Người nghèo ở đâu?
Cây cối ở đâu?
Đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo
và bảo tồn rừng tại Việt nam
Working Pape r N o . 3 4 ( V )
Daniel Müller
Michael Epprecht
William D. Sunderlin
Người nghèo ở đâu?
Cây cối ở đâu?
Đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo
và bảo tồn rừng tại Việt nam
Daniel Müller
Viện Kinh tế Nông nghiệp và Khoa học Xã hội
Đại học Humboldt tại Berlin
Luisenstr. 45, 10099 Berlin, CHLB Đức
Michael Epprecht
Trung tâm Quốc gia Thụy sĩ về Năng lực trong Nghiên cứu „Bắc-Nam“ (NCCR)
Trung tâm Phát triển và Môi trường
Viện Địa lý, Trường Đại học Bern
Steigerhubelstrasse 3, 3008 Berne, Thụy sĩ
William D. Sunderlin
Trung tâm Nghiên cứu Lâm học Quốc tế (CIFOR)
Bogor, In-đô-nê-xi-a
© 2006 của CIFOR
Bản quyền thuộc về CIFOR. In năm 2006
Được in bởi SMK Graka Desa Putera, Jakarta
Ảnh bìa của Trần Hữu Nghị
Xuất bản bởi
Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế
Địa chỉ liên lạc: Hòm thư 6596 JKPWB, Jakarta 10065, Indonesia
Địa chỉ văn phòng: Jalan CIFOR, Situ Gede, Sindang Barang, Bogor Barat 16680,
Indonesia
Tel.: +62 (251) 622622; Fax: +62 (251) 622100
E-mail:
Trang web:
Chú thích tác giả
Những quan điểm đề cập trong tài liệu này thuộc về các tác giả và không nhất thiết đại diện chính
sách hoặc quan điểm chính thức của tổ chức CIFOR.
Các bản đồ trong tài liệu này được dùng với mục đích minh họa mà không có ý trình bầy quan điểm
của các tác giả, của tổ chức CIFOR hoặc các tổ chức hỗ trợ nào liên quan tới phạm vi pháp lý của
bất kỳ một đất nước hay lãnh thổ nào hoặc liên quan tới vấn đề phân định ranh giới.
Mục lục
Lời nói đầu v
Lời cảm ơn vi
Tóm tắt vii
1. Giới thiệu 1
2. Chỉ số nghèo đói tại Việt nam 2
2.1. Ước tính diện tích nhỏ về chỉ số nghèo đói 2
2.2. Phân bố nghèo đói theo không gian tại Việt nam 4
2.3. Tỷ lệ nghèo đói và mật độ nghèo đói 4
2.4. Các đặc tính khác của tình trạng nghèo 7
2.5. Các cụm tỷ lệ nghèo đói 7
3. Diện tích rừng 9
4. Mối quan hệ nghèo-môi trường 11
4.1. Bằng chứng từ kinh nghiệm 11
4.2. Các mối tương quan không gian trong quan hệ nghèo-rừng 13
5. Kết luận 16
Chú thích 18
Tài liệu tham khảo 19
Chữ viết tắt
ADB NgânhàngPháttriểnChâuÁ
GDP Tổngsảnphẩmtrongnước
GIS HệthốngThôngtinĐịalý
GSO TổngcụcthốngkêcủaViệtnam
IDS ViệnNghiêncứuPháttriển
IFPRI ViệnNghiêncứuChínhsáchLươngthựcQuốctế
CHDCNDLào CộnghòadânchủnhândânLào
LISA Cácchỉsốvùngcủatươngquankhônggian
MDG CácMụctiêuPháttriểnThiênniênkỷ
MEA ĐánhgiáHệsinhtháiThiênniênkỷ
P0 Tỷlệnghèođói
P1 Chỉsốkhoảngcáchnghèo
P2 Mứcđộnghèođói
PHC ĐiềutraDânsốvàNhàở
VDG CácMụctiêuPháttriểnViệtnam
VLSS NghiêncứuMứcsốngViệtnam
iv
Lời nói đầu
TronghaithậpkỷquaViệtnamđãđạtđượcnhữngthànhtựuđángkểtrong
việcxóađóigiảmnghèoởcảcácvùngthànhthịcũngnhưcácvùngnông
thôn.CũngtrongthờigianđóViệtnamđãthựchiệncácbướclớnhạnchế
tìnhtrạngphárừng,cảitạorừngvàbảotồnđadạngsinhhọc.
Trongtàiliệutómtắtnàychúngtôixinđềxuấtmộtviễncảnhgiúp
củngcốcáckếhoạchgiảmhơnnữatìnhtrạngđóinghèocòntồnđọngđồng
thờinângcaobảotồnvàquảnlýrừng.Nhữngđónggópcủachúngtôiđặt
trọngtâmmôtảcácmôhìnhliênkếtgiữavùngnơingườinghèosinhsống
(vàcácphươngthứcxóađóigiảmnghèoliênquan)vàvùngcòndiệntích
rừngtựnhiêntạiViệtnam.Tàiliệunàynhấnmạnhphươngphápvàphân
tíchcácmôhìnhnàyởcáccấpxãbằngcáchsửdụngcácnguồnsốliệuđịa
lýcảvềtìnhtrạngnghèocũngnhưvềrừng.Chúngtôiđưaratómtắtminh
họatrênđồthịvềcácmốiquanhệgiữahaiyếutốnày,mặcdùchúngtôi
cũngnhậnthấyrõrằngcáckhuyếnnghịchínhsáchcủacácmôhìnhliên
kếtnàyđòihỏicácbướcthựchiệncụthểhơnsovớinhữngđềxuấttrong
tàiliệunày.
Chúngtôihyvọngrằngtàiliệunàysẽthuhútsựchúýđặcbiệtcủa
cácnhàlậpchínhsáchvàcácbanngànhchịutráchnhiệmvềxóađóigiảm
nghèovàquảnlýtàinguyênthiênnhiêntạiViệtnam.Chúngtôirấtmongcó
nhiềuđónggópýkiến.CácquýngàicóthểliênlạctrựctiếpvớiÔngDaniel
Müller().
Cáctácgiả
Ngày7thánggiêng,năm2006
v
ÔngDanielMüllervàôngMichealEpprechtxincảmơnsựtàitrợ
củaViệnNghiêncứuĐức(DeutscheForschungsgemeinschaft,DFG)
trongChươngtrìnhEmmyNoethervàTrungtâmQuốcgiaThụysĩ
vềNănglựctrongNghiêncứu„Bắc-Nam“(NCCR).Chúngtôixin
cảmơnDarlaMunroe,PhạmMạnhCườngvàRonnieBabigumirađã
đónggópnhữngýkiếnhữuích.Chúngtôixinchânthànhcảmơnchị
NguyễnHoàiAnđãcộngtáchiệuquảđểdịchtàiliệunàytừtiếng
AnhsangtiếngViệt.
Lời cảm ơn
vi
Tàiliệunàynêubậtnhữngmốiliênhệgiữachấtlượngrừngvớitỷlệ
vàmậtđộnghèođóiởViệtnam.Phầnlớnnhữngthànhphầnnghèoở
Việtnamsốngtạicácvùngđồngbằngvàcácthànhphốđôngdâncư,
trongkhicácvùngcaohẻolánhcótỷlệnghèođói,khoảngcáchnghèo
vàmứcđộnghèocaonhất.Cáckhurừngcóýnghĩalớnđốivớiđịa
phươngvàtoàncầunằmtạinhữngvùngcótươngđốiítngườinghèo
sinhsốngnhưnglạicótỷlệnghèođói,khoảngcáchnghèođóivàmức
độnghèocaonhấtvàphươngcáchkiếmsốngchỉdựatrêncáchoạt
độngnônglâmnghiệp.
Cácphântíchđượcthựchiệnkếthợpcácsốliệuphạmvitoàn
quốcvềướctínhtỷlệnghèođóitạicácxãvàphânbốđịalývềchất
lượngrừng.Cáckếtquảkiếnnghịtínhhữuíchtrongviệcđặtmụctiêu
đầutưvàocácvùnghẻolánh,kếthợpxóađóigiảmnghèovàduytrì
bềnvữngmôitrường.
Từtrọngtâm:Diệntíchrừng;tỷlệnghèođói;mậtđộnghèođói;mối
tươngquankhônggian;Việtnam
Tóm tắt
vii
1. Giới thiệu
Cácnhàlãnhđạothếgiớiđặtxóađóigiảm
nghèovàpháttriểnbềnvữnglàmtrọngtâm
củaChươngtrìnhnghịsựtoàncầubằngcách
đưaraCácMụctiêuPháttriểnThiênniênkỷ
(MDG).CácMDGđược189nướcthôngqua
tạiCuộcgặpcấpcaoThiênniênkỷcủaLiên
hợpquốcnăm2000(Chủđộngtrongvấnđề
nghèođói và môi trường năm 2002 - PEI).
Nhữngbănkhoănngàycàngtăngvềmốiliên
hệgiữatìnhtrạngnghèođóivàsuythoáimôi
trườngcũngđượcthểhiệnrõrệttrongĐánh
giáHệsinhtháiThiênniênkỷ(MEA)lầnđầu
tiên.Tàiliệunàyphântíchcáclựachọnđể
nângcaovấnđềbảotồnhệsinhtháivànhững
đónggópcủacáchệsinhtháichoansinhcủa
conngười(ĐánhgiáHệsinhtháinăm2003;
năm2005-MEA).Tàiliệunàyđánhgiáquan
hệgiữacácbiệnphápmôitrườngvàphúclợi
xãhộibằngcáchđềcaomốiliênhệgiữaan
sinhcủangườidântạicácxã,giớihạnởđịnh
nghĩathôngthườngcủatìnhtrạngnghèotúng
vềkinhtế,vàdiệntíchrừngchínhlàmộttiêu
chívềchấtlượnghệsinhthái.
Chính phủ Việt nam bắt đầu thực hiện
cácMụctiêuPháttriểnViệtnam(VDG)trong
năm2002.BámsátcácMDG,cácVDGbao
gồmcảcácmụctiêuxóađóigiảmnghèovà
cácmụctiêumôitrường.Cácmụctiêuphát
triểnkinhtếxãhộiđầythamvọngcủaViệt
namchonăm2010baogồmviệcgiảm40%
tỷlệngườidânsốngdướimứcchuẩnnghèo
quốctếvàgiảm75%sốnguờidânsốngdưới
mứcchuẩnnghèotínhtheolươngthực,thực
phẩm(NướcCộnghòaXãhộiChủnghĩaViệt
namnăm2002:trang120).Đểđảmbảotính
bền vững môi trường, một trong những chỉ
tiêutrọngđiểmtrongviệcgiámsátpháttriển
hướng tới cácVDG là mở rộng quy hoạch
diện tích rừng từ 33% trong năm 1999 lên
tới43%trongnăm2010.Cácmụctiêunày
củaChínhphủViệtnamđượctuyênbốtrong
ChiếnlượctoàndiệnvềTăngtrưởngvàXóa
đói giảm nghèo, được Chính phủ Việt nam
phêduyệtnăm2002(NướcCộnghòaXãhội
ChủnghĩaViệtnamnăm2002).
Trongtàiliệunàychúngtôinghiêncứu
cácmốiliênhệgiữacácchỉsốnghèođóiước
tínhtạicấpxãvàcáctìnhtrạngrừngnhưmột
đạidiệnchomôitrườngthiênnhiên.Mốiliên
hệrừng-nghèođượcđiềutranghiêncứudựa
trênbộsốliệudiệntíchrừngchínhthứctại
Việtnamkếthợpvớicácướctínhdiệntích
nhỏvềtỷlệnghèođói.Nhữnghiểubiếtsâu
sắcnhờkinhnghiệmđượcrútratừviệcso
sánhbảnđồ,lậpbảnđồtươngquanvàtừcác
thôngtinthốngkêhọapháp.
Trongmụctiếptheochúngtôimôtảcác
nguồnsốliệuvềtìnhtrạngnghèođóitạiViệt
nam,tậptrungvàophươngphápchỉsốnghèo
đóivàcácxuhướngquốcgiavềtỷlệnghèo
đói.Ngoàirachúngtôicũngsosánhsốliệu
mớinhấtvềtỷlệnghèođóivớimậtđộnghèo
đóitạicấpxã.Mục3trìnhbầysốliệuvềdiện
tích rừng của năm 1999. Các mối quan hệ
giữachỉsốnghèođóivàchấtlượngrừngsẽ
đượcxemxétởmục4trênphạmvitoànquốc
cũngnhưởcấpxã.Trongmụckếtluậnchúng
tôisẽtómtắtkếtquảvàthảoluậncáckhuyến
nghịvềchínhsách.
1
Working Paper No. 34 (V)
Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?
ChỉsốnghèođóichínhthứctheoTổngcục
thốngkêcủaViệtnam(GIS)làtỷlệnghèo
đói, có nghĩa là tỷ lệ người dân sống dưới
mứcchuẩnnghèoquốcgia.Mứcchuẩnnghèo
củaViệtnamdựatrênchitiêuđòihỏiđểcung
cấp2.100kilôcalomộtđầungườimộtngày,
sửdụngrổlươngthực,thựcphẩmcủacáchộ
giađìnhtrongnhómthứba(trongsố5nhóm
cáchộđiềutra)cộngvớiphụcấpngoàilương
thực,thựcphẩmtươngđươngvớichitiêucho
hànghóaphilươngthực,thựcphẩmcủacác
hộgiađìnhđó.Mứcchuẩnnghèotươngđương
với1.789.871đồngmộtđầungườimộtnăm
1
,
cộngvớihệsốđiềuchỉnh,sửdụngchỉsốgiá
cảbùchogiásinhhoạtchênhlệchtrongquá
trìnhđiềutravàgiữacácvùng(Minotvàcác
đồngnghiệp2003).Việcsửdụngcácsốliệu
chitiêulàcólợivìnóđềcậptớivấnđềcác
hoạtđộnglâmnghiệpgópphầnthunhậpbù
chocáckhoảnchitiêu.
Chỉ tiêu ước tính tỷ lệ nghèo đói này,
cònđượcgọilàtỷlệnghèođóitínhtheođầu
người,rútgọnkháiniệmbaoquátvàbảntính
đa khía cạnh của tình trạng nghèo về một
chỉtiêuduynhấtbaogồmchỉmộtkhíacạnh
“phúc lợi xã hội-nghèo” dựa trên chi tiêu
ướctính(ReardonvàVosti1995).Chúngtôi
không đề cập tới cácthông tinvề “đầu tư-
nghèo”môtảkhảnăngtránhsuythoáinguồn
tài nguyên và đầu tư nâng cao nguồn tài
nguyên(ReardonvàVosti1995).Chúngtôi
nhậnthấymặthạnchếđó.Tuynhiêncũngcó
nhiềulýluậnthuyếtphụctạisaochỉtiêuước
tínhnghèovềchitiêuvẫnđápứngđượcmục
đíchbấtchấptínhquimôhạnhẹp.Phương
phápnàydễhiểu,dễtruyềnđạtvàcóthểgiúp
đánhgiágiámsáttiếnđộxóađóigiảmnghèo
(Ravallion1992).
TrongthậpkỷvừaquaViệtnamđãthực
hiện các bước đáng kể trong xóa đói giảm
nghèo về lương thực, thực phẩm cũng như
vềthunhập.Tỷlệnghèođóitoànquốc,được
ướctínhlàtỷlệphầntrămtổngdânsốdưới
mứcchuẩnnghèoquốcgia–cònđượcgọilà
P
0
–đãgiảm21%từnăm1993đếnnăm1998
vàgiảm8%trongnăm2002(Hình1).Chỉsố
2. Chỉ số nghèo đói tại Việt nam
khoảngcáchnghèo–cònđượcgọilàP
1
–tính
bằngtỷlệphầntrămthiếuhụttrongchitiêu
củamỗicánhândướimứcchuẩnnghèonhân
vớimứcchuẩnnghèo.P
1
giảmtừ19%xuống
7%dânsốtừnăm1993đếnnăm2002.Kết
quảthànhcôngcủaViệtnamvềxóađóigiảm
nghèo chính là nhờ phát triển kinh tế toàn
quốcbắtđầutừcuốinhữngnăm80.Hình1
chothấycácxuhướngtỷlệtăngtrưởngTổng
sảnphẩmtrongnước(GDP)tạiViệtnam.Tỷ
lệ tăng trưởng trung bình là 6,5%trong 20
năm vừa qua.Tỷ lệ tăng trưởng trung bình
GDPtừnăm1993đếnnăm1998là8,3%và
6,3%từnăm1998đếnnăm2002.
Các đánh giá nghèo có sự tham gia có
xuhướngkhẳngđịnhbằngchứngđịnhlượng
(NgânhàngPháttriểnChâuÁ(ADB)vàcác
đồngnghiệp2004).Cácđánhgiánàychothấy
rằngtìnhtrạngđóiđãgiảmvàthunhậpđược
đadạnghóavàổnđịnhhơn.Cácthànhtựu
pháttriểnnàyđạtđượclànhờtăngnăngsuất
nôngnghiệp,mởmangcơsởhạtầngvànâng
caokhảnăngtiếpcậncácdịchvụ.Tuynhiên
tìnhtrạngnghèovẫncònphổbiếnvànhiềucá
nhânthoátnghèovẫnởtrongtìnhtrạngmong
manh và tình thế có thể đảo ngược (Ngân
hàngPháttriểnChâuÁvàcácđồngnghiệp
2004).
2.1. Ước tính diện tích nhỏ về
chỉ số nghèo đói
Các nhà nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu
ChínhsáchLươngthựcQuốctế(IFPRI)và
ViệnNghiêncứuPháttriển(IDS),cộngtác
vớiNhóm tác chiến Lập bảnđồ Nghèo đói
liênbộđãlậpướctínhdiệntíchnhỏvềnghèo
đói.Phươngpháp“ướctínhdiệntíchnhỏ”kết
hợphaibộsốliệu-mộtbộsốliệuđiềutra
đặcthùvớiítmẫuđiềutranhưngnhiềuthông
tincụthể,vàmộtbộsốliệuđiềutradânsố
vớirấtnhiềumẫuđiềutranhưngítthôngtin
hơnnhiều.Mộtbiếnsốnhưthunhậphoặcchi
tiêugiađình(nhưtrườnghợpđềcậptrongtài
liệu)cótrongquátrìnhđiềutramàkhôngcó
trongsốliệuđiềutradânsốthìcóthểđược
2
Working Paper No. 34 (V)
Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin
ướctínhchotoànthểdânsốtrongđiềutradân
sốtheobabước.Bướcmột:ướctínhcáchệsố
giữamộtnhómcácbiếnsốvàbiếnsốchitiêu
trongsốliệuđiềutra;bướchai:quycáchệsố
ướctínhvàocácbiếnsốtươngđươngtrong
sốliệuđiềutradânsốđểướctínhchitiêucho
từngmẫuđiềutra;vàbướcba:tổnghợpchi
tiêugiađìnhướctínhchocácđơnvịquảnlý
vàlậpbảnđồchotoànthểkhuvựcđượcxét
trongđiềutradânsốvàchocáckhuvựcđang
đượcđiềutra.Phươngpháptiếpcậnnàyđã
đượcápdụngtrongnhiềulĩnhvựcquyhoạch
và đặt mục tiêu (Ghosh và Rao 1994), và
trongnhữngnămgầnđâycũngđượcápdụng
đểướctínhdiệntíchnhỏvềtỷlệnghèođóiở
tạicácquốcgiađangpháttriển.Cácnghiên
cứucủaHentschelvàcácđồngnghiệp(2000)
vàElbersvàcácđồngnghiệp(2003)ápdụng
sốliệuhộgiađình,vànghiêncứucủaMinot
(2000)ápdụngướctínhtrungbìnhcấphuyện
làmộttrongnhữngnghiêncứuđầutiên.
NhữngướctínhchoViệtnamthuđược
dokếthợpsốliệuNghiêncứuMứcsốngViệt
nam(VLSS) năm1998 vàmẫu 33% lấy từ
cuộcĐiềutraDânsốvàNhàở(PHC)năm
1999.Cảnghiêncứuvàđiềutradânsốđều
doGISViệtnamthựchiệnvớicácquỹtàitrợ
songphươngvàđaphươngkhácnhau.VLSS
dựavàomẫuphântầngngẫunhiêngồm6.000
hộgiađìnhtạiViệtnam.Trongnghiêncứu
nàychúngtôiápdụngướctínhchỉsốnghèo
ởcấpxãdoMinotvàcácđồngnghiệp(2003)
đềxuất.Ngoàiướctínhtỷlệnghèođóiởcấp
xãnày(P
0
)chúngtôicũngướctínhhaichỉsố
kháchayđượcsửdụngtrongướctínhnghèo
đóiởcấpxã,đólàchỉsốkhoảngcáchnghèo
đói(P
1
)vàmứcđộnghèođói(P
2
).Cácchỉsố
nàyđượcxácđịnhbằngcáchápdụngphương
phápvàsốliệuđượcmôtảtrongtàiliệucủa
Minotvàcácđồngnghiệp(2003).Nhữngsố
liệunghèođóisửdụngtrongtàiliệunàylà
nhữngsốliệutoànquốcmớinhấtvềướctính
diệntíchnhỏvềnghèođói.
Phươngpháplậpbảnđồnghèođóikhông
đemlạinhữngđápsốchínhxác.Việcphân
chiacàngnhỏcácướctínhnghèođóithành
cácđơnvịhànhchínhnhỏdẫntớitìnhtrạng
càngkhôngrõràngvìsaisốchuẩncàngtăng.
Mộtsốnhững ướctính nghèo đóiở cấpxã
cóthểcósaisốtươngđốilớnởmộtvàixã
(Minotvàcácđồngnghiệp2003).Nhấtlàtại
các xã với vài hộgia đình,sai số chuẩnlà
tươngđốilớn,và¼sốxãcócáckhoảngtin
cậylớnhơn+/-10%.Thôngquaviệcápdụng
toànbộcácướctínhnghèođóichúngtôiđưa
vàohơn10.000mẫuđiềutravàviệcápdụng
Hình 1. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người và xóa đói giảm nghèo
0
2
4
6
8
1986 1990 1994 1998 2002
58
19
37
10
29
7
0
20
40
60
1993 1998 2002
Nguồn: Các tác giả, dựa theo số liệu từ Ngân hàng thế giới (2004) và Ngân hàng Phát triển Châu Á và các đồng
nghiệp (2004)
3
Working Paper No. 34 (V)
Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?