Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thi viết chuyên ngành thi công chức năm 2015 có đán án chi tiết ( lĩnh vực kế hoạch đầu tư, khoa học công nghệ, lao động thương binh xã hội, ngoại vụ, nội vụ, nông nghiệp, tài chính, văn hóa TTDL...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 98 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:



THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Công Thương

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)


Câu 1 (2,0 điểm)
Anh (chị) hãy nêu chức năng, nhiệm vụ của Sở Công Thương về điện lực và
năng lượng; khuyến công; cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xúc tiến
thương mại; quản lý thị trường quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-
BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ.
Câu 2 (2,0 điểm)
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ có hiệu lực
thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào? Hãy nêu quy định việc ghi nhãn thực phẩm
tại nghị định nói trên?
Câu 3 (2,0 điểm)
Hãy trình bày quy định về việc đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo; hồ
sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm và tiếp nhận, thẩm định, cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được quy định tại Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương.
Câu 4 (2,0 điểm)
Hãy nêu mức xử phạt và hình thức phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm
quy định về sử dụng nguyên liệu thực phẩm trong sản xuất, chế biến thực phẩm


quy định tại Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Câu 5 (2,0 điểm)
Hãy nêu mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi
phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng và hành vi vi phạm quy định về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường tại Nghị định số
54/2009/NĐ-CP ngày 05/6/2009 của Chính phủ.



Ghi chú:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong phòng thi. Không được mang vào phòng thi
điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện thông tin khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC
This is trial version
www.adultpdf.com

1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015

ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Nghiệp vụ chuyên ngành Công thương

Câu 1 (2 điểm).
Anh (chị) hãy nêu chức năng, nhiệm vụ của Sở Công thương về điện lực và
năng lượng; khuyến công; cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xúc tiến

thương mại; quản lý thị trường quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-
BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công thương - Bộ Nội vụ.
Cơ cấu điểm:
Có 5 ý
- Ý 1, có 4 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 2, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 3, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 4, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 5, có 3 ý, mỗi ý được 0,15 điểm, riêng ý 3 được 0,2 điểm.
1. Về điện lực và năng lượng:
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực, phát triển việc ứng
dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện
cho đơn vị điện lực tại địa bàn tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, an
toàn điện cho cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức quản lý điện nông thôn;
- Tổ chức triển khai thực hiện phương án giá điện trên địa bàn tỉnh sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành điện lực theo quy định của pháp luật.
2. Về khuyến công:
- Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tại địa
phương, bao gồm các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia
và các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công địa phương;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công tại địa phương.
3. Về cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
This is trial version
www.adultpdf.com

2

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện chương trình,
đề án, cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và
vừa, tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn (bao gồm cả các ngành nghề, làng nghề nông
thôn, các hợp tác xã thuộc lĩnh vực công thương); phê duyệt điều lệ của các tổ chức
đó;
- Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư, xuất nhập khẩu,
thuế, tài chính, lao động và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, giải phóng mặt bằng, di
chuyển cơ sở sản xuất, xây dựng mới cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn sau khi được phê duyệt.
4. Về xúc tiến thương mại:
- Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại nhằm
đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển
thương hiệu hàng Việt Nam;
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại, khuyến mại cho các thương nhân.
5. Về quản lý thị trường:
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định
của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong lĩnh vực công thương của
các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh; thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đấu tranh chống buôn lậu,
buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng kém
chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ; chống các hành vi đầu cơ, lũng
đoạn thị trường, gian lận thương mại của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn
tỉnh.
Câu 2 (2 điểm).
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ có hiệu lực thi
hành kể từ ngày, tháng, năm nào? Hãy nêu quy định việc ghi nhãn thực phẩm tại nghị

định nói trên?
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý lớn
- Ý I, được 0,25 điểm;
- Ý II, có 3 ý, mỗi ý được 0,25 điểm;
- Ý III, có 3 ý
+ Ý 1 và 3 mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 2, có 7 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
I. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2012.
This is trial version
www.adultpdf.com

3
II. Ghi hạn sử dụng trên nhãn thực phẩm
1. Hạn sử dụng an toàn bắt buộc phải ghi “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến
ngày” đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe,
thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm tăng cường vi chất và những thực phẩm dễ
có khả năng bị hư hỏng do vi sinh vật. Hạn sử dụng an toàn đối với các thực phẩm
khác có thể ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” phù hợp với loại sản phẩm thực phẩm.
2. Đối với thực phẩm ghi “Hạn sử dụng” hoặc “Sử dụng đến ngày” thì không
được phép bán ra thị trường khi đã quá thời hạn này.
3. Đối với thực phẩm ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” thì sau thời điểm này
thực phẩm vẫn được phép bán trên thị trường nếu nhà sản xuất chứng minh được thực
phẩm đó an toàn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải ghi hạn sử dụng rõ
ràng theo một trong hai hình thức “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày”. Chỉ nhà
sản xuất thực phẩm mới được kéo dài hạn sử dụng cho sản phẩm thực phẩm của mình
và hạn sử dụng kéo dài tối đa chỉ bằng hạn sử dụng đã quy định lần đầu tiên.
III. Nội dung bắt buộc ghi nhãn
1. Các thực phẩm bao gói sẵn phải bắt buộc ghi nhãn theo quy định của pháp

luật về ghi nhãn thực phẩm.
2. Tùy từng loại thực phẩm bao gói sẵn, ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều
này, nội dung bắt buộc ghi nhãn còn phải đáp ứng một số quy định sau đây:
a) Thông tin trên nhãn phải đúng bản chất sản phẩm, trung thực, chính xác, rõ
ràng, không gây hiểu lầm cho người sử dụng;
b) Đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng,
trên nhãn phải thể hiện được các nội dung chính sau: Công bố thành phần dinh dưỡng;
hoạt chất tác dụng sinh học; tác dụng đối với sức khỏe; chỉ rõ đối tượng, liều dùng,
cách dùng, cảnh báo nếu có;
c) Đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm bổ sung vitamin, khoáng
chất, chất vi lượng không nhằm phổ cập cộng đồng như thức ăn công thức dành cho
bà mẹ mang thai, trẻ em dưới 36 tháng tuổi và thức ăn qua ống thông cho người bệnh
phải công bố mức đáp ứng so với nhu cầu dinh dưỡng, liều lượng sử dụng của từng
đối tượng và hướng dẫn của bác sĩ;
d) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia
thực phẩm, một số thực phẩm biến đổi gen (thuộc đối tượng phải ghi nhãn theo quy
định của pháp luật về ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen) phải ghi rõ thành
phần và hàm lượng có trong thực phẩm;
đ) Khi lấy thành phần nào đó trong sản phẩm làm tên sản phẩm thì phải ghi rõ
hàm lượng thành phần đó bên cạnh tên sản phẩm;
e) Tên sản phẩm phải là cỡ chữ lớn nhất, rõ nhất và tối thiểu gấp 3 lần cỡ chữ
khác trên nhãn;
g) Khi chuyển dịch nhãn phải đảm bảo không sai lệch nội dung so với nhãn
gốc.
This is trial version
www.adultpdf.com

4
3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương hướng dẫn chi tiết việc ghi nhãn thực phẩm.


Câu 3 (2 điểm).
Hãy trình bày quy định về việc đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo; hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm và tiếp nhận, thẩm định, cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được quy định tại Thông tư số 40/2012/TT-
BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công thương.
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý lớn
- Ý I, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý II, có 3 ý,
+ Ý 1, có 7 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 2, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 3 được 0,15 điểm;
- Ý III, có 3 ý,
+ Ý 1, được 0,15 điểm;
+ Ý 2, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 3, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
I. Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
1. Đăng ký lần đầu: Áp dụng đối với từng loại thực phẩm của một cơ sở sản
xuất và chưa được xác nhận nội dung quảng cáo hoặc sản phẩm thực phẩm đã được
xác nhận nội dung quảng cáo nhưng Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm bị
hủy bỏ.
2. Đăng ký lại: Sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo
nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm hết hiệu lực.
II. Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Cơ sở nêu tại Điều 2 của Thông tư này phải gửi đầy đủ 01 (một) bộ Hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phù hợp các quy định về an toàn thực phẩm tới cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
1. Hồ sơ đăng ký lần đầu, gồm:

a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ
lục I Ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ
sở sản xuất kinh doanh;
This is trial version
www.adultpdf.com

5
d) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với
sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng được ban hành và có hiệu lực);
đ) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như
nội dung đăng ký quảng cáo;
e) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài
viết );
g) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với
trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
2. Hồ sơ đăng ký lại, gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ
lục II Ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội
dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
c) Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm e khoản 1 Điều này.
3. Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này phải có
dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
III. Tiếp nhận, thẩm định, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm

1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này
phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
2. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo tiến hành
thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và thông báo kết
quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới hình thức:
a) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục III Ban
hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
b) Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó
nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ
vào:
a) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ
quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước);
b) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm
của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực
phẩm vào Việt Nam.

This is trial version
www.adultpdf.com

6
Câu 4 (2 điểm).
Hãy nêu mức xử phạt và hình thức phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm quy
định về sử dụng nguyên liệu thực phẩm trong sản xuất, chế biến thực phẩm quy định
tại Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 8 ý

- Ý 1, 2, 3, 4, 5, 7 mỗi ý được 0,2 điểm;
- Ý 6, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm;
- Ý 8, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm;
Vi phạm quy định về sử dụng nguyên liệu thực phẩm trong sản xuất, chế
biến thực phẩm
1. Phạt tiền bằng 80% đến 100% tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời điểm vi
phạm đối với hành vi sử dụng sản phẩm động vật trên cạn chưa qua kiểm tra vệ sinh
thú y theo quy định để sản xuất, chế biến thực phẩm nhưng số tiền phạt không vượt
quá 100.000.000 đồng.
2. Phạt tiền bằng 100% đến 120% tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời điểm
vi phạm đối với hành vi sử dụng nguyên liệu thực phẩm, nguyên liệu làm phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng hoặc không có thời hạn
sử dụng đối với nguyên liệu thực phẩm, nguyên liệu làm phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thực phẩm thuộc diện bắt buộc phải ghi thời hạn sử dụng để sản xuất, chế
biến thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm nhưng số tiền
phạt không vượt quá 100.000.000 đồng.
3. Phạt tiền bằng 120% đến 150% tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời điểm
vi phạm đối với hành vi sử dụng sản phẩm động vật trên cạn đã qua kiểm tra vệ sinh
thú y nhưng không đạt yêu cầu để sản xuất, chế biến thực phẩm nhưng số tiền phạt
không vượt quá 100.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
nguyên liệu không bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm, trừ
các hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều này.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
nguyên liệu không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không có giấy chứng nhận xuất xứ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định để sản xuất, chế biến thực phẩm.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng làm thực phẩm để sản xuất, chế
biến thực phẩm;

b) Sử dụng động vật mắc bệnh truyền nhiễm, động vật chết do bệnh, dịch bệnh
hoặc chết không rõ nguyên nhân, buộc phải tiêu hủy theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để sản xuất, chế biến thực phẩm;
This is trial version
www.adultpdf.com

7
c) Sử dụng nguyên liệu thực phẩm có chứa tạp chất được đưa vào không bảo
đảm an toàn thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm.
7. Phạt tiền bằng 3,5 lần tổng giá trị thực phẩm vi phạm được sản xuất từ
nguyên liệu không bảo đảm an toàn thực phẩm đối với hành vi quy định tại các khoản
4, 5 và 6 Điều này nếu mức tiền phạt cao nhất của khung tiền phạt quy định tại các
khoản 4, 5 và 6 Điều này thấp hơn 3,5 lần tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời
điểm vi phạm.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 01 tháng đến 02 tháng
đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 02 tháng đến 03 tháng
đối với hành vi quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 03 tháng đến 06 tháng
đối với hành vi quy định tại Khoản 6 Điều này.
Câu 5 (2 điểm).
Hãy nêu mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm
quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng và hành vi vi phạm quy định về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường tại Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày
05/6/2009 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn:
- Ý I, có 3 ý
+ Ý 1, được 0,15 điểm;

+ Ý 2, có 3 ý nhỏ mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 3, có 4 ý nhỏ mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý II, có 6 ý
+ Ý 1, 2, 3 mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 4, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 5, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 6, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
I. Hành vi vi phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công
bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành
vi sau đây:
a) Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với tiêu chuẩn đã
công bố áp dụng;
b) Không công bố lại tiêu chuẩn áp dụng khi có sự thay đổi liên quan đến các
nội dung đã công bố;
This is trial version
www.adultpdf.com

8
c) Nội dung của tiêu chuẩn công bố áp dụng trái với yêu cầu của quy chuẩn kỹ
thuật.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi
phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế sản phẩm, hàng hóa đối với
hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Buộc công bố lại tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi
vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
d) Buộc sửa đổi tiêu chuẩn áp dụng trong trường hợp tiêu chuẩn áp dụng là tiêu

chuẩn cơ sở hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật có
liên quan hoặc thay đổi các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hóa cho phù hợp với
quy định của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và thực hiện việc công bố lại tiêu chuẩn
áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2
Điều này.
II. Hành vi vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông
trên thị trường
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi bán sản phẩm,
hàng hóa nhưng không có công bố tiêu chuẩn áp dụng của tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu theo quy định.
2. Hành vi bán sản phẩm, hàng hóa đã hết hạn sử dụng được áp dụng các quy
định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại để xử
phạt.
3. Phạt tiền từ một lần đến hai lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm phát
hiện được tại thời điểm vi phạm đối với hành vi bán sản phẩm, hàng hóa có chất
lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
4. Phạt tiền từ hai lần đến ba lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại
thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn tương
ứng đã được chứng nhận hoặc tiêu chuẩn tương ứng đã công bố;
b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp
chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
5. Phạt tiền từ ba lần đến năm lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại
thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng đã công bố hoặc đã được chứng nhận;
b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp
chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
This is trial version

www.adultpdf.com

9
a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa vi phạm và yêu cầu nhà sản xuất,
nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc chuyển đổi mục đích áp dụng hoặc tái chế đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này;
c) Buộc tái xuất hoặc buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu đối với
hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này trong trường hợp không thực
hiện được việc tái chế hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc gây hại cho sức khỏe,
an toàn, môi trường.


This is trial version
www.adultpdf.com
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:



THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)



Câu 1 (2,0 điểm)
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về hỗ trợ
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu
tư như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm)
Anh (chị) hãy nêu các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư của tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 được ban hành kèm theo Quyết định số
01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Câu 3 (2,0 điểm)
Trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về quy hoạch
và kế hoạch, đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, quản lý vốn ODA và các
nguồn viện trợ phi Chính phủ, quản lý đấu thầu được quy định tại Quyết định số
2889/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Câu 4 (2,0 điểm)
Anh (chị) hãy nêu quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Luật
Doanh nghiệp năm 2005.
Câu 5 (2,0 điểm)
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ quy định
quyền đăng ký kinh doanh và tiến hành hoạt động kinh doanh; quyền thành lập
doanh nghiệp như thế nào?


Ghi chú:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong phòng thi. Không được mang vào phòng thi
điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện thông tin khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC
This is trial version
www.adultpdf.com


1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015

ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư

Câu 1 (2 điểm).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về hỗ trợ
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư
như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý,
- Ý I, có 4 ý, nêu đủ 4 ý được 0,5 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm
- Ý II, có 3 ý,
+ Ý 1, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm
+ Ý 2 và ý 3, mỗi ý được 0,15 điểm
- Ý III, có 3 ý,
+ Ý 1, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
+ Ý 2 được 0,2 điểm
+ Ý 3, có 7 ý nhỏ, nêu đủ 7 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0.1 điểm
I. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
1. Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
các bên chuyển giao công nghệ, bao gồm cả việc góp vốn bằng công nghệ để thực
hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và
pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Giá trị của công nghệ dùng để góp vốn hoặc giá trị của công nghệ được

chuyển giao do các bên thoả thuận và được quy định tại hợp đồng chuyển giao công
nghệ.
2. Chính phủ khuyến khích việc chuyển giao vào Việt Nam công nghệ tiên tiến,
công nghệ nguồn và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng lực sản xuất,
năng lực cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên
liệu, nhiên liệu, năng lượng, tài nguyên thiên nhiên; khuyến khích việc đầu tư đổi mới
công nghệ, nâng cao năng lực quản lý và sử dụng công nghệ.
3. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ có chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã đầu tư vào nghiên cứu và triển khai, chuyển giao
công nghệ.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên chuyển giao công nghệ, quy trình và thủ tục
chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
This is trial version
www.adultpdf.com

2
II. Hỗ trợ đào tạo
1. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ nhà đầu tư lập quỹ hỗ trợ đào tạo từ nguồn
vốn góp và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài như sau:
a) Quỹ hỗ trợ đào tạo được thành lập không vì mục đích lợi nhuận; được miễn,
giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Chi phí đào tạo của tổ chức kinh tế được tính vào chi phí hợp lý làm căn cứ
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Chính phủ hỗ trợ từ nguồn ngân sách cho việc đào tạo lao động trong các tổ
chức kinh tế thông qua chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực.
3. Chính phủ có kế hoạch, chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
III. Hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư
1. Chính phủ hỗ trợ đầu tư phát triển đối với dự án đáp ứng các điều kiện sau:

a) Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quan trọng trong chương trình kinh tế lớn có tác
động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững
nhưng không được ngân sách nhà nước cấp phát và không được ngân hàng thương
mại cho vay theo điều kiện thông thường vì có yếu tố rủi ro;
b) Phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Phù hợp với quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Việc hỗ trợ tín dụng đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước.
3. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân không phân biệt
thành phần kinh tế thực hiện các dịch vụ hỗ trợ đầu tư sau:
a) Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý;
b) Tư vấn về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
c) Dạy nghề, đào tạo kỹ thuật và kỹ năng quản lý;
d) Cung cấp thông tin về thị trường, thông tin khoa học - kỹ thuật, công nghệ
và các thông tin kinh tế, xã hội mà nhà đầu tư yêu cầu;
đ) Tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại;
e) Thành lập, tham gia các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật;
g) Thành lập các trung tâm thiết kế, thử nghiệm để hỗ trợ phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Câu 2 (2 điểm).
Anh (chị) hãy nêu các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư của tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2015 được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND
ngày 05/01/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Cơ cấu điểm:
Có 5 ý lớn,
- Ý I, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý II, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý III, có 6 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý IV, được 0,2 điểm

This is trial version
www.adultpdf.com

3
- Ý V, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
I. Các dự án trong KCN, CCN:
1. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các KCN, CCN: KCN
Phong Điền, KCN công nghệ cao thuộc KKT Chân Mây - Lăng Cô; CCN Tứ Hạ, Bắc
An Gia.
2. Các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tổng mức đầu tư từ 100
tỷ đồng trở lên tại các KCN và từ 50 tỷ đồng trở lên tại các CCN được quy định tại
khoản 1, mục I Phụ lục này nhưng chưa có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng.
II. Các dự án trong khu công nghệ thông tin tập trung, khu ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ thông tin:
1. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng: khu công nghệ thông tin
tập trung, khu ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin nằm trong quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin tại các khu công
nghệ thông tin tập trung, khu ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin được quy
định tại khoản 1, mục II Phụ lục này nhưng chưa có chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng.
III. Các dự án công nghiệp:
1. Nhà máy sản xuất pin năng lượng mặt trời (chế biến sâu sản phẩm và nâng
cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu).
2. Nhà máy sản xuất kính an toàn (chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu).
3. Tổ hợp năng lượng mặt trời (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện
lưới quốc gia).
4. Tổ hợp năng lượng gió (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện lưới

quốc gia).
5. Nhà máy sản xuất bông xơ sợi tổng hợp (sản xuất bông xơ sợi từ nhựa tổng
hợp làm nguyên liệu đầu vào cho ngành sợi, vải).
6. Nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp dệt may (phục vụ cho
các nhà máy dệt, may xuất khẩu trên địa bàn và khu vực).
IV. Các dự án du lịch:
Xây dựng khu du thuyền và các dịch vụ đi kèm tại KKT Chân Mây - Lăng Cô.
V. Các dự án thuộc lĩnh vực khác:
1. Đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân tại các KCN, KKT, CCN.
2. Vườn địa đàng tại xã Thủy Bằng, Thị xã Hương Thủy.
3. Phát triển chăn nuôi lợn (sử dụng công nghệ tiên tiến).
4. Nhà máy xử lý nước thải tại các KCN, KKT, CCN.
Câu 3 (2 điểm).
Trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về quy hoạch và
kế hoạch; đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài; quản lý vốn ODA và các nguồn
viện trợ phi Chính phủ; quản lý đấu thầu được quy định tại Quyết định số 2889/QĐ-
UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
This is trial version
www.adultpdf.com

4

Cơ cấu điểm:
Có 4 ý,
- Ý 1, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 2, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 3, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 4, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý được 0,5 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm;
1. Về quy hoạch và kế hoạch
- Công bố và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển

kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi đã được phê duyệt theo quy định;
- Quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao;
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh xây dựng quy hoạch, kế hoạch phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong tỉnh.
2. Về đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí mức vốn đầu
tư phát triển cho từng chương trình, dự án thuộc nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh
quản lý phù hợp với tổng mức đầu tư và cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành có liên quan thực
hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển của các
chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn; giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định
của pháp luật;
- Làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra, thanh tra, giám sát, thẩm định, thẩm tra các
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn thủ tục đầu tư theo thẩm quyền.
3. Về quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ:
- Vận động, thu hút, điều phối quản lý nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ
phi Chính phủ của tỉnh; hướng dẫn các Sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội
dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ;
tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn
viện trợ phi Chính phủ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Đánh giá thực hiện các chương trình dự án ODA và các nguồn viện trợ phi
Chính phủ; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử

lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự
án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ có liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành,
cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút, sử
dụng nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ.
This is trial version
www.adultpdf.com

5
4. Về quản lý đấu thầu:
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các dự
án hoặc gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án hoặc
gói thầu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền;
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch UBND
tỉnh về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (khi có yêu cầu), kết quả lựa chọn nhà thầu đối
với các gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư.
- Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về đấu thầu và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các dự án đấu thầu
đã được phê duyệt và tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo quy định.
Câu 4 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Luật
Doanh nghiệp năm 2005.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn
- Ý I, có 12 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý II, có 8 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm.
I. Quyền của doanh nghiệp
1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước

khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích.
2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
6. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh.
7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng
theo quy định của pháp luật.
12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
II. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
This is trial version
www.adultpdf.com

6
3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về
lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ
báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin
đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ
sung các thông tin đó.
7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng
cảnh.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 5 (2 điểm).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ quy định quyền
đăng ký kinh doanh và tiến hành hoạt động kinh doanh; quyền thành lập doanh nghiệp
như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn
- Ý I, có 5 ý
+ Ý 1, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 2, 3, 4, 5, mỗi ý được 0,2 điểm;
- Ý II, có 4 ý
+ Ý 1, 2, 3 mỗi ý được 0,2 điểm;
+ Ý 4, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm.
I. Quyền đăng ký kinh doanh và tiến hành hoạt động kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền chủ động đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh
doanh, không cần phải xin phép, xin chấp thuận, hỏi ý kiến cơ quan quản lý nhà nước
nếu ngành, nghề kinh doanh đó:
a) Không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Không thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.

2. Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp được quyền
kinh doanh ngành, nghề đó kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định.
Nếu doanh nghiệp tiến hành kinh doanh khi không đủ điều kiện theo quy định
thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc)
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng
giám đốc) đối với công ty cổ phần, tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh và chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kinh doanh đó.
This is trial version
www.adultpdf.com

7
3. Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc pháp luật
chuyên ngành có quy định khác, doanh nghiệp đã thành lập ở Việt Nam có sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ được áp dụng điều kiện đầu tư,
kinh doanh như đối với nhà đầu tư trong nước.
4. Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc pháp luật
chuyên ngành có quy định khác, doanh nghiệp đã thành lập ở Việt Nam có sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài trên 49% vốn điều lệ được áp dụng điều kiện đầu tư, kinh
doanh như đối với nhà đầu tư nước ngoài.
5. Tỷ lệ sở hữu theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này được áp dụng trong
suốt quá trình doanh nghiệp thực hiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực có liên quan.
II. Quyền thành lập doanh nghiệp
1. Tất cả các tổ chức là pháp nhân, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính và mọi cá
nhân không phân biệt nơi cư trú và quốc tịch, nếu không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp, đều có quyền thành lập, tham gia thành lập
doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Mỗi cá nhân chỉ được quyền đăng ký thành lập một doanh nghiệp tư nhân
hoặc một hộ kinh doanh hoặc làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh, trừ

trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa thuận khác. Cá nhân chủ sở hữu
doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh hoặc cá nhân thành viên hợp danh có quyền
thành lập, tham gia thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần.
3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân nước ngoài lần đầu thành lập doanh nghiệp tại
Việt Nam thực hiện đăng ký đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế theo quy định
của pháp luật về đầu tư. Trong trường hợp này doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam dự định
thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp doanh nghiệp mới do doanh nghiệp có trên 49% vốn điều lệ là
sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập thì phải có dự án
đầu tư và thực hiện đăng ký đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế theo quy định
của pháp luật về đầu tư. Trong trường hợp này, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Trường hợp doanh nghiệp mới do doanh nghiệp có không quá 49% vốn điều
lệ là sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tham gia thành lập thì việc thành lập
doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Việc đăng ký đầu tư
trong trường hợp này áp dụng theo quy định tương ứng đối với dự án đầu tư trong
nước.

This is trial version
www.adultpdf.com

1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015


ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Nghiệp vụ chuyên ngành Khoa học và Công nghệ

Câu 1 (2 điểm).
"Hoạt động khoa học và công nghệ” được hiểu như thế nào? Hãy nêu quyền và
nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và
Công nghệ năm 2013.
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý lớn,
- Ý I, được 0,3 điểm,
- Ý II, có 12 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý III, có 5 ý, mỗi ý được 0,1 điểm.

I. Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa
học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa
học và công nghệ.
II. Quyền của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
1. Tự do sáng tạo, bình đẳng trong hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Tự mình hoặc hợp tác với tổ chức, cá nhân khác để hoạt động khoa học và
công nghệ, ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ.
3. Được tạo điều kiện để tham gia, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ mà mình là thành viên.
4. Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công
nghệ trong một số lĩnh vực theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
6. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt
động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển

giao công nghệ.
7. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật báo
chí, Luật xuất bản và quy định khác của pháp luật.
This is trial version
www.adultpdf.com

2
8. Góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để hoạt động khoa học
và công nghệ, sản xuất, kinh doanh; nhận tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ
theo quy định của pháp luật.
9. Tư vấn, đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền, kế hoạch phát triển khoa học và
công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ mà mình là thành viên và tham gia giám
sát việc thực hiện.
10. Tham gia tổ chức khoa học và công nghệ, hội, hiệp hội khoa học và công
nghệ; tham gia hoạt động đào tạo, tư vấn, hội nghị, hội thảo khoa học và công nghệ;
tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ.
11. Được xét công nhận, bổ nhiệm vào chức danh quy định tại Điều 19 của Luật
này.
12. Được khen thưởng, hưởng quyền ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
III. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
1. Đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ,
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký kết.
3. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giao.
4. Đăng ký, lưu giữ và giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Giữ bí mật nhà nước về khoa học và công nghệ, bảo vệ lợi ích của Nhà nước
và xã hội.

Câu 2 (2 điểm).
"Khoa học", "Công nghệ" là gì? Trình bày quyền và nghĩa vụ của tổ chức khoa
học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013.
Cơ cấu điểm:
Có 4 ý lớn
- Ý I, được 0,2 điểm;
- Ý II, được 0,2 điểm;
- Ý III, có 9 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý IV, có 7 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;

I. Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự
vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
II. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không
kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
III. Quyền của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động khoa học và công nghệ trong
This is trial version
www.adultpdf.com

3
lĩnh vực đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Tổ chức khoa học và công
nghệ công lập được Nhà nước giao biên chế.
2. Đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ; đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ.
3. Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp
khoa học và công nghệ trực thuộc, văn phòng đại diện, chi nhánh trong nước và ở
nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
4. Hợp tác, liên doanh, nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân; góp vốn bằng tiền, tài

sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để hoạt động khoa học và công nghệ và hoạt động sản
xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt
động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển
giao công nghệ.
6. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật báo
chí, Luật xuất bản và quy định khác của pháp luật.
7. Tư vấn, đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước với cơ quan
có thẩm quyền.
8. Tham gia hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.
9. Được chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ thành doanh nghiệp khoa học và
công nghệ theo quy định của pháp luật.
IV. Nghĩa vụ của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; thực hiện hoạt động khoa học và
công nghệ theo đúng lĩnh vực đã được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động.
2. Thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký kết, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao.
3. Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc sử dụng kinh phí và thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Bảo đảm kinh phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học cơ bản thường xuyên
theo chức năng của mình; sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học và công nghệ đúng
pháp luật.
5. Đăng ký, lưu giữ và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về khoa học và công nghệ.
7. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân
hoạt động khoa học và công nghệ trong tổ chức mình; giữ bí mật nhà nước về khoa
học và công nghệ.

This is trial version
www.adultpdf.com

4
Câu 3 (2 điểm).
Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT-NKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên
Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định cơ quan chuyên môn về khoa học
và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn,
- Ý I, có 9 ý, nêu đủ 9 ý được 1,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm.
- Ý II, có 2 ý nhỏ,
+ Ý 1, được 0,4 điểm;
+ Ý 2, được 0,2 điểm.

I. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo quyết định, chỉ thị; kế hoạch dài
hạn, 05 năm và hàng năm; dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho lĩnh vực khoa
học và công nghệ của địa phương.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị về
lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng
khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, hướng dẫn của
Bộ Khoa học và Công nghệ và làm thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ cải
cách hành chính về lĩnh vực khoa học và công nghệ sau khi được ban hành, phê
duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách,
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; xây dựng hệ thống

thông tin, thống kê về khoa học và công nghệ tại địa phương theo hướng dẫn của Sở
Khoa học và Công nghệ.
5. Phát triển phong trào lao động sáng tạo, phổ biến, lựa chọn các tiến bộ khoa
học và công nghệ, các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các sáng
chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để áp dụng tại địa phương; tổ
chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn.
6. Quản lý hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo quy định của pháp
luật và hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân
trong việc chấp hành chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
8. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế
tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
This is trial version
www.adultpdf.com

5
9. Báo cáo định kỳ sáu tháng một lần hoặc đột xuất về tình hình hoạt động khoa
học và công nghệ với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ.
II. Tổ chức bộ máy và biên chế
1. Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương có Trưởng phòng và không quá 03
Phó Trưởng phòng, trong đó có 01 Lãnh đạo Phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và
công nghệ.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng.
Các Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân

dân cấp huyện quyết định theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Công Thương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và theo quy định của
pháp luật. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối
với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu
của địa phương, quyết định số biên chế chuyên trách quản lý khoa học và công nghệ
trong tổng số biên chế hành chính của huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, với
số lượng tối thiểu từ một đến hai người.
Câu 4 (2 điểm).
Hãy nêu điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 6 ý
- Ý 1, có 10 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý 2, có 2 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý 3, 4, 5, 6 mỗi ý được 0,2 điểm.
Điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ
Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập khi đủ điều kiện sau đây:
1. Điều lệ tổ chức và hoạt động
a) Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc
tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt,
có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ
bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học
và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được
trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký
hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân
This is trial version
www.adultpdf.com


6
tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang
được bảo hộ tại Việt Nam.
b) Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
c) Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số
điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
d) Người đại diện.
đ) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù
hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
e) Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh
sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học
và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực
hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
g) Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy
lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
h) Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền;
nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
i) Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
k) Cam kết tuân thủ pháp luật.
2. Nhân lực khoa học và công nghệ
a) Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình
độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất
30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và
ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa
học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người

có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở
lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thì người
đứng đầu phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học.
3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm,
máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
This is trial version
www.adultpdf.com

7
4. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập còn phải phù hợp với quy
hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
5. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài còn phải đáp ứng
các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Luật khoa học và công nghệ.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Câu 5 (2 điểm).
Hãy nêu Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ; hoạt động của Hội đồng tư
vấn khoa học và công nghệ; tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập và trách nhiệm của
thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức, chuyên gia tư vấn độc
lập quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 4 ý lớn
- Ý I, có 3 ý, mỗi ý được 0,15 điểm, riêng ý 1 được 0,2 điểm;
- Ý II, có 3 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý III, có 3 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý IV, có 4 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;

I. Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn
tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ) do người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ thành lập theo thẩm quyền.
2. Thành phần Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ bao gồm các nhà khoa
học, đại diện cơ quan, tổ chức đề xuất đặt hàng, cơ quan, tổ chức đặt hàng, nhà quản
lý, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn.
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, (hai)
thành viên là ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các thành viên khác.
3. Thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ cấp quốc gia là nhà khoa
học thì phải thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học
và Công nghệ phê duyệt.
II. Hoạt động của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
1. Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ làm việc theo nguyên tắc dân chủ,
khách quan, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp. Các thành viên
Hội đồng thảo luận công khai về nội dung được giao tư vấn. Ý kiến của các thành
viên Hội đồng và kiến nghị của Hội đồng phải được lập thành văn bản. Các thành
viên Hội đồng phải chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình.
This is trial version
www.adultpdf.com

×