Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án toán lớp 5 tập II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.45 KB, 27 trang )

Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : TOÁN
Tiết : ......... HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU :
- Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang.
- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm
hình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán.
- Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng của hình thang và đặc điểm của hình thang.
1- Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang
- Gv treo tranh (ảnh) vẽ cái thang, yêu cầu HS quan
sát và trả lời.
- HS quan sát.
Hỏi : Bức tranh vẽ vật dụng gì ? - Cái thang
Hỏi : Hãy mô tả cấu tạo của cái thang - Có 2 thanh dọc hai bên và hai thanh ngang
gắn vào 2 thanh dọc.
2- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang
- GV treo tranh hình thang ABCD.
Giới thiệu : Cô có hình thang ABCD. Hãy quan sát.
Hỏi : Hình thang có mấy cạnh ?
Hỏi : Hình thang có 2 cạnh nào song song với
nhau ?
- Có 4 cạnh.
- AB và DC.
- Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu tên
2 cạnh đáy.


- Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
- Giới thiệu về hình thang và các đặc điểm của nó.
- GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc
lại các đặc điểm của hình thang.
- HS thao tác.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với
DC, cắt DC tại H.
Khi đó AH gọi là đường gì ? Độ dài AH là gì của
hình thang ?
- HS thao tác và trả lời.
Hỏi : Đường cao của hình thang vuông góc với
những cạnh nào ?
- Đường cao của hình thang vuông góc với 2
đáy.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang
ABCD.
- Hình thang ABCD có : 4 cạnh là các cạnh
đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC, 2 cạnh
A B
C
D
A B
CD H
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
đáy song song với nhau, đường cao vuông góc
với cạnh đáy.
Hoạt động 2 : Thực hành - Luyện tập
* Bài 1 : * Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong các hình sau hình nào là hình thang ?
- Gv treo tranh yêu cầu HS thảo luận, làm bài và tự

ghi vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Lớp kiểm tra chéo (cặp đôi)
- Trả lời nhóm 2
- Đại diện nhóm trả trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
- Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình
thang.
- Hình 3 không phải hình thang
- Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm của hình
thang
* Bài 2 : * Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong 3 hình dưới đây, hình nào có :
+ Bốn cạnh và bốn góc ?
+ Hai cặp cạnh đối diện song song ?
+ Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
- GV treo tranh. - Trả lời nhóm 2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Hình 1, 2, 3 đều có bốn cạnh và bốn góc.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
- Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song
song.
- Yêu cầu HS nêu tên các loại hình hình học đã học
* Bài 3 : * Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài
- GV treo hình vẽ. - Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây
để được hình thang.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách vẽ. - HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong

mỗi trường hợp.
Hỏi : Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không ? Trả lời :
Hỏi : Có nhất thiết song song không
* Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
* Bài 4 :
- 1 HS đọc đề
- yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS chữa bài tập, HS dưới lớp theo dõi.
Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc
vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy.
Giới thiệu hình thang vuông.
- Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại theo yêu cầu
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008

DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU :
- Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV : + Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
1. Nêu đặc điểm của hình thang. - 2HS làm bài trên bảng.
2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.(3a)
B- Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình
thang.

Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC, HS xác định trung điểm M của cạnh BC
cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? - Tam giác ADK.
-CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và
diện tích tam giác ADK.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích
hình tam giác ADK.
GV viết bảng S
ABCD
= S
ADK
CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV
viết bảng :
S
ADK
=
DK x AH
2
CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD
và chiều cao của tam giác ADK.
- Bằng nhau (đều bằng AH)
CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK
và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang
ABCD.
- DK = AB + CD
- GV viềt bảng :
- Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính
diện tích hình thang.
- HS nêu.
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo.

- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở
SGK trang 39.
- 3 HS đọc.
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài
đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính
diện tích hình thang.
S =
(a + b) x h
2
- GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo. S là diện tích
a, b là độ dài các cạnh đáy.
S
ABCD
= S
ADK
=
DK x AH
2
=
(DC+AB) x AH
2
(1)
S =
(a + b+ x h
2
A
M
C H
C(B) K(A)
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008

h chiều cao
(a, b, h cùng đơn vị đo).
HĐ2: Thực hành
* Bài 1 * Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS làm trên bảng . Lớplàm bảng con
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi
trường hợp.
- Các số đo cùng đơn vị đo.
* Bài 2 * Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi
a) Chỉ ra các số đo của hình thang.
b) Đây là hình thang gì ?
a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm
b) Hình thang vuông
- Nếu các số đo của hình thang vuông a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Bài 3 * Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số đo
đã cho vào hình vẽ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào
vở.
- GV quan sát, kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
HĐ nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài.
Bài sau: Luyện tập
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS: Rèn luyện kí năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả

hình vuông) trong các tình huống khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
-Viết công thức tính diện tích hình thang.
- Làm bài tập 1b
II. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề
2 HS làm
HĐ1: Bài 1: Làm bảng con * Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài
- Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số
đo.
- Các số đo cùng đơn vị đo.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Bài 2: Làm vở * Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi
số đo đã cho vào hình vẽ. Yêu cầu HS tự
làm vào vở.
- 1 Hs đọc đề bài.
Hỏi : Để tính được số ki-lô-gam thóc thu
hoạch được trên thửa ruộng đó ta cần biết
điều gì ?
- Cần biết diện tích của thửa ruộng đó.
Hỏi: Để tính diện tích thửa ruộng hình
thang cần biết những yếu tố gì ?
- Đáy lớn, đáy bé và chiều cao.

- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ3: Bài 3 Hoạt động nhóm * Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2
nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
- HS thảo luận, trả lời.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
Giải thích.
a) Đúng.
b) Sai
Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Bài sau: Luyện tập chung
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi.
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa các bài 2, 3
- HS chuẩn bị mảnh bìa bài 4
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
Tính diện tích hình thang có độ dài hai
đáy a,b và chiều cao h:
a) a= 15cm, b= 10cm, h= 12cm
b) a= 1,8 dm; b = 1,3 dm; h = 0,6 dm
2.Giới thiệu bài mới: Ghi đề

HĐ1: Bài 1 Làm bảng con
2 HS làm
Bài 1 Làm bảng con
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Tính diện tích hình tam giác vuông
khi biết hai cạnh góc vuông.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở. - HS làm bài.
- Chữa bài
+ Gọi 3 HS đọc kết quả từng trường hợp.
+ Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét,
trao đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
- HS chữa bài.
- Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích tam
giác vuông
- 2 HS nêu
HĐ2: Bài 2 Làm vở Bài 2 Làm vở
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Tự
làm
- HS đọc đề bài, tự làm vào vở.
Hỏi : Muốn biết diện tích hình thang
ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC
bao nhiêu đề-xi-mét vuông ta làm như
thế nào ?
- Lấy diện tích hình thang ABED trừ
đi diện tích hình tam giác BEC.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải và trình
bày bài giải.
+ Gọi 1 HS đọc bài của mình.
+ HS khác nhận xét, chữa bài vào vở.
+ Gv nhận xét, chữa bài (nếu cần).
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện

tích tam giác và quy tắc tính diện tích
- 2 HS nêu.
A
C
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
hình thang.
HĐ3: Bài 3 HS làm vở * Bài 3 Làm vở
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào
vở.
- HS đọc, vẽ hình vào vở theo yêu cầu
- HS tự làm bài. - HS thực hiện yêu cầu.
Hỏi : Đây là dạng toán gì đã được học ? - Giải toán về tỉ số phần trăm dạng
tìm số phần trăm của một số.
- Yêu cầu HS nêu các buớc giải bài toán
(phần a)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ.
- Chữa bài :
+ Gọi HS đọc bài của mình.
+ HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra
chéo. Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Tính S hình thang -> S trồng đu đủ
-> số cây đu đủ = S trồng đu đủ : 1,5

b) Hướng dẫn tương tự với phần (b)
- Gọi 1 HS nêu lại các bước giải câu b
- Tính diện tích trồng chuối -> Số cây
chuối -> số cây đủ đủ -> số cây đu đủ
nhiều hơn số cây chuối.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm

bảng phụ.
- HS làm bài
- Chữa bài :
+ Gọi HS đọc bài của mình.
+ HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra
bài nhau.
- HS chữa bài.
- GV xác nhận kết quả.
Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò
Về nhà làm vở bài tập toán. Chuẩn bị bài sau.
A
C
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kín.
- Thực hành vẽ hình tròn bằng compa.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
- Compa dùng cho GV và compa dùng cho HS, thước kẻ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ:
1.Tính diện tích hình tam giác biết:
a=2,2dm; h= 9,3 cm
2.Tính diện tích hình thang biết:
a= 2,5dm; b= 1,6dm; h= 1,2dm
Gọi 2HS làm
a) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 - HS làm bài trên bảng

* Bài 1 : Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; bán kính
10cm (dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán kính 2cm)
*Bài 1 :
- HS dưới lớp làm bài ra nháp.
Hỏi : Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán
kính ?
- 1 -> 2 HS nêu
- GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. - Hs nhắc lại.
- Giới thiệu : Khi đầu chì quay một vòng xung
quanh O vạch trên giấy một đường tròn. Yêu cầu HS
nhắc lại.
- GV lưu ý HS phân biệt đường tròn với hình tròn :
“Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn”
b) Gọi HS khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính
của hình tròn mà bạn trước đã vẽ.
- Một vài HS lên vẽ.
- Dưới lớp làm tiếp vào nháp (đã vẽ hình tròn) - Ở dưới lớp HS vẽ vào nháp.
Hỏi : Bán kính vẽ được như thế nào ? - HS nêu cách vẽ bán kính, đường kính.
Hình tròn
(toàn bộ)
Đường tròn
(đường viền xung quanh)
A
B
N
C
N
D
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
Đường kính vẽ như thế nào ?

- Hãy so sánh các bán kính (OA và OB) - Tất cả các bán kính của một hình tròn đều
bằng nhau.
- Hãy so sánh đường kính và bán kính hình tròn. - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
- HS nhẩm lại, ghi nhớ.
Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn.
* Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Bài 1
- Vẽ hình tròn.
- HS làm bài
- Chữa bài :
- Nhận xét, kiểm tra b ài của HS.
Hỏi : Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn, ta
phải lưu ý điều gì ?
- Đề bài cho kích thước là bán kính hay đường
kính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết bán
kính
- HS nêu lại 4 thao tác như trên.
* Bài 2 * Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm,
- Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình
tròn cần vẽ.
- Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm.
Hỏi : Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì? - Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm.
Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - 2cm
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét một số bài của HS. - HS làm bài.
* Bài 3 * Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Vẽ theo mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
+ Hình vẽ gồm những hình gì ? - Một hình tròn lớn và hai nửa hình tròn nhỏ.
+ Có nhận xét gì về các tâm của hình tròn lớn và hai
nửa hình tròn ?
- Cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ta nên bắt đầu vẽ hình tròn nào trước ?
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Vẽ hình tròn lớn trước, rồi vẽ hai nửa hình
tròn sau
- Nhận xét một vài bài của HS. - HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3cm
2cm 2cm
A B
Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008
CHU VI HÌNH TRÒN
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
- Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ vẽ một hình tròn.
- Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong
hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính
và bán kính.

- HS thực hiện vẽ. Trả lời.
- Lớp làm vở nháp.
Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước
cho sẵn ?
Hỏi : Đâu là đường tròn ? - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn.
HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi
hình tròn.
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
- GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ
lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên
bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-
li-mét ra.
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên
bàn theo yêu cầu của GV.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm
học tập.
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác định
độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-
ti-mét.
- Các cách có thể :
+ Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn,
sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết
quả 12,56cm.
+ Cách 2 : HS đặt thước lên bàn.
- GV giới thiệu - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài
đoạn thẳng AB
Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị
bằng bao nhiêu ?
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng
12,5 đến 12,6cm.

HĐ2: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - HS nghe, theo dõi.
Đường kính x 3,14 = Chu vi
- Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn
ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- GV chính xác hóa công thức và ghi bảng :
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn
- HS ghi vào vở công thức :
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn
Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có
thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ?
d = r x 2 vậy ta có :
C = r x 2 x 3,14
C là chu vi
r là bán kính hình tròn

×