Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề tham khảo 1 Ngữ văn 9-HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.97 KB, 7 trang )

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL T
N
TL T
N
TL TN TL
VĂN
HỌC
VB:
Nghị
luận
Câu 2
- Nhận
biết được
lập luận
của TG

Khoan
Câu 3
- Hiểu
được ý
tưởng
chính
của VB
Chó sói
và cừu
trong
thơ ngụ
ngôn


của La
Phông-
ten
2
0,5đ
VB:
Truyện
Câu 11
Hiểu
được
giá trị
nhân
đạo của
truyện
ngắn
Bến
quê
1
0,25
đ
VB:
Thơ
Câu 1.8
Nhận
biết
được
hai lực
lượng
chính
trong

nhiệm
vụ bảo
vệ và
xây
dựng
đất
nước;
NT ẩn
dụ
trong
bài thơ
VLB
Câu 4.5
Hiểu
cảm
xúc chủ
đạo và
đặc
điểm
NT của
bài thơ
Mây và
sóng.
Câu 13
- Hiểu,
viết đoạn
văn phân
tích được
quan hệ
giữa ba

hình ảnh
mùa xuân
trong bài
Mùa
xuân nho
nhỏ
4

1

1
Số câu
Số điểm
3
0,75đ
4

1

TIẾ
NG
VIỆ
T
Từ
vựng
Câu 7
- Nhận
biết
được
hai

điều
kiện sử
dụng
hàm ý
1
0,25
đ
Ngữ
pháp
Câu 6.9
Nhận
biết
được
câu đặc
biệt;
câu có
TP phụ
chú
Câu 10
Hiểu
chức
năng
khác
của câu
nghi
vấn
trong
tình
huống
cụ thể


3
0,75
đ
Số câu
Số điểm
3
0,75đ
1
0,25đ
TẬP
LÀM
VĂN
Văn tự
sự
Câu 12
Nhận
biết
được
ngôi kể
của
truyện
Chiếc
lược
ngà
1
0,25
đ
Văn
nghị

luận
Câu 14
- Nắm yêu
cầu, nội
dung của
đề.
- Viết bài
văn NL về
TP truyện
đúng
phương
pháp.
1

2
Số câu
Số điểm
1
0,25đ
1

T.Số câu
T.Số điểm
Tỉ lệ
6
1,5đ
15%
6
1,5đ
15%

1

20%
1

50%
12

30
%
2

70
%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP BẾN TRE
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC
ĐỀ THI HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2010-2011

MÔN: NGỮ VĂN-ĐỀ 1
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

I- MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học
kì II môn Ngữ Văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn., với mục đích đánh
giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II- HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
Cách tồ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận trong 90 phút.
III- THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ Văn lớp 9 học kì II.

- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN: NGỮ VĂN 9
NĂM HỌC: 2010-2011


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP BẾN TRE
3
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN-ĐỀ 1
LỚP 9 – HỌC KÌ II
Thơi gian : 120 phút (không kể thời gian phát đề

Hướng dẫn: Phần trắc nghiệm thí sinh làm bài trong vòng 15 phút, sau đó giám thị coi thi
thu bài, học sinh làm tiếp phần tự luận.
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 : “Người cầm súng” và “Người ra đồng” trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” đại
diện cho những người nào trong xã hội?
A. Người miền xuôi và miền ngược.
B. Người miền Nam và người miền Bắc.
C. Bộ đội và công nhân.
D. Người chiến sỹ và người nông dân.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết theo tác giả Vũ Khoan, hành trang quan trọng
nhất cần chuẩn bị khi bước sang thế kỉ mới là gì?
“Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất. Từ
cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sử. Trong thế kỉ tới mà ai ai
cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi
trội.”.
A. Một trình độ học vấn cao B. Tiềm lực bản thân con người
C. Một cơ sở vật chất tiên tiến D. Những thời cơ hội nhập

Câu 3: Ý tưởng chính mà tác giả muốn nói đến qua văn bản “Chó sói và cừu trong thơ
ngụ ngôn của La Phông-ten” là:
A. Những nét độc đáo của hình tượng con chó sói và con cừu trong thơ ngụ ngôn của La
Phông-ten.
B. So sánh hình con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với con cừu
và con chó sói trong những trang viết của Buy-Phông.
C. Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật qua việc bàn luận về hình tượng con cừu và
con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
D. Mô tả cách nhìn nhận và phản ánh cuộc sống khác nhau giữa nhà thơ và nhà khoa học.
Câu 4. Ý nào nêu đúng cảm xúc chủ đạo trong bài thơ Viếng lăng Bác?
A. Nỗi đau đớn, tiếc thương của nhà thơ khi Bác không còn nữa
B. Nỗi xúc động, lòng kính yêu và biết ơn vô hạn của tác giả với Bác khi đến viếng Bác
C. Những xúc động của tác giả trong cuộc hành trình từ miền Nam ra thăm Bác
D. Những suy nghĩ về đất nước, quê hương của tác giả khi vào lăng viếng Bác
Câu 5 Nhận xét nào dưới đây nêu đúng đặc điểm nghệ thuật của bài thơ “Mây và
sóng”?
A. Thể thơ 5 chữ, giọng điệu thiết tha, rạo rực, nhiều hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi
cảm
B. Thể thơ 5 chữ, nhạc điệu trong sáng thiết tha, gần gũi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp,
gợi cảm và những so sánh ẩn dụ sáng tạo
C. Thể thơ tám chữ, giọng điệu trang trọng, tha thiết, thành kính, nhiều hình ảnh ẩn dụ, gợi
cảm, lời thơ bình dị
D. Thể thơ văn xuôi tự do, hình thức đối thoại lồng trong lời kể, hình ảnh thiên nhiên giàu
ý nghĩa tượng trưng.
4
Câu 6. Dòng nào dưới đây chỉ chứa các câu đặc biệt?
A. “Chúng tôi có ba người.”; “Ba cô gái.”
B. “Chúng tôi có ba người.”; “Những cây nhiều rễ nằm lăn lóc.”
C. “Ba cô gái.”; “Những tảng đá to”
D. “Những cây nhiều rễ nằm lăn lóc.”; “Những tảng đá to.”

Câu 7: Việc sử dụng hàm ý cần có điều kiện nào?
A. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói; người nghe (người đọc) có
năng lực giải đoán hàm ý.
B. Người nói (người viết), người nghe (người đọc) có trình độ văn hóa cao.
C. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói, người nghe (người đọc) không
hợp tác.
D. Người nói (người viết), người nghe (người đọc) phải sử dụng các phép tu từ.
Câu 8: Câu thơ nào sau đây chứa hình ảnh ẩn dụ ?
A. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
B. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
C. Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
D. Không có kính không phải vì xe không có kính
Câu 9. Câu “Lão không hiểu ý tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn
lắm.” có sử dụng:
A. Thành phần tình thái
B. Thành phần cảm thán
C. Thành phần phụ chú
D. Thành phần gọi – đáp
Câu 10. Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích sau đây được dùng với mục đích gì?
Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào chén nó. Nó liền lấy đũa
xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm văng tung tóe cả mâm. Giận quá và không
kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên:
- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
A. Trần thuật
B. Hỏi
C. Yêu cầu
D. Bộc lộ cảm xúc
Câu 11: Ý nào sau đây thể hiện chính xác nhất giá trị nhân đạo của truyện ngắn “Bến
quê”?

A. Tác phẩm thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi
của gia đình, của quê hương.
B. Tác phẩm nói đến những tình cảm của con người: tình cảm gia đình, tình anh em bạn
bè.
C. Tác phẩm nói về cuộc sống của một con người trong những ngày cuối cùng của cuộc
đời với nỗi đau khổ và niềm khát khao cháy bỏng.
D. Tác phẩm thức tỉnh con người hãy biết tìm đến chỗ dựa tinh thần khi gặp khó khăn.
Câu 12: Ngôi kể của truyện “ Chiếc lược ngà” giống với tác phẩm nào?
A. Cố hương. B. Bến quê
C. Làng. D. Lặng lẽ Sa Pa.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
5
Câu 13. Trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải có những hình ảnh mùa xuân
nào? Phân tích quan hệ giữa các hình ảnh mùa xuân ấy?
Câu 14. Vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam thời kì kháng chiến chống Mĩ qua tác phẩm
“Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. (5đ)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP BẾN TRE
6
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC
ĐỀ THI HỌC KÌ II – LỚP 9 (2010-2011)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN-ĐỀ 1

I. TRẮC NGHIỆM:
câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án
D B C B D C A B C D A A
II. TỰ LUẬN:
Câu 13: (2 điểm)
1. Yêu cầu:

- Nêu ba hình ảnh mùa xuân: Mùa xuân của thiên nhiên, mùa xuân của đất nước, mùa xuân
nho nhỏ của mỗi người.
- Phân tích: Ba hình ảnh mùa xuân có quan hệ chặt chẽ góp phần làm nên nét đặc sắc của
bài thơ.
+ Từ cảm hứng về mùa xuân thiên nhiên dẫn đến cảm nghĩ về mùa xuân đất nước. Từ mùa
xuân lớn của thiên nhiên, đất nước mà liên tưởng tới mùa xuân của mỗi cuộc đời – một mùa xuân
nho nhỏ góp vào mùa xuân lớn.
+ Như vậy, hình ảnh mùa xuân trước gợi ra những hình ảnh mùa xuân tiếp theo. Ngược lại
trong hình ảnh mùa xuân đất nước cũng có hình ảnh mùa xuân thiên nhiên; trong hình ảnh mùa
xuân nho nhỏ của mỗi người cũng được thể hiện bằng hình ảnh mùa xuân thiên nhiên nhưng có
sự biến đổi “ Ta làm con chim hót – Ta làm một cành hoa”.
Câu 14: (5 điểm)
1. Yêu cầu:
- Vẻ đẹp của những cô gái TNXP của Lê Minh Khuê tiêu biểu cho vẻ đẹp của thế hệ trẻ
Việt Nam thời kì chống Mĩ.
- Họ là những người trẻ tuổi, có lí tưởng sống cao đẹp, vừa rời ghế nhà trường đã có mặt
nơi chiến trường ác liệt, sãn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân cho sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
- Dũng cảm, luôn đối mặt với hiểm nguy để hoàn thành nhiệm vụ.
- Sống chan hòa bên nhau trong tình đồng đội, đồng chí.
- Tâm hồn nhạy cảm, lạc quan, giàu khát khao và mộng mơ.
- Vẻ đẹp của họ đã để lại trong lòng người đọc những ấn tượng tốt đẹp  liên hệ bản thân.
2. Tiêu chuẩn cho điểm:
- Mở bài: (0, 5 điểm) – Thân bài: (4 điểm) – Kết bài: (0, 5 điểm)
- Sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu: tuỳ theo mức độ mà trừ điểm cho thích hợp.
7

×