Tải bản đầy đủ (.doc) (239 trang)

giáo án lịch sử cơ bản 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 239 trang )


Ngày soạn: 28-08-2007. Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 01 I – LI ÊN XÔ

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:
Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau CTTG II từ 1945 đến
1950, qua đó thấy được những tổn thất to lớn của liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động
sáng tạo quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.
Nắm được những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Tình hình chính trò và những nét chính về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau CTTGII đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
-Kỹ năng:
Biết khai thác tư liệu lòch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế-xã hội của
Liên Xô. Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau CTTG II.
-Tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được
tính ưu việt của chế độ XHCN và vai trò lãnh đạo to lớn của ĐCS và nhà nước Xô Viết. Biết ơn
sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, trực quan, gợi mở.
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


1-Giáo viên:
Soạn bài. Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến
những năm 70.

2-Học sinh:
Sách giáo khoa, đồ dùng học tập phục vụ cho môn học.


TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp.
-Giới thiệu những nét chính về chương trình lòch sử thế giới
(5’)
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
22’
1-Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh và xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật
của CNXH (từ 1945 đến nửa đầu những
năm 70)
a-Hoàn cảnh trong nước và quốc tế
-Trong nước: Nhân dân Liên Xô phải gánh
chòu những hi sinh và tổn thất to lớn : trên
20 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn
70.000 làng mạc, 32.000 xí nghiệp bò tàn
phá.
-Quốc tế:
+Các nước đế quốc tiến hành bao vây
kinh tế, chạy đua vũ trang chuẩn bò chiến
-Liên Xô xây dựng CNXH trong hoàn cảnh
như thế nào ? (Y, TB)
+Trong nước ?
-Hiện nay có tài liệu cho rằng trong Chiến
tranh thế giới thứ hai Liên Xô có khoảng 27
triệu người chết, chiếm khoảng 16,2 % số
dân (năm 1939).

-Giới chính trò phương Tây cho rằng LX sẽ
“không thể nào tự gượng dậy” nếu không
có sự giúp đỡ của họ.
+Quốc tế ?
° Có gì bất lợi ?
1

tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và
các nước XHCN khác.
+Phong trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh mẽ.
b-Thành tựu
-Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946
– 1950) hoàn thành trong 4 năm 3 tháng.
-Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
xây dựng cơ sở vật chất–kỉ thuật của
CNXH.
*Kinh tế
+Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp
tăng 73% so với trước chiến tranh.
+Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng
321 lần, thu nhập quốc dân tăng 112 lần
so với năm 1922.
+Từ thập niên 50 đến nửa đầu những
năm 70, LX trở thành cường quốc công
nghiệp hàng thứ 2 trên thế giới (chỉ sau
Mó).
*Khoa học-kó thuật
+Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công
bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ

khí nguyên tử của Mó.
+1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng
thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
+1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ
trụ có người lái đã mở đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài người.
*Quân sự
° Có gì thuận lợi ?
-Khái niệm: Chiến tranh tổng lực.
-Các nước đế quốc do Mó cầm đầu phát
động “Chiến tranh lạnh” chống LX.
-Trong hoàn cảnh lòch sử như vậy Liên Xô
phải làm gì ? (TB, K)
+Tự lực, tự cường khôi phục và xây dựng
đất nước.
+Củng cố quốc phòng để chống các nước
đế quốc phương Tây.
+Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
-Trong thời gian khôi phục kinh tế, trung
bình mỗi ngày có 3 xí nghiệp xây dựng mới
(hoặc khôi phục) được đưa vào sản xuất.
-Các kế hoạch dài hạn: 5 năm lần thứ 5
(1951-1955), lần 6 (1956-1960), kế hoạch
7 năm (1959-1965), lần 8 (1966-1970),
lần 9 (1971-1975)
-Giữa những năm 70, chỉ cần 2,5 ngày sản
xuất là đủ đạt sản lượng của cả năm 1913.
Giữa thập niên 70 sản lượng công nghiệp
Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng của
toàn thế giới.

-Liên Xô có một số ngành công nghiệp
nào đứng đầu thế giới ? (Y, TB)
+Dầu mỏ, than, quặng sắt, gang…
-Một số ngành sản xuất nông nghiệp cũng
vượt mức trước chiến tranh.
-Việc Liên Xô chế tạo thành công bom
nguyên tử có ý nghóa gì ? (TB, K)
-Mùa hè năm 1954, nhà máy điện nguyên
tư û Ốpơninxki được đưa vào hoạt động.
-Ngày 12-4-1961, phóng tàu vũ trụ Phương
Đông đưa nhà du hành Gagarin bay vòng
quanh Trái Đất.
2

15’
+Những năm 70, Liên Xô kí với Mó nhiều
hiệp ước về hạn chế vũ khí tiến công
chiến lược đã đánh dấu thế cân bằng
chiến lược về sức mạnh quân sự của Liên
Xô so với Mó và các đồng minh.
c-Ý nghóa
-Trở thành siêu cường về kinh tế, quân sự
của thế giới.
-Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của Mó
và đồng minh của Mó.
-Góp phần củng cố hoà bình và thúc đẩy
cách mạng thế giới.
2-Tình hình chính trò và chính sách đối
ngoại của Liên Xô
a-Tình hình chính trò

-Khoảng 30 năm đầu sau chiến tranh tình
hình chính trò ở Liên Xô ổn đònh.
-Bên cạnh, các nhà lãnh đạo Liên Xô đã
mắc phải một số sai lầm về đường lối.

b-Đối ngoại: luôn quán triệt chính sách
đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ
cách mạng thế giới.
+Giúp đỡ các nước XHCN về vật chất và
tinh thần để xây dựng CNXH.
+Ủng hộ, giúp đỡ các nước trong cuộc
đấu tranh vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã
hội.
+Đi đầu trong cuộc đấu tranh cho nền
hoà bình và an ninh thế giới, chống chính
sách gây chiến, xâm lược của chủ nghóa
đế quốc.
=>Liên Xô là thành trì của hoà bình, là
chỗ dựa của phong trào cách mạng thế
giới. Vò trí quốc tế của Liên Xô ngày càng
được nâng cao.
-Hiệp ước ABM và Hiệp đònh SALT-1 và
SALT-2.
-Những thành tựu Liên Xô đạt được có ý
nghóa gì ? (K, G)
-Ổn đònh biểu hiện như thế nào ? (K, G)
-Trong nội bộ Đảng cộng sản.
-Khối đoàn kết dân tộc trong toàn Liên
bang. (hơn 100 dân tộc)
-Chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn

(10-1961, ĐH XXII của ĐCS LX cho rằng
công cuộc xây dựng CNXH đã thắng lợi
hoàn toàn và triệt để và đề ra kế hoạch xây
dựng CNCS trong vòng 15 – 20 năm)
-Thiếu dân chủ và vi phạm pháp chế
XHCN.
-Thiếu công bằng xã hội và chưa nhân đạo.
->Đã diễn ra những cuộc đấu tranh nội bộ.
-Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại
như thế nào ? (TB, K)
-Tác dụng của chính sách đối ngoại trên
đối với LX như thế nào ? (TB, K)
3


+Dặn dò, bài tập về nhà
(2’) Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70, trong công cuộc xây dựng
CNXH Liên Xô đã mắc những sai lầm thiếu sót nào ? Giữa những thành tựu và thiếu sót, sai lầm
mặt nào là chủ yếu ?
IV-BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 05-09-2007. Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 02 II - CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:
Những nét chính về sự thành lập các Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và công
cuộc xây dựng CNXH ở các nước này từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, qua đó hiểu được những mối quan
hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói
chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
-Kỹ năng:

Sử dụng bản đồ thế giới để xác đònh vò trí các nước Đông Âu. Biết khai thác tranh ảnh,
tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
-Tư tưởng, tình cảm:
Khẳng đònh sự đóng góp của các nùc Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống
CNXH thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách
mạng nước ta.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, trực quan, gợi mở
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:


1-Giáo viên:
Soạn bài, bản đồ thế giới, bản đồ các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

2-Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh, những mẫu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đông Âu.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp
-Kiểm tra bài cũ
(5’)
+ Trình bày những thành tựu về kinh tế, khoa học-kó thuật của Liên Xô trong công cuộc xây
dựng CNXH từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.
+Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Liên Xô ?
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
1-Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu

thành lập
-Những năm 1944-1945, khi Hồng quân
Liên Xô truy kích phát xít Đức qua lãnh
thổ Đông Âu, nhân dân và lực lượng vũ
trang đã phối hợp với Hồng quân Liên Xô
-Giải thích khái niệm: “Đông Âu” kết hợp
sử dụng bản đồ chỉ rõ vò trí đòa lý của các
nước Đông Âu.
-Các nước Đông Âu ra đời trong hoàn
cảnh như thế nào ? (Y, TB)
+Ngoại trừ Đông Đức: 9-1949:CHLB Đức;
7-10-1949:CHDC Đức.
4

10’
10’
tiêu diệt phát xít giành chính quyền và
thành lập các nước dân chủ nhân dân.
-> Sự ra đời của các nhà nước dân chủ
nhân dân Đông Âu là một thay đổi lớn của
cục diện Châu Âu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai (?)
2-Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân
dân
-Chính quyền ở các nước Đông Âu là
chính quyền liên hiệp gồm nhiều giai cấp,
đảng phái trong Mặt trận dân tộc thống
nhất chống phát xít.
-Những năm 1947-1948, giai cấp tư sản
cùng các thế lực phản động đã tiến hành

nhiều âm mưu đảo chính nhằm giành toàn
bộ chính quyền.
-Được sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp vô
sản và nhân dân các nước Đông Âu đã
đánh bại mọi hành động phản cách
mạng, thiết lập chuyên chính vô sản và
thực hiện nhiều cải cách dân chủ.
-> Sự thắng lợi của cách mạng DCND và
bước vào xây dựng CNXH ở Đông Âu cùng
thắng lợi của cách mạng Trung Quốc
(1949) đánh dấu CNXH đã vượt ra phạm
vi một nước và bước đầu trở thành hệ
thống thế giới.
3-Các nước Đông Âu xây dựng chủ nghóa
xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm
70)
a-Hoàn cảnh
-Nhà nước DCND là gì ? (K, G)
+Là hình thức chính quyền cách mạng
được xây dựng trên cơ sở Nhà nước thuộc
về nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân.
-Sự ra đời của các nhà nước DCND Đông
Âu có ý nghóa gì ? (TB, K)
-Chính quyền của các nước DCND Đông
Âu vừa được thiết lập có đặc điểm gì ?
(TB, K)
-Bằng phương pháp tổng hợp cần phân tích
cho học sinh cuộc đấu tranh giữa hai con
đường:

+Con đường theo CNXH do ĐCS lãnh
đạo.
+Con đường TBCN do giai cấp TS lãnh
đạo.
-Dẫn chứng sự giúp đỡ về KT, CT của Liên
Xô đã đóng vai trò hết sức quan trọng đối
với thắng lợi của CM ở Đông Âu
-Dẫn chứng một số cuộc đấu tranh tiêu
biểu ở Tiệp Khắc, Bungari…
-1948-1949, các nước ĐA lần lượt hoàn
thành cách mạng DCND và bước vào thời
kì xây dựng CNXH.
-Các nước Đông Âu hoàn thành CMDC
ND và thắng lợi của cách mạng TQ
(1949) có ý nghóa gì ? (TB)
+Là cơ sở để các nước Đông Âu bước vào
thời kỳ XD CNXH .
+ Góp phần đánh dấu sự ra đời của
CNXH và CNXH trở thành hệ thống thế
giới
-Các nước Đông Âu xd CNXH trong hoàn
5

17’
+Trong nước: cơ sở vật chất-kó thuật lạc
hậu, các thế lực phản động trong nước ra
sức chống phá.
+Bên ngoài
-Các nước đế quốc bao vây kinh tế, can
thiệp, phá hoại về chính trò

-Được sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
b-Thành tựu
(Xem SGK)
c-Sai lầm, thiếu sót
-Rập khuôn theo mô hình xây dựng CNXH
của Liên Xô trong những hoàn cảnh và
điều kiện đất nước khác biệt với Liên Xô.
-Thiếu dân chủ và công bằng xã hội, vi
phạm pháp chế XHCN.
cảnh nào ? (Y, TB)
+Trong nước ?
-Trừ Tiệp Khắc và CHDC Đức.
+Bên ngoài ?
-Dẫn chứng sự kiện: Hunggari (1956), Tiệp
Khắc (1968)
-Từ 1950 -> 1975, các nước Đông Âu đã
thực hiện liên tiếp 5 kế hoạch 5 năm và
đạt nhiều thành tựu to lớn.
+Anbani, Ba Lan, Bungari, CHDC Đức,
Hunggari, Rumani, Tiệp Khắc.
-Phân tích rõ những thành tựu mà nhân
dân các nước Đông Âu đã đạt được về KT,
VH, XH…
-Cần chọn lọc một số số liệu tiêu biểu nổi
bật trong sách giáo khoa.
-So sánh tình hình lúc đó với trước chiến
tranh nhằm giúp cho học sinh thấy rõ tính
ưu việt của CNXH.
-Những thành tựu mà nhân dân các nước
Đông Âu đạt được có ý nghóa gì ? (TB, K)

+Làm thay đổi bộ mặt các nước Đông Âu.
Đời sống vật chất, tinh thần của ND tăng
lên rõ rệt.
+Tăng cường sức mạnh cho phe XHCN và
thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới
phát triển.
-Công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu
còn gì sai lầm và thiếu sót ? (TB, K)
+Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, tập
thể hoá nông nghiệp, nhà nước nắm độc
quyền về kinh tế dẫn đến nhà nước bao
cấp về kinh tế.
-Hậu quả của những sai lầm, thiếu sót ?
(TB)
+ Giảm sút bản chất ưu việt của chế độ
XHCN.
+ Làm mất lòng tin của nhân dân.

+Dặn dò, bài tập về nhà
(2’)
-Nêu những thành tựu mà nhân dân các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc xây dựng
CNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 ? Ý nghóa của nó ?
6

-Những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở LX.
IV-BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 12-09-2007. Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 03
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:

Những nét chính về khủng hoảng và tan rã của LX và các nước XHCN Đông Âu.
Hiểu được nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
Quan hệ giữa Liên Xô, Đông Âu và các nước XHCN khác.
-Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nhận biết sự biến đổi của lòch sử từ tiến bộ sang phản động, từ chân chính
sang phản bội lại quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các cá nhân giữ
trọng trách lòch sử. Biết khai thác tư liệu lòch sử để nắm chắc sự biến đổi của lòch sử.
-Tư tưởng, tình cảm:
Nhận thức đúng đắn về sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và Đông Âu. Tin tưởng
vào thắng lợi của công cuộc xây dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, gợi mở.
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

1-Giáo viên:
Soạn bài, tranh ảnh, tư liệu về sự tan rã của LX và các nước Đông Âu.
2-Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp
-Kiểm tra bài cũ
(5’)
+ Công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đông Âu đạt được những thành tựu gì ?
+ Ý nghóa của những thành tựu trên.
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
III-Tình hình xây dựng chủ nghóa xã hội ở

Liên Xô và các nước Đông Âu (từ nửa sau
những năm 70 đến 1991)
1-Cuộc khủng hoảng của CNXH ở Liên
7

7’
10’
Xô và các nước Đông Âu
-Từ nửa sau những năm 70 trở đi, Liên Xô
lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

-Từ cuối năm 1988 đến năm 1991, các
nước Đông Âu lần lượt lâm vào cuộc
khủng hoảng.
->Đến 1991, chế độ XHCN đã sụp đổ ở
LX và Đông Âu.
2-Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của
chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
-Xây dựng mô hình về CNXH chưa đúng
đắn, chưa phù hợp.
-Chậm sửa chữa, thay đổi trước những
biến động lớn của tình hình thế giới. Khi
sửa chữa, thay đổi thì lại rời bỏ những
nguyên lí đúng đắn của chủ nghóa Mác- Lê
Nin.
-Những sai lầm và tha hóa về phẩm chất
chính trò, đạo đức cách mạng của một số
người lãnh đạo.
-Sự chống phá CHXH của các thế lực đối
lập trong và ngoài nước.

IV-Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các
nước Đông Âu và các nước XHCN khác
1-Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và tổ
chức liên minh phòng thủ Vacxava
-Nguyên nhân nào làm cho Liên Xô lâm
vào tình trạng khủng hoảng, trì trệ ? (TB,
K)
-Khủng hoảng bùng nổ trên thế giới
-Những người đứng đầu Đảng và Nhà nước
chủ quan, chậm thích ứng, chậm sửa đổ.
-Khủng hoảng bắt đầu từ Ba Lan, sau đó lan
sang Hunggri, Tiệp Khắc, Rumani,
Bunggari, Nam Tư.
-Sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu
(SGK)
-Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổù của
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?
(K, G)
-Biểu hiện của sự chưa đúng đắn chưa
phù hợp ? (G)
+Chưa phù hợp với quy luật phát triển
khách quan trên nhiều mặt KT-XH (?), chưa
dân chủ, chưa công bằng, chưa nhân đạo…
-Dẫn chứng theo sách giáo khoa (LX+ĐA)
-Dẫn chứng theo SGK.
Câu hỏi về nhà: Em có suy nghó gì về sự
sụp đổ của CNXH ở LX và các nước Đông
Âu ?
-GV hướng dẫn học sinh trả lời.


-Hướng dẫn cho học sinh về nhà đọc SGK
trả lời câu hỏi:Hoàn cảnh ra đời của Hội
đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức liên
minh phòng thủ Vacxava.
8

11’
10’
-8–1–1949, Hội đồng tương trợ (SEV)
thành lập gồm: Liên Xô, Anbani, Ba Lan,
Bungari, Hungari, Rumani, Tiệp Khắc. Sau
đó có thêm CHDC Đức, Mông Cổ, Cu Ba,
Việt Nam.
-14–5–1955, Tổ chức liên minh phòng
thủ Vacxava thành lập gồm: Liên Xô,
Anbani, Ba Lan, Bungari, Hungari,
Rumani, CHDC Đức, Tiệp Khắc.
*Mục đích của 2 tổ chức:
-Tăng cường sự hợp tác, giúp đỡ nhau về
KT, VH, KH-KT giữa Liên Xô, các nước
Đông Âu và các nước XHCN khác.
-Là liên minh chính trò-quân sự nhằm
chống lại âm mưu gây chiến, xâm lược
của khối quân sự Nato và giữ gìn hoà bình
ở Châu Âu.
*Vai trò và tác dụng:
-Thúc đẩy sự phát triển KT của các nước
XHCN, tạo cơ sở vật chất-kỉ thuật để đẩy
mạnh công cuộc xây dựng CNXH.
-Tăng cường sức mạnh quân sự, gìn giữ

hoà bình và an ninh của các nước XHCN
nhằm đối phó với mọi âm mưu gây chiến,
xâm lược của CNĐQ.
2-Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các
nước Đông Âu và các nước XHCN khác
-Giữa Liên Xô các nước Đông Âu và nước
XHCN khác có nhiều mối quan hệ hợp tác
về mọi mặt:
+Giữa Liên Xô và Trung Quốc: vào
những năm 50 là quan hệ hữu nghò; từ
thập niên 60, bắt đầu có những bất đồng
đi đến đối đầu căng thăûng; đến cuối thập
niên 80 quan hệ trở lại bình thường.
+Giữa Liên Xô và Anbani: từ đầu thập
niên 60 đến 80, có sự bất hoà đi đến căng
thẳng; đầu thập niên 90, trở lại bình
thường .
+Các nước khác (Việt Nam, Cu Ba,Triều
Tiên, Lào …) nhận được sự giúp đỡ tích
cực của Liên Xô, TQ và các nước Đông
Âu.
-CHDC Đức (1950), Mông Cổ (1962), Cu
Ba (1972), Việt Nam (1978).
-28-6-1991 khối SEV ngừng hoạt động tại
kỳ họp 45 của Hội đồng ở Bapet.
-1-7-1991, bò giải thể.
-Hai tổ chức này thành lập nhằm mục
đích gì ? (Y, TB)
-Vai trò và tác dụng của hai tổ chức
này ? (Y, TB)

-Giữa Liên Xô với các nước XHCN có mối
quan hệ như thế nào ? (TB, K)
-Dựa vào SGK dẫn chứng cho học sinh nắm
rõ quan hệ phức tạp giữa Liên Xô và Trung
Quốc.
-Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN
khác đã ủng hộ Việt Nam như thế nào ?
(K, G)
+Ủng hộ giúp đỡ nhân dân VN về tiền
9

của, chuyên gia, kỷ thuật, đào tạo cán bộ,
xây dựng cơ vật chất (cầu Thăng Long, thuỷ
điện Hoà Bình, bệnh viện Hữu nghò…)
-Ý nghóa của sự giúp đỡ này ? (TB, K)
+Đã góp phần quan trọng để nhân dân
Việt Nam có thể đánh bại được CNĐQ,
CNTD cũ và mới, giành độc lập và tiến lên
CNXH.

+Dặn dò, bài tập về nhà
(1’) Em có suy nghó gì về sự sụp đổ của CNXH ở LX và các nước Đông Âu.
IV-BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 14-09-2007. Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 04 Bài 2. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
I - TRUNG QUỐC
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:
-Những sự kiện cơ bản về cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc sau năm 1945, ý
nghóa của việc thành lập nước CHND Trung Hoa.

-Các giai đoạn vận động tiếp theo của cách mạng Trung Quốc, nội dung của từng giai đoạn.
-Kỹ năng:
Rèn luyện kó năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lòch sử. Biết sử dụng và khai
thác tranh ảnh lòch sử để hiểu nội dung các sự kiện lòch sử.
-Tư tưởng, tình cảm:
-Nhận thức được sự ra đời của nước CHND Trung Hoa không chỉ là thành quả đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bò áp bức.
-Quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng phẳng mà gập ghềnh,
khó khăn.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, trực quan, gợi mở.
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


1-Giáo viên:
Soạn bài. Bản đồ về cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ sau năm 1945. Các tài liệu tham
khảo có liên quan.

2-Học sinh
:

Học bài cũ, chuẩn bò bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp
-Kiểm tra bài cũ
(5’)
10

+ Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng rồi sụp đổ của CNXH ở LX và các nước Đông Âu.

+ Em có suy nghó gì về sự sụp đổ của CNXH ở LX và các nước Đông Âu ?
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
15’
1-Cách mạng dân tộc dân chủ Trung
Quốc thắng lợi
a-Những tiền đề chủ quan và khách
quan đưa cách mạng đến thắng lợi
-Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng:
quân chủ lực lên tới 120 vạn, dân quân
200 vạn người, vùng giải phóng được mở
rộng chiếm 1/4 diện tích và chiếm 1/3
dân số cả nước.
-Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và tác động
của phong trào cách mạng thế giới.
-Được Mó giúp sức, Tưởng có âm mưu gây
nội chiến.
b-Diễn biến
-20-7-1946 tập đoàn Tưởng Giới Thạch
mở cuộc tấn công toàn diện vào các vùng
giải phóng do ĐCS lãnh đạo. Nội chiến
bùng nổ.
-Từ 7-1946 đến 6-1947 là giai đoạn
phòng ngự tích cực của quân cách mạng,
chủ trương không giữ đất đai mà chủ yếu
là tiêu diệt sinh lực đòch, xây dựng lực
lượng cách mạng.
+Kết quả: Qua 1 năm, quân giải phóng

-Ngay sau CTTG II kết thúc, cách mạng
TQ có những thuận lợi gì để phát triển ?
(Y, T B)

-Liên Xô chuyển giao vùng Đông-Bắc Trung
Quốc, một vùng công nghiệp có vò trí chiến
lược quan trọng cho ĐCSTQ cùng toàn bộ
vũ khí tước được của hơn 1 triệu quân Nhật
và 1 phần vũ khí của LX.
-Phong trào GPDT phát triển mạnh ở VN,
Inđo, Ấn Độ,…
-(Là nguyên nhân chủ yếu làm cho nội
chiến bùng nổ)
-Sự giúp đỡ của Mó cho Tưởng (SGK)
-Lực lượng của Tưởng có 4 triệu 300 ngàn
quân.
-Chính quyền Tưởng kiểm soát ¾ diện tích
và 2/3 dân số, khống chế các thành phố
lớn và các tuyến đường giao thông quan
trọng.
-Em có nhận xét gì về tương quan lực
lượng giữa hai bên ? (Y, TB)
+ĐCS yếu hơn -> chiến lược “phòng ngự
tích cực”

11

10’
tiêu diệt 1.112.000 quân Quốc dân đảng,
quân chủ lực lên tới 2 triệu người.

-Từ 6-1947 đến 10-1949 là giai đoạn
phản công cách mạng.
+9-1948, quân giải phóng mở 3 chiến
dòch lớn, tiêu diệt 1.540.000 quân Quốc
dân đảng
+4-1949, quân cách mạng tiến vào Nam
Kinh (23-4), nền thống trò Quốc dân Đảng
-Tưởng Giới Thạch chính thức sụp đổ.
+1-10-1949, nước Cộng hoà nhân dân
Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập.
c-Ý nghóa
-Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc
thắng lợi đã kết thúc 100 năm Trung Quốc
bò đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản
nô dòch, thống trò.
-Tăng cường lực lượng của CNXH trên
phạm vi thế giới.
-Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới
2-Mười năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949 -1959 )
-Từ 1950, Trung Quốc tiến hành nhiều cải
cách nhằm xây dựng đất nước theo con
đường XHCN.
-Thành tựu
+Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
lần thứ I (1953 – 1957).
+Tổng sản lượng công-nông nghiệp tăng
11,8 lần, văn hoá -giáo dục có bước tiến
vượt bậc.

-Đối ngoại
+Ký với Liên Xô hiệp ước hữu nghò liên
-Liêu-Thẩm (vùng Liêu Ninh + Thẩm
Dương + Trường Xuân)
-Hoài-Hải (Hải Châu + Thượng Khưu + Lâm
Thành + Từ Châu)
-Bình-Tân (Bắc Bình + Thiên Tân)
trong 4 tháng 19 ngày.(9-1948 -> 1-1949)

-Toàn bộ lục đòa Trung Quốc (trừ Tây Tạng)
được giải phóng. Tập đoàn Tưởng Giới
Thạch chạy sang Đài Loan -> Trung Hoa
dân quốc.
-Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung
Quốc thắng lợi có ý nghóa gì ? (TB, K)
-Kết thúc 100 năm Trung Quốc bò đế quốc
phong kiến, tư sản mại bản nô dòch, đưa
nhân dân Trung Quốc bước vào kỉ nguyên
mới, kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên
CNXH.
-Trung Quốc chiếm ¼ diện tích châu Á và
¼ dân số thế giới.
-Liên hệ với Việt Nam.
-Liên Xô đã viện trợ cho Trung Quốc 6 tỉ
rúp, trên 1000 hạng mục công trình trong
đó có 374 công trình đặc biệt .
-Năm 1957 so với 1952, sản lượng công
nghiệp tăng 140% , sản lượng nông nghiệp
tăng 25% tự sản xuất được 60% máy móc
cần thiết.

-Ngày 15-9-1954, Quốc hội khoá một họp
và thông qua Hiến pháp nước CHND Trung
Hoa.
12

13’
minh và tương trợ Trung-Xô (2-1950).
+Ủng hộ và giúp đỡ nhân dân Việt Nam
và nhân dân các nước Á, Phi, Mó La Tinh
trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân
tộc.
3-Tình hình Trung Quốc từ sau năm 1959
và công cuộc cải cách hiện nay
a-Từ 1959 – 1978: Là giai đoạn không
ổn đònh về kinh tế, chính trò, xã hội.
-Kinh tế: thực hiện đường lối “3 ngọn cờ
hồng” làm cho nền kinh tế Trung Quốc
lâm vào cảnh hỗn loạn, sản xuất giảm sút,
đời sống nhân dân khó khăn.
-Chính trò: Trong giới lãnh đạo Đảng và
Nhà nước diễn ra những bất đồng về
đường lối và tranh chấp về quyền lực mà
đỉnh cao là cuộc “đại cách mạng văn hoá
vô sản” (1966 – 1968).
-Đối ngoại: giới lãnh đạo thực hiện đường
lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc và
cách mạng thế giới.

b-Từ 1978 – 1991
-Trung Quốc thực hiện đường lối đổi mới

mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế,
xã hội ở Trung Quốc, chủ trương xây dựng
CNXH mang màu sắc Trung Quốc.
-Đưa quân tình nguyện sang ủng hộ nhân
dân Triều Tiên chống Mó, giúp đỡ vũ khí,
phương tiện chiến tranh, thuốc men,… cho
nhân dân Việt Nam chống Pháp.
-Em có nhận xét gì về chính sách đối
ngoại của TQ giai đoạn này ? (TB, K)
-Đường lối “3 ngọn cờ hồng” gồm: “đường
lối chung” xây dựng CNXH; “đại nhảy vọt”
và xây dựng “công xã nhân dân “.
-Dẫn chứng theo SGK.
-Em có suy nghó gì qua việc thực hiện
dường lối “3 ngọn cờ hồng”? (K, G)
+Tư tưởng chủ quan, nóng vội, không
tưởng -> Để lại hậu quả nặng nề (?)
-Tháng 12-1958, hội nghò Trung ương Đảng
ở Vũ Xương đã cử Lưu Thiếu Kỳ làm chủ
tòch nước thay cho Mao Trạch Đông.
-Dẫn chứng theo SGK.
-Gây nên những vụ xung đột vũ trang tranh
chấp biên giới với Ấn Độ, Liên Xô,…
-Từ sau “Thông cáo Thượng Hải” (1972)
gây nhiều bất lợi cho cách mạng Đông
Dương.
-Tháng 12-1978, Hội nghò chấp hành BCH
TW Đảng vạch ra đường lối đổi mới.
-Tháng 9-1982, Đại hội lần thứ XII và
tháng 10 – 1987, Đại hội lần thứ XIII nâng

lên thành đường lối chung của Đảng và
Nhà nước TQ
-GV giải thích CNXH mang màu sắc Trung
Quốc:
-Lấy XD KT làm trung tâm.
-Kiên trì 4 nguyên tắc (?).
-Thực hiện cải cách và mở cửa.
-XD Trung Quốc thành nước XHCN hiện
13

-Đối ngoại: bình thường hoá quan hệ với
Liên Xô, Việt Nam, Lào, … mở rộng quan
hệ hữu nghò, hợp tác với các nước trên thế
giới.
đại hoá, giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
-Chính sách đối ngoại của TQ như thế
nào ? (TB, K)
-Liên hệ tình hình TQ hiện nay.
+
Bài tập về nhà
(1’) Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ 1949 đến nay như thế nào ?
IV-BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:18-09-2007. Bài 2. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 05 II - CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:
Các giai đoạn phát triển của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và công cuộc xây
dựng đất nước ở Lào, Campuchia sau Chiến tranh thế giới II đến nay
-Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kó năng phân tích, đánh giá, liên hệ, vẽ bản đồ.

-Tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng, lòng tự hào về những thắng lợi của
nhân dân hai nước Lào và CPC trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước từ
1945 đến nay.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, trực quan, gợi mở.
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

1-Giáo viên:
Soạn bài, chuẩn bò tư liệu phục vụ bài giảng, bản đồ tự nhiên Lào và Campuchia.
2-Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới.
14

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp
-Kiểm tra bài cũ
(5’)
+Trình bày diễn biến của cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ 1946 đến 1949.
+Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ 1978 đến nay.
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
18’
1-Lào
a-Giai đoạn 1945 -> 1954
-Chớp thời cơ khi Nhật đầu hàng Đồng
minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính

quyền. Ngày 12-10-1945, nước Lào tuyên
bố độc lập.
-3-1946, thực dân Pháp trở lại xâm lược
Lào, nhân dân Lào tiến hành kháng chiến
chống Pháp.
-Từ 1947, các chiến khu được hình thành
ở Tây Lào,Thượng Lào, Đông Bắc Lào.
Ngày 20-1-1949, Quân giải phóng nhân
dân Lào chính thức thành lập.
-13-8-1950, Mặt trận Lào tự do và Chính
phủ kháng chiến Lào được thành lập.
-Trong những năm 1953-1954, phối hợp
với bộ đội Việt Nam, quân dân Lào đã
giành nhiều thắng lợi, buộc Pháp ký Hiệp
đònh Giơnevơ công nhận nền độc lập của
Lào.
b-Giai doạn 1954 -> 1975
-Dưới chính sách “viện trợ”, Mó đã hất
cẳng Pháp và biến Lào thành thuộc đòa
kiểu mới.
-Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân
cách mạng Lào (22-3-1955), quân dân Lào
giành nhiều thắng lợi đã buộc Mó ký Hiệp
đònh Viêng Chăn (21-2-1973) lập lại hoà
bình ở Lào.
-Các giai đoạn phát triển của Cách mạng
Lào ? TB, K)
-Cách mạng này gọi là”CM Tu la” tức là
CM tháng Mười.
-12-10-1945, chính phủ Lào ra mắt trước

quốc dân Viêng Chăn, trònh trọng tuyên bố
trước thế giới nền độc lập của Lào.
-Vua Lào Xixa vang, con trai là Xixa vang
Vat thana là thủ tướng chính phủ bù nhìn
làm tay sai cho Pháp.
-Quân giải phóng Lào lấy tên là Lát xa
vông do Cay xỏn Phôm vi Hãn chỉ huy.
-13-8-1950 Đại hội toàn quốc kháng chiến
Lào tuyên bố thành lập Mặt trận Lào tự do,
đề ra cương lónh chính trò gồm 12 điểm và
tuyên bố thành lập chính phủ kháng chiến
do Hoàng thân Xuphanuvông đứng đầu.
-1953-1954 phối hợp với quân tình nguyện
Việt Nam, quân dân Lào mở chiến dòch ở
Trung Lào, Thượng Lào, Hạ Lào …
-Dựa vào tài liệu tham khảo trình bày
những nét lớn về cuộc kháng chiến chống
Mó của Lào.
+1954-1963, thời kỳ đấu tranh chống
chiến lược 2 mặt phản CM của Mó và tay
sai.
+1964-1973 chống “chiến tranh đặc biệt”
và “ chiến tranh đặc biệt tăng cường” của
Mó .
15

20’
-Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (30-
4-1975) tạo điều kiện thuận lợi cho quân
dân Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày

2-12-1975, nước Cộng hoà nhân dân Lào
chính thức thành lập.
c-Giai đoạn 1975 đến nay (1991): Nhân
dân Lào tiến hành xây dựng chế độ dân
chủ nhân dân và tiến lên theo đònh hướng
XHCN.
2-Campuchia
a-Từ 1945 -> 1954
-10-1945, Pháp trở lại xâm lược Cam
puchia, nhân dân Campuchia phải tiến
hành kháng chiến chống Pháp.
-4-1950, Uỷ ban Mặt trận dân tộc thống
nhất Campuchia được thành lập.
-19-6-1951, quân đội cách mạng CPC
(Itxarắc) chính thức đựơc thành lập.
-Dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD sau là
Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia
(1951), nhân dân Campuchia giành nhiều
thắng lợi. Sau thất bại ở Điện Biên Phủ
(1954), Pháp ký Hiệp đònh Giơnevơ công
nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.
b-Từ 1954 -> 1970
-Sau Hiệp đònh Giơnevơ, chính phủ do
Xihanuc đứng đầu thực hiện đường lối hoà
bình, trung lập để xây dựng, phát triển đất
nước Campuchia.
c-Từ 1970 -> 1975
-3-1970, các thế lực thân Mó làm đảo
chính lật đổ Xihanuc khiến CPC rơi vào

quỹ đạo của cuộc chiến tranh xâm lược
thực dân mới của Mó ở ĐD.
-Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện
Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mó của
nhân dân CPC giành nhiều thắng lợi. 17-
+1973-1975 thời kỳ hoàn thành
CMDTDC.
-Từ 1975-1991, CM Lào bước vào thời kì
phát triển mới: xây dựng chế độ dân chủ
nhân dân rồi tiến lên theo đònh hướng
XHCN.
-Các giai đoạn phát triển của Cách mạng
CPC (TB, K)
-Pháp trở lại xâm lược Campuchia, triều
đình nhanh chóng qui thuận, ký với Pháp
hiệp đònh (7-4-1946) chấp nhận sự thống
trò của Pháp ở Campuchia.
-4-1950, những người kháng chiến CPC
tiến hành ĐH quốc dân, thnàh lập
UBMTDT thống nhất (Mặt trận Khơme), bầu
ra Uỷ ban DTGPTW lâm thời, tức Chính
phủ kháng chiến CPC do Sơn Ngọc Minh
làm chủ tòch.
-Quân đôïi CPC lấy tên là quân đội Itxarắc.
-Năm 1953-1954 Campuchia giành thắng
lợi, vùng giải phóng chiếm ¼ lãnh thổ, gần
2 triệu dân.
-Hiệp đònh Giơnevơ có ý nghóa gì đối với
Campuchia ? (TB, K)
-Campuchia không gia nhập bất kì liên

minh quân sự, chính trò nào.

-Đựơc sự giúp đỡ của tình nguyện Việt
Nam, cuộc kháng chiến chống Mó của
Campuchia có bước phát triển, lực lượng vũ
trang lớn mạnh, căn cứ giải phóng được mở
16

4-1975, thủ đô PhnômPênh được giải
phóng, cuộc kháng chiến chống Mó kết
thúc thắng lợi.
d-Từ 1975 -> 1979ø
-Cuộc kháng chiến chống Mó vừa kết thúc,
tập đoàn Pôn Pốt-Iêng Xari phản bội cách
mạng, thực hiện chính sách diệt chủng,
đã tàn sát hàng triệu người vô tội, gây ra
chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam
Việt Nam.
-3-12-1978, Mặt trận dân tộc cứu nước
CPC được thành lập, cùng với sự giúp đỡ
của quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân
Campuchia đã lật đổ chế độ Pôn Pốt-Iêng
Xari (7-1-1979).
e-Từ 1979 -> 1991
-Từ 1979, nhân dân CPC vừa phải tiến
hành đấu tranh chống tàn quân Pôn Pốt
vừa phải xây dựng lại đất nước.
-10-1991, Hiệp đònh hoà bình về CPC
được kí kết đã mở ra thời kỳ ổn đònh và
phát triển cho đất nước CPC.

rộng.
-Kích động sự thù hằn dân tộc.
-9-1989 quân tình nguyện Việt Nam đã chủ
động và đơn phương rút khỏi CPC.
-Với sự giúp đỡ của các nước Pháp, Inđônê
xia và các nước uỷ viên thường trực Hội
đồng bảo an qua nhiều năm thương lượng
các bên CPC thoã thuân thành lập Hội
Đồng dân tộc tối cao CPC do thái tử
Xihanúc làm Chủ tòch.Ngày 23-10-1991 tại
Hội nghò quốc tế Pari về CPC, các bên đã
kí kết Hiệp đònh hoà bình về CPC
-Tham khảo SGK-Tr 114.
+
Bài tập về nhà
(1’) Mối quan hệ giữa ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia từ 1945 đến nay như
thế nào ?
IV-BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 20-09-2007. Bài 2. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 06 II - CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (TT)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:
Quá trình giành độc lập của các nước Đông Nam A Ùkhác. Sự ra đời của khối quân sự
SEATO và tổ chức ASEAN.
17

-Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kó năng phân tích, đánh giá các sự kiện và hiện tượng, vẽ bản
đồ.

-Tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng, lòng tự hào về những thắng lợi của
nhân dân các nước trong cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước. Mối quan hệ giữa
các nước trong khu vực hiện nay.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, trực quan, gợi mở
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

1-Giáo viên:
soạn bài, các tư liệu có liên quan. Bản đồ các nước Đông Nam Á.

2-Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp
-Kiểm tra bài cũ
(5’)
+Trình bày tóm tắt diễn biến của cách mạng Lào từ 1945 đến 1975.
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
12’
3-In đônêxia và Thái Lan
a-Inđônêxia
-8-1945, nước CH Inđônêxia được thành
lập.
-11-1945, thực dân Hà Lan xâm lược và
biến Inđônêxia thành nước nửa thuộc đòa.

-Từ 1953, chính phủ DTDC do Đảng
Quốc Dân lãnh đạo đã thực hiện nhiều
biện pháp nhằm khôi phục và củng cố
nền độc lập của đất nước.
-Sau cuộc đảo chính không thành (30-9-
1965), Xuhacto lên cầm quyền. Tình hình
chính trò ổn đònh, kinh tế, văn hoá-giáo
dục phát triển.
*Đối ngoại: Thực hiện chính sách hoà
-Kết hợp việc sử dụng lược đồ các quốc gia
ĐNA để trình bày.
-Trình bày vài nét về đất nước Inđônêxia?
(Y, TB)
-Đại diện các đoàn thể, đảng phái đã soạn
thảo và kí vào Tuyên ngôn độc lập. 17-8-
1945, bác só Xucácnô đọc bản Tuyên ngôn
độc lập trước đông đảo quần chúng ở
Giacacta, tuyên bố thành lập nước CH
Inđô.
-18-8-1945 chính phủ Inđô thành lập. do
Xucacnô làm tổng thống.
-Nguyên nhân nào làm cho Inđô trở thành
nước nửa thuộc đòa của Hà lan ? (Y, TB)
-Chính phủ không coi trọng kháng chiến
mà nặng về thương lượng ,thoả hiệp với Hà
Lan -> 1949, bằng việc kí hiệp ước Lahay,
Inđo bò biến thành nước nửa thuộc đòa.
-Dẫn chứng theo SGK trang 36.
-Inđô thực hiện chính sách đối ngoại như
18


10’
bình, trung lập, giữ vai trò quan trọng
trong khu vực và trên trường quốc tế.
b-Thái Lan
-Sau CTTG II, Anh chiếm đóng Thái Lan.
-Thông qua chính sách “viện trợ” kinh tế-
quân sự và các cuộc đảo chính, Mó hất
cẳng Anh và biến Thái Lan phụ thuộc vào
Mó.
-9-1954, Thái Lan gia nhập khối phòng
thủ Đông Nam Á (SEATO), là đồng minh
của Mó trong cuộc chiến tranh Đông
Dương, ngăn cản công cuộc hồi sinh của
đất nước CPC.
-Từ cuối thập niên 80, giới cầm quyền
Thái Lan chuyển từ chính sách đối đầu
sang đối thoại, hợp tác với 3 nước Đông
Dương.
-Từ 1960 đến nay, kinh tế Thái Lan phát
triển nhanh và đứng trước ngưỡng cửa trở
thành nước công nghiệp.
4-Các nước Đông Nam Á khác
a-Malaixia:
-Trước CTTG II là thuộc đòa của Anh. Sau
CTTG II, nhân dân Mã Lai tiến hành đấu
tranh vũ trang chống Anh.
-31-8-1957, Mã Lai tuyên bố độc lập.
-1963, Liên bang Malaixia được thành lập.


b-Xingapo:
-Là thuộc đòa của Anh. 1957, giành độc
lập. 1963, gia nhập Liên bang Malaixia.
Đến 1965, thành lập một nhà nước độc
lập. Từ những năm 1970 đến nay, kinh tế
Xingapo phát triển nhanh và được gọi là
nước CN mới (NIC).
c-Miến Điện (Mianma)
-Là thuộc đòa của Anh. 4-1-1948, Liên
bang Miến Điện được thành lập. Từ đó
đến nay, Miến Điện thực hiện đường lối
thế nào ? (Y, TB)
-Các cuộc đảo chính (11-1947) và(11-
1951)
-Đưa các thế lực thân Mó lên cầm quyền.
-Thái Lan đã phái các đơn vò lính đánh
thuê sang tham chiến bên cạnh Mó ở Lào
và Việt Nam.
-Thái Lan ủng hộ và cung cấp “đất thánh”
cho các thế lực chống đối lại chính phủ
Phnôm Pênh.
“Biến Đông Dương từ chiến trường thành
thò trường"

-Chính phủ Anh đã huy động hàng chục
vạn quân có xe tăng, máy bay, đại bác
yểm trợ để tiêu diệt lực lượng kháng chiến,
chúng dồn dân vào các “ấp chiến lược”
nhằm kiểm soát và tách nhân dân ra khỏi
cách mạng.

-Sau khi thành lập, kinh tế Malaixia phát
triển nhanh.
-Xingapo sản xuất nhiều sản phẩm nổi
tiếng: giàn khoan dầu trên biển, các linh
kiện điện tử, thiết bò và máy tính điện tử.
-4 con rồng châu Á: Xingapo, Đài loan,
Hàn quốc, Hồng kông.
-Liên minh tự do nhân dân chống phát xít.
-10-1947, Anh buộc phải kí Hiệp ước Anh-
Miến công nhận độc lập của Miến Điện.
19

15’
trung lập.
d-Philippin: Là thuộc đòa của Mó. 7-1946,
nước CH Philippin được thành lập.
3-Khối quân sự SEATO và tổ chức ASEAN
a-Khối quân sự SEATO
-8-9-1954, “Tổ chức hiệp ước phòng thủ
tập thể ĐNA” (SEATO) thành lập gồm 8
nước: Mó, Anh, Pháp, Ôxtrâylia, Niudilơn,
Pakixtan, Philippin, Thái Lan.
-Mục đích: là liên minh chính trò-quân sự
do Mó cầm đầu nhằm chống lại phong trào
giải phóng dân tộc và CNXH ở Đông Nam
Á.
b-Tổ chức ASEAN
-8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam
Á (ASEAN) được thành lập gồm:
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, TháiLan,

Philippin. Sau thêm: Brunây (1984); Việt
Nam (1995); Lào, Mianma (1997); CPC
(1999).
-Mục tiêu: Là liên minh chính trò-kinh tế
nhằm xây dựng mối quan hệ hoà bình hữu
nghò và hợp tác giữa các nước trong khu
vực, tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á
hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và
thiết lập một khu vực hoà bình, tự do,
trung lập ở Đông Nam Á.
-Mặc dù Mó đã công nhận nền độc lập
nhưng chính quyền Philippin phải kí với Mó
nhiều hiệp ước bất bình đẳng, chòu sự ràng
buộc với Mó về KT, QS. (SGK-40)
-Sự ra đời của Đông Timo.
-Tổ chức SEATO ra đời trong hoàn cảnh
nào, thời gian, mục đích ? (TB, K))
-9-1975, do sự thất bại của Mó ở Đông
Dương, khối quân sự SEATO bò giải thể.
-Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh
nào, thời gian, mục đích ? (TB, K)
-7-1-1984 Brunây gia nhập.
-28-7-1995 Việt nam gia nhập.
-23-7-1997 Lào, Mianma gia nhập.
-30-4-1999 CPC gia nhập.
-Trong tương lai Đông Ti mo cũng sẽ trở
thành thành viên của ASEAN
-Mối quan hệ giữa VN với ASEAN như thế
nào ? (K, G)
+GV gợi ý để HS trả lời.

-Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi
gia nhập vào ASEAN ? (K)
+Thời cơ: Tạo điều kiện cho VN hoà nhập
thò trường khu vực, thu hút vốn đầu tư, có
cơ hội giao lưu học tập, tiếp thu trình độ
KH-công nghệ, văn hoá để xây dựng và
phát triển đất nước.
+Thách thức: Chòu sự cạnh tranh quyết
liệt, nhất là về kinh tế. Hoà nhập nếu
20

không đứng vững sẽ bò tụt hậu về kinh tế,
bò hoà tan về chính trò, văn hoá.
-Nêu những dẫn chứng về mối quan hệ
hợp tác giữa VN với các nước ASEAN ? (K,
G)
+
Bài tập về nhà
(2’) Từ sau CTTG II đến nay, ĐNA có những biến đổi to lớn gì ? Trong các biến
đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
IV-BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
21

Ngày soạn: 26-09-2007. Bài 2. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 07 IV - ẤN ĐỘ, TRIỀU TIÊN VÀ KHU VỰC TRUNG ĐÔNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:
Giúp cho học sinh nắm vững tình hình của Ấn Độ, Triều Tiên và khu vực Trung Đông từ
sau CTTG II đến nay.
-Kỹ năng:

Rèn luyện kó năng phân tích, đánh giá các sự kiện và hiện tượng.
-Tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, căm thù bọn thực dân xâm lược.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình , trực quan , gợi mở
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


1-Giáo viên:
Soạn bài, chuẩn bò tư liệu phục vụ bài giảng. Lược đồ Ấn Độ, Trung Đông.

2-Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp
-Kiểm tra bài cũ
(6’)
+Trình bày quá trình thành lập và mục tiêu của tổ chức ASEAN
+Từ sau CTTG II đến nay, ĐNA có những biến đổi to lớn gì ? Trong các biến đổi đó, biến đổi
nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
15’
1-Ấn Độ
-Sau CTTG II, phong trào giành độc lập
lên cao ở n Độ.
+19-2-1946, 2 vạn thuỷ binh ở cảng

Bombay đã khởi nghóa. Hưởng ứng cuộc
khởi nghóa của thuỷ binh, phong trào đấu
tranh lan rộng nhiều thành phố và lôi cuốn
nhiều tầng lớp nhân dân tham gia.
+Ở nông thôn, phong trào Tephaga đã nổ
ra nhiều nơi thu hút đông đảo nông dân
tham gia.
+1947, cao trào bãi công của công nhân
-Sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày.
-Sau CTTG II, phong trào giành độc lập ở
Ấn Độ diễn ra như thế nào ? (TB, K)
-Thuỷ binh Bombay hạ cờ Anh, tổ chức
biểu tình với khẩu hiệu:
+ Đả đảo đế quốc Anh.
+ Cách mạng muôn năm.
-20 vạn CN, sinh viên, học sinh và nhân
dân bãi công, bãi thò, bãi khoá -> biến
thành khởi nghóa vũ trang kéo dài 3 ngày
(21 -> 23/2/1946) mới bò dập tắt.
-Tiếp đó, ở các thành phố như: Cancutta,
Carasi, Mơrat đông đảo công nhân bãi
công để hưởng ứng K/N Bombay.
-Nộp 1/3 thu hoạch cho đòa chủ. Có nơi
nông dân đã cướp phá tài sản của đòa chủ.
22

diễn ra ở các thành phố lớn, tiêu biểu như
bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta
(2-1947)
-Sự lớn mạnh của phong trào cách mạng

buộc thực dân Anh phải thay đổi hình
thức thống trò. 15-8-1947, theo “kế hoạch
Mao battơn” Ấn Độ chia thành 2 quốc gia
được hưởng quy chế tự trò và thành lập
chính phủ dân tộc riêng:
+Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo.
+Pakixtan của người theo Hồi giáo.
-Không thoả mãn với quy chế tự trò, Đảng
Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu
tranh buộc thực dân Anh công nhận nền
độc lập của Ấn Độ. 26-1-1950, nước CH
Ấn Độ chính thức thành lập.
*Thành tựu phát triển đất nước: (SGK)
*Đối ngoại: thực hiện đường lối hoà bình,
trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách
mạng thế giới.
2-Triều Tiên
-Sau CTTG II, Triều Tiên tạm chia thành 2
miền:
-Trước sự lớn mạnh của phong trào cách
mạng, Anh đối phó như thế nào ? (TB, K)
+Thay đổi hình thức thống trò.
-Ấn Độ thời cổ đại đến sau CTTG II gồm
những quốc gia nào ? (G)
+Pakixtan, Ấn Độ, Nêpan, Butan, Băng
lét, XriLanca.
-Ấn Độ giáo là tôn giáo cổ xưa nhất ở Ấn
Độ, không phải tôn giáo nguyên dạng,
thuần khuyết, là sự kết hợp của đạo
Bàlamôn và đạo Phật.

-26-3-1971, nhân dân miền Đông Pakixtan
tách khỏi Pakixtan, thành lập nước CH
Băng la đét.
Sau khi giành độc lập, nền KT-VHGD-
KHKT của đạt những bước tiến đáng kể
+ Nông nghiệp: tiến hành cuộc “cách
manïg xanh” đã tự túc lương thực cho 900
triệu dân (2000: 1.017.645.163 người)
+ Công nghiệp phát triển nhanh xếp hàng
thứ 10 trong sản xuất công nghiệp của thế
giới.
+1974, thử thành công bom nguyên tử.
1975, phóng vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa
của mình.
+Công nghệ phần mềm máy tính.
-Hội nghò ngoại trưởng 5 cường quốc ở
23

10’
12’
+Miền Nam: 5-1948, được Mó giúp đỡ
đã thành lập một nước riêng là Đại Hàn
Dân Quốc (Hàn Quốc). Những năm gần
đây, kinh tế Hàn Quốc phát triển nhanh,
trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
+Miền Bắc: 9-1948, thành lập nước
CHDCND Triều Tiên, bước vào xây dựng
CNXH và đạt nhiều thành tựu to lớn (?)
3-Khu vực Trung Đông
-Trung Đông giữ một vò trí chiến lựơc quan

trọng (?)
-Sau CTTG II, việc tranh giành ảnh hưởng
của các cường quốc làm cho tình hình khu
vực căng thẳng, không ổn đònh.
-Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra
mạnh mẽ ở Trung Đông buộc các nước đế
quốc phải công nhận nền độc lập của
nhiều nước: Xiri, Libăng (1946), Irắc
(1958), Iran (1979).
*Palextin
-Nhờ sự giúp đỡ của Mó, bọn phục quốc
Do Thái lập ra nhà nước Ixraen (1948). Và
liên tiếp gây ra các cuộc chiếân tranh thôn
tính lãnh thổ của người Arập.
-Từ 1948 đến nay, nhân dân Palextin kiên
cường đấu tranh chống Ixraen.
-11 -1988, nhà nước Palextin được thành
lập do Chủ tòch PLO-Araphát làm tổng
thống, được Đại hội đồng Liên hợp quốc
công nhận.
=> Sau hơn 40 năm, hầu hết các nước
Matxcơva có những qui đònh gì về vấn đề
Triều Tiên ?
-12-1945 Hội nghò ngoại trưởng 5 cường
quốc : Liên Xô, Mó, Anh, Pháp, Trung
Quốc đã thoã thuận về việc giải quyết vấn
đề Triều Tiên:
+Xây dựng 1 nước Triều Tiên độc lập.
+Thành lập chính phủ dân chủ Triều
Tiên đảm nhận phát triền KT-VH cho cả

nước Triều Tiên.
+Thành lập mộtï Ủy ban hỗn hợp …
-Trình bày theo SGK.
-Sử dụng lược đồ khu vực Trung Đông để
giới thiệu khu vực Trung Đông bao gồm các
nước ở phía tây Châu Á, chủ yếu là các
nước Arập.
-Trung Đông có vò trí chiến lược quan
trọng như thế nào ? (Y, TB)
-Tài nguyên phong phú, nhất là dầu lửa
(2/3 trữ lượng dầu của thế giới), tiếp giáp
với 3 châu, có kênh đào Xuyê…
-Vì sao tình hình Trung Đông luôn căng
thẳng , không ổn đònh ? (K, G)
-Mâu thuẫn và tranh chấp giữa các thế lực
Anh, Pháp, Mó, đặc biệt là âm mưu của Mó
muốn khống chế khu vực này là nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến cục diện không ổn
đònh ở Trung Đông (chiến tranh, đảo
chính, xung đột tôn giáo và sắc tộc, sự
tranh chấp lãnh thổ và biên giới)
-Ở Palextin: Giêruxalem là nơi tranh chấp
giữa ba tôn giáo: Kitô, đạo Hồi, đạo Do
Thái.
-PLO: Tổ chức giải phóng Palextin thành
lập vào 1964.
-Một năm sau khi ra đời đã có khoảng 100
quốc gia công nhận nhà nước Palextin
24


Trung Đông đều giành được độc lập (trừ
Palextin), nhiều nước trở nên trù phú về
kinh tế. Tuy nhiên, hiện nay Trung Đông
vẫn là một trong những khu vực bất ổn
nhất trên thế giới.

-Liên hệ với tình hình hiện nay:…
+
Bài tập về nhà
(1’) Nguyên nhân nào làm cho tình hình Trung Đông hiện nay luôn căng thẳng ?
IV-BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 30-09-2007. Bài 2. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết: 08 V- CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức:
Những nét chung về phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi, một số phong trào tiêu
biểu ở Châu Phi (Angiêri, Nam Phi). Qua đó thấy được sự đa dạng về hình thức của các phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước.
-Kỹ năng:
Rèn luyện kó năng so sánh, đánh giá, phân tích, vẽ bản đồ.
-Tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục cho học sinh tinh đấu tranh anh dũng của nhân dân châu Phi chống
CNTD, có thái độ trân trọng những thành quả cách mạng của nhân dân châu Phi.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, trực quan, gợi mở.
III-THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

1-Giáo viên:
Soạn bài, tư liệu phục vụ bài giảng, lược đồ Châu Phi.


2-Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới theo gợi ý của giáo viên.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-n đònh tổ chức
(1’) Nắm só số lớp
-Kiểm tra bài cũ
(5’)
+Quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào ?
-Bài mới
Thời
lượng
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò
20’
1-Những nét chung
-Châu Phi là nơi giàu tài nguyên và nông
sản quý, nhưng do sự cai trò và bóc lột của
-Sử dụng lược đồ Châu Phi.
+Bắc và Đông-Bắc giáp Đòa Trung Hải,
châu Á.
+ Đông: giáp Ấn Độ dương.
+Tây: giáp Đại Tây dương.
-> Là châu lục có diện tích khá lớn: gấp 3
lần châu Âu, xấp xỉ châu Mó, bằng ¾ châu
Á, dân số 650 triệu người (1993)
-Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú: dầu mỏ, kim cương, uranium, crôm,
25

×