Bài tập thảo luận:
ĐÁNH GIÁ NHU CẦU ĐÀO TẠO CỦA CHI NHÁNH
NNNN&PTNT TỪ LIÊM
Sinh viên:
Đỗ Hoàng Anh 11120081
Vũ Văn Hiệp
Nguyễn Thị Thanh
Đỗ Thị Phương
Tạ Thanh Tâm
1
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH NNNN&PTNT TỪ LIÊM 3
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU ĐÀO TẠO CỦA NH NN &PTNT CHI NHÁNH TỪ
LIÊM
1. Cơ sở lý thuyết
• Khái niệm về nhu cầu đào tạo và đánh giá nhu cầu đào tạo. 5
• Tại sao phải đánh giá nhu cầu đào tạo. 5
• Khi nào cần đánh giá nhu cầu đào tạo. 6
2. Thực tế đánh giá.
• Quá trình đánh giá nhu cầu đào tạo tại Chi Nhánh Từ Liêm. 6
• Các bước 'ến hành đánh giá nhu cầu đào tạo. 7
• Đánh giá nhu cầu đào tạo. 7
3. Nhận xét
• Ưu điểm. 13
• Nhược điểm. 13
2
NH GI NHU CU O TO CA CHI NHNH
NNNN&PTNT T LIấM
I. GII THIU CHUNG V CHI NHNH NNNN&PTNT T LIấM
Quá trình hình thành và phát triển
Để góp phần xây dựng và phát triển Kinh tế - xã hội thủ đô và huyện Từ
Liêm trong thời kỳ mới. Tháng 7/1961 chi điếm Ngân hàng nhà nc huyn Từ
Liêm đc thnh lp ti T Liờm (ngy nay thuc Ba ỡnh - H Ni). Giám đốc
đầu tiên là Ông Phan Hng.
Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng trong giai đoạn lúc đó là: Huy động
tập trung các nguồn vốn và quản lý tiền tệ, cho vay vốn và cung ứng tiền mặt
phục vụ sản xuất và chiến đấu. Thực hiện tốt nhiệm vụ ba trung tâm của Ngân
hàng địa phơng. Chi nhánh ngân hàng Từ Liêm luôn thực hiện tốt nhiệm vụ đ-
c giao trong giai đoạn này.
Năm 1988, Ngân hàng phát triển nông nghiệp Việt Nam đc thnh lp
theo s 53/HTBT ngy 26/3/1988 ca Chớnh ph về việc thành lập ngân hàng
chuyên doanh trong đó có Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 22/12/1992, thống đốc Ngân hàng Nhà nc có Quyết định số
603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp các tỉnh thành
phố trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp. Chi nhánh Từ Liêm trở thành Chi
nhánh loại 1, là thành viên trực thuộc Ngân hàng No&PTNT Việt Nam. Có địa
chỉ tại: Khu liên cơ quan Mỹ Đình Từ Liêm Hà Nội.
Từ năm 2001 đến nay, chi nhánh liên tục có những đổi mới trên các mặt
hoạt động:
3
Về mạng li: hin nay NHNo&PTNT Từ Liêm có 14 chi nhánh và
phòng giao dịch trực thuộc.
Về lao động: chi nhánh tiếp tục đc b sung thờm lao ng mi, s lao
ng hin nay ca Chi nhỏnh l 133 ngi, trong ó trên 90% cán bộ có trình độ
cao đẳng và đại học, đây là nguồn nhân lực hết sức quý báu cho tng lai ca
Chi nhỏnh.
Về kết quả kinh doanh: kết quả kinh doanh liên tục có lãi. Tổng nguồn
vốn năm 2008 đạt 2.195,2 tỷ, tăng so với năm 2007 là 196,2 tỷ. D nợ đạt
1.117,5 tỷ.
Cơ sở vật chất trang thiết bị làm việc ngày càng hiện đại. Hiện nay,
NHNN&PTNT đã áp dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại cho phép tất
cả các máy tình trong toàn hệ thống NHNN&PTNT liên kết với nhau. Điều này
rất thuận lợi cho việc cung cấp thông tin giữa các đợn vị trong ngân hàng.
Đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng đc ci thin v nõng cao về
mọi mặt.
Có thể khẳng định, trong suốt những năm qua, các mặt hoạt động kinh doanh
của chi nhánh NHNN&PTNT Từ Liêm đã có những bc phỏt trin khụng
ngng.
II. NH GI NHU CU O TO CA NH NN &PTNT CHI NHNH T LIấM
1. C s lý thuyt
Khỏi nim v nhu cu o to v ỏnh giỏ nhu cu o to.
!"#$%&
$"'()
4
• *%+,-
/012"+%
34103456#
10)7(189+:-
56954--);<9.='>
" ?562%.?(!%&
7#21%"@(#10
997(18)
• *9<(AB(5>86#
AB-156)* 0
1CDD9'E8 .F
<(10G>86)
• Tại sao phải đánh giá nhu cầu đào tạo
• H0/+,(((01
• *G.F%0/+/(((
2G-@6.I'
J#5K>86#'(2
?.FI/L'
• *9+#AB
DK/G#AB1
• $"9G=
1(EG(K@)M70G
9(BG@#@62!!GB
< #@6%)5
G%
• Khi nào cần đánh giá nhu cầu đào tạo
• NAB0A!.212%012L
5
• $"/:4C9-61
• O%-1L(
• N0956K
• N06?0A9LG
• N.(PK$"4-K2
.9-1
• P4-(<P0%@
7()
2. Thực tế đánh giá.
Quá trình đánh giá nhu cầu đào tạo tại Chi Nhánh Từ Liêm
• Đối tượng, phạm vi và phương pháp xác định nhu cầu đào tạoQ
Phạm vi: ;C"56ORSTT;T?U6
Phương pháp xác định nhu cầu đào tạoQT7(RV4
C.W)
Mục 'êu đánh giá nhu cầu đào tạo:X,-"-/
#56;YC"8@)Z
.K06 TA10?6B2 C
(((EG(C5"56?4
%)
Các bước 'ến hành đánh giá nhu cầu đào tạoQ
• [\Q;4BLG562/.L
'2B"12>(-
4K86P56G=?TA
6
10]T5.F7(/4
V=141CK('T
5AB)
• [^QSJ!5 =(J94&
)SJ!_.F=(J'+-
";9L0);(J'+0.F4
&=;)N7G4&#+=
2(J5 .FAG(.G4&2@62B
>2+1],06 V= T5
)
• Đánh giá nhu cầu đào tạo
• Năng lực hiện tại của nhân viên ngân hàng
Bảng thống kê lao động cuối năm qua những năm 2012-2014
Đơn vị: người
NĂM 2013 NĂM 2014
7
DIỄN GIẢI NAM NỮ TỔNG % NAM NỮ TỔNG
1.SỐ LAO ĐỘNG 41 87 128 100 43 90 133
2. SỐ ĐẢNG VIÊN 12 39 47 36,27 12 37 49
3. TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN
THẠC SĨ 5 7 12 9,375 6 7 13
ĐẠI HỌC,CAO ĐẲNG 29 72 101 78,9 31 78 109
TRUNG CẤP 7 8 15 11,7 6 5 11
4.TRÌNH ĐỘ NGOẠI
NGỮ
KHÔNG CÓ NGOẠI
NGỮ
5 11 16 12,51 5 9 14
ĐẠI HỌC VÀ TRÊN ĐẠI
HỌC
15 34 49 38,28 15 36 51
B. 21 42 63 49,21 23 45 68
5.TRÌNH ĐỘ TIN HỌC
ĐẠI HỌC VÀ TRÊN ĐẠI
HỌC
14 0 14 10,93 16 0 16
A. 6 11 17 13,28 4 7 11
B. 21 76 97 75,78 23 83 106
`VQSJ!5 #;ORSTTT?U6a
Yêu cầu được gửi xuống từ NHNN&PTNT Việt Nam:
NHNN&PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-SGDHN Hà Nội ngày 15 tháng 10 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đào tạo nâng cao chất lương nhân viên tòan bộ các Chi nhánh Ngân
hàng trực thuộc
8
TỔNG GIÁM ĐỐC
NHNN&PTNT VIỆT NAM
Căn cứ Điều lệ Tổ chức Hoạt động của NHNN&PTNT Việt Nam.
Căn cứ vào hình hình và kết quả hoạt động kinh doanh hiện tại của
NNNN&PTNT Việt Nam cững như các Chi nhánh trong nền Kinh tế thị trường
hiện tại.
Căn cứ Biên bản làm việc ngày 12/10/2014 các Chi nhánh và Tổng
NHNN&PTNT Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tất cả các Chi nhánh trực thuộc NHNN&PTNT Việt Nam căn cứ
vào tình hình thực tại của từng Chi nhánh để nghiên cứu và có chương trình đào
tạo, nâng cao chất lượng nhân viên đạt mức yêu cầu tối thiểu chuẩn:
• 70% nhân viên ¡t trình độ B Ngoại Ngữ (Tiếng Anh)
• 80% nhân viên ¡t trình độ B tin học và 100% nhân viên sử dụng
thành thạo Hệ thống Western.
• 15% nhân viên có trình đô Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân
hàng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định này do Tổng giám đốc NHNN&PTNT Việt Nam quyết
định.
Điều 3: Chánh Văn Phòng, giám đốc các đơn vị thuộc NHNN&PTNT
Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- NHNN&PTNT Việt Nam
- Lưu VT, BĐG.
TỔNG GIÁM ĐỐC
9
Trung tâm đào tào nhận thấyQ
• 4^b\c2;CA.6d56e`4f2gh.
K4^b\fa)
• T"061QT"8/.:12".:J
62"@iJL(2"L(
J/j); 9565
"9\bbh@26@)
• T"QZ""@
I6/fk2fch2.""?Cl[
I6/d\2\fh2".56/`C"aK
10
19.='>/\b2dfh4^b\c)MK"
"7(02I(8%@<(
%8/(7K/K);lIO"2"
(K#LK2.='>9
8/(KKLK;<@5
"56)
• T"8@Q\bbhC"569.='>
8@C2B'>1)T062.5
6"8@@6@m/\^2bfh
;GCA.)
• Điều kiện cần để chất lượng công việc đạt đến lý tưởng:
Trung tâm đào tạo đề xuất một số điều kiện:
• kbh56"[KBK\bn
56)
• gbh56"[8@\bbh.='>
o,.,)
• \dh56".:!p5
)
• 5(>q'>^cC"q'>)
• Kiến nghị
• Nhu cầu đào tạo chung:
• *,06 4Q0G8/
$06r4l5(>
C"56;2AB^2f)
11
• *09AKQAB56
;%0/+('>1K2'+
>KL(24CK;2
9CLB$94)
• Nhu cầu đào tạo cụ thể
Các khóa học Trung tâm đào tạo cung cấp trong năm 2015
ZTT ;06 ZK( Z0@ *G
\ 5q'> ^ ^b ;C"q'>
^ T/s"[ ^ fb ;C"q'>
3 Tin học trình độ B 1 36 Cán bộ tín dụng
4 SD hệ thống Western 5 10 Tất cả nv
Bảng đăng ký nhu cầu đào tạo năm 2015
(Phòng hành chính nhân sự tổng hợp)
ZTT ;06
ZG O@6 ;B> * + 1
t<
\ 5
q'>
^c TM4T
*rT+S
56
56
]
Sut;F
StuA
]
^ T/s
"[
fk 0vT+
T
*rOs
56
56
;[q'>
;[/
12
3. Nhận xét
• Ưu điểm
• ;+02YF
)
• uT57(/'-6/
4K6+(EG(K
/ )
• Nhược điểm
• +1.-//
18'E9+"8701)
• @ABCDC"(6
;=$@9$)
• M+(>"T5
6Lq#"2>9?
;)
• ;"LG5
T=2CDC"KC"
C"562 0I/"#
;)
13