảo vệ lỗi chạm đất không có hớng.
67 Bảo vệ quá dòng pha có hớng
67N Bảo vệ lỗi chạm đất có hớng
67N Lỗi chạm đất có hớng có độ nhậy
67W Lỗi chạm đất wattmetric có hớng.
21 Bảo vệ khoảng cách
68 Khoá dao động công suất
49 Quá tải nhiệt
- 11 -

Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
FL Định vị lỗi
BC Phát hiện thanh dẫn điện hỏng.
VTS Giám sát biến điện áp
Giám sát tình trạng máy cắt
50BF Chống h hỏng máy cắt
Lợc đồ lôgíc có thể lập trình (PSL).
TCS Giám sát mạch cắt
Có 4 nhóm cài đặt khác nhau.
Có 24 đầu vào lôgíc đợc liên lạc kiểu quang
Có 32 tiếp điểm đầu ra rơle.
Chơng II: Các thông số kỹ thuật
I. Thông số kỹ thuật:
1. Các đầu vào:
Dòng điện pha xoay chiều: 1A và 5A AC
Dòng điện tiếp đất xoay chiều: 1A và 5A AC
Tần số: 50Hz/ 60Hz
Điện áp nuôi V
aux
, 3 dải:
24-60 V DC,
48-150 V DC
130-250 V DC/ 100-250 V AC
Đầu vào số:
24-60 V DC,
48-150 V DC
130-250 V DC/ 100-250 V AC
2. Nguồn nuôi
Điện áp nguồn nuôi:
DC: 3 W dự phòng + 0,25 mỗi rơle đợc kích hoạt

AC: 6 VA + 0,4 VA mỗi rơle đợc kích hoạt
Đầu vào quang đợc cách ly: 10mA cho mỗi đầu vào.
3. Độ chịu đựng nhiệt
Đầu vào dòng điện xoay chiều:
1s @ 100 x In
2s @ 40 x In
Liên tục @ 4 x In
4. Độ chính xác:
Ngỡng bảo vệ: 2%
- 12 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Trễ thời gian: 2% với tối thiểu 10ms
Đo lờng: Tiêu biểu 0,2% ở In
5. Yêu cầu biến dòng :
Các đầu vào pha: Kiểu 5 VA 5P10
Các đầu vào trung tính: Biến dòng lõi bù kết nối đến biến dòng pha.
6. Các tiếp điểm
Định mức:
Sức chịu đựng: 30A và mang cho 3s
Thực hiện: liên tục 5A.
Làm gián đoạn:
135Vdc, 0,3 (L/R=30ms)
250Vdc, 50W trở kháng hoặc 25W cảm kháng
(L/R =40ms)
220Vac, 5A (cos = 0,6)
Độ bền cơ khí: > 100000 lần làm việc.
7. Tính chịu đựng điện áp cao
Điện áp xung
IEC 60255-5:
5kV chế độ chung

1kV Chế độ khác nhau
Điện trở cách điện
IEC 60255-5: > 1000M
8. Giao diện sử dụng bao gồm:
Một màn hình hiển thị LCD.
Các LED có thể lập trình.
Một cổng RS232 mặt phía trớc Panel cho các việc cài đặt tại chỗ.
Một cổng RS485 phía sau tơng thích truyền thông MODBUS, Courier, IEC
60870-5-103, hoặc DNP3.
Dễ dàng cho sử dụng phần mềm cài đặt ở máy tính cá nhân (PC).
- 13 -
Quy tr×nh vËn hµnh R¬le b¶o vÖ so lÖch ®êng d©y 220kV MiCOM P546
II. S¬ ®å kÕt nèi.
- 14 -
Quy tr×nh vËn hµnh R¬le b¶o vÖ so lÖch ®êng d©y 220kV MiCOM P546
H×nh 2.1 S¬ ®å kÕt nèi r¬le b¶o vÖ so lÖch MiCOM P546
- 15 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Hình 2.2. Sơ đồ khối các chức năng bảo vệ
- 16 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Chơng III: Vận hành rơle
I- Miêu tả chung:
Panel mặt trớc rơle MiCOM P546 cho phép ngời sử dụng dễ dàng truy cập cài
đặt rơle, hiển thị các giá trị đợc đo và hiển thị rõ trạng thái của rơle.
Hình 3.1 Panel mặt trớc rơle MiCOM P546
Panel mặt trớc của rơle gồm:
1. Màn hình hiển thị
- Một màn hình tinh thể lỏng (LCD) mặt phía trớc rơle hiển thị các việc cài đặt, các giá
trị đợc đo và các báo động. LCD có 3 dòng, với 36 ký tự.

2. Phím số
Có 9 phím nổi bao gồm: 4 phím mũi tên ( , , và ), một phím đi vào ( ),
một phím xoá ( ), một phím đọc ( ) và 2 phím nóng thêm vào ( ).
- 17 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
3. Các đèn LED.
Gồm 12 đèn LED, 4 LED chức năng cố định trên mặt tay cầm bên trái của panel mặt
trớc và 8 LED chức năng có thể lập trình trên mặt tay cầm bên phải.
4. Phím nóng:
- SCROLL
Bắt đầu cuộn qua các hiển thị mặc định khác nhau.
- STOP
Dừng việc cuộn hiển thị mặc định.
5. Bên trong vỏ bọc đợc lắp bản lề phía trên đầu:
- Số sêri rơle, và thông tin giá trị định mức dòng điện và điện áp của rơle.
6. Bên trong vỏ bọc đợc lắp bản lề phía bên dới:
- Ngăn chứa pin có kích thớc pin 1/2 AA đợc sử dụng cho bộ nhớ dự phòng cho đồng
hồ thời gian thực, sự kiện, lỗi và các việc ghi nhiễu.
- Một cổng phía trớc kiểu D 9 chân cho truyền thông qua một PC tới rơle (khoảng cách
lên đến 15m) qua kết nối dữ liệu nối tiếp EIA(RS)232.
- Một cổng kiểu D 25 chân cung cấp tín hiệu giám sát bên trong và tốc độc download
tại chỗ của phần mềm và kiểu chữ ngôn ngữ qua kết nối dữ liệu song song.
- Các LED chức năng cố định ở mặt tay cầm bên trái của panel mặt trớc đợc sử dụng
để chỉ thị các tình trạng theo đây:
+ Trip (màu đỏ) chỉ thị rằng rơle đã đa ra một tín hiệu cắt. Nó đợc giải trừ khi việc ghi
lỗi đã thu đợc thì đợc xoá từ màn hình hiển thị phía trớc. (nh một sự lựa chọn LED trip
có thể đợc định cấu hình cho tự giải trừ)
*
.
+ Alarm (màu vàng) nhấp nháy để chỉ thị rơle đã ghi một báo động. Có thể đợc khởi

động bởi một lỗi hoặc một sự kiện. LED sẽ nhấp nháy tới khi các báo động đợc chấp
nhận (đọc), sau đó đèn LED sẽ sáng ổn định và nó sẽ tắt khi các báo động đã đợc xoá.
+ Out of service (màu vàng) chỉ thị rằng sự bảo vệ của rơle không sẵn sàng cho sử
dụng.
+ Healthy (màu xanh) chỉ thị rơle làm việc đúng, và sẽ bật ở mọi thời gian. Nó sẽ
không sáng nếu các khả năng tự kiểm tra của rơle chỉ thị rằng đó là một lỗi phần cứng
hoặc phần mềm của rơle. Trạng thái LED Healthy đợc phản ánh bởi tiếp điểm
watchdog ở phía sau của rơle.
Để nâng các chức năng cài đặt qua panel mặt trớc, sự tơng phản LCD có thể đợc
điều chỉnh sử dụng cài đặt LCD Contrast ở cột CONFIGUARATION.
- 18 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
7. Panel phía sau
Panel phía sau của rơle cho ở hình 2. Tất cả các tín hiệu dòng và áp, các tín hiệu
đầu vào lôgíc số và các tiếp điểm đầu ra đợc kết nối ở phía sau rơle. Ngoài ra đợc kết
nối ở phía sau là một cặp dây xoắn cho cổng truyền thông phía sau EIA(RS) 485, đầu
vào đồng bộ thời gian IRIG-B và cổng truyền thông cáp quang phía sau thì tuỳ chọn cả
hai.
Hình 3.2: Phía sau rơle
Panel mặt sau rơ le (các hàng kẹp) đợc bố chí theo các chữ cái in và theo các chỉ
số đi kèm chi tiết các hàng kẹp và chức năng các đầu nối của các hàng kẹp.
8. Mật khẩu bảo vệ (password).
Cấu trúc Menu gồm 3 mức truy cập. Mức truy cập đó đợc cho phép chấp nhận
các cài đặt của rơle, có thể đợc thay đổi và đợc điều khiển bởi đăng nhập 2 mật khẩu
khác nhau. Các mức truy cập đợc tóm tắt ở bảng 2.
Mức truy cập Các sự làm việc đợc cho phép
Mức 0
Không mật khẩu đợc yêu cầu
Đọc truy cập đến tất cả các cài đặt, các
báo động, các việc ghi sự kiện và các việc

- 19 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
ghi lỗi.
Mức 1
Mật khẩu 1 hoặc 2
Giống nh mức 0 +
Các lệnh điều khiển, ví dụ: đóng/mở máy
cắt.
Giải trừ các tình trạng lỗi và báo động.
Giải trừ các LED.
Xoá các sự việc ghi sự kiện và lỗi.
Mức 2
Giống mức 1 +
Mật khẩu 2 đợc yêu cầu.
Tất cả các cài đặt khác.
Bảng 2.
Mỗi một trong hai mật khẩu là 4 kí tự. Nhà sản xuất cài đặt mặc định cho cả hai
mật khẩu là AAAA. Mỗi mật khẩu thì ngời sử dụng có thể thay đổi. Mức mật khẩu
truy cập đợc cho phép độc lập cho mỗi giao diện.
II. Hớng dẫn sử dụng rơle MiCOM P546
Rơ le có ba giao diện ngời sử dụng:
Giao diện mặt trớc rơ le qua màn hình LCD và bảng phím.
Giao diện với cổng truyền thông mặt trớc rơ le theo giao thức Courier.
Giao diện với cổng truyền thông sau rơ le với giao thức hoặc Courier, Modbus,
IEC 60870-5-103 hoặc DNP3.0.
1. Sử dụng giao diện mặt trớc (phím nổi và LCD)
Khi phím nổi đợc đặt vào, nó cung cấp truy cập đầy đủ đế các tuỳ chọn Menu
của rơle với thông tin đợc hiển thị trên LCD.
Các phím , , và đợc sử dụng cho điều hớng Menu và thay đổi giá trị
cài đặt.

- 20 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Hình 4. Giao diện sử dụng mặt trớc
1.1 Hiển thị mặc định và Menu thời gian nghỉ (time-out)
Menu panel mặt trớc có màn hình hiển thị có thể đợc lựa chọn mặc định. Rơle
sẽ trở về đến màn hình hiển thị mặc định và tắt ánh sáng ngợc LCD sau 15 phút không
kích hoạt phím bấm. Nếu bất kì việc cài đặt thay đổi xảy ra mà không đợc xác nhận sẽ
mất và các giá trị gốc đợc duy trì.
Các nội dung của hiển thị mặc định có thể đợc lựa chọn từ các tuỳ chọn theo
đây:
Dòng điện 3 pha và dòng trung tính, điện áp ba pha, công suất, tần số hệ thống,
ngày tháng và thời gian, miêu tả rơle, hoặc ngời sử dụng-giá trị tham chiếu đợc định
nghĩa. Hiển thị mặc định đợc lựa chọn với ngăn Default display của cột Measures
setup. Ngoài ra, từ hiển thị mặc định các tuỳ chọn hiển thị mặc định khác nhau sẽ đợc
hoàn lại có thể đợc cuộn qua sử dụng các phím và . Tuy nhiên hiển thị menu đợc
lựa chọn mặc định sẽ đợc hoàn lại khi thời gian nghỉ Menu trôi qua. Bất cứ khi nào có
một báo động không đợc xóa trong rơle (ví dụ ghi lỗi, báo động bảo vệ, báo động điều
khiển, ) hiển thị mặc định sẽ đợc thay thế bởi:
- 21 -
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
Đi vào cấu trúc Menu của rơle từ hiển thị mặc định đợc cấu hình sẵn và không
ảnh hởng nếu hiển thị đa ra thông báo Alarms/Faults present.
2. Điều hớng Menu (sử dụng các phím chức năng) đặt
Điều hớng Menu sử dụng 4 phím mũi tên, theo cấu trúc đa ra ở hình 3. Theo
cách này, bắt đầu ở hiển thị mặc định, phím sẽ hiển thị phần đầu của cột đầu tiên.
Để chọn phần đầu cột đợc yêu cầu sử dụng các phím và . Nó có thể trở về đến cột
đầu một là bằng giữ phím xuống hoặc ấn phím xoá .
3. Điều hớng Menu qua phím nóng (phím giao diện trực tiếp đến sự kiện)
Điều hớng Menu qua phím nóng sử dụng trực tiếp 2 phím dới LCD. Các phím
truy cập trực tiếp thực hiện chức năng đó đợc hiển thị phía trên LCD. Vì vậy, để truy

cập menu phím nóng từ hiển thị mặc định, phím truy cập trực tiếp ở dới chữ
HOTKEY phải đợc ấn. Khi mà phím nóng và đợc sử dụng để cuộn giữa các tuỳ
chọn sẵn có các phím truy cập trực tiếp có thể đợc sử dụng để điều khiển dòng chức
năng đợc hiển thị. Nếu một phím hoặc đợc ấn khoảng 20 giây, rơle sẽ trở lại đến
hiển thị mặc định. Phím xoá C cũng sẽ thực hiện trở về đến menu mặc định từ bất kì
trang nào của menu phím nóng. Việc bố trí trang menu phím nóng đợc miêu tả dới
dây:
Dòng đầu trình bày các nội dung của ngăn liền trớc và ngăn kế tiếp cho dễ dàng
điều hớng Menu.
Dòng trung tâm đa ra chức năng.
Dòng phía dới đa ra các tuỳ chọn đợc chỉ định cho các phím nóng truy cập trực
tiếp.
Các chức năng sẵn có trong menu phím nóng đợc đánh dang sách bên dới.
3.1 Lựa chọn nhóm cài đặt
Ngời sử dụng có thể một là sử dụng cuộn <<NXT GRP>> qua các nhóm cài đặt
sẵn có hoặc là <<SELECT>> nhóm cài đặt đó là dòng đợc hiển thị.
Khi nút SELECT đợc ấn, một màn hình xác nhận nhóm cài đặt dòng đợc hiển
thị cho 2 giây trớc khi ngời sử dụng đợc nhắc với <<NXT GRP>> hoặc các
<<SELECT>> lần nữa. Ngời sử dụng có thể đi ra Menu phụ bằng cách sử dụng các
phím mũi tên trái và phải.
- 22 -
Alarms/Faults
Present
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
3.2 Các đầu vào điều khiển-Ngời sử dụng có thể chỉ định các chức năng.
Số đầu vào điều khiển (ngời sử dụng có thể chỉ định các chức năng-USR ASS)
đợc diễn tả trong menu phím nóng, ngời sử dụng có thể định cấu hình ở cột CTRL I/P
CONFIG. Các đầu vào đợc chọn có thể là SET/RESET sử dụng menu phím nóng.
3.3 Điều khiển máy cắt
Chức năng điều khiển máy cắt thay đổi từ rơle Px40. Cho miêu tả chi tiết của

điều khiển máy cắt qua menu phím nóng tham chiếu đến phần Circuit breaker
control của hớng dẫn ứng dụng.
Hình 5. Điều hớng menu Hotkey
4. Đăng nhập mật khẩu
Khi đăng nhập một mật khẩu đợc yêu cầu, lời nhắc theo đây sẽ xuất hiện:
Chú ý : Mật khẩu đợc yêu cầu để soạn thảo giá trị cài đặt thì một lời nhắc giống nh
trình bày ở trên.
5. Đọc và xoá các thông báo báo động và các việc ghi lỗi
- Để xem các thông báo báo động ấn phím đọc .
- 23 -
Enter password
****Level 1
Quy trình vận hành Rơle bảo vệ so lệch đờng dây 220kV MiCOM P546
- Để xoá tất cả các thông báo báo động ấn phím .
6. Thay đổi giá trị cài đặt
Để thay đổi giá trị cài đặt, đầu tiên điều hớng menu đến hiển thị ngăn có liên
quan. Cho thay đổi giá trị ấn phím , khi đó con trỏ nhấp nháy trên màn hình hiển thị
chỉ thị rằng giá trị có thể đợc thay đổi. Điều này chỉ có thể xảy ra nếu mật khẩu đúng
đã đợc đăng nhập, mặt khác lời nhắc để đăng nhập mật khẩu sẽ xuất hiện. Giá trị cài
đặt có thể đợc thay đổi bằng cách ấn phím hoặc . Nếu giá trị cài đặt đợc thay đổi
là giá trị nhị phân hoặc sâu chữ, bít hoặc kí tự đợc yêu cầu đã thu đợc, nó đợc xác nhận
nh là giá trị cài đặt mới bằng cách ấn phím . Nh một sự lựa chọn, giá trị mới sẽ đợc
loại bỏ một là nếu nút xoá đợc ấn hoặc là thời gian nghỉ menu xảy ra.
Cho các nhóm cài đặt bảo vệ và các cài đặt bộ ghi nhiễu, các sự thay đổi phải đ-
ợc xác nhận trớc khi chúng đợc sử dụng bởi rơle. Để làm điều này, khi tất cả các sự
thay đổi đợc yêu cầu đã đợc đăng nhập, trở về đến tiêu đầu cột và ấn phím. u tiên cho
trở về đến hiển thị mặc định, lời nhắc theo đây sẽ đợc đa ra:
ấn phím sẽ đa đến các giá trị cài đặt mới đợc chấp nhận, ấn phím rơle
sẽ loại bỏ các giá trị đợc đăng nhập mới. Nên lu ý rằng, các giá trị cài đặt cũng sẽ loại
ra nếu thời gian nghỉ menu xảy ra trớc khi các thay đổi giá trị cài đặt đã đợc xác nhận.

Các giá trị cài đặt điều khiển sẽ đợc cập nhật ngay lập tức sau khi chúng đợc đăng
nhập, không có lời nhắc Update settings.
7. Sơ đồ cây truy cập rơle MiCOM P546
- 24 -
Update settings?
Enter or clear
Quy tr×nh vËn hµnh R¬le b¶o vÖ so lÖch ®êng d©y 220kV MiCOM P546
1
I
VBC Magnitude
0 V
o
IN Derived Angle
0
IN Derived Mag
0A
o
IM Phase Angle
0
IM Magnitude
0A
o
C/S Voltage Angle
0
Frequency
0
VCA Phase Angle
0
o
VAN Magnitude

0A
VAN Phase Angle
0
o
VBN Magnitude
0A
VBN Phase Angle
0
o
VCN Magnitude
0A
VCN Phase Angle
0
o
V1 Magnitude
0V
V2 Magnitude
0V
V0 Magnitude
0V
VAN RMS
0V
VBN RMS
0V
VCN RMS
0V
C/S Voltage Mag
0V
VCA Magnitude
0 V

o
VBC Phase Angle
0
A Phase Watts
0W
MEASUREMENTS 2
B Phase Watts
0W
C Phase Watts
0W
A Phase VArs
0 Var
B Phase VArs
0 Var
C Phase VArs
0 Var
A Phase VA
0 Var
B Phase VA
0 Var
C Phase VA
0 Var
3 Phase Watts
0 W
3 Phase VArs
0 Var
3 Phase VA
0 VA
3 Ph WHours Fwd
0

APh Power Factor
0
BPh Power Factor
0
CPh Power Factor
0
3 Ph WHours Rev
Wh
3 Ph VArHours Fwd
0 Wh
3 Ph VArHours Rev
0 Varh
3Ph W Fix Demand
0 W
3Ph Vars Fix Dem
0 Varh
3Ph Vars Roll Dem
0 Var
3Ph W Roll Dem
0 W
IA Fixed Demand
0 A
IB Fixed Demand
0 A
IC Fixed Demand
0 A
IA Magnitude
0A
MEASUREMENTS 1
VIEW RECORDS

Select Event
[0 n] 0
Reset Indication
No
Select Fault
[0 n] 0
Browse fault
Plant Reference
ALSTOM
Description
MiCOM P54x
Sys Fn Links
0
Password
AAAA
Language
English
SYSTEM DATE
Model Number
Serial Number
Frequency
0
Comms Level
1
Relay Address
255
Password Control
2
Alarm Status
0

Relay O/P Status
0
Opto I/P Status
0
Plant Status
0
Control Status
0
Active Group
0
Software Ref. 1
0
Password Level 1
AAAA
Password Level 2
AAAA
IA Phase Angle
0
o
o
IB Phase Angle
0
IB Magnitude
0A
IC Phase Angle
0
o
IC Magnitude
0A
IN Measured Mag

0A
IN Measured Angle
0
o
I1 Magnitude
0A
I2 Magnitude
0A
I0 Magnitude
0A
IA RMS
0A
IB RMS
0A
IC RMS
0A
VAB Magnitude
0 V
VAB Phase Angle
0
o
- 25 -

×