Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

thiết kế biện pháp thi công phần thân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.42 KB, 41 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
PHẦN III
THI CÔNG
(25%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
NHIỆM VỤ :
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN:
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG


CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ NHIỆM VỤ ĐƯC GIAO.
I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH :
- Tên công trình: “CHUNG CƯ TÂN CẢNG – PHƯỜNG 22- QUẬN BÌNH
THẠNH-TP HỒ CHÍ MINH” là một công trình nhà ở dân dụng kiểu căn hộ nhằm
phục vụ nhu cầu nhà ở cho nhân dân trong thành phố và dân từ những nơi khác đến.
Có quy mô là 8 tầng, một tầng trệt, một tầng lửng, năm tầng lầu và một tầng thượng.
Diện tích trệt là 1175 m
2
, tầng lửng 500,5m
2
, năm tầng lầu 1256,85m

2
và tầng thượng
là 393,25m
2
. Chiều cao tầng 1 và tầng lửng là 2,7m và các tầng còn lại là 3,5m. Chiều
cao toàn công trình là 27,7 (m).
- Quy mô công trình:
+ Công trình được cấu tạo theo dạng khung bê tông cốt thép chòu lực, yêu cầu
thiết kế thi công bê tông đổ tại chỗ.
+ Diện tích khu đất xây dựng: 2500 m
2
.

+ Kích thước mặt bằng nhà: (30,5 x 30,8.6)m.
+ Công trình gồm 7 tầng.
+ Chiều cao nhà : 27,7m.
- Đặc điểm cấu tạo nhà:
+ Công trình dùng kết cấu chòu lực là khung bê tông cốt thép toàn khối.
+ Móng cộc bê tông cốt thép.
+ Khung, dầm, sàn bê tông B20.
+ Tường bao che xây gạch ống dày 20cm. Tường ngăn xây bằng gạch ống dày
10cm vữa xi măng mác 75.
+ Hệ thống cửa làm bằng sắt – kính.
+ Hai cầu thang bộ.
+ Mỗi căn hộ gồm phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp – vệ sinh riêng.

+ Sàn mái bằng bê tông cốt thép toàn khối.
+ 1 hồ nước trên mái có khối tích 50,085 m3 bằng bê tông cốt thép.
- Khí tượng và điều kiện đòa chất thủy văn :
+ Do qui mô công trình khá lớn nên thời gian thi công công trình kéo dài, do
đó cần có các phương án thi công dự phòng trong mùa mưa để công trình được hoàn
thành đúng tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng cho công trình.
+ Công trình có đòa hình bằng phẳng và đã được giải phóng mặt bằng trước
khi ta đi vào thi công xây dựng. Chú ý khi thi công phần móng và các công tác thoát
nước mặt vào mùa mưa, giác móng, đònh vò công trình.
- Cung cấp điện cho công trình khi thi công :
Công trình được xây dựng nội thành Thành Phố HCM do đó nguồn điện chính
được cung cấp từ mạng lưới điện chung của Thành phố và đảm bảo cung cấp điện liên

tục cho công trình. Tuy nhiên để tránh trường hợp công trình bò mất điện do nguồn
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
điện của Thành phố gặp sự cố ta cần bố trí thêm một máy phát điện dự phòng, để chủ
động hơn trong việc thi công công trình.
- Cung cấp nước cho công trình khi thi công :
Nguồn nước cung cấp cho công trường được lấy từ nguồn nước sinh hoạt
chung của thành phố. Do đó chỉ thiết kế đường ống chính dẫn vào công trình để phục
vụ nước cho thi công và sinh hoạt trong công trình.
- Nguồn cung cấp vật tư xây dựng:

Các loại vật tư chủ yếu như : cát, đá, xi măng, sắt thép, cốp pha, gạch ống…
được cung cấp theo yêu cầu của công trình xây dựng. Toàn bộ khối lượng vật tư do xí
nghiệp, nhà máy trong thành phố cung cấp vận chuyển đến công trình bằng ô tô.
- Nguồn cung cấp nhân lực cho công trình :
+ Xây dựng nhà tạm cho cán bộ kỹ thuật để làm việc và điều hành thi công
công trình. Bên cạnh đó cũng phải bố trí lán trại phục vụ cho quá trình sinh hoạt, nghỉ
ngơi, ăn uống cho công nhân
+ Lực lượng thi công chủ yếu là sử dụng nguồn nhân lực trong thành phố gần
công trình thi công, được đáp ứng dựa trên nhu cầu sử dụng nhân lực cho từng giai
đoạn thi công và trong suốt quá trình thi công công trình.
- Điều kiện về giao thông vận tải :
Công trình được xây dựng trong khu vực nội ô Thành Phố nên thời gian vận

chuyển vật liệu và máy móc được bố trí hợp lý để tránh tình trạng chậm trễ, kẹt xe
vào giờ cao điểm làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công và tiết kiệm, nên ta vân chuyển
vật liệu các thiết bò máy móc vao 19h tối- 5h sáng.
- Điều kiện về công trình bảo vệ và mạng lưới giao thông nội bộ :
+ Toàn bộ chu vi xây dựng công trình được hàng rào bảo vệ để đảm bảo an
toàn xây dựng, mỹ quan đô thò, cũng như việc đảm bảo về vệ sinh môi trường.
+ Hệ thống giao thông nội bộ trong công trường cần phải được thiết kế và bố
trí sao cho hợp lý để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong thi công.
II. NHIỆM VỤ ĐƯC GIAO:
- Lập biện pháp kỹ thuật thi công phần thân công trình ( Dầm sàn, cột tầng 5).
III. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG TỔNG QUÁT
- Công trình có mặt bằng thi công tương đối rộng và có khối lượng thi công tương

đối lớn nên ta sử dụng các phương tiện thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công.
Ngoài ra, ta kết hợp lao động thủ công ở một số hạng mục công tác cần thiết khác.
- Công tác chuẩn bò thi công là một khâu không thể thiếu được khi khởi công xây
dựng công trình. Công tác chuẩn bò thi công có ý nghóa rất quan trọng, tạo tiền đề
thuận lợi cho việc xây dựng công trình, sử dụng lao động, tiền vốn, vật tư thiết bò một
cách hợp lý. Các công tác chuẩn bò thi công công trình như giải phóng mặt bằng, xây
dựng đường nội bộ, các kho bãi, lán trại, hệ thống điện nước.
IV. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG:
Công tác thi công được tiến hành theo 3 giai đoạn sau:
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN

GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
- Giai đoạn chuẩn bò
- Giai đoạn thi công chính
- Giai đoạn hoàn thiện
1. Giai đoạn chuẩn bò
Gồm những công việc sau:
- Giải phóng mặt bằng
- Làm rào chắn, đường nội bộ
- Xây dựng các nhà cửa tạm thời phục vụ thi công (ban chỉ huy công trình,kho
vật liệu, các xưởng phụ trợ, sân bãi xe, lán trại công nhân, nhà ăn, trạm y tế,nhà vệ
sinh…)
- Lắp đặt lưới điện, nước, chiếu sáng phục vụ cho thi công

- Lắp đặt đường dây điện thoại và cáp internet
- Thi công các hệ thống cấp, thoát nước tạm thời.
- Đònh vò công trình
2. Giai đoạn thi công
- Thi công đất
- Thi công móng
- Thi công cột, dầm, sàn các tầng
3. Giai đoạn hoàn thiện
- Lắp mạng điện, nước
- Lắp thiết bò vệ sinh
- Lắp trần
- Lát gạch nền công trình

- Sơn
- Lắp cửa, kính
- Trang trí nội thất
- Thi công đường sá hè rãnh, cây xanh xung quanh khu vực công trình
- Vận hành thử và nghiệm thu trước khi bàn giao.
+ Các bộ phận lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ phận lắp
V. TRÌNH TỰ THI CÔNG PHẦN THÂN CÔNG TRÌNH
1. Trình tự lắp dựng cốp pha
1.1. Trình tự lắp đặt cốp pha cột:
+ Xác đònh tim cột theo 2 phương, vạch mặt cắt ngang cột trên mặt nền.
+ Cố đònh chân cột với những đệm gỗ chôn sẵn làm cữ lắp cốp pha.
+ Dựng lần lượt các mảng cốp pha, lắp đặt các gông và nêm chặt.

+ Kiểm tra tim cột, độ thẳng đứng bằng máy trắc đạt.
+ Lắp cây chống, neo giữ cố đònh cột.
1.2. Trình tự lắp đặt cốp pha hệ dầm sàn:
Dựng hệ chống đỡ cốp pha dầm: các giáo chống.
+ Xác đònh cao độ của hệ chống đỡ cốp pha dầm bằng máy kinh vó, điều chỉnh
bằng cách thay đổi độ cao giáo chống .
+ Đặt đà ngang bằng gỗ trên đầu kích, kiểm tra tim dầm và cao độ đà ngang.
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
+ Lắp lần lượt từng mảng cốp pha theo thứ tự: tấm đáy trước, hai tấm thành

sau. Tại những vò trí cốp pha tiêu chuẩn không vừa vặn thì dùng tấm bù(bằng gỗ).
Dùng bu lông neo giữ hai tấm cốp pha thành để chống phình ngang.
+ Đặt hệ cây chống, kiểm tra cao độ sàn.
+ Đặt cốp pha sàn.
2. Trình tự đổ bê tông
2.1. Đổ bê tông ,cột
+ Cột có chiều cao 3,0m nên được đổ liên tục. Để tránh bê tông phân tầng khi
rơi từ độ cao lớn nên sử dụng ống vòi voi.
+ Trước khi đổ bê tông phải tưới nước vệ sinh chân vách. Sau khi bòt cửa vệ
sinh, đổ một lớp vữa xi măng cát có mác bằng mác bê tông cột, dày 5cm để chống rỗ
chân cột.
2.2. Đổ bê tông dầm sàn

+ Với các sàn ở thấp, vòi bê tông có thể tiếp cận được ta chọn phương án
bơmbê tông trực tiếp từ xe qua vòi đến vò trí cần đổ.
+ Với các sàn ở cao, nằm ngoài tầm với của vòi bơm và khả năng bơm của
xe,ta cho cần trục tháp đưa từng gàu bê tông lên các tầng cao.
+ Bê tông dầm, sàn được đổ thành nhiều lớp, mỗi lớp dày 20÷30cm. Đổ xong
lớp nào, tiến hành đầm ngay lớp đó.
+ Đổ bê tông trong dầm trước rồi mới đổ bê tông sàn.
+ Khi đổ bê tông sàn, để bảo đảm độ dày đồng đều ta đóng sơ những móc cữ
vào cốp pha sàn, mép trên cọc mốc trùng với cao trình sàn . Khi đúc bê tông xong thì
rút cọc mốc lên và lấp vữa lỗ hở đồng thời là phẳng mặt sàn bằng bàn xoa hoặc các
dụng cụ chuyên dụng.
+ Trong quá trình đổ thường xuyên kiểm tra độ võng của các ô sàn.

2.3. Đầm bê tông
+ Thời gian đầm một chỗ thích hợp, không quá nhanh và quá lâu. Dấu hiệu
chứng tỏ đã đầm xong là vữa bê tông không sụt lún, bọt khí không nổi lên nữa, mặt
trên bằng phẳng và bắt đầu thấy có nước xi măng nổi lên. Thời gian đầm thường
khoảng 15 đến 60 giây.
+ Khi sử dụng đầm dùi bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính
ảnh hưởng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 5÷10cm.Chiều dày
lớp bê tông đổ để đầm không vượt quá 3/4 chiều dài của đầm.
+ Đầm phải luôn để vuông góc với bề mặt bê tông. Không dùng đầm dùi để
dòch
chuyển ngang bê tông và tránh va chạm vào cốt thép (gây phá vỡ kết cấu bê tông
đang ninh kết).

+ Khoảng cách từ vò trí đầm đến cốp pha là 2d<l
1
<0,5r
o
, khoảng cách từ vò trí
đầm cuối cùng đến vò trí sẽ đổ bê tông tiếp theo là l
2
<2r
o
(Với d: đường kính đầm dùi,
r
o

: bán kính ảnh hưởng của đầm).
+ Đầm xong một chỗ phải rút đầm dùi lên từ từ để vữa bê tông kòp lấp đầy
dầm,không cho không khí lọt vào.
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
2.4. Bảo dưỡng bê tông
+ Sau khi đổ, bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt
độ thích hợp, ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình ninh kết của bê tông:
tưới nước sạch vào bề mặt khối bê tông sau 4 đến 6 giờ tuỳ thuộc nhiệt độ ngoài trời,
đối với các kết cấu phẳng dùng bao vải ẩm che phủ bề mặt bê tông khi bảo dưỡng.

+ Trong thời gian bảo dưỡng tránh các tác động cơ học như rungđộng, lực xung
kích tải trọng và các lực động tác động vào cốp pha, giáo chống.
3. Trình tự gia công cốt thép
3.1 Sửa thẳng và đánh gỉ cốt thép
+ Những thanh có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm thì dùng búa đập cho
thẳng hoặc dùng van cán dài để bẻ thẳng.
+ Những thanh cốt thép lớn trên 20mm sửa thẳng bằng máy uốn.
+ Những cuộn dây cốt thép được kéo bằng tời. Khi này dây cốt thép không
những được kéo thẳng mà khi kéo dây thép giãn ra làm bong các lớp gỉ sét ngoài cốt
thép, ít mất công cạo gỉ.
+ Đánh gỉ bằng bàn chải sắt hoặc tuốt thép qua cát.
3.2. Cắt và uốn cốt thép

+ Thép có đường kính từ 10 mm trở xuống thì dùng kéo để cắt và uốn.
+ Thép có đường kính từ 12 mm trở lên thì dùng máy cắt, uốn để cắt uốn thép.
+ Thép sử dụng cho công trình hầu hết là thép gai nên không cần bẻ móc.
+ Cốt thép được cắt uốn phù hợp với hình dạng và kích thước thiết kế.
+ Sản phẩm cốt thép được cắt uốn xong cần được kiểm tra theo từng lô.
3.3. Hàn cốt thép
+ Liên kết hàn được thực hiện theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải bảo đảm
chất lượng mối hàn theo yêu cầu thiết kế.
+ Các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Bề mặt nhẵn không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không
bọt.
3.4. Nối buộc cốt thép

+ Không nối ở các vò trí chòu lực lớn và chỗ uốn cong. Khi không có chỉ đònh cụ
thể của người thiết kế, trong một mặt cắt của tiết diện kết cấu không nối quá 50%
diện tích tổng cộng của cốt thép chòu lực đối với cốt thép có gờ, và không quá 25%
đối với cốt thép trơn.
+ Việc nối buộc cốt thép cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Chiều dài nối buộc cốt thép trong khung và lưới thép bằng (30 45)d và không
nhỏ hơn 25cm đối với thép chòu kéo, bằng (20 40)d và không nhỏ hơn 20cm đối với
thép chòu nén.
+ Khi nối cốt thép trơn ở vùng chòu kéo phải uốn móc, cốt thép có gờ thì không
cần uốn móc.
+ Trong một mối nối cần buộc ít nhất là 3 vò trí (ở giữa và hai đầu đoạn nối).
+ Dây buộc dùng dây thép mềm đường kính 1mm.

3.5. Vận chuyển và lắp dựng cốt thép
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
+ Việc vận chuyển cốt thép đã gia công cần bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thép.
+ Cốt thép từng thanh nên buộc theo từng chủng loại để tránh nhầm lẫn khi sử
dụng.
+ Phân chia thành từng bộ phận nhỏ phù hợp với phương tiện vận chuyển, lắp
dựng cốt thép.
+ Công tác lắp dựng cốt thép cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

+ Các bộ phận lắp dựng trước không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng
sau.
+ Có biện pháp ổn đònh vò trí cốt thép không bò biến dạng trong quá trình đổ bê
tông.
+ Các con kê cần đặt tại các vò trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép,nhưng
không lớn hơn 1 m một điểm kê. Con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt
thép, nó được làm bằng các vật liệu không ăn mòn cốt thép và không phá hủy bê
tông.
+ Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không được vượt quá
3mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày nhỏ hơn 15mm, và 5mm đối với lớp bê
tông bảo vệ có chiều dày lớn hơn 15mm.
4. Trình tự lắp đặt cốt thép

4.1. Trình tự lắp đặt cốt thép cột
+ Cột lớn nên đặt từng cây, hàn với cốt thép đoạn liền dưới . Lồng thép đai bên
ngoài thép dọc, thả từ đỉnh cột xuống, buộc thép đai theo đúng khoảng cách thiết kế.
Cốt thép được lắp đặt trước khi đóng cốp pha cột. Với những cột cao, dựng cốp pha 3
mặt trước
4.2. Trình tự lắp đặt cốt thép dầm
+ Kích thước dầm chính và dầm phụ đều lớn nên đặt từng thanh tại chỗ,khi
dựng cốp pha đáy thì đặt và buộc cốt thép dầm, sau đó ghép cốp pha thành dầm.
+ Cốt thép dầm chính đặt trước, dầm phụ đặt sau. Cốt thép dầm phụ lồng
xuyên vào dầm chính.
4.3. Trình tự lắp đặt cốt thép sàn:
+ Cốt thép sàn luồn qua khung thép dầm. Sau khi hoàn tất khung thép dầm, ta

rải thép dưới của sàn và buộc, cách một giao điểm thì buộc một điểm. Đặt và buộc
thép mũ sàn. Dùng dây thép nhỏ buộc những mẩu bê tông nhỏ vào thép dưới của sàn
để tạo lớp bê tông bảo vệ.
III.PHÂN ĐT, PHÂN ĐOẠN ĐỔ BÊTÔNG

1.Vò trí mạch ngừng( cơ sở để phân đợt, phân đoạn)
- Cột: dạng thanh tiết diện chữ nhật, thẳng đứng, cao từ móng tới mái, có thể
chia thành các đoạn trong phạm vi mỗi tầng nhà.
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG

- Dầm: dạng thanh tiết diện chữ nhật, nằm ngang, băng qua chiều dài và chiều
rộng công trình.
- Sàn: tầng dạng tấm, nằm ngang
Cột : để mạch ngừng ở mặt dưới của dầm.
Sàn: mạch ngừng tại vò trí 1/3 giữa nhòp dầm phụ.
2. Phân đợt và phân đoạn đổ bêtông của công trình:
Khối lượng thi công bê tông rất lớn đòi hỏi phải tiến hành phân chia từng đợt,đoạn đổ
bê tông cho công trình để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thi công và bố trí nhân lực hợp
lý. Việc phân đoạn, phân đợt trong công tác đổ bê tông toàn khối phụ thuộc vào máy
trộn, phương tiện vận chuyển vữa bê tông, lượng vật tư cung cấp ở hiện trường, mức
độ phức tạp của cốp pha và kết cấu cùng các quy đònh về mạch ngừng thi công và
hình dạng, điều kiện thi công thực tế công trình.

2.1. Phân đợt:
Căn cứ vào số tầng, tính chất của công trình, chia công trình thành 17 đợt thể
hiện ở mặt cắt sau:
2.2. Phân đoạn:
+ Trên mặt bằng thi công coppha – cốt thép dầm sàn tầng 4: chia làm 2 phân
đoạn, gồm 2 công tác: lắp dựng coppha và lắp đặt cốt thép.
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
+ Phân đoạn đổ bêtông: chia làm 2 phân phận.
PHÂN ĐOẠN 1

8.850
SÀN CÔNG TÁC
SÀN CÔNG TÁC
1830021500
Þ6 a150
Þ6 a150
Þ6 a150
Þ6 a150
Þ6 a150
Þ6 a150
Þ6 a150
Þ6 a150

Þ8 a200
Þ8 a200
Þ8 a200
Þ8 a200
Þ8 a200
Þ8 a200
Þ6 a150
Þ6 a150
Þ8 a200
Þ8 a200
Þ8 a200 Þ8 a200
Þ6 a200

Þ6 a200
Þ10 a200
Þ10 a180
Þ10 a180 Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a170
Þ10 a170
Þ10 a180
Þ10 a180
Þ10 a200 Þ10 a200 Þ10 a200 Þ10 a200

Þ10 a200 Þ10 a200 Þ10 a200 Þ10 a200
Þ10 a180
Þ10 a180
Þ10 a110
Þ10 a140
Þ10 a140
Þ10 a170
Þ10 a140
Þ10 a140
Þ10 a130
Þ10 a180
Þ10 a140

Þ10 a110 Þ10 a180
Þ10 a130
Þ10 a180
Þ10 a140
Þ10 a140
Þ10 a110
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ8 a200
Þ8 a200

Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ10 a200
Þ8 a200
Þ8 a200
Þ10 a170
Þ10 a140
Þ10 a140
Þ10 a140
Þ10 a140

Þ10 a180
Þ10 a200
Þ10 a140
Þ10 a200
Þ10 a140
Þ10 a110
Þ10 a200
Þ10 a130
1 1 1 1
1
1 1
1

1
1
1 1
111
1
1
1
1
1 1
1 1
1 1
1

1
1 1 1 1
1
1 1
2 2 2
222
2
2
2
2
22
2 2

2
2
3
6
6
6
6
8
8
10
9
9

10
12
13
15
15
15
1414
15
15
15
17
17

17
17
16
16
CÂY CHỐNG HÒA PHÁT
SƯỜN TRÊN THÉP HỘP
50x50x2
SƯỜN DƯỚI THÉP HỘP
50x100x2
DS2B
200x400
DS2B

200x400
DS1
250x500
DS1A
250x500
+12.350
DS2B
200x400
DS2B
200x400
DS1A
250x500

+12.300
DS2B
200x400
DS2B
200x400
DS1A
250x500
+12.350
DS2B
200x400
DS2B
200x400

DS1A
250x500
CÂY CHỐNG HÒA PHÁT
SƯỜN TRÊN THÉP HỘP
50x50x2
SƯỜN DƯỚI THÉP HỘP
50x100x2
DS2B
200x400
DS2B
200x400
DS1

250x500
DS1A
250x500
+12.350
DS2B
200x400
+12.350
DS2B
200x400
TẬP KẾT
CÂY CHỐNG
CÂY CHỐNG HÒA PHÁT

SƯỜN TRÊN THÉP HỘP
50x50x2
SƯỜN DƯỚI THÉP HỘP
50x100x2
DS2B
200x400
DS2B
200x400
DS1
250x500
DS1A
250x500

CÂY CHỐNG HÒA PHÁT
SƯỜN TRÊN THÉP HỘP
50x50x2
SƯỜN DƯỚI THÉP HỘP
50x100x2
DS2B
200x400
DS2B
200x400
DS1
250x500
DS1A

250x500
TẬP KẾT SƯỜN
+8.850
30500
6500 6500 5500 1600
D
E
F
650055001600
C
B
A

+8.850
VẬN THĂNG
MMGP500-40
CẦN TRỤC THÁP
TC5013A
PHÂN ĐOẠN 2
5500
1 2 3 4 6 87
38500
5500550055001300 5500 5500 55005500
5
DS1

250x500
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN CẢNG P.22- Q.BÌNH THẠNH, TP.HCM
GVHD KẾT CẤU: THẦY VŨ TÂN VĂN GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
SVTH: NGUYỄN ĐIỀN LINH, MSSV: 08L3103040 Trang:13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
CHƯƠNG II

LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN, CỘT TẦNG 4
1. PHÂN ĐT, PHÂN ĐOẠN THI CÔNG:
1.1 Phân đợt thi công bê tông
- Việc phân đợt, phân đoạn trong công tác đổ bê tông toàn khối phụ thuộc vào
năng suất máy trộn, máy bơm và lượng vật liệu cung cấp. Ngoài ra nó còn phụ thuộc
vào mức độ phức tạp của kết cấu và công tác cốp pha.
- Đối với thi công dầm, sàn, cột tâng 4 này ta phân thành 2 đợt, cụ thể như sau:
+ Đợt 1 : đổ bê tông dầm, sàn.
+ Đợt 2 : đổ bê tông cột.
1.2 Phân đoạn:
+ Trên mặt bằng thi công coppha – cốt thép dầm sàn tầng 4: chia làm 2 phân
đoạn, gồm 2 công tác: lắp dựng coppha và lắp đặt cốt thép.

+ Phân đoạn đổ bêtông: chia làm 2 phân đoạn.
2. KHỐI LƯNG BÊ TÔNG CHO TỪNG PHÂN ĐT - PHÂN ĐOẠN:
2.1 Đợt 1 khối lượng bê tông dầm,sàn:
Phân đoạn 1
Bảng 1.1. Khối lượng bê tơng dầm tầng 4
Dầm
Tiết diện dầm
(b x h) m
Tổng chiều
dài
(m)
Khối lượng

Bê tơng (m
3
)
D1 0,25x0,50 31 3,85
D1A 0,25x0,5 3,6 3,95
D1B 0,25x0,50 32,0 4,00
D1C 0,25x0,5 32,3 4,07
D2 0,20x0,40 18.3 1,46
D2A 0,20x0,40 18.3 1,46
D2B 0,20x0,40 18.3 1,46
DS3 0.20x0.40 6.30 0,52
DS4 0.20x0.30 1.80x2 0,10

DS5 0.20x0.30 11.50x2 1,38
Tổng khối lượng bê tơng dầm: 22,25 (m
3
)
Bảng 1.2. Khối lượng bê tơng sàn tầng 4
Ơ sàn
Kích thước
(m)
Số lượng Chiều dày (m)
Khối lượng
Bê tơng (m
3

)
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
S1 5,3x5,3 6 0,11 18,53
S1 5,3x1,8 2 0,11 2,09
S2 6,3x5,3 7 0,11 26,60
S2 6,3x1,8 3 0,11 3,74
S3 6,3x1,2 1 0,11 0,83
S4 5,3x1,3 4 0,11 3,146
S5 5,3x1,6 2 0,11 1,86

Tổng khối lượng bê tông sàn: 66,79 (m
3
)
Vậy tổng khối lượng bêtông dầm và sàn là: 22,25+66 ,79 = 89,04 (m
3
)
Phaân ñoaïn 2
Bảng 1.1. Khối lượng bê tông dầm tầng 4
Dầm
Tiết diện dầm
(b x h) m
Tổng chiều

dài
(m)
Khối lượng
Bê tông (m
3
)
D1 0,25x0,50 31 3,85
D1A 0,25x0,5 3,6 3,95
D1B 0,25x0,50 32,0 4,00
D1C 0,25x0,5 32,3 4,07
D2 0,20x0,40 20.2 1,616
D2A 0,20x0,40 20.8 1,664

D2B 0,20x0,40 21.5 1,72
DS3 0.20x0.40 6.30 0,52
DS4 0.20x0.3 3.70 0,22
DS5 0.20x0.3 11.5x2 1,38
DS6 0.20x0.3 19.3 1,16
Tổng khối lượng bê tông dầm: 24,14 (m
3
)
Bảng 1.2. Khối lượng bê tông sàn tầng
Ô sàn
Kích thước
(m)

Số lượng Chiều dày (m)
Khối lượng
Bê tông (m
3
)
S1 5,3x5,3 6 0,11 18,53
S1 5,3x1,8 2 0,11 2,09
S2 6,3x5,3 8 0,11 30,31
S2 6,3x1,8 3 0,11 3,74
S3 6,3x1,2 1 0,11 0,83
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN

GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
S4 5,3x1,3 4 0,11 3,146
S5 5,3x1,6 2 0,11 1,86
S3 6,3x1,2 1 0,11 0,83
S4 5,3x1,3 4 0,11 3,146
S6 5,3x1,6 2 0,11 1,86
S7 6,3x1,6 1 0,11 1,10
Tổng khối lượng bê tơng sàn: 87,43 (m
3
)
Vậy tổng khối lượng bêtơng dầm và sàn là: 22,14+87 ,43 = 109,57 (m

3
)
2.2 Đợt 2 khối lượng bê tông cột
- Phân đoạn 1: Từ trục (8- 5 )x( A- F)
+ Cột C3: 8x(0.5 x 0.45 x 3.0) = 5.4m
3
+ Cột C4: 16x(0.5 x 0.45 x 3.1) = 11.16m
3
Vậy khối lượng Bêtông Phân đoạn 1 là: Σ= 16.56m
3
- Phân đoạn 2: Từ trục (5- 1 )x( A- F)
+ Cột C3: 8x(0.5 x 0.45 x 3.0) = 5.4m

3
+ Cột C4: 16x(0.5 x 0.45 x 3.1) = 11.16m
3
Vậy khối lượng Bêtông Phân đoạn 2 là: Σ= 16.56m
3
⇒ Tổng khối lượng Bêtông Phân đợt 2 là Σ= 33.12m
3

3. KHỐI LƯNG VÁN KHUÔN DẦM SÀN, CỘT CHO TỪNG PHÂN ĐT -
PHÂN ĐOẠN:
3.1 khối lượng ván khuôn dầm,sàn ở phân đoạn 1
Phân đoạn 1

Khối lượng ván khuôn dầm tầng 4
Dầm
Tiết diện dầm
(b x h) m
Tổng chiều
dài
(m)
Khối lượng
Ván khuôn
(m
2
))

D1 0,25+(0,40x2) 31 32,55
D1A 0,25+(0,4x2) 3,6 3,78
D1B 0,25+(0,4x2) 32,0 33,6
D1C 0,25+(0,4x2) 32,3 40,0
D2 0,20+(0,3x2) 20.2 16,16
D2A 0,20+(0,3x2) 20.8 16,64
D2B 0,20+(0,3x2) 21.5 17,20
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
DS3 0.20+(0,3x2) 6.30 5,04

DS4 0.20+(02x2) 3.70 2,22
DS5 0.20+(02x2) 11.5x2 13,2
DS6 0.20+(02x2) 19.3 11,58
Tổng khối lượng ván khuôn dầm: 175,33 (m
2
)
Khối lượng ván khuôn sàn tầng 4
Ô sàn
Kích thước
(m)
Số lượng
Khối lượng

Ván khuôn
(m
2
)
S1 5,3x1,8 6
57,24
S2 6,3x5,3 2
233,73
S2 6,3x1,8 8
97,72
S3 6,3x1,2 3
22,68

S4 5,3x1,3 1
6,89
S5 5,3x1,6 4
8,48
Tổng khối lượng ván khuôn sàn: 426,74 (m
2
)
Vậy tổng khối lượng ván khuôndầm, sàn ở phân đoạn 1 là:175,33 + 426,74 = 602,7
(m
2
)
Phân đoạn 2

Dầm
Tiết diện dầm
(b x h) m
Tổng chiều
dài
(m)
Khối lượng
Ván khuôn)
D1 0,25x0,50 31 32,55
D1A 0,25x0,5 3,6 3,78
D1B 0,25x0,50 32,0 33,6
D1C 0,25x0,5 32,3 40,0

D2 0,20x0,40 20.2 16,16
D2A 0,20x0,40 20.8 16,64
D2B 0,20x0,40 21.5 17,20
DS3 0.20x0.40 6.30 5,04
DS4 0.20x0.3 3.70 2,22
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
DS5 0.20x0.3 11.5x2 17,6
DS6 0.20x0.3 19.3 15,4
Tổng khối lượng ván khuôn dầm: 200,14 (m

2
)
Ơ sàn
Kích thước
(m)
Số lượng
Khối lượng
Ván khuôn
S1 5,3x5,3 6 168,54
S1 5,3x1,8 2 19,08,
S2 6,3x5,3 8 267,12
S2 6,3x1,8 3 34,02

S3 6,3x1,2 1 7.56
S4 5,3x1,3 4 27,56
S5 5,3x1,6 2 70,56
S6 6,3x1,2 1 7,56
S7 5,3x1,3 4 27,56
Tổng khối lượng ván khuôn sàn: 629,56 (m
2
)
Vậy tổng khối lượng ván khuôndầm, sàn ở phân đoạn 1 là:200,14 + 629,56 = 829,7
(m
2
)

4. BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐP PHA CỘT- DẦM - SÀN TOÀN KHỐI.
4.1. Cấu tạo cốp pha cột, dầm, sàn:
Cốp pha phải đảm bảo độ cứng khung, độ kín,độ biến dạng. Để không làm ảnh
hưởng đến công tác bê tông.
a. Cấu tạo cốp pha sàn:
- Cốp pha sàn sử dụng các tấm cốp pha tiêu chuẩn có kích thước:
+ Rộng: 300 – 200 – 150 – 100
+ Dài: 600 - 900 – 1800 – 1200
- Sử dụng chốt nêm để liên kết các tấm cốp pha lại với nhau. Ở những vò trí sàn
cong và những vò trí có diện tích nhỏ hơn diện tích tấm cốp pha tiêu chuẩn thì ta dùng
phần bù bằng gỗ.
- Cột chống thép ống điều chỉnh chiều cao được kết hợp chân đế thép. Đặc điểm

thông số kỹ thuật của cột chống .
+ Chiều dài sử dụng lớn nhất: 4200
+ Chiều dài sử dụng nhỏ nhất: 3000
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
+ Khoảng cách điều chỉnh được: 100
+ Điều chỉnh ren: 500
- Đà thép chữ C đỡ ván khuôn sàn: N
0
8

b. Cấu tạo cốp pha đầm sàn:
- Dầm ngang dọc có các tiết diện : 200 x 300; 200 x 400; 200 x 450; 300 x 600.
Dùng cốp pha thép và có kích thước là:
+ rộng: 100, 150, 200, 300
+ Dài: 600, 1200, 1800
c. Cấu tạo cốp pha cột:
- Cột có kích thước thay đổi theo tầng và theo khung trục: 350x400; 400x500;
450x600.
- Chọn cốp pha tiêu chuẩn có các kích thước: 150x1500; 200x1500; 300x1500;
150x1800; 200x1800; 300x1800.
- Điều chỉnh cốp pha cột thẳng đứng bằng các dây giằng thép có tăng đơ,neo vào
sàn.

- Sử dụng gông bằng thép hình L5x40x63 có hàn một đầu móc để liên kết.
Khoảng cách a = 600mm.
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
4.2. Tính ổn đònh cốp pha sàn:
a. Tải trọng tính toán tác dụng lên ván sàn:
- Trọng lượng ván khuôn thép:
q
1
tt

= 1.1 x 16 = 17.6 kg/m²
- Trọng lượng bê tông cốt thép dày 110:
q2tt = 1.2 x 0.11 x 2500 = 330kg/m²
- Tải trọng do người và dụng cụ thi công:
q3tt = 1.3 x 250 = 325 kg/m²
- Tải trọng do đổ bê tông bằng bơm:
q4tt = 1.3 x400 = 520kg/m²
- Tải trọng do dầm rung:
q5tt = 1.3 x 200 = 260kg/m²
 Tải trọng tính toán tổng cộng tác dụng lên ván khuôn:
qtt = 17.6 + 330 + 325 + 520 + 260 = 1452.6 kg/m²
- Tải trọng tính toán tác dụng lên 1m ván khuôn rộng 500:

q = x 0.6 = 1422.6 x 0.6 = 853.6 kg/m
- Sơ đồ làm việc của ván khuôn sàn là một dầm liên tục kê lên các gối là các
thanh dầm.
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
1000 1000 1000
M
max

2

11
tt
q L
=
<= [ó] . W
Trong đó: [ó] : cường độ kim loại ván khuôn [ó] = 2100 kg/m²
W : momen kháng uốn của sườn ván khuôn W =7.72cm
3
 L
d
<=
[ ]

11. .
tt
W
q
σ
=
11 2100 7.22
8.356
× ×
= 139.7cm = 1.397m
=> Chọn khoảng cách giữa các dầm là L
d

= 1,0m là đảm bảo chòu lực.
+ Kiểm tra độ võng của ván khuôn sàn:
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên 1m ván khuôn:
q
tc
= (16 + 200 + 250 + 400 + 200) x 0.6 = 639.6 kg/m
- Độ võng của ván khuôn:
f
2
q L
128
tc

tt
EJ
=

4
6
6,396 90
128 2.1 10 29.6
×
=
× × ×
= 0.053 cm

- Độ võng cho phép:
[f]
1
L
400
d
= ×
=
1
90
400
= ×

= 0.23 cm
f <= [f]  Vậy khoảng cách giữa các dầm đảm bảo điều kiện độ võng của
ván khuôn sàn.
b. Chọn tiết diện dầm đỡ ván khuôn sàn:
*Bố trí sườn sàn như hình vẽ:
- Sườn trên là các thanh thép hộp 50x50 đặt cách nhau 0,5m
- Sườn dưới là các thanh thép hộp 100x50 đặt cách nhau 1m
- Các cây chống tiêu chuẩn Hoà Phát đặt cách nhau 1m
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CÔNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
*Tính sườn trên (thép hộp 50x50)
Tải trọng tác dụng lên sàn : các hoạt tải tiêu chuẩn và hệ số vượt tải lấy theo sách kỹ
thuật thi công 1 của TS Đỗ Đình Đức, PGS Lê kiều và phụ lục A-TCVN 4453-1995
+ Trọng lượng bản thân ván khuôn thép ( n = 1,1):
2
1
17.6 /p kG m=


+ Tải trọng do trọng lượng bản thân kết cấu ( n = 1,2):

2
2
2500 0,11 275 /p kG m= × =

+ Tải trọng do người thao tác ( n = 1,3 ) :
2
3
/250 mkGp =
+ Tải trọng do vận chuyển và cần công tác ( n = 1,3 ) :
2

4
/300 mkGp =
+ Tải trọng gây ra do đầm ( n = 1,3 ):
2
5
/130 mkGp =
+ Tải trọng gây ra do đổ bêtông( n = 1,3 ):
2
6
/400 mkNp =
=> Tổng tải trọng tác dụng lên 1m
2

sàn là :
2
11 1,1 275 1, 2 (250 300 130 400) 1,3 1526,1 /
tc
p kG m= × + × + + + + × =
Xem sườn ngang như một dầm liên tục có nhòp L = 1m
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:23
M
1000 1000 1000 1000 1000
q
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN

GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
*Sơ đồ tính:
Tải trọng tác dụng trên mét dài:

1526,1 0,5 763,05 /
tc
q p b kG m= = × =

Sườn ngang thép hộp 50x50 đặt cách khoảng 0,5m
Momen uốn phát sinh trong thanh sườn :
2 2
763,05 1

76,3 .
10 10
ql
M kG m
×
= = =
* Momen kháng uốn :
+ Sử dụng thanh thép hộp 50x50x2mm làm sườn:
4
33
33
77,14

12
6,46,4
12
55
1212
cm
lblb
J
ttnn
=
×


×
=
×

×
=

3
91,5
5,2
77,14
cm

y
J
W ===⇒
Kiểm tra ứng suất :

[ ]
2 2
max
76,3 100
1291 / 2100 /
5,91
M

kG cm R kG cm
W
σ
×
= = = < =
n

=> Thanh sườn ngang đảm bảo khả năng chòu lực
Tính sườn trên (thép hộp 50x100)
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN

GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
Xem sườn dọc như một dầm liên tục, tải trọng tập trung giữa nhòp. Mô men quán tính
trong sườ tính từ SAP, ta có mô men lớn nhất tại nhòp biên là: M=142,36 Kg.m
Sử dụng thanh thép50x100x2 hộp làm sườn
4
33
33
52,77
12
6,96,4
12
105

1212
cm
lblb
J
ttnn
=
×

×
=
×


×
=

3
5,15
5
52,77
cm
y
J
W ===⇒


Kiểm tra ứng suất :
[ ]
2 2
max
142,26 100
916 / 2100 /
15,5
M
kG cm R kG cm
W
σ
×

= = = < =
n
=> Thanh sườn ngang đảm bảo khả năng chòu lực

4.3. Tính toán cốp pha dầm:
a. Dầm khung.
- Dầm khung có kích thước 300x600mm, và dầm côn sơn có kich thước
300x550mm, dùng 2 tấm cốp pha 300x1800mm làm ván thành va tấm 250x1800mm,
tấm đáy 300x1800mm và 1 số tấm có kích thước khác.
• .Sườn đứng.
- Cốp pha thành được dựng nằm ngang lên phía ngoài có các sườn đứng bằng
thép, chọn thép 2L50x50x5 đặt ghép với nhau và khoảng cách a=60cm có

Wx=6.25cm
3
; J=22.4cm
4
.
- Lực phân bố đều trên 1m dài sườn đứng:
q=pl=2275x0.6=1365(kg/m)
- Mô men lớn nhất của sườn đứng
M
2 2
1365 0.6
61.43( )

8 8
ql
kgm
×
= = =
- Ứng suất lớn nhất của sườn đứng:

2
2
61,43 10
615( / )
6.25

M
kg cm
W
σ
×
= = =
Ta thấy σ =983kg/cm
2
< R=2100kg/cm
2
Vậy xà gồ đảm bảo độ bền.
- Độ biến dạng


[ ]
2
max
3 3 0.6 10
0.0018( ) 0.18
1000 1000
l
f f m cm
× ×
≤ = = = =


4
max
6
5 1365 60
0.049( )
384 100 2.1 10 22.4
f cm
= × × =
× ×
Ta thấy
[ ]
max

f f

Vậy xà sườn đứng đảm bảo điều kiện biến dạng.
Vậy sườn đứng đủ khả năng chựi lực.
• .Thanh chống xiên.
- Chọn thanh chống xiên L63x63x5 có: F=6.13cm
2
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
- Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên là:

P= γH+p1=2500x0.75+400=2275kg/m
2
- Lực tập trung tác dụng theo phương ngang.
P=2275x0.6x0.6=819(kg)

2
819. 10
1158( )
cos45
o
N kg
×

= =
- Diện tích sơ bộ của thanh chống xiên cần là.

2 2
1158
0.56( ) 6.13
2100
N
F cm cm
R
= = = ≤ ⇒
thỏa mãn

• Xà gồ đỡ ván dầm đáy (Xà ngang).
- Xà ngang đỡ dầm dung thép N
o
ghép lại với nhau có W=22.5cm
3
, J=89.8cm
4

cách nhau vói khoảng cách la a=60cm.
- Tải trọng tác dụng lên đà ngang là.
+ Tải trọng do đổ bê tông đỏ vào cốp pha: P1=400kg/m
2

+ Trọng lượng kết cấu:
P2=(2500+600+120)x0.6=1932(kg/m
2
)
+ Tải trọng gây ra do đầm bê tông: P3=200kg/m
2
+ Trọng lượng do người đứng để thi công: P4=130kg/m
2
⇒ Tổng tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn là:
P=P1+P2+P3+P4=2662(kg/m

2
)
- Lực phân bố trên 1m dài đà ngang là:

2662 0.6 0.3
479.16( / )
1
q kg m
× ×
= =

1200

Sơ Đồ Tính Đà Ngang Dầm
- Chọn xà gồ ngang dài 1.4 m và cách nhau la0.6m
- Mô men lớn nhất của đà ngang là.
M
2 2
479.16 1.2
86.25( )
8 8
ql
kgm
×
= = =

- Ứng suất lớn nhất của sườn đứng:

2
2
86,25 10
383.3( / )
22.5
M
kg cm
W
σ
×

= = =
Ta thấy σ =580.5kg/cm
2
< R=2100kg/cm
2
Vậy xà gồ đảm bảo độ bền.
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO ĐÌNH NHÂN
GVHD THI CƠNG: THẦY TRẦN KIẾN TƯỜNG
- Độ biến dạng


[ ]
2
max
3 3 1.2 10
0.36( )
1000 1000
l
f f cm
× ×
≤ = = =

4

max
6
5 479.16 120
0.069( )
384 100 2.1 10 89.8
f cm
= × × =
× ×
Ta thấy
[ ]
max
f f


Vậy xà ngang đảm bảo điều kiện biến dạng
Vậy đà ngang đủ khả năng chựi lực:.
• Xà gồ dọc dầm:
- Chọn kích thước tiết diện xà gồ đỡ dọc dầm là thép C N
0
8 co h=80mm;
b=40mm; J=89.8cm
4
; W=22.5cm
3


- Tải trọng tập trung tác dụng lên đà là:
P1=P2=
ql 479.16 0.3
72( )
2 2
kg
×
= = =

p
p ppp
600 600 600 600

Sơ Đồ Tính Đà Lớp Dưới (Đà Dọc)
- Mô men lớn nhất của đà ngang là.
M=-72x0.9=64.8(kg/m)
- Mô men kháng uốn là.

2
3
64.8 10
3.1( / )
2100
X
M

W kg cm
R
×
= = =
< 22.5cm
3
Vậy xà gồ thép chữ C N
0
8 đã chọn là thỏa
b. Dầm dọc.
- Dầm dọc tính tương tự như dầm khung
4.4. Tính toán cốp pha cột:

- Cột có tiết diện 350x400mm, 400x500mm, 450x600mm, Chọn côp pha cột từ
những tầm có quy cách (150x900; 200x1500; 300x1500; 450x1500; 600x1500)
- Gông cột dùng thép hình loại CIC ký hiệu 75x1524 có W = 5,43 cm
3
; J = 24,52
cm
4
khoảng cách các gông a=0.6m
a. Tính gông cho cốp pha cột.
- Kiểm tra độ bền:
+ Tải trọng do đổ bê tông vào cốp pha: P1=400kg/m
2

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRÂM, MSSV: 09D3102088, LỚP TCĐK -09B Trang:27

×