Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.65 KB, 16 trang )

I. Tình hình ĐTNN tại Việt Nam những năm qua
1. Kết quả thu hút vốn ĐTNN
Đến hết năm 2003, cả nước đã cấp giấy phép đầu tư cho 5.424 dự án
ĐTNN với tổng vốn đăng ký 54,8 tỷ USD, trong đó có 4.376 dự án FDI còn
hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký 41 tỷ USD. Lĩnh vực công nghiệp và xây
dựng chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm 66,9% về số dự án và 57,2% tổng vốn đầu
tư đăng ký. Tiếp theo là lĩnh vực dịch vụ, chiếm 19,5% về số dự án và 35,8% về
số vốn đầu tư đăng ký; lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, chiếm 13,6% về số dự
án và 7% về vốn đầu tư đăng ký.
Trong số 64 nước và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam,
Singapore đứng đầu, chiếm 6,6% về số dự án và 19% tổng vốn đầu tư đăng ký.
Tiếp theo là Đài Loan , Nhật Bản, Hàn Quốc và Hồng Kông.
Việt kiều từ 15 nước khác nhau đã đầu tư 63 dự án với vốn đầu tư đăng ký
208,67 triệu USD, chỉ bằng 0,5% tổng vốn đầu tư, quy mô bình quân của một dự
án thấp hơn quy mô bình quân của cả nước. Vốn đầu tư của Việt kiều chủ yếu là
từ ba nước: CHLB Đức, Liên bang Nga và Pháp.
Các thành phố lớn, có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi vẫn là những địa
phương dẫn đầu thu hút ĐTNN. Thành phố Hồ Chí Minh dẫn đầu cả nước,
chiếm 31,2% về số dự án và 26% về vốn đăng ký. Hà Nội đứng thứ hai, chiếm
11% về số dự án và 11,1% về vốn đăng ký. Tiếp theo là Đồng Nai và Bình
Dương. Riêng vùng trọng điểm phía Nam (TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu) chiếm 56% tổng vốn ĐTNN của cả nước. Vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Quảng
Ninh) chiếm 26,3% tổng vốn ĐTNN đăng ký của cả nước.
Đến hết năm 2003, có khoảng 1.400 dự án ĐTNN đầu tư vào các KCN,
KCX (không kể các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng KCN) còn hiệu lực, với tổng
vốn đăng ký 11.145 triệuUSD, bằng 26,7% tổng vốn ĐTNN cả nước.
2. Tình hình thực hiện dự án
Tổng vốn ĐTNN thực hiện từ năm 1988 đến nay đạt hơn 28 tỷ USD (gồm
cả vốn thực hiện của các dự án hết hạn hoặc giải thể trước thời hạn); trong đó
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


1
vốn nước ngồi khoảng 25 tỷ USD, chiếm 89% tổng vốn thực hiện. Riêng thời
kỳ 1991-1995, vốn thực hiện đạt 7,15 tỷ USD, thời kỳ 1996-2000 đạt 13,4 tỷ
USD. Trong 3 năm 2001-2003, vốn thực hiện đạt 7,7 tỷ USD bằng 70% mục
tiêu đề ra tại Nghị quyết 09/2001/NQ-CP ngày 28/8/2001 của Chính phủ cho 5
năm 2001-2005 (11 tỷ USD).
Trong q trình hoạt động, nhiều dự án triển khai có hiệu quả đã tăng vốn
đăng ký, mở rộng quy mơ sản xuất. Từ 1988 tới cuối năm 2003 đã có khoảng
2.100 lượt dự án tăng vốn đăng ký với số vốn tăng thêm trên 9 tỷ USD. Trong
ba năm 2001-2003, vốn bổ sung đạt gần 3 tỷ USD, bằng 47,6% tổng vốn đầu tư
đăng ký mới.
Tính đến hết năm 2003, các dự án ĐTNN đã đạt tổng doanh thu gần 70 tỷ
USD (khơng kể dầu khí). Trong đó, riêng ba năm 2001-2003 đạt khoảng 38,8 tỷ
USD. Giá trị xuất khẩu của khu vực ĐTNN đạt trên 26 tỷ USD, riêng ba năm
2001-2003 đạt 14,6 tỷ USD (nếu tính cả dầu khí là 24,7 tỷ USD). Xuất khẩu của
khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN tăng nhanh, bình qn trên 20%/năm đã
làm cho tỷ trọng của khu vực kinh tế này trong tổng giá trị xuất khẩu của cả
nước tăng liên tục qua các năm: năm 2001 là 24,4%, năm 2002 là 27,5% và năm
2003 là 31,4% (khơng kể dầu khí).
Đến nay, khu vực kinh tế có vốn ĐTNN đã tạo việc làm cho 665 ngàn lao
động trực tiếp và hơn 1 triệu lao động gián tiếp.
Đến hết năm 2003, đã có 39 dự án kết thúc đúng thời hạn với tổng vốn
đăng ký 658 triệu USD và có 1.009 dự án giải thể trước thời hạn với vốn đăng
ký khoảng 12,3 tỷ USD . Như vậy số dự án giải thể trước thời hạn chiếm gần
18,6% tổng số dự án được cấp phép; vốn đăng ký của các dự án giải thể trước
thời hạn chiếm 23% tổng vốn đăng ký của tất cả các dự án được cấp phép.
3. Cơng tác xây dựng luật pháp, chính sách
Trong thời gian qua, hệ thống pháp luật, chính sách về ĐTNN đã được
cải thiện theo hướng tạo mơi trường ngày càng thơng thống, thuận lợi hơn cho
hoạt động ĐTNN.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Riờng t nm 2000, sau khi Quc hi thụng qua Lut sa i b sung mt
s iu ca Lut TNN, Chớnh ph ó ban hnh Ngh nh 24/2000/N-CP
ngy 31 thỏng 7 nm 2000 quy nh chi tit thi hnh Lut TNN ti Vit Nam.
Ngy 19/3/2003 Chớnh ph ó ban hnh Ngh nh 27/2003/N-CP sa i, b
sung mt s iu ca Ngh nh 24/2000/N-CP theo hng: m rng lnh vc
khuyn khớch TNN; xúa b t l xut khu bt buc i vi mt s sn phm
cụng nghip cng nh nhng hn ch v t l vn gúp bng chuyn giao cụng
ngh v v tuyn dng lao ng; quy nh c th, minh bch hn cỏc tiờu chớ ỏp
dng u ói u t... Ngh nh 38/2003/N-CP ngy 15 thỏng 4 nm 2003 ca
Chớnh ph v vic chuyn i mt s doanh nghip TNN sang hot ng theo
hỡnh thc cụng ty c phn to c s phỏp lý nhm a dng húa hỡnh thc
TNN, m thờm kờnh mi thu hỳt ngun vn ny; Ngoi ra Chớnh ph cng
ó cú Quyt nh 146/2003/Q-TTg ngy 11/3/2003 v vic gúp vn, mua c
phn ca nh TNN trong cỏc doanh nghip Vit Nam.
H thng cỏc vn bn cú liờn quan n hot ng TNN cng tip tc
c b sung, hon thin vi vic Quc hi thụng qua cỏc lut: Lut t ai
(sa i), B Lut lao ng (sa i), Lut Xõy dng, Lut Thy sn... Lut
Thu TNDN v cỏc vn bn hng dn thi hnh cú hiu lc t 01/1/2004 ó quy
nh danh mc lnh vc, a bn khuyn khớch u t cng nh thu sut v cỏc
mc u ói thng nht cho cỏc doanh nghip thuc mi thnh phn kinh t,
ng thi b sung mt s tiờu chớ ỏp dng u ói mi nhm khuyn khớch cỏc
d ỏn u t ng dng cụng ngh, k thut cao v s dng nhiu lao ng.
Ngoi mt s hn ch cn c nghiờn cu gii quyt trong thi gian ti, vic
ban hnh cỏc vn bn núi trờn l bc tin quan trng trong l trỡnh hng ti
xõy dng mt mt bng phỏp lý chung cho u t trong nc v TNN. Ti k
hp th 4, thỏng 11 nm 2003, Quc hi ó thụng qua Chng trỡnh xõy dng
phỏp lut nm 2004, trong ú cú vic chun b xõy dng Lut u t chung cho
u t trong nc v u t nc ngoi. Chớnh ph ó giao B K hoch v u

t, B T phỏp v cỏc B, ngnh hu quan nghiờn cu xõy dng d ỏn Lut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Doanh nghip ỏp dng chung cho cỏc doanh nghip thuc mi thnh phn kinh
t.
Khung phỏp lý song phng v a phng v u t tip tc c hon
thin.
Hip nh thng mi Vit Nam-Hoa K (BTA) cú hiu lc thỏng
12/2001 m ra c hi mi cho doanh nghip trong nc v doanh nghip TNN
tip cn th trng Hoa K v to iu kin thu hỳt TNN vo cỏc lnh vc
cú li th xut khu vo th trng ny. Mt khỏc, nhng cam kt trong khuụn
kh Hip nh ny cng to c s phỏp lý quan trng tip tc hon thin h
thng phỏp lut v TNN. Nhiu cam kt ó c thc thi ngay khi Hip nh
cú hiu lc (xúa b s phõn bit i x gia ngi tiờu dựng trong v nc
ngoi v giỏ, phớ mt s hng húa, dch v; gim dn nhng hn ch v chuyn
giao cụng ngh, qun lý ngoi hi, s dng t ai).
Cựng vi vic trin khai thc hin BTA, Chớnh ph Vit Nam ó ký kt
Hip nh song phng v u t vi mt s i tỏc u t hng u ti Vit
Nam (Vng Quc Anh, Hn Quc..). Trong thỏng 11/2003, Hip nh v t do
húa, khuyn khớch v bo h u t Vit Nam- Nht Bn ó c ký kt vi
nhng cam kt mnh m ca hai Bờn trong vic to dng mụi trng kinh doanh
thun li, minh bch, n nh v bỡnh ng cho cỏc nh u t. Thỏng 12/2003,
Sỏng kin chung Vit Nam- Nht Bn nhm nõng cao nng lc cnh tranh ca
Vit Nam ó c cụng b vi cỏc nhúm gii phỏp c bn, gm: xõy dng v
thc hin chớnh sỏch thu hỳt u t; hon thin khung phỏp lut v TNN; nõng
cao nng lc ca cỏc c quan chớnh ph; ci tin th tc u t; phỏt trin h
tng kinh t-xó hi.
C ch phỏp lý a phng v u t cng tip tc c cng c, m rng
vi vic Chớnh ph Vit Nam ký kt Ngh nh th sa i Hip nh khung v
Khu vc u t ASEAN, tham gia Hip nh khung v hp tỏc kinh t ton din

ASEAN- Trung Quc v cỏc Hip nh tng t vi Nht Bn, n , ng thi
tớch cc trin khai Chng trỡnh hnh ng v t do húa u t v xỳc tin u
t trong khuụn APEC, ASEM... Vic thc hin cỏc cam kt/tha thun song
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
phng v a phng v u t to iu kin thun li cỏc nh TNN tip
cn rng rói hn vi th trng hng húa, dch v v u t ca Vit Nam, ng
thi gúp phn thit lp mt khung phỏp lý hu hiu nhm bo v quyn s hu
trớ tu v ci thin mnh m mụi trng u t, kinh doanh ti Vit Nam.
Chớnh ph cng ó ban hnh Ngh nh s 61/2003/N-CP ngy 6/6/2003
v chc nng, nhim v, c cu t chc b mỏy ca B K hoch v u t,
trong ú cú vic thnh lp Cc TNN to iu kin thng nht u mi qun
lý nh nc v TNN.
4. Cụng tỏc xỳc tin u t
Thc hin Ngh quyt 09 ca Chớnh ph v Ch th 19 ca Th tng
Chớnh ph, t nm 2001 tr li õy cụng tỏc vn ng, xỳc tin u t tip tc
c ci tin, a dng v hỡnh thc( kt hp trong khuụn kh cỏc chuyn thm
ca Lónh o cp cao ng, Chớnh ph ti Nht, M, chõu u, Trung Quc,
Hn Quc qua hi tho, tip xỳc, trao i).... Vic gn cht hn cỏc hot ng
ngoi giao vi hot ng xỳc tin u t v thng mi ó cú tỏc ng tớch cc
i vi vic thu hỳt TNN vo Vit Nam. Thờm vo ú, B K hoch v u t
cựng cỏc ngnh, cỏc a phng t chc hng chc hi tho xỳc tin u t khỏc
trong v ngoi nc, th hin s chuyn bin tớch cc v nhn thc ca chớnh
quyn cỏc a phng trong vic huy ng cỏc ngun vn trong v ngoi nc
cho u t phỏt trin. Tuy nhiờn, chn chnh tỡnh trng t phỏt, ni dung hi
tho n iu, kộm hiu qu ca cỏc hi tho xỳc tin u t, B trng B KH
& T ký cụng vn s 4416 BKH/TNN ngy 22/7/2003 nhm hng dn, nõng
cao cht lng xỳc tin u t ca cỏc a phng.
5. Cụng tỏc thm nh d ỏn
Vic tip nhn, thm nh v cp phộp cho cỏc d ỏn c tip tc thc

hin theo quyt nh phõn cp ca Th tng Chớnh ph v quyt nh y quyn
ca B trng B K hoch v u t cho cỏc Ban Qun lý KCN-KCX. Cụng
tỏc thm nh cp phộp u t c tin hnh cht ch. Tuy nhiờn th tc thm
nh vn cũn phc tp, thi gian thm nh mt s d ỏn kộo di do cỏc vn bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
phỏp quy v quy hoch phỏt trin ngnh cha rừ rng, phn khỏc i vi khụng
ớt d ỏn thiu ý kin thng nht gia cỏc B, ngnh.
II. ỏnh giỏ mt tớch cc, hn ch v nguyờn nhõn
1. Mt tớch cc
Sau khng hong kinh t khu vc, t nm 2001 n nay, TNN vo nc
ta ó cú xu hng phc hi. Nm 2003, vn thc hin tng 8,1% so vi nm
2001.
TNN ó b sung ngun vn quan trng cho u t phỏt trin, gúp phn khai
thỏc v nõng cao hiu qu s dng cỏc ngun lc trong nc, to ra th v lc
phỏt trin mi cho nn kinh t.
Tớnh chung t nm 1996 n nay vn TNN chim khong 20% tng vn
u t ton xó hi. Thụng qua vn TNN, nhiu ngun lc trong nc (lao
ng, t ai, ti nguyờn) c khai thỏc v a vo s dng tng i cú hiu
qu.
T l úng gúp ca khu vc TNN trong GDP tng dn qua cỏc nm: nm 1993
l 3,6%/nm, nm 1995 l 6,3%, nm 1998 l 10,1%, nm 2000 l 13,3%, nm
2001 l 13,1%, nm 2002 l 13,9% v nm 2003 ó tng lờn 14,3%.
Vic tng cng thu hỳt TNN hng v xut khu ó to thun li cho
vic tip cn v m rng th trng quc t, nõng cao nng lc xut khu ca
Vit Nam.
Kim ngch xut khu ca khu vc TNN tng nhanh: trong thi k 1996-
2000 t trờn 10,6 t USD (khụng tớnh xut khu du thụ), tng hn 8 ln so vi
5 nm trc ú; trong 3 nm 2001-2003, xut khu ca khu vc TNN t 14,6
t USD, riờng nm 2003 t 6,34 t USD, chim 31,4% tng giỏ tr xut khu

ca c nc. Xut khu ca khu vc TNN chim ti 84% giỏ tr xut khu mt
hng in t, 42% i vi mt hng giy dộp v 25% hng may mc. T trng
xut khu so vi doanh thu ca doanh nghip TNN cng ó tng nhanh: bỡnh
quõn thi k 1991-1995 t 30%; thi k 1996-2000 t 48,7%; trong ba nm
2001-2003 t khong 50%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×