GA Địa lí lớp 8
Tuần 1 : Ngày soạn : 20/ 08/ 10
Tiết 1 : Ngày dạy : 24/ 08/ 10
PHẦN 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.
XI. CHÂU Á.
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh cần.
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đọc, phân tích so sánh đối tượng trên lược đồ
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên:
- Giáo án + tập bản đồ + Bản đồ tự nhiên châu Á
2.Học sinh:
- Sgk +tập bản đồ. + chuần bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
-Quan sát bản đồ tự nhiên
châu Á.
* * Hoạt động nhóm.
-Giáo viên chia nhóm cho
học sinh hoạt động nhóm,
đại diện nhóm trình bày bổ
sung, giáo viên chuẩn kiến
thức ghi bảng.
* Nhóm 1:Điểm cực Bắc,
cực Nam nằm ở vĩ độ nào?
* Nhóm 2: Châu Á tiếp giáp
đại dương vá châu lục nào?
CH: Từ B – N, từ Đ – T
châu Á rộng và dái như thế
nào?
CH: Nhận xét vị trí địa lí
châu Á?
- Giáo viên: Châu á là bộ
phân 5 của lục địa Á-Âu
diện tích đất liền 41,5 tr km
2
- HS quan sát
- Cực Bắc 77
0
44
!
B.
- Cực Nam 1
0
16
!
B.
- Học sinh lên bảng xác
định trên lược đồ.
- BBD, TBD, ÂĐD
- Châu Aâu , châu Phi.
- Học sinh lên bảng xác
định.( CĐD tiếp cận chứ
không tiếp giáp)
- B – N 8500km.
- Đ – T 9200km.
1.Vị trí địa lí và kích
thước, giới hạn của châu
lục.
- Ở nửa cầu B là 1 bộ phận
của lục địa Á, Âu
- Trải rộng từ xích đạo đến
vùng cực B
- Châu Á là châu lục rộng
lớn nhất thế giới
2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản:
1
GA Địa lí lớp 8
,tính cả các đảo là 44,4 tr
km
2
.
Chuyển ý.
- Quan sát hình 1.2 sgk.
CH: Tìm và đọc tên các dãy
núi chính? Sơn nguyên?
CH: Tìm đọc tên những
đồng bằng rộng lớn?
CH: Dãy núi chạy theo
hướng chính nào?
CH: Nhận xét sự phân bố
núi và cao nguyên?
CH: Địa hình châu Á như
thế nào?
CH: Khoáng sản châu Á
như thế nào?
CH: Dầu mỏ khí đốt tập
trung nhiều nhất ở khu vực
nào của châu lục?
- Giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường.
- Dãy Himalaya, Tây Tạng.
- Sơn nguyên trung Xiabia,
tây tạng.
- Turan, Lưỡng Hà,Ấn
Hằng.
- Học sinh lên bảng xác
định trên bản đồ.
- 2 hướng chính: Đông –
Tây , gần Đông Tây.
Bắc – Nam, gần bắc Nam.
- Tập trung ở trung tâm, núi
cao có băng hà.
- Nguồn khoáng sản phong
phú quan trọng nhất là dầu
mỏ, khí đốt
- TNÁ.
a. Đặc điểm địa hình:
- Có nhiều dãy núi chạy
theo hai hướng chính đông-
tây và bắc-nam sơn nguyên,
cao đồ, tập trung ở trung
tâm và nhiều đồng bằng
rộng
- Nhìn chung, địa hình chia
cắt phức tạp
b.Khoáng sản:
- Khoáng sản phong phú và
có trữ lượng lớn như dâu
mỏ, khí đốt, than, kim loại
màu
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
-Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Địa hình nơi đây như thế nào? Phân bố dầu mỏ khí đốt?
- Địa hình nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính nhiều
đồng bằng rộng xen kẽ làm cho địa hình bị chia cắt.
- dầu mỏ khí đốt phân bố ở TNÁ.
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới: Khí hậu châu Á. Chuẩn bị theo câ hỏi sgk Chuẩn bị vở bài tập.
T
2
ký duyệt
Ngày : 23/ 08/ 10
Nguyễn Thị Hà
2
GA Địa lí lớp 8
Tuần 2 : Ngày soạn : 21/ 08/ 10
Tiết 2 : Ngày dạy : 31/ 08/ 10
BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh cần.
- Tính phức tạp đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí,
kích thức rộng lớn, địa hình bị chia cắt.
- Hiểu rõ địa điểm các kiểu khí hậu châu Á.
2. Kỹ năng :
- Phân tích biểu đồ, nhiệt độ lượng mua của 1 số địa điểm ở CA, rút ra đặc điểm khí hậu
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên:
- Giáo án + tập bản đồ + sgk + lược đồ các đới khí hậ
2. Học sinh;
- Sgk + tập bản đồ + chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm địa hình khoáng sản châu Á?
-Địa hình nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, đồ sộ. chạy theo hai hướng chính và
nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia
- Nguồn khoáng sản phong phú quan trọng nhất là Crôm, dầu mỏ khí đốt, than, sắt,
đồng.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Quan sát lược đồ các đới
khí hậu châu Á
CH: Hãy đọc tên các đới khí
hậu từ vùng cực đến vùng
xích đạo?
CH: Tại sao châu Á lại phân
thành nhiều đới khí hậu khác
nhau?
- Giáo viên cho học sinh lên
bảng xác định lược đồ.
- Quan sát H 2.1 sgk.
CH: Đọc tên các đới khí hậu
có nhiều kiểu khí hậu và đọc
tên các kiểu khí hậu đó?
- Hs quan sát lược đồ
- Cực và cận cực (vòng
cực Bắc – cực).
- Đới ôn đới (40
0
– vòng
cực Bắc).
- Đới cận nhiệt ( ctBắc –
40
0
B).
- Đới nhiệt đới tứ ( ctBắc
– 5
0
N)
* Đới khí hậu cận nhiệt:
- Kiểu cận nhiệt Địa
Trung Hải.
- Kiểu cận nhiệt gió
mùa.
1. Khí hậu châu Á phân bố
rất đa dạng
a. Khí hậu châu Á phân hóa
thành nhiều đới khác nhau:
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng
cực Bắc đến vùng xích đạo
nên châu Á có nhiều đới khí
hậu.
b. Các đới khí hậu châu Á
thường được phân hóa theo
nhiều kiểu khí hậu khác nhau:
3
GA Địa lí lớp 8
CH: Tại sao trong một đới
khí hậu lại phân thành nhiều
kiểu khí hậu như vậy?
CH: Nhận xét chung về khí
hậu châu Á?
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho Học sinh
quan sát H2.1 sgk. Chia
nhóm cho Học sinh hoạt
động, từng đại diện nhóm
trình bày, bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức ghi bảng.
* Nhóm 1: Nêu sự phân bố
kiểu khí hậu gió mùa? Kể tên
và tính chất?
* Nhóm 2: Đọc tên những
kiểu khí hậu và phân bố?
Nêu đặc điểm? Cảnh quan?
CH:Liên hệ thực tế VN nằm
trong kiểu khí hậu nào?
- Kiểu cận nhiệt lục địa.
- Kiểu cận nhiệt núi cao.
- Do lãnh thổ rộng lớn, núi
cao ngăn cản xâm nhập
của biển vào đất liền.
( ngoài ra trên núi cao khí
hậu còn thay đổi theo độ
cao )
-Khí hậu châu Á phân hóa
rất đa dạng, thay đổi từ
Bắc đếùn Nam
- Nam Á và ĐNÁ (kiểu
nhiệt đới gió mùa).
- Đông Á ( kiểu cận nhiệt
và gió mùa).
+ Tính chất: - Một năm
có hai mùa rõ rệt( Mđông
gió từ lục địa mang không
khí khô mưa ít; Mhạ gió
từ đại dương đem đến thời
tiết nóng ẩm).
- Kiểu ôn đới lục địa và
cận nhiệt ĐTH phân bố
vùg nội địa và TNÁ
- Mùa đông lạnh và khô,
mùa hạ khô nóng mưa
nhỏ(200 -250mm), độ bốc
hơi lớn độ ẩm không khí
thấp, phát triển cảnh quan
HM &BHM.
-Kiểu khí hậu nhiệt đới
gió mùa do VN nằm trong
khu vực ĐNÁ.
-Khí hậu châu Á phân hóa rất
đa dạng, thay đổi từ Bắc đến
Nam, và thay đổi theo các
kiểu từ duyên hải vào nội địa
2. Khí hậu châu Á phổ biến
là các kiểu khí hậu gió mùa
và các kiểu khí hậu lục địa:
* Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Phân bố ở Nam Á và ĐNÁ
có hai mùa rõ rệt.
* Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố chủ yếu ở vùng nội
địa và TNÁ
IV. Củng cố, dặn dò:
4
GA Địa lí lớp 8
1. Củng cố:
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Châu Á có khí hậu như thế nào? Tại sao có sự phân hóa như vậy?
- Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, thay đổi theo các đới, từ B –N, và theo các kiểu từ
duyên hải và nội địa.
- Do vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ.
+ Chọn ý đúng: yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á
2. Dặn đò:
-Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài mới: Sông ngòi và cảnh quan châu Á . Theo yêu cầu câu hỏi trong sgk.
( đọc tên các đới cảnh quan; Xác định một số sông lớn của châu Á).
T
2
ký duyệt
Ngày : 30/ 08/ 10
Nguyễn Thị Hà
5
GA Địa lí lớp 8
Tuần 3 : Ngày soạn : 05/ 09/ 10
Tiết 3 : Ngày dạy : 07/ 09/ 10
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được:
- Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
- đặc điểm một số hệ thốnh sông lớn và giài thích nguyên nhân.
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó.
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, xác lập mối quan hệ giữa khí hậu địa hình với sông ngòi
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Giáo án, tập bản đồ, bản đồ tự nhiên châu Á.
2. Học sinh:
- sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Khí hậu châu Á phân hóa như thế
- Do trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí hậu.
- Ở mỗi đới thường được phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Giáo viên cho Học sinh đọc
sgk.
CH: Quan sát bản đồ tự
nhiên châu Á hãy nhận xét
chung về mạng lưới và sự
phân bố của sông ngòi châu
Á?
CH: Quan sát H1.2 . Đọc tên
các sông lớn của Bắc Á,
Đông Á, Tây Nam Á? Nơi
bắt nguồn từ khu vực nào, đổ
vào biển nào, đại dương nào?
Sông Mê Công chảy qua
nước ta bắt nguồn từ sơn
nguyên nào?
** Hoạt động nhóm
- Chia nhóm cho hoạt động
nhóm, từng đại diện nhóm
trình bày bổ sung, giáo viên
chuẩn kiến thức ghi bảng
- HS đọc bài
- Châu Á có mạng lưới sông
ngòi khá phát triển
-Học sinh lên bảng đọc tên
trên bản đồ.
- Sơn nguyên Tây Tạng.
1. Đặc điểm sông ngòi:
- Châu Á có nhiều hệ
thống sông lớn ( I-ê-nit-
xây, Hoàng Hà, Trường
Giang, Mê Công, Ấn,
Hằng ) nhưng phân bố
không đều
- Chế độ nước khá phức
tạp
6
GA Địa lí lớp 8
** Nhóm : Quan sát bản đồ tự
nhiên CÁ nêu:
+ Đặc điểm chung mạng
lưới sông ngòi ở 3 khu vực
trên?
+ Sự phân bố mạng lưới
ở ba khu vực?
+ chế độ nước của sông ở
3 khu vực trên?
+ Giải thích nguyên
nhân?
GV:
- Tây và Trung Á: Rất ít
sông, nguồn cung cấp nước
cho sông là nước băng tan,
lượng nước giảm dần về hạ
lưu.
- Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á: Có nhiều sông, sông
nhiều nước, nước lên xuống
theo mùa.
CH: Xác định Hồ ở châu Á
trên bản đồ ?
CH: Nêu giá trị kinh tế của
sông ngòi và hồ châu Á?
CH: Liên hệ thực tế VN?
Chuyển ý.
- Quan sát H3.1
CH: Châu Á có những đới
cảnh quan nào? Nhận xét?
CH: Dọc kinh tuyến 80
0
Đ từ
B – N có những đới nào?
CH: Theo vĩ tuyến 40
0
B từ
tây sang đông có những đới
cảnh quan nào?
CH: Tên các đới cảnh quan
phân bố ở khu vực khí hậu
gió mùa và khu vực khí hậu
lục địa?
+ Bắc Á mạng lưới sông
dầy, mùa đông đóng băng,
mùa xuân có lũ do băng
tuyết tan.
- Học sinh xác định.
- Có đầy đủ các đới cảnh
quan.
- Đài nguyên; Rừng lá kim;
Thảo nguyên; HM và bán
HM; Cảnh quan núi cao; Xa
van cây bụi; Rừng nhiệt đới
ẩm.
- Rừng cây bụi và lá cứng
ĐTH; Thảo nguyên; HM và
bán HM; cảnh quan núi cao;
Rừng hỗn hợp và rừng lá
rộng.
+ Khu vực gió mùa: Rừng
hỗn hợp; rừng cận nhiệt;
- Sông ngòi ở châu Á được
chia thành 3 khu vực:
+ Bắc Á: Mạng lưới sông
ngòi dày, mùa đông nước
đóng băng, mùa xuân có lũ
do băng tan
+ Khu vực châu Á gió
mùa: Nhiều sông lớn, có
lượng nước lớn vào mùa
mưa
+ Tây và Trung Á: ít sông
nguồn cung cấp nước do
tuyết, băng tan.
- Giá trị kinh tế của sông
ngòi châu Á: giao thông,
thuỷ điện, cung cấp nước
cho sản xuất, sinh hoạt, du
lịch, đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản
2. Các đới cảnh quan tự
nhiên :
- Cảnh quan phân hoá đa
dạng với nhiều loại do sự
phân hoá đa dạng về các
đới các kiểu khí hậu
7
GA Địa lí lớp 8
CH: Rừng lá kim phân bố ở
khu vực nào? Rừng cận nhiệt
và rừng nhiệt đới ẩm phân bố
như thế nào?
- Giáo viên giáo dục về công
tác bảo vệ tài nguyên rừng.
Chuyển ý.
CH: Nêu những thuận lợi và
khó khăn của tự nhiên châu
Á?
rừng nhiệt đới ẩm.
+Khu vực lục địa: Xavan
cây bụi; HM và bán HM.
- Rừng lá kim phân bố ở Xi-
bia.
- Rừng cận nhiệt phân bố ở
đông TQ, ĐNÁ, Nam Á.
- Tài nguyên đa dạng.trữ
lượng lớn…
- Địa hình khó khăn cho xây
dựng đường giao thông.
- Khí hậu biến động, bất
thường, động đát núi lửa…
+ Rừng lá kim ở Bắc Á
(Xi-bia) nơi có khí hậu ôn
đới
+ Rừng cận nhiệt ở Đông
Á, rừng nhiệt đới ẩm ở
ĐNÁ và Nam Á
+ Thảo nguyên, hoang mạc
Và cảnh quan núi cao
3. Những thuận lợi và
khó khăn của thiên nhiên
châu Á:
* Thuận lợi: Nguồn tài
nguyên đa dạng, phong
phú trữ lượng lớn,( dầu
khí, than )
* Khó khăn: Địa hình núi
cao hiểm trở,khí hậu khắc
nghiệt và thiên tai bất
thường
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Nêu đặc điểm sông ngòi của châu Á?
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn.
- Có giá trị kinh tế cao trong sản xuất, đời sống, văn hóa, du lịch.
2. Dặn dò:
-học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.Đồ dùng học tập.
T
2
ký duyệt
Ngày : 06/ 09/ 10
Nguyễn Thị Hà
8
GA Địa lí lớp 8
Tuần 4 : Ngày soạn : 07/ 09/ 10
Tiết 4: Ngày dạy : 14/ 09/ 10
BÀI 4: THỰC HÀNH .
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh cần.
- Hiểu nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng say mê học bộ môn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Giáo án = tập bản đồ + sgk + bảng phụ.
2. Học sinh:
- Sgk + tập bản đồ + chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Sông ngòi châu Á có đặc điểm như thế nào? Kể tên sông ở Bắc Á?
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp
- Sông Oâbi, Nêna, Iênitxây.
- Sông ngòi và hồ ở châu Á có giá trị rất lớn trong sản xuất, đời sống…
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Giáo viên cho hoạt động
nhóm, từng đại diện nhóm trình
bày, bổ xung. Giáo viên nhận
xét ghi bảng, kết hợp làm tập
bản đồ. Hoàn thành bảng mẫu
sgk.
* Nhóm1: Quan sát
H4.1( hướng gió T1).Xác định
hướng gió chính theo từng khu
vực?
* Nhóm 2: Quan sát H4.1 Xác
định và đọc tên các trung tâm
khí áp?
* Nhóm 3: Quan sát
H4.2(hướng gió T7) xác định
hướng gió chính theo từng khu
vực.
* Nhóm 4: Quan sát H4.2 xác
-HS quan sát H4.1( hướng
gió T1).Xác định hướng
gió chính theo từng khu
vực?
- HS quan sát H4.1 Xác
định và đọc tên các trung
tâm khí áp?
- HS quan sát H4.2(hướng
gió T7) xác định hướng
gió chính theo từng khu
vực.
1. Phân tích hướng gió về
mùa đông
9
GA Địa lí lớp 8
định các trung tâm khí áp?
** Hướng gió:
Khu
vực
Hướng
gió T1
Hướng gió T7
Đôn
g Á
Tây
Bắc
Đông
Nam,Nam
ĐN
Á
Bắc ,
Tây B
Nam, Đông
Nam
Nam
Á
Đông
Bắc
Tây Nam
** Khí áp:
Tháng 1
Mđông
Tháng 2
Mhạ
Cao
áp(+
)
Axo,
Xibia,
NamĐT
D,Nam
AĐD.
Haoai,Oâtrâ
ylia,
NamĐTD,A
ĐD,Axo
Aùp
thấp
(-)
Aixơlen,
Alếut,
Xíchđạo,
ôxtrâylia
.
Iran.
- Giáo viên cho học sinh viết
vào vở.
- HS quan sát H4.2 xác
định các trung tâm khí áp?
- GV treo bảng phụ HS
theo dõi và ghi bài
2. Phân tích hướng gió
mùa hạ:
3. Tổng kết :
- HS ghi bảng chuẩn kt
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng đọc tên và xác định những trung tâm khí áp theo
mùa.
- Giáo viên đánh giá tiết thực hành. Chấm điểm tập bản đồ.
2. Dặn dò:
- Xem lại bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới:Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị tập bản đồ, tranh ảnh người châu Á.
T
2
ký duyệt
Ngày : 13/ 09/ 10
Nguyễn Thị Hà
10
GA Địa lí lớp 8
Tuần 5 : Ngày soạn : 18/ 09/ 10
Tiết 5 : Ngày dạy : 21/ 09/ 10
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh biết.
- So sánh số liệu để nhận sét sự gia tăng dân số các châulục, thấy được châu Á có số dân
đông nhất w. tăng dân số châu Á ở mức trung bình so với w
2. Kĩ năng:
- Phân tích các bản thống kê về dân số
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Giáo án + tập bản đồ + sgk + Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
2. Học sinh :
- Sgk + tập bản đồ + chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hướng gió thổi vào mùa đông và mùa hạ như thế nào? Tại sao có sự chênh lệch lượng
mưa giữa mùa đông và mùa hạ?
- Mùa đông hướng gió thổi từ lục địa ra biển.
- Mùa hạ hướng gió từ biển vào lục địa.
- Do vào mùa hạ gió mang hơi nước từ đaị dương vào lục địa nhiều hơi nước nên mưa
nhiều.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Quan sát bảng 5.1.
** Trực quan
CH: Dân số châu Á so với
châu lục khác như thế nào?
CH: Nguyên nhân của sự
tập trung đông dân của châu
Á?
-Giáo viên: Dân số châu Á
61% /W trong khi đó dtích
23,4%. = Dân số châu Á
đông.
- Giáo viên chia nhóm cho
học sinh hoạt động nhóm,
từng đại diện nhóm trình
bày, bổ sung, giáo viên
chuẩn kiến thức ghi bảng.
( giáo viên hướng dẫn cách
- Dân đông 61% dân số thế
giới.
- Châu Á có nhiều đồng
bằng tập trung, sản xuất
nông nghiệp cần nhiều lao
động.
1. Số dân:
-Châu Á có số dân đông
(61%)dân số thế giới, tăng
nhanh
- Mật độ dân cư cao, phân
bố không đồng đều
11
GA Địa lí lớp 8
tính và làm tập bản đồ)
CH: Qui định chung dân số
năm 1950 là 100% tính đến
2000 tăng bao nhiêu?
Vd: Dân số châu phi.
2000 =
784 tr x 100
= 354, 7%.
221 tr
- Vậy 2000 so với 1950 tăng
345,7%.
* Nhóm 1: Châu Á.
* Nhóm 2: Châu Âu
* Nhóm 3: CĐDương.
* Nhóm 4: Châu Mĩ.
* Nhóm 5: Toàn w.
CH: Nhận xét mức gia
tăng dân số CA so với châu
lục khác.?
Chuyển ý .
** Trực quan.
- Quan sát H5 .1(Lược đồ
phân bố dân cư CA hoặc
lược đồ dân cư CA.
CH: Dân cư C Á thuộc
những chủng tộc ?
CH: Các chủng tập này tập
trung ở đâu?
CH: Hãy so sánh thành
phần chủng tộc châu Á và
châu Âu
Châu Mức tăng dân số
1950 – 2000%.
Á 262,7%
Âu 133,2%.
CĐD 233,8%.
Mĩ 244,5%
Phi 354,7%
Thế giới 240,1%
VN 229,0%
- Dân số CA tăng nhanh thứ
2 sau CP, cao hơn TG
- GV: CA có nhiều nước
đông dân; TQ: 1280,7 triệu.
Aán độ: 1,049,5 tr; Inđô
217,0 tr.Các nước này đang
áp dụng chính sách dân số
còn Malay, singapo khuyến
khích gia tăng còn ở VN
đang giảm gia tăng dân số.
- Ơrôpêit, Ôtralôít,
Mônggôlo ít
- Ơrôpêôít – TNA,NA.
- Môngôlôít – BÁ, ĐÁ.
- Môngô, Ôxtra – ĐNÁ.
- Châu Âu có một chủng tộc
là Ơrôpêôít…
- Tỉ lệ gia tăng dân số đã
giảm do áp dụng chính sách
dân số.
2. Dân số thuộc nhiều
chủng tộc.
- Dân cư thuộc nhiều chủng
tộc, nhưng chủ yếu là Môn-
gô-lố-it, Ơ-rô-pê-ô-ít
12
GA Địa lí lớp 8
- Giáo viên: Di dân giao lưu
hợp huyết giữa các chủng
tộc góp sức xây dựng quê
hương.
CH: Trên thế giới hiện nay
tồn tại mấy tôn giáo lớn?
Nơi ra đời ?
CH: Nguyên nhân ra đời
các tôn giáo?
- Giáo viên nói qua vế tính
tiêu cực của tôn giáo
CH:Quan sát H5.2 bằng sự
hiểu biết giới thiệu về nơi
hành lễ của một số tôn giáo
lớn?
4 tôn giáo lớn.
-Aán Độ giáo, phật giáo –
AĐ (tk I >cn). Phật giáo (tk
VI tcn)
- Ki tô - TâyNam Á ( đầu
công nguyên Pa lét tin).
- Hồi giáo – Ả Rập xê út
( thế kỉ VII tcn).
- Do nhu cầu, mong muốn
của con người và lịch sử ra
đời các khu vực khác nhau,
mỗi tôn giáo thờ thần khác
nhau tôn giáo đều khuyên
con người hướng thiện.
- HS giới thiệu 1 số tôn giáo
ở địa phương
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn:
- Châu Á là nơi ra đới của
nhiều tôn giáo lớn như phật
giáo, Hồi giáo, Ấn độ giáo,
Thiên chúa giáo
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Dân số châu Á như thế nào
- Châu Á có số dân đông. Tỉ lệ gia tămg có giảm do áp dụng chính sách dân số
2. Dặn dò:
-Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành . Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị tập bản đồ, sgk,
T
2
ký duyệt
Ngày : 20 / 09/ 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 6 : Ngày soạn : 26/ 09/ 10
13
GA Địa lí lớp 8
Tiết 6 : Ngày dạy : 28/ 09 /10
BÀI 6: THỰC HÀNH.
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh nắm.
- Đặc điểm tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến phân bố dân cư đô thị.
2. Kĩ năng: Ptích bản đồ, xác định vị trí các quốc gia các thành phố lớn châu Á.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án + tập bản đồ + sgk + bản dồ dân cư đô thị CÁ.
2. Học sinh :
- sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ NN của sự tập trung đông dân ở đới nóng?
- Nhiều đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
- Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp cần nhiều nhân lực.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Quan sát bản đồ dân cư
châú Á.
- Giáo viên cho hoạt đông
nhóm từng đại diện nhóm
trình bày bổ sung, giáo viên
chuẩn kiến thức ghi bảng.
* Nhóm 1:MĐDS trung
bình < 1 ng/km
2
( P Bố,
Dtích, ĐĐTN ?
* Nhóm 2: Từ 1 – 50
ng/km
2
(Pbô’………)?
* Nhóm 3: Từ 51 -100
ng/km
2
( phân bố,……… )?
- HS quan sát
+Pbố: Bắc Lbang Nga, Tây
TQ, Ả rập, Áp ga nix tan,
Pa kix tan.
+ Dtích lớn nhất
+Khí hậu lạnh khô, địa hình
cao đồ sộ, hiểm trở, sông
ngòi thưa.
+ Phân bố: Nam LBNga,
Phần lớn bán đảo trung
Aán, ĐNA, Iran,
+ Diện tích khá.
+ Khí hậu ôn đới lục địa,
Nhiệt đới khô, địa hình đồi
núi và cao nguyên, sông
ngòi thưa.
+ phân bố: Ven ĐTH, TT
Ấn Độ, một số đảo thuộc In
Bài tập 1:
14
GA Địa lí lớp 8
* Nhóm 4: Trên 100 ng/km
2
( phân bố,… )
CH: Nhận xét dân cư châu
Á?
Chuyển ý.
Chia nhóm hoạt động trình
bày bổ sung, giáo viên
chuẩn kiến thức ghi bảng.
- Quan sát lược đồ 6.1
MĐDS CÁ.
* Nhóm 1: Đọc tên các
thành phố lớn ở bảng 6.1,
tìm vị trí của chúng trên bản
đồ?
* Nhóm 2: Các thành phố
lớn của CÁ thường tập
ttrung ở khu vục nào? Tại
sao?
CH: Nêu hiểu biết của em
về một số thành phố nói
trên?
đô, TQ.
+ diện tích nhỏ.
+ Khí hậu ôn hòa có mưa,
dịa hình đồi núi thấp,lưu
vực sông diện tích lớn.
+ phân bố : Ven biển Nhật
Bản, Đông TQ, ven biển
VN, nam Thái Lan, ven
biển Aán Độ,
+ Diện tích rất nhỏ.
+ Khí hậu OĐHD, NĐGM,
sông ngòi dày đặc nhiều
nước, đồng bằng châu thổ
tập trung nhiều đô thị
- Phân bố không đồng đều
- Nhật Bản – To ki ô
- HQ – Xơ un.
- TQ – Bkinh
- In đô – Gia các ta.
- Học sinh lên chỉ bản đồ .
-Tập trung ven biển hai đại
dương lớn, nơi có đồng
bằng châu thổ màu mỡ, khí
hậu nhiệt đới ôn hòa có gió
mùa hoạt động thuận lợi
sinh hoạt giao lưu, giao
thông phát triển. Có điều
kiện tốt cho sản xuất nông
nghiệp , công nghiệp, nông
nghiệp lúa nước.
- Dân cư phân bố không
đồng đều
Bài tập 2
- Tên các Tp lớn:
- Nhật Bản – To ki ô
- HQ – Xơ un.
- TQ – Bkinh
- In đô – Gia các ta.
-Tập trung ven biển hai đại
dương lớn, nơi có đồng
bằng châu thổ màu mỡ, khí
hậu nhiệt đới ôn hòa có gió
mùa hoạt động thuận lợi
sinh hoạt giao lưu, giao
thông phát triển. Có điều
kiện tốt cho sản xuất nông
nghiệp , công nghiệp, nông
nghiệp lúa nước.
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
- Gọi Học sinh lên bảng điền vào lược đồ .
15
GA Địa lí lớp 8
- Xác định nơi phân bố dân cư <1 ng và >100ng/km
2
.
2 Dặn dò:
- Học bài.
- Tự ôn tập những bài đã học. Chuẩn bị giờ tới ôn tập.
T
2
ký duyệt
Ngày : 27/ 09/ 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 7 : Ngày soạn : 02/ 10/ 10
16
GA Địa lí lớp 8
Tiết 7 : Ngày dạy : 05/ 10/ 10
BÀI: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản mà học sinh đã học
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- giáo án, sgk, tập bản đồ,bản đồ liên quan.
2. Học sinh:
- sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Quan sát bản đồ tự nhiên
CÁ.
CH: Xác định các điểm cực?
CH: Tiếp giáp những châu
lục nào, đại dương nào?
CH: Nhận sét chung VTĐL
CÁ?
CH: Đặc điểm địa hình và
khoáng sản?
CH:Đọc tên các đới khí hậu?
- Học sinh lên bảng xác định.
CH: Nhận xét khí hậu châu
Á?
- HS quan sát bản đồ tự
nhiên CÁ xác định.
- HS quan sát bản đồ tự
nhiên CÁ xác định.
- Châu lục rộng lớn nhất
trên w nằm từ vùng cực
Bắc đến xích đạo.
- Cực và cận cực.
-Đới ôn đới.
-Đới cận nhiệt đới.
-Đới nhiệt đới.
-Dới xích đạo.
- KH phân hóa đa dạng
thay đổi theo các đới từ B
–N
1.Vị trí địa lí và địa hình
khoáng sản:
- Là châu lục rộng lớn nhất
trên w nằm từ vùng cực Bắc
đến xích đạo.
- Nhiều hệ thống núi cao
nguyên đồ sộ chạy theo hai
hướng chính và nhiều đồng
bằng xen kẽ.
2. Khí hậu;
- Phân hóa đa dạng thay đổi
theo các đới từ B –N và các
kiểu từ duyên hải vào nội
địa.
3. Sông ngòi và cảnh quan
17
GA Địa lí lớp 8
CH: Đọc tên những con sông
lớn ở Bắc Á?
CH: Sông ngòi ĐÁ và TÁ
như thế nào?
CH: Nhận xét sông ngòi CÁ?
CH: Nhận xét dân cư châu Á?
CH:Kể tên chủng tộc chính?
Tôn giáo lớn? Nơi ra đời?
- Oâbi, Iênitxây,Lêna.
- Đông Á sông ngòi dày
đặc.
- Tây Á sông ngòi thưa chỉ
co ùmột số sông lớn
( s.Xưa đrian,
s.Amuđarian) tuyết, băng
tan cung cấp nước.
Nhiều sông lớn
- Dân cư chấu Á đông
nhất so với các châu lục
- Môngôlôit, ơrô, ôxtra.
-Â độ giáo, phật giáo – Ấ
độ.
- Kitô - palextin.
- Hồi giáo - Aûrậpxếut.
châu Á:
- Nhiều sông lớn nhưng
phân bố không đều.
4. Đặc điểm dân cư xã hội
châu Á;
-Dân cư chấu Á đông nhất
so với các châu lục khác.
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
+ Học sinh lên bảng xác định một số đồng bằng và sông lớn trên bản đồ .
2. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
T
2
ký duyệt
Ngày : 04/ 10/ 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 8: Ngày soạn : 09/ 10/ 10
18
GA Địa lí lớp 8
Tiết 8 : Ngày KT : 12/ 10/ 10
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhằm đánh giá lại các kiến thức đã học để hs khắc sâu hơn
- Kiểm tra phân loại hs để biết được sức học của hs
2. Kỹ năng :
- Nhận dạng đề kiểm tra
- Nhận biết biểu đồ, quan sát biểu đồ
3. Thái độ :
- Cẩn thận nhanh nhẹn khi làm bài kiểm tra
II. Trọng tâm:
Kiến thức: vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi châu Á
Kỹ năng: vẽ biểu đồ
III. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định SS-TT
2. Nhắc nhở hs làm bài trung thực
3. Phát, thời gian 45’
4.Hs làm bài
5.Gv theo dõi lớp
6. Đánh giá lại quá trình làm bài
NỘI DUNG ĐỀ
I. Phần trắc nghiệm : ( 3đ )
Khoanh tròn vào các ý a, b, c, d em cho là đúng.
Câu 1 : Diện tích phần đất liền châu Á rộng khoảng.
a. 40,5 triệu km
2
b. 41,5 triệu km
2
c. 42,5 triệu km
2
d. 43 triệu km
2
Câu 2 : Châu Á không tiếp giáp với các đại dương nào sau đây.
a. Thái Bình Dương b. Đại Tây Dương
c.Ấn Độ Dương d. Bắc Băng Dương
Câu 3 : Các khu vực châu Á có khí hậu gió mùa là.
a.Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á b. Đông Nam Á, Nam Á, Đông
c. Bắc Á, Đông A, Đông Nam Á d. Cả a, b, c đều sai
Câu 4 : Nước ta nằm trong đới khí hậu.
a. Xích đạo b. Nhiệt đới gió mùa ẩm
c. Cận nhiệt đới d. Ôn đới
Câu 5 : Sông bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng chảy qua nước ta là.
a. Sông Trường Giang b. Sông Hoàng Hà
c. Sông Hằng d. Sông Mê – công
Câu 6 :Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào.
a. Môn-gô-lô-ít b. ơ-rô-pê-ô-ít
c. Ốt-xtra-lô-ít d. Cả a, b, c đều đúng
II. Phần tự luận : ( 7đ )
Câu 7 : Nêu đặc điểm địa hình của châu Á ? ( 2,0đ )
Câu 8 : Dân cư châu Âucó đặc điểm gì nổi bật ? ( 1,0đ )
Câu 9 : Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
( 4đ )
19
GA Địa lí lớp 8
Năm
1800 1900 1950 1970 1990 2002
Dân số( Triệu người )
600 800 1402 2100 3110 3766
* Chưa tính dân số của LB Nga thuộc châu Á.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN ĐỊA LÍ LỚP 8
Các chủ đề/ nội dung
Các mức độ tư duy
Tổng điểm
Nhận biết Thơng
hiểu
Vận dụng/
kĩ năng
1. Vò trí đòa lý, đòa hình và khoáng
sản châu Á
Câu 1
( 0,5 đ )
Câu 7
( 2.0 đ )
Câu 2
( 0,5 đ )
3,0 điểm
2. Khí hậu châu Á
Câu 4
( 0,5 đ )
Câu 3
( 0,5 đ )
1,0 điểm
3. Sơng ngòi và cảnh quan châu Á
Câu 5
( 0,5 đ )
0,5 điểm
4. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội
các nước châu Á
Câu 6
( 0,5 đ )
Câu 8
( 1,0 đ )
Câu 9
( 4,0 đ )
5,5điểm
Tổng điểm 2,0 điểm 4,0 điểm 4,0 điểm 10 điểm
T
2
Ký duyệt
Ngày : 11/ 10/ 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 9 : Ngày soạn : 17/ 10/ 10
Tiết 9 : Ngày dạy : 19/ 10/ 10
BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I. Mục tiêu:
20
GA Địa lí lớp 8
1. Kiến thức:
Học sinh cần.
- Quá trình phát triển của các nước châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hóa kinh tế xã hội của các nước châu Á
2. Kĩ năng:
- phân tích bảng số liệu, biểu đồ kinh tế xã hội.
-Kĩ năng vẽ biểu đồ thu thập thông tin
II. Chuẩn bị : .
1. Đối với GV:
-Sgk, giáo án, tập bản đồ, bản đồ kinh tế châu Á.
2. Đối với học sinh:
- sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định lớp: .
2. Kiểm tra bài cũ: (không).
3. Dạy bài mơi :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
CH : Thời cổ, trung đại các
dân tộc của châu Á đã đạt
được những tiến bộ gì trong
phát triển kinh tế?
CH : Tại sao thương nghiệp
thời kì này rất phát triển?
GV Quan sát H7.1 ( các mặt
hàng xuất khẩu)
CH : Thương nghiệp phát
triển như thế nào? Mặt hàng
gì nổi tiếng? Ơû quốc gia
nào?
- Giáo viên giới thiệu con
đường tơ lụa.
- Giáo viên chia nhóm hoạt
động , đại diện nhóm trình
bày bổ sung, chuẩn kiến
thức giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1: Từ tk XVI đặc
biệt trong tk XIX các nước
châu Á bị các nước nào ĐQ
nào chiếm thành thuộc địa?
Liên hệ thưc tế.
* Nhóm 2: Thời kì này nền
kinh tế châu Á như thế nào?
- HS nêu vìa nét về lịch sử
phát triển cuả các nước
châu Á
- Cư dân các nước châu Á
biết khai thác chế biến
khoáng sản…
- TQ: sứ, vải, tơ lụa. giấy
la bàn, thuốc súng.
- Ấn độ: vải bông, gốm,
kim loại, thủy tinh.
- ĐNÁ: gia vị hương liệu.
- TNÁ: thảm len đồ trang
sức.
- Anh, Pháp, Hà Lan, Tây
Ban Nha.
- Việt Nam –Pháp.
- Mất chủ quyền độc lập,
bị bóc lột, bị cướp tài
nguyên khoáng sản.
1. Vài nét về lịch sử phát
triển cuả các nước châu Á:
a. Thời cổ trung đại :
-Các nước châu Á có quá
trình phát triển từ rất sớm đạt
nhiều thành tựu trong KTXH.
b. Thời kì từ thế kỉ XV đến
chiến tranh thế giới lần thứ
II:
- Chế độ TDPK kìm hãm nền
kinh tế châu Á rơi vào tình
trạng chậm phát triển kéo dài.
21
GA Địa lí lớp 8
* Nhóm 3: Thời kì đen tối
này có duy nhất nước nào
thoát khỏi tình trạng yếu
kém?
* Nhóm 4: Tại sao Nhật
Bản trở thành nước phát
triển sớm nhất ở châu Á?
CH :KTXH các nước châu
Á sau chiến tranh w lần thứ
2 như thế nào?
CH : Nền kinh tế châu Á bắt
đầu chuyển biến khi nào?
Biểu hiện?
GV Quan sát bảng 7.2 ( chỉ
tiêu KTXH 1 số nước châu
Á)
CH :Đọc tên các quốc gia
theo từng nhóm?
CH : Nước nào có bình
quân đầu ngưới cao nhất?
Chênh bao nhiêu lần so với
w?
CH :Trong giá trị nông
nghiệp trong cơ cấu GDP
của nước thu nhập cao khác
với nước có thu nhập thấp ở
chỗ nào?
- Giáo viên chia nhóm cho
hoạt động nhóm từng địa
diện nhóm trình bày bổ
xung, giáo viên chuẩn kiến
thức ghi bảng.
*Nhóm 1: Nước phát triển
cao.
* Nhóm 2: Nước công
nghiệp mới.
- Nhật bản.
- Nhờ cuộc cải cách Minh
Trị Thiên Hoàng ( mở
rộng quan hệ với phương
Tây, giải phóng đất nước
khỏi chế độ phong kiến lỗi
thời, kinh tế phát triển
mạnh.
- XH các nước lần lượt
giành độc lập.
Ktế kiệt quệ, yếu kém,
ngèo đói.
- Nbản – cường quốc kinh
tế.
- HQ, TL, Đloan, Sigapo
– con rồng châu Á.
- cao : Nhật Bản, Cô oét .
- Tbình trên: HQ,
Malaixia.
- Tbình dưới: TQ, Xiri.
-Thấp:Lào,VN,
dơbêkixtan.
-NB 33400 USD. Gấp
105,4 lần Lào(317 USD).
Gấp 80,5 lần VN (415
USD).
- Nước có tỉ trọng nông
nghiệp trong GDP cao thì
GDP/ ng thấp, thu nhập
trung bình kém.
- Nước có tỉ trọng nông
nghiệp trong GDP thấp, tỉ
trọng dịch vụ cao thì có
GDP/ ng cao, mức thu
nhập cao
2. Đặc điểm phát triển KT -
XH của các nước và lãnh
thổ châu Á hiện nay
- Tình trạng ptr kinh tế còn
chậm do trước kia bị đế quốc
chiếm đóng
22
GA Địa lí lớp 8
* Nhóm 3: nhóm nước đang
phát triển.
* Nhóm 4: Nhóm nước tốc
độ phát triển Ktế cao.
* Nhóm 5: nhóm nước giàu,
trình độ phát triển KTXH
chưa phát triển cao.
CH :Trình độ phát triển
kinh tế xã hội như thế nào?
-KTXH phát triển toàn
diện
-CN hóa cao, nhanh
-Phát triển chủ yếu nông
nghiệp
-CN hóa nhanh, N
2
có vai
trò quan trọng
-Kthác dầu khí đề xuất
khẩu
- Phát triển không đồng
đều
- Sau chiến tranh thế giới thứ
hai, nền kt các nước ở CÁ có
sự chuyển biến mạnh mẽ theo
hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, song trình độ phát
triển kt giữa các nước và
vùng lãnh thổ không đều
IV. Củng cố, dặn dò :
1. Củng cố
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Kinh tế châu Á phát triển như thế
- Kinh tế xã hội phát triển không đồng đều.
2. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài mới: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á.
- Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi sgk.
T
2
Ký duyệt
Ngày : 18/ 10 / 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 10: Ngày soạn : 24/ 10/ 10
Tiết 10: Ngày dạy : 26/ 10/ 10
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
23
GA Địa lí lớp 8
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh cần.
- Hiều tình hình phát triển kinh tế, đặc biệt những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp
các nước và vùng lãnh thổ.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thồ là ưu tiên phát
triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống
2. kĩ năng:
- Đọc phân tích mối quan hệ giữa ĐKTN và hoạt động kinh tế đặc biệt tới sự phân bố cây
tồng và vật nuôi
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trướng tự nhiên.
II. Chuẩn bị :
1. Đối với GV
- Giáo án, tập bản đồ, bản đồ kinh tế châu Á.
2. Đối với HS :
- Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm phát triển KTXH của các nước và vùng lãnh thổ hiện nay như thế nào?
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ (NB
cừơng quốc kinh tế). (TQ, TL, HQ, -con rồng châu Á)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Giáo viên cho học sinh
hoạt động nhóm, từng đại
diện nhóm trình bày bổ
xung, giáo viên chuẩn kiến
thức ghi bảng.
* Nhóm 1: Quan sát
H8.1( lược đồ phân bố… )
cho biết ĐÁ, ĐNÁ và TNÁ,
vùng nội địa có những cây
trồng vật nuôi nào? Tại sao
có sự phân bố đó?
Giáo viên: - ĐÁ, ĐNÁ,
NÁ, trồng ngô, chè, dừa,
cao su, trâu, bò,cừu lợn.
- TNÁvà nội địacó chè,
bông chà là, tuần lộc bò
cừu.
= khác nhau giữa khí hậu
- HS theo dõi
- HS quan sát H 8.1 trả lời
ĐÁ, ĐNÁ, NÁ, trồng ngô,
chè, dừa, cao su, trâu,
bò,cừu lợn.
- TNÁvà nội địa có chè,
bông chà là, tuần lộc bò
cừu.
= khác nhau giữa khí hậu
gió mùa ẩm và lục địa khô.
1. Nông nghiệp :
- Sản xuất lương thực ( nhất
là lúa gạo ) ở một số nước
( ÂĐ,TQ, TL, VN ) đẫ đạt
kết quả vượt bậc
24
GA Địa lí lớp 8
gió mùa ẩm và lục địa khô.
* Nhóm 2: Ngành giữ vai
trò quan trọng nhất trong
nông nghiệp. ( loại cây quan
trọng nhất, trong đó lúa
nước và lúa mì có sản lượng
như thế nào)?
Giáo viên:
- Sản xuất nông nghiệp giữ
vai trò quan trọ
- Lúa nước chiếm 93% sản
lượng/w.
- Lúa mì 39% sàn lượng /w.
* Nhóm 3: Quan sát H8.2
( biểu đồ…w) cho biết
những nước nào sản xuất
nhiều lúa gạo, tỉ lệ? Tại sao
VN, TL có sản lưỡng lúa
thấp hơn ÂĐ, TQ, nhưng
xuất khẩu gạo thì đứng
đầu /w? kể tên những nước
vượt bậc trong sản xuất
lương thực?
Giáo viên:
- TQ, AĐ là hai nước
sản xuất nhiều luá gạo (TQ:
28,7%. AĐ: 22,9%).
- Do TQ, AĐ là hai
nước đông dân nhất w.
- 4 nước trên đã đạt thành
tựu vượt bâc trong sản xuất
lương thực.
* Nhóm 4: Quan sát H8.3
( thu hoạch… Inđô). Trình
bày nội dung bức ảnh, diện
tích số lao động, công cụ,
trình độ sản xuất?
Giáo viên: - Đang sản xuất
nông nghiệp, diện tích nhỏ
lao động nhiều, công cụ thô
sơ, trình độ sản xuất thấp.
- Giáo viên: Đây là mô hình
sản xuất ở đại đa số các
nước phát triển.
- Sản xuất nông nghiệp giữ
vai trò quan trọng.
- Lúa nước chiếm 93% sản
lượng/w.
- TQ, AĐ là hai nước sản
xuất nhiều luá gạo (TQ,
AĐ).
- Do TQ, AĐ là hai nước
đông dân nhất w.
- 4 nước trên đã đạt thành
tựu vượt bâc trong sản xuất
lương thực.
- Đang sản xuất nông
nghiệp, diện tích nhỏ lao
động nhiều, công cụ thô sơ,
trình độ sản xuất thấp
2 Công nghiệp:
25