Tải bản đầy đủ (.ppt) (67 trang)

Bài giảng Lý thuyết hành vi con người trong môi trường xã hội - TS. Nguyễn Thị Lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.84 KB, 67 trang )

LÝ THUYẾT HÀNH VI CON
LÝ THUYẾT HÀNH VI CON
NGƯỜI TRONG MÔI
NGƯỜI TRONG MÔI
TRƯỜNG XÃ HỘI
TRƯỜNG XÃ HỘI
TS.Nguyễn Thị Lan
TS.Nguyễn Thị Lan
Phương pháp tiếp cận hành vi con
Phương pháp tiếp cận hành vi con
người theo hệ thống
người theo hệ thống
1.Phương pháp tiếp cận hệ thống: xem xét hành
vi con người (HVCN) như kết quả của nhiều
yếu tố, cả bên trong và bên ngoài, diễn ra
trong sự tương tác lẫn nhau
Cá nhân không chỉ bị ảnh hưởng bởi môi trường
(MT) mà còn ảnh hưởng lại MT.
Cá nhân, gia đình, nhóm, cộng đồng, xã hội…
đều là hệ thống.
1.Khái niệm HT
1.Khái niệm HT
Hệ thống: là tập hợp các bộ phận và các quá
trình phát triển theo trật tự và trong mối tương
tác qua lại.
+Tập hợp: tổng thể, gồm nhiều thành phần, bộ
phận, yếu tố
+Theo trật tự
+Tương tác qua lại với nhau
Hệ thống con người, XH
Hệ thống con người, XH


HT con người: Là một HT trong đó có các tiểu
HT của cá nhân hợp thành
HT xã hội: khi có tập hợp hay những cá nhân
tương tác lẫn nhau: bạn bè, nhóm nhỏ, gia
đình, cộng đồng, tổ chức, cả dân tộc và quốc tế
Được tạo ra bởi tập hợp các cá nhân nhưng
không chỉ có như vậy. Có chung sự đồng nhất
để phân biệt với các hệ thống khác
Cá nhân là HT
Cá nhân là HT
Lĩnh vực sinh học
Trạng thái và các quá trình sinh lý
Lĩnh vực tâm lý
Trạng thái và các quá trình tâm lý

Tiểu hệ thống hành vi
Mục tiêu của bài này
Mục tiêu của bài này
1.Tìm hiểu:Tác động giữa các yếu tố của HTXH
và HT con người để dẫn đến hành vi của cá
nhân trong đó:
-Sự tác động của môi trường sống, các t/c, chính
sách…
-Sự tác động của các yếu tố Tâm-Sinh-XH
2. Làm cơ sở cho việc áp dụng các kỹ năng trong
CTXH với trẻ em.
2.Khái niệm MT xã hội
2.Khái niệm MT xã hội
Liên quan đến các yếu tố xác định bởi xã hội và
lịch sử của hệ thống.

-MTXH được tạo ra bởi các mối quan hệ xung
quanh các cá nhân và các hệ thống XH, gồm
cả cá nhân như hệ thống và các hệ thống XH.
-Hệ thống XH gồm những người khác, nhóm,
gia đình, cộng đồng, tổ chức, XH và dân tộc
mà ở đó cá nhân giao tiếp.
-Giao tiếp này ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp đến hành vi và phát triển của cá nhân.
3.Các vấn đề thường gặp trong MT
3.Các vấn đề thường gặp trong MT
1.V/đ kinh tế và nhu cầu cơ bản: thiếu nguồn
lực, hàng hóa, dịch vụ như của cải, việc làm,
thức ăn, chỗ ở, phương tiện đi lại liên quan tới
nơi sinh sống. Thường sảy ra với người nghèo,
người già, phụ nữ…
2.Các v/đ về giáo dục, đào tạo và học thức:
không được đi học, dạy nghề để phát triển trí
tuệ, có kỹ năng XH và nghề nghiệp
3.V/đ liên quan đến luật pháp: khi có vi phạm
hoặc bị xâm hại rất khó tự bảo vệ mình
(VD: quyền học của TE; Tư pháp với người
chưa thành niên)
4.V/đ liên quan đến chăm sóc sức khỏe và dịch
vụ: do nguồn lực hạn hẹp, những quy định hạn
chế, dịch vụ thiếu…
5.V/đ trong quan hệ gia đình: cha mẹ, anh chị
em, bạn bè, người yêu, người quen, đồng
nghiệp…không hỗ trợ được.
6.V/đ tự do: khi con người không có điều kiện
tiếp cận.

Nhưng MT cũng có thể cung cấp nguồn lực và
điều kiện hỗ trợ để con người vượt qua khó
khăn.
-CBXH cần đi đầu trong sử dụng hệ thống
không chính thức trong hỗ trợ và mạng lưới
XH để giúp những người khó khăn
Các nguyên tắc của một hệ thống
Các nguyên tắc của một hệ thống
1. Mọi hệ thống đều nằm trong một hệ thống khác lớn
hơn.
2. Mọi hệ thống đều có thể được chia thành những hệ
thống khác nhỏ hơn.
3. Mọi hệ thống đều có tương tác với những hệ thống
khác
4. Mọi hệ thống đều cần ‘đầu vào’ hay năng lượng từ
môi trường bên ngoài để tồn tại.
5. Mọi hệ thống đều tìm kiếm sự cân bằng những hệ
thống khác.
2.Tiểu HT sinh học và tác động tới trẻ
2.Tiểu HT sinh học và tác động tới trẻ
sơ sinh và tuổi thơ
sơ sinh và tuổi thơ
-Khả năng sinh học quyết định trực tiếp bản chất
con người, là yếu tố hạ tầng cơ bản của cá
nhân như HT.
-Gồm các yếu tố bẩm sinh, các hệ sinh học cần
thiết cho hoạt động của cơ thể .
-Bị ảnh hưởng bởi yếu tố di truyền cũng như
bệnh tật, đau ốm, tai nạn.
-Khác nhau ở các giai đoạn phát triển

-Có ảnh hưởng lớn đến HVCN. Khi xem xét và
lý giải HV, yếu tố này giúp CBXH có KH và
can thiệp chính xác và phù hợp.
-Yếu tố di truyền tác động đáng kể đến HVCN:
trí thông minh, tính cách, năng lực, sức khỏe,
bệnh tật…đều có di truyền
-Sinh học cũng ảnh hưởng chức năng con người
vì khi thay đổi ảnh hưởng đến biểu hiện nhận
thức, tình cảm và hành vi.
Trường hợp điển cứu
Trường hợp điển cứu
Năm nay Xuân đã 15 tuổi nhưng trông em gày
và nhỏ như đứa trẻ lên 10. Cha mẹ em gặp
nhau ở thành phố khi hai người từ hai tỉnh
khác nhau ra đây kiếm sống. Mẹ của X. mua
bán đồng nát còn người đàn ông mang lại cái
thai này làm nghề bán sức lao động ở các chợ
lao động. Xuân là kết quả của một đêm gặp gỡ
của hai người ở khu bờ sông sau ngaỳ làm
việc vất vả.
Rất tiếc sau khi mẹ X. có thai người đàn ông kia
đã lảng tránh, không bao giờ gặp lại mẹ X.
nữa.Mẹ của X. sau khi cố tự phá thai không
thành (vì không có tiền đến bệnh viện) đã cố
đợi đến khi sinh xong rồi đưa X. về quê cho
sống với ông bà ngoại nghèo khó ở cùng quê
hẻo lánh và lại tiếp tục ra thành phố kiếm
sống, thỉnh thoảng có gửi ít tiền cho bố mẹ
nuôi con.
X. có đôi khi gặp mẹ nhưng em chỉ

được ở với mẹ để trông em khi đã lên 5 tuổi, mẹ
em có chồng và sinh em trai.Em không được
đi học, làm vất vả ở nhà và lại còn bị ông bố
dượng xâm hại tình dục, nhất là những khi ông
ta uống rượu mà mẹ lại không có ở nhà.
Em bị bệnh viêm phế quản từ nhỏ, đã có
lần suýt chết vì sốt cao và bây giờ, mỗi khi trời
trở lạnh, em lại ho nhiều, có khi sốt. 3 tháng
trước đây có người rủ em đi
biên giới kiếm tiền, em đã đi và bị bán qua biên
giới làm mại dâm.
Em cảm thấy rất buồn chán và khi được hỏi có
muốn trở về với gia đình không em đã từ chối,
muốn sống ở một nơi nào đó và kiếm việc làm
để tự nuôi sống bản thân.
Phân tích hành vi của X. và các yếu tố sinh
học gây nên tâm trạng, hành vi của em.
Kiến thức về phát triển sinh học
Kiến thức về phát triển sinh học
Nội dung:
1.Quá trình hình thành và ra đời của trẻ sơ sinh
2.Phát triển bình thường và sự phát triển của trẻ
trong thời kỳ sơ sinh và trẻ thơ
3.Vấn đề nạo phá thai và quyết định có con
Các yếu tố ảnh hưởng bào thai
Các yếu tố ảnh hưởng bào thai
Các thói quen dinh dưỡng, sử dụng thuốc,
nghiện rượu, hút thuốc, tuổi của mẹ có thể
ảnh hưởng xấu đến phát triển bào thai
-Thiếu dinh dưỡng ảnh hưởng đến đẻ non, thiếu

cân, sự ptriển của hệ thần kinh TƯ và dẫn đến
khuyết tật.
Mẹ cần ăn đủ 300 calories/ngày, đủ vi chất và
đạm. Protit cung cấp năng lượng cho phát triển
cơ, tăng lượng máu.
-Thuốc và ma túy:ảnh hưởng theo số lượng và
tiêu hóa trong thời điểm đó. Có thể vào bào
thai thông qua nhau thai. Đặc biệt 3 tháng đầu
-Rượu:dẫn đến hiện tượng Bào thai cồn: mắt to,
mũi tẹt, môi trên mỏng, nguwoif và đầu nhỏ. Ở
tuổi thơ trẻ bị không tập trung, không học
được, hay cáu kỉnh, hiếu động thái quá.
-Thuốc lá: phức tạp khi mang thai và sinh; trẻ
nhẹ cân, nhỏ,có v/đ hành vi và tình cảm khi trẻ
đi học.
-Tuổi:từ 16 đến 35 thuận lợi hơn
trẻ chưa thành niên có thai có nguy cơ ảnh
hưởng đến thần kinh và cơ thể trẻ.
-Các yếu tố khác:
+Kinh tế, thu nhập thấp
+Bệnh tật và ốm trong 3 tháng đầu có thể đem
đến khuyết tật cho trẻ
+Bênh truyền nhiễm, di truyền theo Zen
+HIV/AIDS
CTXH với phụ nữ mang thai
CTXH với phụ nữ mang thai
-Sớm chăm sóc
-Sớm phát hiện những hiện tượng không bình
thường, có nguy cơ sinh thiếu tháng hoặc thiếu
cân đẻ có can thiệp kịp thời, đảm bảo dinh

dưỡng chăm sóc sức khỏe, giáo dục hoặc can
thiệp tâm lý để có kết quả khả quan.
Đánh giá trẻ mới sinh
Đánh giá trẻ mới sinh
Apgar phát triển bảng đo:
-Nhịp tim, thở, phản xạ, màu da: mức từ 0-2
điểm. 7-10 là tốt; dưới 6 phải quan tâm.
Prazenton: bảng đo hành vi: đánh giá hoạt động
của hệ thần kinh TƯ qua phản xạ bú mẹ và
đáp lại các tác động từ bên ngoài.
Đầu sau sinh 2 ngày, dần 9-10 ngày. Điểm cao là
tốt
Các kiến thức về Tâm lý-XH
Các kiến thức về Tâm lý-XH
1.Các thuyết tâm lý về phát triển nhân cách
2.Thuyết phát triển trí lực
3.Thuyết gắn bó

×