Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

kế hoạch giảng dạy tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.81 KB, 24 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 31
Từ ngày 11 tháng 04 năm 2011 đến ngày 15 tháng 04 năm 2011
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
11/4/201
1
SHĐT
Tập
đọc
Đạo
đức
Toán
Khoa
học
1
2
3
4
5
Chào cờ
Ăng – co vát
Bảo vệ mơi trường ( T2 )
Thực hành ( TT )
Trao đổi chất ở thực vật
Thứ 3
12/4/201
1
Âm nhạc
Thể dục
Chính tả
Tốn


Mĩ thuật
1
2
3
4
5
Dạy chun
Dạy chun
Nghe – Viết : Nghe lời chim nói
Ơn tập về số tự nhiên
Dạy chun
Thứ 4
13/4/201
1
LTvC
Lịch sử
Đòa lý
Toán
Kể
chuyện
1
2
3
4
5
Thêm trạng ngữ cho câu
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
Thành phố Huế
Ơn tập về số tự nhiên ( TT )
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Thứ 5
14/4/201
1
Tập
đọc
Khoa
học
TLV
Thể dục
Toán
1
2
3
4
5
Con chuồn chuồn nước
Động vật cần gì để sống?
LT miêu tả các bộ phận của con vật
Dạy chun
Ơn tập về số tự nhiên ( TT )
Thứ 6
15/4/201
1

thuật
TLV
Toán
1
2
3

4
Lắp xe ơ tơ tải ( T1)
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
LT&C
SHL
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 2: Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu: HS
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
* Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II.Đồ dùng:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.

+Đoạn 3: Còn lại.
- Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co
Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán

- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình
cảm ngưỡng mộ.
+Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu,
gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn
bóng, lấn khít …
b) Tìm hiểu bài:
+Đoạn 1:
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao
giờ.

-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và
trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó,
giải nghóa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ
đầu thế kỉ thứ mười hai.
+Đoạn 2:
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với

những ngọn tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì công như
thế nào ?
+Đoạn 3:
* Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có
gì đẹp ?
*GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến
trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia,
chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam
thắng cảnh.
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
* Bài văn nói về điều gì ?

-GV nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp
lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có
398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức
tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng
những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.

-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng …
từ các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc
và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-
chia.
- HS nghe
Tiết 3: Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
* GDBVMT: GD HS tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2-
SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn

cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường,
với con người, nếu:
Nhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh
cá, tôm.
Nhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
không đúng quy đònh.
Nhóm 3: c.Đốt phá rừng.
Nhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí
đã cho chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong
thành phố.
Nhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu
dân cư hay đầu nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa
ra đáp án đúng
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3-
SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành,
phân vân hoặc không tán thành)
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
-GV kết luận
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4-
SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
Nhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ
ong ở lối đi chung để đun nấu.

Nhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá
lớn.
Nhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm như sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở
xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường,
những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
-HS thảo luận và làm BT.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận
và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận (có thể bằng đóng vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường
học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.

-GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
-GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động
bảo vệ môi trường tại đòa phương.
-HS cả lớp thực hiện.
Tiết 4: Toán
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS:Biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ vào hình vẽ .
II. Đồ dùng:
-HS chuẩn bò giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài
đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy
vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ
1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ,
trước hết chúng ta cần xác đònh gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn
thẳng AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu
nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ
1 : 400 dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài

20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
b) Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở
tiết thực hành trước.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thò chiều dài
bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể
chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật
của bảng lớp mình).
-HS lắng nghe.
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác đònh được độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ
của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thò chiều
dài bảng lớp và vẽ.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích
cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố
gắng.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.

Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 :
50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
Tiết 5: KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ
môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất
khoáng khác…
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng:
-Hình trang 122 SGK.
-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Không khí có vai trò như thế nào đối với đời
sống thực vật ?
+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở
thực vật ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?


+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi
trường thì con người, động vật hay thực vật có
thể sống được hay không ?
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy
gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122
SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em
biết được.
-GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng
vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh
-Gọi HS trình bày.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy
từ môi trường trong quá trình sống ?
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống,
không khí từ môi trường và thải ra môi trường
những chất thừa, cặn bã.
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi
trường thì cả con người, động vật, thực vật đều
không thể sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-Lắng nghe.
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường
những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
GV giảng

*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và
môi trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra
như thế nào ?
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế
nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí
trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức
ăn ở thực vật và giảng bài.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật
-Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự
trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bò bài tiết sau.
-HS trình bày, bổ sung.
+Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải
lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong
đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi
trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các
chất khoáng khác.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi
chất của thực vật.
- HS nêu
-Lắng nghe.

-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật
diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và
thải ra khí các-bô-níc.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như
sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực
vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất
khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất
khoáng khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn của
GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi
thức ăn ở thực vật.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
-HS nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
Tiết 1,2 : Dạy chun
Tiết 3:
Chính tả (Nghe – Viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.Biết trình bày các dòng thơ khổ
thơ theo thể thơ năm chữ .Làm bài tập 2 a/b.
- Lồng ghép GDBVMT:
II.Đồ dùng:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a.
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài thơ một lần.

-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận
rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết
tha.
-GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim,
tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của
đất nước.
b) GV đọc- HS viết
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.
-GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2 a:
a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và
ngược lại.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các
nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
-GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm
đúng
* Bài tập 3:
a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).

-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này.
3. Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo
vệ môi trường thiên nhiên và con người.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết
chính tả, nhớ những mẫu tin đã học.
-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). Nhớ
– viết lại tin đó trên bảng lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại
bài thơ.
- HS viết ra bảng con.
- HS nghe
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra
lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
Tiết 4: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp ; Giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong một số cụ thể.

-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a)Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi
HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
Bài 3
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi
lớp có những hàng nào ?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ
số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 4
-GV lần lượt hỏi trước lớp:
a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn
(hoặc kém) nhau mấy đơn vò ? Cho ví dụ minh
hoạ.
b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và
chuẩn bò bài sau.
-HS lắng nghe.

-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu
cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
a). 1 đơn vò. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vò
và 232 hơn 231 là 1 đơn vò.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn
số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm
1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số
đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo
dài mãi.
- HS nghe
Tiết 5: Dạy chun
Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1
câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC: -Gọi HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu
b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận
được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học
hỏi, sau này.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
* Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng
trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra
sự việc ở CN và VN.
b) Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và
nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ
trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả
lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ?
Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2 :
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về
nhà viết lại vào vở.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV
trước.
-HS đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghó, tìm trạng từ trong các câu đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Tiết 2: Lòch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu:

- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn nh đã
huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bò sụp đổ . Nguyễn nh lên
ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, đònh đô ở Phua Xuân( Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ
trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng trò tàn bạo kẻ
chống đối.
II.Đồ dùng:
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối
với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
- Máy chiếu
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn
hóa, GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính
sách về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo
câu hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kết luận.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn
nh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu?Từ

năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời
vua nào ?

*Hoạt động3: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp
cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long
để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận
xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà
khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ?
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành
-2 HS.
-HS khác nhận xét.
-HS nghe.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên
hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ
năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các
đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trò ,Tự
Đức
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
Huế”.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài.

-HS cả lớp nghe.
Tiết 3: Đòa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+Vò trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu nối của nhiều tuyến đường giao thông.
+Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, đòa điểm du lòch.
-Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ) Việt Nam.
II.Đồ dùng:
- Máy chiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Thành phố Huế.
-GV nhận xét
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
-GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vò trí của tỉnh đòa phương em trên bản đồ?
+ Vò trí của Đà Nẵng, xác đònh hướng đi, tên đòa
phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt
Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
-GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà
Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
-GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở

bằng đường biển ở Đà Nẵng?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
-HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của
Đà Nẵng thu hút khách du lòch ? nằm ở đâu?
-Nêu một số điểm du lòch khác?
-Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lòch?
4. Củng cố Dặn dò:
-GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành
-Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân,
trên cửa sông Hàn & bên vònh Đà Nẵng,
bán đảo Sơn Trà.
-Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
-Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông
Hàn gần nhau.
-Vò trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có
cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn;
hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều
loại.
-Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản ….
-Bãi tắm Mó Khê, Non Nước, ….ở ven biển.
-Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
cảng biển?
-Chuẩn bò bài: Biển đông & các đảo.
Tiết 4: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:

-So sánh được các số có đến sáu chữ số .
- Biết sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bế , từ bế đến lớn .
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 dòng 1,2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách
điền dấu. Ví dụ:
+Vì sao em viết 989 < 1321 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp
xếp của mình.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

-GV nhận xét.
-2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi

viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng,
HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên
989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên,
số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3190, 351
- 4 HS nêu
-Làm bài vào VBT:
a). 0, 10, 100
b). 9, 99, 999
c). 1, 11, 101
d). 8, 98, 998
-HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:
+Số bé nhất có một chữ số là 0.
+Số bé nhất có hai chữ số là 10. …
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và chuẩn bò
bài sau.
- HS nghe.
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
-Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lòch hay cắm trại, đi chơi
xa,

-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với các bạn về ý nghóa
câu chuyện.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.
-Yêu cầu 2 s nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn kể.
* Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
- Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs:
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghóa
câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và
cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét
chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem

trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể chuyện về một cuộc du
lòch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiêu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của
buổi cắm trại, du lòch đó.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Mục đích – Yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng
các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn, thể hiện tình cảm của tác giả với
đất nước, với quê hương.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : ng – co Vát
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.

- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình
ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao ?
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện
qua bài văn như thế nào ?
d.Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân vân.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười (Phần 1).
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
- Hình ảnh “Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh“
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng
cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn
chuồ nước.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và
gợn sóng ….cao vút.

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Tiết 2: KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh
sáng .
-Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II.Đồ dùng:
-Tranh trang 124, 125 SGK.
-Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự
trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS.
2.Bài mới:
+Thực vật cần gì để sống ?

+Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để
chứng minh được thực vật cần nước, không khí,
ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển
bình thường ?
Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây
chia làm 2 nhóm:
+4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây
ta cho thiếu từng yếu tố.
+1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung
cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống.

Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm
-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí
nghiệm theo nhóm 4.
-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm
và trả lời câu hỏi:
+Mỗi con chuột được sống trong những điều
kiện nào ?
+Mỗi con chuột này chưa đïc cung cấp điều
kiện nào ?
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về
1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng
thành cột và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động
tích cực, có kết quả đúng.
+Các con chuột trên có những điều kiện sống
nào giống nhau ?
+Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó?
+Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ
điều gì ?
+Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật
-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày
trên sơ đồ.
-HS trả lời:
+Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các
chất khoáng để sống.
+Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5
cây đậu- sgk

-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của
GV.
-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào
phiếu thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa.
-Lắng nghe.
+Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một
chiếc hộp giống nhau……
+ HS nêu
cần có những điều kiện nào ?
+Trong các con chuột trên, con nào đã được
cung cấp đủ các điều kiện đó ?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống
và phát triển bình thường
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 HS.
-Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự
đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì
sao ?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về
1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ
thêm cột và ghi nhanh lên bảng.
+Động vật sống và phát triển bình thường cần
phải có những điều kiện nào ?
-GV giảng
3.Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những

con vật khác nhau.
+Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh
sáng, thức ăn.
+Con chuột trong hộp số 3
-Lắng nghe.
Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung.
+Để động vật sống và phát triển bình thường
cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn,
ánh sáng.
- HS nghe.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.Mục tiêu:
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn (Bt1, BT2); quan sát
các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
-Tranh, ảnh một số con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Các bộ phận

+ Hai tai
+ Hai lỗ mũi
+ Hai hàm răng
+ Bờm
+ Ngực
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kó đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Từ ngữ miêu tả
+… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ …ươn ướt, động đậy hoài
+ …trắng muốt
+ …được cái rất phẳng
+… nở
+ …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
+ Bốn chân
+ Cái đuôi

* Bài tập 3:
-Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học
TLV ở tiết sau (tuần 32).
+ …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
-1 HS đọc mẫu.

-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm
bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Tiết 4 : Dạy chun
Tiết 5: Tốn Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài toán có liên quan đến dấu hiệu chia hết.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153.
-Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5, 9.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn
số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm
bài.
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của
mình.
-2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài

của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b,
c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS
cả lớp làm bài vào VBT.
-Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ:
c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số
này có tận cùng là 0.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần. HS cả lớp làm bài vào VBT
-4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:
a). Để  52 chia hết cho 3 thì  + 5 + 2
chia hết cho 3.
Vậy  + 7 chia hết cho 3.
Ta có 2 + 7 = 9 ;
5 + 7 = 12;
8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc
5 hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện
nào ?

-x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có
tận cùng là mấy ?


-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ
hơn 31.
-Yêu cầu HS trình bày vào vở.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bò bài
sau.
-Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm
bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
-x phải thỏa mãn:
 Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
 Là số lẻ.
 Là số chia hết cho 5.
-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia
hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
-Đó là số 25.
- HS nghe.
Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp được ô tô tải đúng mẫu. Ô tô chuyển động được.
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
- HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .

III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
+Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
-Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
-HS quan sát vật mẫu.
-
-3bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin,
thành sau của thùng, trục bánh xe.
-GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại
chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
b/ Lắp từng bộ phận
-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK
-Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy
phần?
-Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGKvà hỏi:
+ Em hãy nêu các bước lắp cabin?
-GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
-GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe
H.5 SGK.
Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên

lắp.
c/ Lắp ráp xe ô tô tải
-GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết
và xếp gọn vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bò dụng cụ học tiết sau.
-HS làm.
-2 phần.
-Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin.
-4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp.
-HS lắp và nhận xét.
-HS thực hiện.
-Cả lớp.
- HS nghe.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở
đầu cho sẵn.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

-Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát
các bộ phận của con vật mình yêu thích
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là
tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi
đoạn ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-2 HS
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang
127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi
đoạn.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu
văn của BT2.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh
gà trống cho HS quan sát.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu
cầu, viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết
vào vở.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành
động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bò cho
tiết TLV tuần sau.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã
sắp xếp đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe
-HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước
dựa trên gợi ý trong SGK.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe, thực hiện.
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Gọi HS làm BT4,5 tiết 154.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 dòng 1,2
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách
đặt tính, kết quả tính của bạn.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm
x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS
-HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
bảng con.
a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để
giải thích.
b). Nêu cách tìm số bò trừ chưa biết của hiệu để
tính.
Bài 4 dòng 1
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép
cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo
cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ

em đã áp dụng tính chất nào để tính.

Bài 5
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn
bò bài sau.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở
là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển

-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của
mình.
- HS nghe.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
II.Đồ dùng:
-Các băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi
chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng
ngữ.
-GV nhận xét và cho điểm.
-2 HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và
VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép
câu a, b lên.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
b) Ghi nhớ:

-GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc
nội dung ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cách tiến hành như ở BT trên.
-Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:
+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một
hàng ghế dài.
+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu
mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
* Bài tập 2:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ
khác.
-Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ
khác.
-Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng
lớp cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần
ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi
chốn và viết vào vở.

-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ
trên bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ.
- HS làm bài
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-3 HS làm bài trên bảng.
-HS trình bày kết quả bài làm
-Lớp nhận xét.
-1 hS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên làm trên băng giấy.
-Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh.
-4 em trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 30 phổ biến các hoạt động tuần 31
- HS biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Chuẩn bị :
- GV : Những hoạt động về kế hoạch tuần 31
- HS : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Đánh giá hoạt động tuần qua :
- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- GV ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và
chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn
mắc phải.
2. Phổ biến kế hoạch tuần 32 :
- GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
+ Duy trì mọi hoạt động : Học tập, các nề nếp khác
+ Ổn định tư tưởng sau tếtđể học tập tốt
+ Vệ sinh các nhân, môi trường tốt, đảm bảo an toàn
khi dùng thực phẩm sau dịp tết
- GV cho HS bổ sung phần đánh giá và kế hoạch
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới.
3 Sinh hoạt văn nghệ
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo
cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó : phụ trách học tập, phụ trách
lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội
trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của
lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi
kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- HS góp ý bổ sung
- Ghi nhớ những gì GV dặn dò và chuẩn bị
tiết học sau.
KÍ DUYỆT
TỔ TRƯỞNG

BGH

×