Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Kiểm tra cuối kì II_Môn Toán 5-10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.29 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT TÁNH LINH
Trường Tiểu học: ……………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Toán – Ngày kiểm tra:
Thời gian làm bài : 40 phút
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : 5 . . .
Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo:
ĐỀ CƯƠNG
Tập trung vào kiểm tra:
- Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập
phân, tỉ số phần trăm.
- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Giải bài toán về chuyển động đều.
ĐỀ:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (2 điểm)
a. Chữ số 5 trong số thập phân 37,056 có giá trị là:
A.
1000
5
B.
100
5
C.
10
5
D. 5
b. Lớp 5A có 28 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh
cả lớp. Số học sinh giỏi lớp 5A là:
A. 25 B. 21 C. 7 D. 14
c. 1,25% = ?
A.


1000
125
B.
10000
125
C.
10
125
D.
100
125
d. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 32 cm, chiều cao
2,7 dm. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
A. 345,6 dm
3
B. 34560 dm
3
C. 34560 cm
3
D. 345,6 cm
3

Câu 2: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a. 9,563 9,559 ; b. 64,30 64,300 ;
c. 15,86 15,9 ; d. 45,70 44,79 ;
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. 72 000 yến = tấn ; b.
4
3
m

3
= dm
3
c. 4512,8 mm
2
= dm
2
; d. 2,4 giờ = giờ phút
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 926,83 + 549,67 ; b) 7,289 - 5,596 ;





c) 21,76 x 2,05 ; d) 0,162 : 0,36 ;





Câu 5: Lúc 7 giờ , một xe máy đi từ A với vận tốc 42 km/giờ. Đến 9 giờ,
một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 63 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Hỏi đến
mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? (3 điểm).
Bài giải:












Câu 6: Người ta bơm nước vào bể bằng hai cách sau:
Cách 1: Dùng hai vòi bơm có đường kính bề mặt mỗi vòi là 10 cm.
Cách 2: Dùng một vòi bơm có đường kính bề mặt là 20 cm.
Hỏi bơm theo cách nào nước nhanh đầy bể hơn ? (1 điểm)
Bài giải:








Đáp án – Biểu điểm:
Câu 1: (2 điểm). Điền đúng mỗi câu được 0.5 điểm. Kết quả là:
a.
100
5
; b. 7 ; c.
100
125
; d. 34560 cm
3
Câu 2: (1 điểm). Điền đúng dấu mỗi câu được 0,25 điểm. Kết quả là:

a. 9,563 9,559 ; b. 64,30 64,300 ;
c. 15,86 15,9 ; d. 45,70 44,79 ;
Câu 3: (1 điểm). Điền đúng dấu mỗi câu được 0,25 điểm. Kết quả là:
a. 72 000 yến = 720 tấn ; b.
4
3
m
3
= 750 dm
3
c. 4512,8 mm
2
= 0,45128 dm
2
; d. 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
Câu 4: (2 điểm). Đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Không châm chước cho những
trường hợp đặt tính sai hoặc tìm các tích riêng sai,…Kết quả là:


Câu 5: (3 điểm).
Bài giải:
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy: 63 - 42 = 21 (km) (0,5 điểm)
Thời gian xe máy đi từ lúc xuất phát cho đến lúc ô tô xuất phát:
9 giờ - 7 giờ = (2 giờ) (0,5 điểm)
Quãng đường xe máy đi từ lúc xuất phát cho đến lúc ô tô xuất phát:
42 x 2 = 84 (km) (0,5 điểm)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy: 84 : 21 = 4 (giờ) (0,75 điểm)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 9 giờ + 4 giờ = 13 (giờ) (0,5 điểm)
Đáp số: 13 giờ (0,25 điểm)
Câu 6: (1 điểm). GV linh động chấm, có thể HS giải tắt hoặc không giải thích đều

cho điểm tối đa.
Bài giải:
Cách 1: Cách 2:
Diện tích bề mặt của một vòi nước có đường kính 10 cm: Minh họa.
(10 : 2) x (10 : 2) x 3,14 = 78,5 (cm
2
).
Diện tích bề mặt của hai vòi nước có đường kính 10 cm:
78,5 x 2 = 157 (cm
2
)
Diện tích bề mặt của một vòi nước có đường kính 20 cm:
(20 : 2) x (20 : 2) x 3,14 = 314 (cm
2
)
Vậy bơm cách hai nước sẽ nhanh đầy bể hơn.
10
cm
10
cm
67,549
83,926
+
50,1476
596,5
289,7

693,1
05,2
76,21

×
10880
4352
6080,44
2,16,0
36,0
162
180
0
45,0
> =
>
<

×