MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
1.1. Khái niệm về hoạt động dầu tư
1.2. Đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư
II . DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1. Khái niệm
2.2. phân loại dự án đâu tư
III . CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư
3.1.1. Mục đích, yêu cầu của công tác thẩm định dự án đầu tư
3.1.2. Nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư
3.1.3. Căn cứ để thẩm định dự án đầu tư
3.1.3.1. Hồ sơ dự án
3.1.3.2. Hệ thống văn bản pháp quy
3.1.3.3. Các thông tin có liên quan
3.1.4. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư
3.2. Nội dung và phương pháp thẩm định dự án đầu tư
3.2.1. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
3.2.2. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
3.2.2.1. Các quan điểm thẩm định, đánh giá dự án đầu tư
3.2.2.2. Phương pháp thẩm định đánh giá dự án đầu tư
3.2.2.3. Nội dung cụ thể thẩm định dự án đầu tư
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.3. T chc thm nh d ỏn u t
3.3.1. Thm quyn quyt nh u t
3.3.1.1. i vi d ỏn u t trong nc
3.3.1.2.i vi d ỏn u t nc ngoi
3.3.2. Cỏc bc thm nh trong quỏ trỡnh thm nh d ỏn u t
3.3.3. T chc thm nh
3.3.3.1. Quy trỡnh tng quỏt t chc thm nh
3.3.3.2. C quan, n v thc hin thm nh
3.3.3.3. Quy trỡnh thc hin thm nh d ỏn
3.4. Cỏc nhõn t nh hng ti cụng tỏc thm nh d ỏn u t
3.4.1. Phng phỏp thm nh
3.4.2. La chon i tỏc
3.4.3. Mụi trng phỏp lut
3.4.4. Thụng tin
3.4.5. Quy trỡnh thc hin d ỏn
3.4.6. Qun lý hot ng u t
3.4.7. i ng cỏn b thm nh
3.4.8. Vn nh lng v tiờu chun trong thm nh d ỏn
CHNG II : THC TRNG CễNG TC THM NH D N U T
TI S K HOCH & U T NGH AN
I. KHI QUT CHUNG V TèNH HèNH U T TRONG THI GIAN
QUA CA TNH NGH AN
1. Khỏi quỏt chung v tnh Ngh An
2. Khỏi quỏt chung v tỡnh hỡnh u t xõy dng c bn ti tnh Ngh An trong
giai on 2001 - 20033
II . QUY TRèNH T CHC THM NH D N U T TI S K
HOCH & U T NGH AN
1. Tip nhn v kim tra h s DAT
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Tổ chức thẩm định
2.1. trường hợp tổ chức tự thẩm định
2.2. Trương hợp tổ chức xin ý kiến các ngành để thẩm định
3 . Trường hợp tổ chức họp thẩm định
4. Hồn thiện hồ sơ, trình ký và nhận quyết định gửi chủ đầu tư và các đơn vị liên
quan
III . ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ NGHỆ AN
1. Diễn biến Về nhận định hiệu quả đầu tư của các dự án trong thời gian từ năm
1996 đến nay
1.1. Các dự án sản xuất kinh doanh
1.2. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
2. Những nét nổi bật trong cơng tác thẩm định dự án đầu tư của sở kế hoạch và đầu
tư Nghệ An trong thời gian qua 2000 - 2003
2.1. Về Thể chế
2.2. Về tiếp nhận hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
2.3. Xử lý hồ sơ
3. Tình hình thực hiện cải cách hành chính cơng tác thẩm định dự án đầu tư
3.1. Triển khai thực hiện Quyết định 103
3.2. Nội dung và kết quả thực hiện
3.3. Đối tượng thẩm định và chất lượng thẩm định
4. Các mặt hạn chế, tồn tại và ngun nhân tồn tại trong cơng tác thẩm định dự án
đầu tư
4.1. Hạn chế tồn tại trong các bước thuộc q trình thẩm định dự án
4.2. Ngun nhân hạn chế
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ NGHỆ AN
I. TRIỂN VỌNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1. Mt s li th ca tnh Ngh An cú li cho nh u t
2. Mt s khú khn nh hng n mụi trng u t ca tnh Ngh An
II . GII PHP I MI V NNG CAO CHT LNG CễNG TC
THM NH D N U T
1. Gii phỏp v la chn i tỏc tham gia u t thn trng hn
2. Gii phỏp v ci cỏch th tc hnh chớnh
3. Gii phỏp v nõng cao cht lng khai thỏc, x lý v lu tr thụng tin
4. Gii phỏp v xõy dng mt quy trỡnh thm nh hp lý
5. Gii phỏp v xỏc nh cỏc tiờu chun, ni dung trong phõn tớch thm nh v
ỏnh giỏ d ỏn
6. gii phỏp la chn phng phỏp thm nh hp lý
7. Gii phỏp v nõng cao hiu lc qun lý nh nc i vi hot ng u t v quỏ
trỡnh thm nh d ỏn u t
8. Gii phỏp v nõng cao cht lng con ngi
III . CC KIN NGH.
1. Nhng xut i mi cụng tỏc tip nhn, thm nh d ỏn u t nhm hon
chnh ni dng, quy trỡnh v phng phỏp thm nh d ỏn u t
1.2. V cụng tỏc tip nhn v kim tra h s
2.2. T chc thm nh
1.3. Quy nh v thi gian trong quy trỡnh tip nhn, x lý h s v trỡnh ký
2. Nhng vn kin ngh v trỏch nhim ca cỏc c quan trong cụng tỏc thm
nh d ỏn u t nhm nõng cao cụng tỏc qun lý nh nc v cht lng cụng tỏc
thm nh cỏc d ỏn u t
2.1. i vi U ban nhõn dõn tnh
2.2. i vi S K hoch v u t
2.3. i vi Vn phũng HND UBND
2.4. i vi cỏc s qun lý liờn quan
2.5. i vi cỏc ch u t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.6. Đối với tổ chức tư vấn
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc quản lý đầu tư và xây dựng là
thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư. Lập dự án là công việc đầu tiên có ý nghĩa rất quan trọng trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư. Hồ sơ dự án hợp lệ và đảm bảo yêu cầu chất lượng là cơ sở
để thẩm định và ra quyết đinh đầu tư. Đây là những công việc được tiến hành trong
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
giai đoạn đầu của chu trình dự án ( nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi hoặc
các nghiên cứu chun đề ) nhằm hình thành dự án.
Hồ sơ dự án trình duyệt sẽ được các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư
hoặc cấp giấy phép đầu tư. Thẩm định dự án là phân tích đánh giá tính khả thi của
dự án trên tất cả các phương diện kinh tế, kỹ thuật,xã hội trên cơ sở các tiêu chuẩn,
định mức, quy định của các cơ quan quản lý nhà nước, tiêu chuẩn và thơng lệ quốc
tế.
Lập và thẩm định dự án với những u cầu nói trên đụng chạm tới hàng loạt vấn
đề về khoa học, kỹ thuật chun ngành,nghiệp vụ kinh tế cụ thể ( tài chính, kế tốn,
thống kê, kinh tế lượng, ngân hàng…).
Chính vì vậy cơng tác thẩm định dự án ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả trong hoạt
động đầu tư của quốc gia nói chung và của tỉnh Nghệ An nói riêng.
Để thực hiện được tốt nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh
Nghệ An thì cơng việc lập và thẩm định dự án đầu tư có chất lượng cao càng trở
nên rất cần thiết và quan trọng .
Xuất phát từ lý do trên, cùng với lòng nhiệt tình muốn nâng cao hiểu biết về lĩnh
vực thẩm định dự án , trong thời gian thực tập tại phòng Thẩm định dự án
đầu tư & xét thầu - Sở Kế hoạch & Đầu tư Nghệ An, em đã tập trung đi sâu
tìm hiểu cơng tác thẩm định dự án đầu tư và đã quyết định chọn đề tài
nghiên cưú “Hồn thiện và nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định dự án
đầu tư của Sở Kế hoạch & Đầu tư Nghệ An “
Do thời gian thực tế tại Sở Kế hoạch & Đầu tư Nghệ An ngắn, cùng vơi sự hiểu
biết còn han chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn sinh viên để chun đề được hồn thiện
hơn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Em xin by t lũng bit n n thy giỏo TH.S - Phm Vn Hựng cựng cỏc cụ
chỳ cỏn b Vn phũng Thm nh d ỏn u t & Xột thu - S K hoch & u t
Ngh An ni em thc tp ó tn tỡnh giỳp em hon thnh chuyờn ny.
CHNG I :
Lí LUN CHUNG V U T V THM NH D N U T.
I. HOT NG U T V CC C TRNG C BN CA HOT
NG U T :
1.1. Khỏi nim v hot ng du t.
u t (hay hot ng õu t ) theo ngha rng núi chung l s hy sinh cỏc
ngun lc hin ti tin hnh cỏc hot ng no ú nhm em li cho ngi u
t kt qu nht nh trong tng lai ln hn cỏc ngun lc ó b ra.
Ngun lc cú th l tin, ti nguyờn thiờn nhiờn, sc lao ng, ti sn vt cht
khỏc. Biu hin bng tin tt c cỏc ngun lc ó b ra trờn õy c gi l vn
u t.
Khỏi nim ny c coi l ch o, xuyờn sut trong quỏ trỡnh lp v thm nh
d ỏn u t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.2. Đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư.
- Là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là và trước hết là quyết định
việc sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới các hình thái khác nhau như
tiền, đất đai, tài sản, vật tư thiết bị, tài sản trí tuệ, v.v..
- Vốn được hiểu như là các nguồn lực sinh lợi. Dưới các hình thức khác nhau
nhưng vốn có thể xác định dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quyết định đầu tư
thường được xem xét dưới phương diện tài chính (tốn phí bao nhiêu vốn, có khả
năng thực hiện không, có khả năng thu hồi được không, mức sinh lời là bao nhiêu
…). nhiều dự án có thể khả thi ở các phương diện khác (kinh tế, xã hội) nhưng
không khả thi về phương diện tài chính và vì thế cũng không thể thực hiện trên
thực tế.
- Là hoạt động có tính chất lâu dài.
Khác với các hoạt động thương mại, các hoạt động chi tiêu tài chính khác, đầu
tư luôn luôn là hoạt động có tính chất lâu dài thường thì một công cuộc đầu tư diễn
ra trong vòng (5, 10, 20 năm hoặc lâu hơn), vốn đầu tư lớn, thu hồi chậm, thời gian
thực hiện đầu tư lâu, độ mạo hiểm cao. Do tính chất lâu dài nên mọi sự trù liệu đều
là dự tính, chịu một xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố. Chính điều này là
một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh
giá của quá trình thẩm định dự án..
- Là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong
tương lai.
Đầu tư về một phương diện nào đó là một sự hy sinh lợi ích hiện tại để đánh đổi
lấy lợi ích tương lai(vốn để đầu tư không phải là các nguồn lực để dành), vì vậy
luôn luôn có sự so sánh cân nhắc giữa lợi ích hiện tại và lợi ích trong tương lai. Rõ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ràng rằng, nhà đầu tư mong muốn và chấp nhận đầu tư chỉ trong điều kiện lợi ích
thu được trong tương lai lớn hơn lợi ích hiện nay họ tạm thời phải hy sinh (không
tiêu dùng hoặc không đầu tư vào nơi khác).
-Là hoạt động mang nặng rủi ro.
Các đặc trương nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tư là hoạt động chứa đựng
nhiều rủi ro. Bản chất của sự đánh đổi lợi ích và lại thực hiện trong một thời gian
dài không cho phép nhà đầu tư lường tính hết những thay đổi trong quá trình thực
hiện đầu tư so với dự tính. Vì vậy, chấp nhận rủi ro như là bản năng của nhà đầu tư.
Tuy nhiên, nhận thức rõ điều này nên nhà đầu tư cũng có những cách thức, biện
pháp ngăn ngừa hay hạn chế để khả năng rủi ro để sự sai khác so với dự tính là ít
nhất.
II . DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ :
2.1. Khái niệm : Có khá nhiều định nghĩa , khái niệm về dự án đầu tư trong các
tài liệu nghiên cứu hoặc các văn bản hướng dẫn.
Theo giải thích trong quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ, tại Điều 5:
"Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới ,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng
về mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch
vụ trong khoảng thời gian xác định ( chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)"
Trong quy chế quản lý đầu tư và xây dụng còn nêu ra khái niệm một vài loại
hình dự án cụ thể như "Khu đô thi mới", "Dự án phát triển hạ tầng đô thị", " Dự án
phát triển khu đô thi mới", trong đó nêu phạm vi và nội dung đầu tư của các loại dự
án này.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nói một cách ngắn gọn, dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng hình thành và
hoạt động theo một kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu nhất định (các lợi ích)
trong một khoảng thời gian nhất định.
2.2. Phân loai : Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư tuỳ theo mục đích và
phạm vi xét. Ở đây chỉ nêu các cách phân loại liên quan tới u cầu cơng tác thẩm
định và quản lý cơng tác đầu tư trong hệ thống văn bản pháp quy, các tài liệu quản
lý hiện hành:
- Theo nguồn vốn :dự án đầu tư được phân thành :
a. Dự án đầu tư sử dụng vốn huy động trong nước: (dự án sử dụng vốn tích luỹ
của ngân sách, của doanh nghiệp, tiền tiết kiệm của dân cư ).
b. Dự án đầu tư sử dụng vốn huy động từ nước ngồi: (dự án sử dụng vốn đầu tư
gián tiếp, vốn đầu tư trực tiếp).
Phân loại này cho thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn và vai trò của mỗi
nguồn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, từng địa phương và
tồn bộ nền kinh tế.
- Theo luật chi phối : Dự án đầu tư được chia ra theo luật khuyến khích đầu tư
trong nước; đầu tư theo luật khuyến khích đầu tư nước ngồi tại Việt Nam (FDI);
đầu tư theo quy chế đầu tư ra nước ngồi.
- Theo hình thức đầu tư: Tự đầu tư, liên doanh, Hợp đồng hợp tác kinh doanh,
BOT, BTO, BT, .v.v..
- Theo cách thức thực hiện đầu tư : Xây dựng, mua sắm, Th,…
- Theo lĩnh vực đầu tư : Dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển cơ sở hạ
tầng, văn hố - xã hội…
- Phân loại theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư:
+ Đối với đầu tư trong nước chia làm 4 loại: Dự án quan trong quốc gia( dự án
được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, được quy định tại nghị quyết số
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
05/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 của Quốc Hội khố X) và các dự án
khác được chia ra thành 3 nhóm A,B,C.
Theo quy định hiện hành (NĐ 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003) Thủ tướng
chính phủ quyết định các dự án quan trong quốc gia, còn các dự án nhóm A,B,C do
Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng các Bộ,
ngành và một số đơn vị ( theo quy định tại các khoản 4,5,6 của NĐ 07/CP của
Chính phủ) quyết định đầu tư. Riêng dự án nhóm A phải được Thủ tướng chính
phủ cho phép đầu tư.
+ Đối với dự án đầu tư nước ngồi, gồm 3 loại A,B và loại phân cấp cho các địa
phương (nội dung quy định tại điều 114, Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày
31/7/2000 và các quyết định số 386TTg (7/6/1997), số 41/1998/QĐ-TTg
(20/2/1998) và số 233/1998/QĐ-TTg (1/12/1998).
Theo quy định hiện hành Thủ tướng chính phủ quyết định và giao Bộ Kế hoạch
& Đầu tư cấp giấy phép các dự án nhóm A; Bộ Kế hoạch & Đầu tư quyết định và
cấp giấy phép các dự án nhóm B; Chủ tịch UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc
trung ương cấp giấy phép các dự án nhóm B được Thủ tướng chính phủ phân cấp;
Ban quản lý các Khu cơng nghiệp cấp phép các dự án nhóm B do Bộ Kế hoạch &
Đầu tư uỷ quyền.
III . CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ :
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư.
3.1.1. Mục đích, u cầu của cơng tác thẩm định dự án đầu tư.
a) Mục đích của cơng tác thẩm định dự án đầu tư:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mt trong nhng nhim v quan trng ca vic qun lý u t v xõy dng l
thc hin tt cụng tỏc chun b u t, trong ú cú vic lp, thm nh v phờ duyt
d ỏn u t.Thm nh d ỏn c xem nh l mt yờu cu khụng th thiu v l
c s ra quyt nh hoc cp giy phộp u t. õy l nhng cụng vic c
tin hnh trong cỏc giai on hỡnh thnh d ỏn (nghiờn cu tin kh thi, nghiờn cu
kh thi hoc cỏc nghiờn cu chuyờn ).
Theo cỏc quy inh hin hnh, thm quyn quyt nh u t hoc cp giy
phộp u t c thc hin theo quy nh phõn cp tng ng vi cỏc hỡnh thc
u t (trong nc v u t trc tip nc ngoi).
i vi mi cp, theo mi hỡnh thc u t cỏc d ỏn u phi tin hnh thm
nh trc khi ngi cú thm quyn quyt nh hoc cp giõý phộp u t xem xột,
quyt nh.
b) Yờu cu thm nh d ỏn u t:
Yờu cu thm nh d ỏn u t xut phỏt t bn cht, tớnh phc tp v cỏc c
trng c bn ca hot ng u t.
Thm nh d ỏn u t nhm lm sỏng t v phõn tớch v mt lot cỏc vn
cú liờn quan ti tớnh kh thi trong quỏ trỡnh thc hin d ỏn: th trng, cụng ngh,
k thut, kh nng ti chớnh ca d ỏn ng vng trong sut i hot ng, v
qun lý d ỏn, phn úng gúp ca d ỏn vo s tng trng ca nn kinh t vi
cỏc thụng tin v bi cnh v cỏc gi thit s dng trong d ỏn ny; ng thi ỏnh
giỏ xỏc nh d ỏn cú giỳp quc gia t c cỏc mc tiờu kinh t xó hi hay
khụng, nu cú thỡ bng cỏch no, v liu d ỏn cú t hiu qu kinh t hay khụng
khi t cỏc mc tiờu xó hi ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm hàng loạt khâu thẩm định và quyết định,
đưa tới kết qủa là chấp nhận hay bác bỏ dự án. Như vậy về mặt chuyên môn yêu
cầu chung của công tác thẩm định dự án là: đảm bảo trách nhiệm thực hiện đầu tư
các dự án không có hiệu quả, mặt khác cũng không bỏ qua các cơ hội đầu tư có lợi.
Mặt khác , thẩm định dự án còn là một công việc được thực hiện theo quy định
về quản lý đầu tư, vì vậy cần được tiến hành theo các yêu cầu về quản lý. Về mặt
này, công tác thẩm định dự án phải được tiến hành phù hợp với các quy định hiện
hành về quản lý đầu tư và đảm bảo thời hạn quy định.
3.1.2. Nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư.
Thực chất của việc thẩm định dự án là phân tích đánh giá tính khả thi của dự
án trên tất cả các phương diện kinh tế, kỹ thuật, xã hội trên cơ sở các quy định của
luật pháp, tiêu chuẩn, định mức, quy định của các cơ quan quản lý nhà nước, tiêu
chuẩn và thông lệ quốc tế.
Những yêu cầu nói trên đặt cho người phân tích , đánh giá dự án chẳng những
quan tâm xem xét, kiểm tra về mặt nội dung hồ sơ dự án, mà còn tìm các phương
pháp, cách thức đo lường, đánh giá để có được những kết luận giúp cho việc lựa
chọn và ra quyết định đầu tư một cách có căn cứ.
Để đáp ứng yêu cầu nói trên, người làm công tác thẩm định, giống như đối với
người lập dự án, phải:
- Có nghiệp vụ thẩm định dự án (có kiến thức và phương pháp ).
- Nắm vững luật pháp và các quy định cụ thể về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Có đủ các thông tin cần thiết để phân tích, đánh giá dự án theo các nội dung
liên quan.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ngồi những u cầu nói trên, người làm cơng tác thẩm định còn cần có hiểu
biết và kỹ năng nhất định về việc sử dụng các phương tiện tính tốn và xử lý thơng
tin.
Để thực hiện được nhiệm vụ nói trên, đồng thời tránh được những thiên kiến
trong cơng tác thẩm định dự án, cán bộ thẩm định cần phải có trình độ chun mơn,
có hiểu biết về quản lý về chính sách; có nghiệp vụ phân tích, đánh giá dự án như
đã nói ở trên để có khả năng để đưa ra những kết luận chính xác tính khả thi của dự
án trên cơ sở các tiêu chuẩn đã được xác định. Đồng thời, để cơng việc thẩm định
dự án giúp cho việc lập kế hoạch đầu tư và lựa chọn dự án, nhà nước cần có hệ
thống thẩm định dự án được tổ chức một cách chặt chẽ và hợp lý.
3.1.3. Căn cứ để thẩm định dự án đầu tư.
3.1.3.1. Hồ sơ dự án .
Thẩm định dự án trước hết là căn cứ vào hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình
duyệt. Hồ sơ dự án bao gồm các văn bản, tài liệu, kết quả nghiên cứu có liên quan
đến dự án được lập theo quy định. Quy định về hồ sơ của dự án được quy định đối
với từng loại dự án cụ thể ( đầu tư trong nước, đầu tư trực tiếp nước ngồi, dự án sử
dụng vốn ODA, dự án đầu tư theo hình thức BOT,…) .
3.1.3.2. Hệ thống văn bản pháp quy.
Căn cứ pháp lý để thẩm định dự án đầu tư gồm hề thống pháp luật , các văn
bản pháp quy khác như: Luật đầu tư trong nước, Nghị định 52/1999/NĐCP ban
hành kèm theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, NĐ 12/2000/NĐCP, NĐ
07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003,....Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam ngày
12/11/1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngồi tại
Việt Nam ngày 09/6/2000.
Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.
Nghị định 62/1998/NĐ-CP ngày 15//8/1998 của Chính phủ về Ban hành quy chế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
u t theo Hp ng xõy dng- kinh doanh- chuyn giao, Hp ng xõy dng-
chuyn giao- kinh doanh, Hp ng xõy dng- chuyn giao ỏp dng cho u t
nc ngoi ti Vit Nam v Ngh nh s 02/1999/N-CP ngy 27/01/1999 v sa
i b sung mt s iu ca Ngh nh 62/1998/N-CP.
Ngh nh s 10/1998/N-CP ngy 23/01/1998 ca Chớnh ph v mt s bin phỏp
khuyn khớch u t v bo m u t trc tip nc ngoi ti Vit Nam.
Thụng t s 12/2000/TT-BKH ngy 13/9/2000 ca B K hoch v u t v
hng dn hot ng u t nc ngoi ti Vit Nam..v.v..
3.1.3.3. Cỏc thụng tin cú liờn quan.
ỏnh giỏ ni dung v chuyờn mụn ca d ỏn, ngoi cỏc tiờu chun, quy
phm, nh mc do nh nc quy nh, cũn cn s dng cỏc thụng tin khỏc cú liờn
quan nh giỏ c, tỡnh hỡnh sn xut v tiờu th sn phm trờn th trng, thụng tin
v ch u t, kinh nghim trong nc v th gii v nhng vn cú liờn quan,
3.1.4. Thm quyn thm nh d ỏn u t.
Ngi cú thm quyn quyt nh u t t chc thm nh Bỏo cỏo nghiờn
cu kh thi theo ni dung quy nh ti iu 27 N 52/CP.
D ỏn quan trng quc gia do Hụi ng thm nh nh nc v cỏc d ỏn u
t t chc thm nh trỡnh Th tng chớnh ph.
i vi cỏc d ỏn s dng vn tớn dng, t chc cho vay vn thm nh
phng ỏn ti chớnh v phng ỏn tr n chp thun cho vay hoc khụng cho
vay trc khi ngi cú thm quyn quyt nh u t.
Ngi cú thm quyn quyt nh u t s dng c quan chuyờn mụn trc
thuc nng lc t chc thm nh Bỏo cỏo nghiờn cu kh thi v cú th mi c
quan chuyờn mụn ca cỏc B, ngnh khỏc cú liờn quan thm nh d ỏn. Riờng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
i vi cỏc d ỏn s dng vn ngõn sỏch nh nc thuc cp tnh qun lý, UBND
tnh giao S K hoch & u t l u mi t chc thm nh d ỏn cú trỏch
nhim ly ý kin ca s Ti chỡnh, S Xõy dng (i vi cỏc d ỏn u t xõy
dng) v cỏc c quan cú liờn quan n ni dung thm nh d ỏn.
3.2. Ni dung v phng phỏp thm nh d ỏn u t.
3.2.1. Ni dung thm nh d ỏn u t.
Cụng tỏc thm nh d ỏn u t trong nc c quy nh ti iu 26,27,28
v iu 29 ca Quy ch qun lý u t v xõy dng ban hnh kốm theo ngh nh
52/1999/N-CP. Thm nh d ỏn u t trc tip nc ngoi c quy nh ti
iu 106 v iu 107 Ngh nh 24/CP.
Theo cỏc quy nh ti cỏc vn bn núi trờn, yờu cu ni dung thm nh ca
tng loi d ỏn cú khỏc nhau, tuy nhiờn cú th xp thnh 5 nhúm yu t cn c
xem xột, ỏnh giỏ nh sau:
- Thm nh cỏc yu t v phỏp lý: xem xột tớnh hp phỏp ca d ỏn núi chung
theo quy nh ca phỏp lut; S phự hp ca cỏc ni dung d ỏn vi cỏc quy nh
hin hnh ó th hin trong cỏc vn bn phỏp lut, ch , chớnh sỏch ỏp dng i
vi d ỏn. S phự hp v quy hoch (ngnh v lónh th), quy nh v khai thỏc v
bo v ti nguyờn,
- Thm nh cỏc yu t v cụng ngh, k thut: Xem xột, ỏnh giỏ trỡnh , s
hp lý, tớnh thớch hp v hiu qu cỏc gii phỏp cụng ngh, k thut c la chn
ỏp dng cho d ỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Thẩm định các yếu tố về kinh tế, tài chính của dự án: Xem xét tính khả thi,
sự hợp lý của các yếu tố kinh tế, tài chính( nguồn vốn, mức chi phi, mức thu, các
chế độ và các nghĩa vụ tài chính,…) được áp dụng trong các nội dung của dự án.
- Thẩm định các điều kiện về tổ chức thực hiện, quản lý vận hành dự án: Xem
xét, đánh giá tính hợp lý, tính chất ổn định bền vững của các giải pháp và yếu tố
liên quan đến tổ chức thực hiện và vận hành đảm bảo mục tiêu dự định của dự án.
- Thẩm định về hiệu quả đầu tư: Xem xét đánh giá hiệu quả dự án đầu tư từ
các góc độ khác nhau (tài chính,kinh tê, xã hội) trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả
tổng hợp của dự án làm căn cứ quyết định đầu tư.
- Dự án được xem và khả thi khi việc thẩm định xem xét theo yêu các yếu tố
nói trên cho những kết quả đánh giá là tốt hoặc khả quan so với các chuẩn mực
thích hợp.
Nội dung thẩm định chi tiết theo từng nhóm yếu tố tóm tắt trong bảng dưới
đây:
Bảng1: Nội dung thẩm định chi tiết theo từng yếu tố
Các mặt (yếu tố)
cần thẩm định
nội dung cần xem xét
PHÁP LÝ
- Tư cách pháp nhân
- Năng lực của chủ đầu tư ( chuyên môn, tài chính)
- Sự phù hợp về chủ trương, QH ngành, lãnh thổ
-Sự phù hợp về mặt lụât pháp chung của VN
- Các quy định, chế độ khuyến khích, ưu đãi
CÔNG NGHỆ,
- Sự hợp lý về địa điểm xây dựng (về quy hoạch XD, đảm bảo an
ninh quốc phòng)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KỸ THUẬT - Sử dụng đất đai, tài nguyên.
- Tính hiên đại, hợp lý của công nghệ, thiết bị sử dụng cho dự án
- Các tiêu chuẩn , quy phạm, giải pháp kỹ thuật xây dựn
- Các tiêu chuẩn và giải pháp đảm bảo môi trường
KINH TẾ,
TÀI CHÍNH
- thi trương, quy mô đầu tư;
- Thời hạn hoạt động
- khả năng đảm bảo vốn đầu tư( nguồn vốn)
- Chi phi: đầu tư, vận hành, các nghĩa vụ và chế độ tài chính
- Kết quả: Tài chính( doanh thu và lợi nhuận ), kinh tế
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN,
VẬN HÀNH
- Khả năng đảm bảo các yếu tố đầu vao, đầu ra
- các giải phap tỏ chức thực hiện dự án ( đặc biệt là vấn đề đền bù
giải phóng mặt bằng)
- tổ chức bộ máy quản lý, các diều kiện vận hành
- Chuyển giao công nghệ đào tạo
HIỆU QUẢ
- Hiệu quả tài chính
- Hiệu quả kinh tế, xã hội
- Hiệu quả tổng hợp
(Nguồn: Sở Kế Hoạch & Đầu tư Nghệ An)
3.2.2. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
3.2.2.1. Các quan điểm thẩm định, đánh giá dự án đầu tư.
a) Tổng quát:
Một dự án đầu tư có thể xem xét nhiều phương diện khác nhau và những
điểm khác biệt cơ bản giữa chúng cơ bản giữa chúng có thể tóm tắt như sau:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Phõn tớch ti chớnh : cỏc d ỏn c ỏnh giỏ trờn c s ti chớnh nh
thc cú trờn th trng.
+ Phõn tớch kinh t : Cỏc d ỏn c xem xột trờn c s s dng cỏc giỏ c
ó c iu chnh trong iu kin bin dng ca th trng chỳng phn ỏnh chi
phớ ti nguyờn hay li ớch kinh t thc s ca mt quc gia.
+ Phõn tớch xó hi: phõn tớch s nh hng ca cỏc sn phm do d ỏn to
ra n xó hi trờn quan im ca chun mc m xó hi quy nh ( ỏng khen hay
ỏng chờ, tớch cc hay tiờu cc, vn minh hay khụng vn minh).
Vic ỏnh giỏ cỏc d ỏn theo cỏc quan im khỏc nhau l rt quan trng bi
vỡ khụng th cú s thng nht v li ớch v chi phớ gia cỏc quan im v mt d
ỏn. Vỡ vy, phõn tớch ỏnh giỏ d ỏn t nhiu quan im khỏc nhau cho phộp nhỡn
nhn mt cỏch ton din v cú c quyt nh ỳng n trong vic tham gia thc
hin d ỏn.
Trong nhiu trng hp cú s trỏi ngc trong ỏnh giỏ mt d ỏn gia cỏc
quan im khỏc nhau vỡ vy cn phi cú quyt nh ỳng n m bo li ớch
chung.
b) C th :
Cỏc quan im phõn tich, ỏnh giỏ d ỏn :
+ i vi phõn tớch ti chớnh d ỏn:
- Theo quan im tng ngun vn (cũn gi l quan im ngõn hng): Theo
quan im ny phõn tớch ti chớnh d ỏn nhm ỏnh giỏ chung ca d ỏn thy
c mc an ton ca ngun vn m d ỏn ú yờu cu.
- Theo quan im ca ch u t: ch u t xem xột mc gia tng thu
nhp rũng ca d ỏn so vi li ớch ti chớnh m h cú th nhn c trong trng
hp khụng cú d ỏn. Vỡ vy ho xem nhng gỡ h b ra trong quỏ trỡnh h thc hin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dự án là chi phí ( thí dụ như trả lãi vay, thuế ). Như vậy, khác với quan điểm ngân
hàng, chủ đầu tư quan tâm tới lợi ích ròng của dự án trong quan hệ với các nguồn
lực mà họ phải bỏ ra trong khi thực hiện dự án.
- Đối với cơ quan quản lý ngân sách: đối với cơ quan quản lý ngân sách,
người ta quan tâm tới các khoản mà ngân sách phải chi dưới dạng trợ cấp hay trợ
giá cũng như các dự án về phí hay thuế trực tiếp hoặc gián tiếp có thể thu từ dự án.
+ Đối với phân tích kinh tế:
Phân tích kinh tế là cơng cụ đánh giá dự án từ quan điểm quốc gia. Khi sử
dụng phân tích kinh tế để tính tốn mức sinh lời cũng như chi phí phải sử dụng giá
cả kinh tế và thực hiện các điều chỉnh khác như đã nói ở trên.
+ Đối với phân tích xã hội:
phân tích xã hội chu yếu là để xem xét sự phân phối lợi ích theo tất cả các
đối tượng hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp có quan hệ với dự án về mặt lợi ích. Phân
tích phân phối thu nhập được xây dựng trên cơ sở lợi ích tài chính hoặc kinh tế từ
dự án. Tuỳ theo kết quả phân phối lợi ích này cho các đối tượng ( nhà nước, chủ
đầu tư, các đối tượng hưởng thu lợi ích…) như thế nào để quyết định lựa chọn
quyết định tham gia hoặc thực hiện của mỗi nhóm.
Từ những kết quả phân tích trên đấy thấy rằng, một dự án có thể khả thi nếu
như xét từ quan điểm nay nhưng có thể là khơng khả thi nếu xét theo quan điểm
kia. Những tình huống tương tự cũng diễn ra đối với việc phân tích đánh giá dự án
theo các phương pháp phân tích khác nhau, chăng hạn giữa phân tích tài chính với
phân tích kinh tế.
3.2.2.2. Phương pháp thẩm định đánh giá dự án đầu tư.
Để hồn thiện nhiệm vụ thẩm định về mặt chun mơn như đã nói ở trên (
đảm bảo khơng đầu tư dự án tồi và khơng bỏ sót các dự án tốt), cơng tác thẩm định
phải thực hiện 2 nhiệm vụ cụ thể sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Xem xột, kim tra :Nhm xỏc nh tớnh ỳng n ca d ỏn so vi cỏc quy
nh ca phỏp lut, cỏc chun mc v kinh t, k thut.
- ỏnh giỏ : Nhm xỏc nh mc kh thi ca d ỏn (tt, ti) n mc
no xp th bc, la chn.
Thc hin cỏc nhim v núi trờn, trong thm nh d ỏn cn cú cỏc phng
phỏp thớch hp.
a) Phng phỏp chung:
Phng phỏp chung thm nh, ỏnh giỏ l so sỏnh, i chiu ni dung
d ỏn vi cỏc chun mc c quy nh bi lut phỏp v cỏc tiờu chun kinh t
k thut thớch hp hoc thụng l (quc t, trong nc) cng nh cỏc kinh nghim
thc t.
i chiu cỏc ni dung thm nh nờu trờn cú mt s ni dung thm nh
bng cỏch i chiu so sỏnh vi lut phỏp, chớnh sỏch ( nhng vn thuc v phỏp
lý, ngha v ti chớnh, n bự gii phúng mt bng,); mt s ni dung phi so
sỏnh vi cỏc tiờu chun quy phm (s dng t ai, cụng ngh thit b, mụi
trng); mt s ni dung phi so sỏnh i chiu vi cỏc iu kin thụng l hoc
thc t ó thc hin (cỏc ch tiờu v kinh t, ti chớnh, v hiu qu u t,)
b) Phng phỏp c th :
i vi ni dung cú cỏc phng phỏp c th thớch hp. Ngoi tr cỏc ni
dung cú quy nh phỏp lut, cựng cỏc ni dung khỏc cú nhng phng phỏp c
th khi lp cng nh khi thm nh, ỏnh giỏ d ỏn, trong ú cú cỏc dng sau:
- So sỏnh, la chn cỏc phng ỏn ti u hoc hp lý (chn v trớ xõy dng,
chn cụng ngh, chn thit b, chn gii phỏp k thut v t chc xõy dng,).
- Phõn tớch ỏnh giỏ tin cy, mc kh thi ca cỏc gii phỏp hay cỏc d ỏn
núi chung (cỏc phng phỏp tớnh toỏn v phõn tớch cỏc ch tiờu kinh t, ti chớnh,
phõn tớch ri ro,).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Thng kờ kinh nghim v kim tra tớnh hp lý, tớnh thc t ca cỏc gii
phỏp la chn ( mc chi phớ u t, c cu chi phớ u t, cỏc ch tiờu tiờu hao
nguyờn liu, nhiờn liu hay chi phớ sn xut núi chung).
3.2.2.3. Ni dung c th thm nh d ỏn u t.
Núi chung cỏc ni dung nờu trong Bỏo cỏo nghiờn cu tin kh thi hoc
nghiờn cu kh thi u phi c xem xột ỏnh giỏ. Tuy nhiờn, tu tng d ỏn theo
i tng qun lý (vn nh nc, vn t nhõn, vn nc ngoi) hay hỡnh thc u
t ( cú xõy dng , mua sm ) hay theo thm quyn phờ duyt ( nhúm A,B,C) cú
th cú nhng yờu cu xem xột thớch hp vi tng ni dung c th. Ni dung v yờu
cu thm nh i vi tng loi d ỏn. Di õy xin nờu nhng ni dung thm nh
ch yu i vi cỏc d ỏn núi chung.
a ) Xem xột mc tiờu v phm vi hot ng
- Phõn tớch ỏnh giỏ v s cn thit, vai trũ ca d ỏn trong quỏ trỡnh phỏt
trin Kinh t Xó hi.
- Xem xột vố s phự hp v phm vi hot ng, quy mụ u t vi quy
hoch phỏt trin ngnh v lónh th.
b ) Phõn tớch ỏnh giỏ nhu cu, th trng v xỏc nh quy mụ hp lý ca
d ỏn.
Phõn tớch ỏnh giỏ nhu cu v th trng trờn mt s mt sau:
- Xem xột tớnh y v ni dung ỏnh giỏ, nhu cu v th trng (xỏc nh
quy mụ, phm vi, mc tng trng).
- ỏnh giỏ c s d liu v phng phỏp phõn tớch v d bỏo xỏc nh
nhu cu v th trng i vi d ỏn
- Phõn tớch tớnh hp lý v giỏ c v mc bin ng ca giỏ c ca u ra,
u vo ca d ỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch,xỏc nh quy mụ hp lý ca d ỏn trong ú xem xột ti s hp lý
v phõn k (giai on) u t. C s, phng phỏp so sỏnh la chn cỏc gii phỏp
hoc phng ỏn v quy mụ u t
c) Phõn tớch s hp lý ca vic la chn a im d ỏn:
- ỏnh giỏ s phự hp v quy hoch ca khu vc a im.
- Tớnh kinh t ca khu vc a im (trờn quan im chung).
-Tớnh toỏn, phõn tớch cỏc yu t kinh t k thut ca d ỏn trong cỏc giai
on thc hin xõy dng v vn hnh khai thỏc d ỏn i vi a im (vi trớ) d
kin, so sỏnh la chn v trớ thớch hp.
- S hp lý trong vic s dng t ai.
d) Phõn tớch, ỏnh giỏ cỏc yu t u vo( nguyờn vt liu, nhiờn liờu, ng
lc,nc, lao ng,):
- C s phỏp lý, k thut xỏc nh quy mụ, tr lng v kh nng tim
tng ca cỏc yu t u vo.
- Cht lng ca cỏc yu t u vo , cn c ỏnh giỏ .
- Hỡnh thc khai thỏc, cung cp, kh nng bo m n nh.
e) ỏnh giỏ, La chn cụng ngh v thit b:
- ỏnh giỏ, La chn cụng ngh.
- Yờu cu chuyn giao cụng ngh (giỏ tr, ni dung v k hoch chuyn
giao ).
- La chn thit b thớch hp trờn c s so sỏnh hiu qu.
f) ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng:
( Theo hng dn ca B KHCN&MT)
- Phõn tớch cỏc yu t nh hng n mụi trng ( cht thi , ting n, cnh
quan, cỏc nh hng v mt xa hi).
ỏnh giỏ cỏc biờn phỏp bo v mụi trng ( gii phỏp cụng ngh, thit b,
chi phớ).
h) ỏnh giỏ s chun xỏc vố nhu cu vn u t:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Đánh giá sự đầy đủ về nội dung chi phí đầu tư (các khoản mục chi phí theo
quy định).
- Những cơ sở tính tốn, xác định các khoản chi phí đầu tư.
- Phương pháp chung để xác định các chi phí “Phần cứng”.
- Phương pháp và cơ sở ước tính các chi phi “Phần mềm).
- Tính tốn, đánh giá tài sản hiện có.
- Tính tốn lãi vay trong thời gian xây dựng.
i) Luận cứ về nguồn vốn:
- Xác định nguồn vốn thích hợp cho dự án (theo đối tượng).
- Khả năng đảm bảo (các căn cứ pháp lý) và các điều kiện cung cấp tài
chính.
- Mức độ sẵn sàng (thời hạn cung cấp) của các nguồn vốn cho dự án.
- Định giá tài sản góp vốn của bên Việt Nam (nêu có) trong các dự án hợp
đồng hợp tác kinh doanh, dự án liên doanh với nước ngồi.
k) Đánh giá các điều kiện thực hiện dự án:
Xem xét một số điểm cơ bản trong việc tổ chức quản lý dự án, gồm :
- Xem xét và đánh giá tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư (đối
tác tham gia dự án).
- Đánh giá hình thức tổ chức, quản lý thực hiện dự án.
Xem xét, đánh giá các chế độ tài chính thực hiện dự án
- Điều kiện và mức độ áp dụng các chế độ khuyến khich, ưu đãi đầu tư.
l) Phân tích hiêu quả dự án:
Hiêu quả là biểu hiện tổng hợp và là tiêu chuẩn để đánh giá tính khả thi của
dự án trên tất cả các phương diện kỹ thuật và kinh tế. Hiệu quả dự án được xem xét
trên các mặt tài chính, kinh tế và xã hội phù hợp với các biểu hiện kết quả (lợi ích)
của dự án như đã nói ở trên.
Đây là những vấn đề được giải quyết trên cơ sở lý luận và phương pháp khá
phức tạp và sẽ được trình bày riêng trong các chun đề thích hợp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3.3. Tổ chức thẩm định dự án đầu tư.
3.3.1. Thẩm quyền quyết định đầu tư.
3.3.1.1. Đối với dự án đầu tư trong nước.
Theo quy định hiện hành ( Khoản 4,5,6 Điều 1, NĐ 07/2003/NĐ-CP) quy
định thẩm quyền quyết định đầu tư như sau:
a) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Thủ tướng chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trong quốc gia do
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư. Hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án
đầu tư tổ chức thẩm định dự án, trình Thủ tướng chính phủ quyết định đầu tư.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc chính phủ, cơ
quan quản lý tài chính của trung ương đảng, Cơ quan trung ương của các tổ chức
chính trị-xã hội (được xác định trong Luật ngân sách nhà nước), Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định đầu tư các dự án nhóm A đã có trong quy hoạch phát triển kinh
tế- xã hội, quy hoạch phát triển ngành được duyệt hoặc có quyết định chủ trương
đầu tư băng văn bản của cấp có thẩm quyền , sau khi được Thủ tướng chính phủ
cho phép đầu tư.
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án nhóm A tổ chức thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi có trách nhiệm lấy ý kiến của của Bộ quản lý ngành, Bộ Kế
hoạch & Đầu tư, Bộ Xây dựng (đối với các dự án đầu tư xây dựng), Bộ tài chính và
các bộ, địa phương có liên quan đến các dự án để báo cáo Thủ tương chính phủ cho
phép đầu tư. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, các Bộ,
ngành, địa phương được hỏi ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Trường hợp dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách địa phương phải đưa ra
hội đồng nhân dân thảo luận, quyết định và công bố công khai.
Trương hợp dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch phát triển kinh tế – xã
hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt hoặc chưa có văn
bản quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền thì trước khi lập báo cáo
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN