Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 4 TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867 KB, 23 trang )

 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm tồn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung
và nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương
quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm
trăng và Khơng đề của Bác, trả lời về nội dung bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài (3 lượt).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Cả triều đình háo hức trọng
thưởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng đứt dải rút ạ.


+ HS3: Triều đình được nguy cơ tàn
lụi.
- u cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nốiđoạn
- Gọi HS đọc tồn bài - 2 HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- u cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tồn bài, trao
đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức
nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi
tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói
sẽ trọng thưởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Những chuyện ấy buồn cười vì vua
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u
buồn như thế nào?
+ Tiếng cười như có phép mầu làm mọi
gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh,
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
Tuần 33
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
ta.

- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc
sống u buồn
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- u cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện,
nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo
dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện
đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ u cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 5 HS đọc phân vai tồn truyện. Người dẫn
chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sống
khơng có tiếng cười.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân
nghe.
Tốn

ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính . Rèn kỹ
năng nhân nhẩm cho HS .
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở tốn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 2(167)
-Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới ;
1 - Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 - HD HS ơn tập :
*Bài 1(168)
-GVu cầu HS nêu u cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài
-GV YC HS nêu cách tính
*Bài 2 (168)
-GV cho HS nêu u cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài u cầu HS giải thích cách tìm x
của mình .
*Bài 3 HSKG(168)
- GV YC HS đọc đề nêu u cầu
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra

bài của mình .
-3HS làm bảng .
-HS lớp làm vở .
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
-GV HS cho HSlàm bài - HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 a (169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.
- HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm
vở - HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Chu vi tờ giấy là :
)(
5
8
4
5
2
mx =
Diện tích tờ giấy là :
25
4
5
2

5
2
=x
(m
2
)
Diện tích 1 ơ vng là:
625
4
25
2
25
2
=x
(m
2
)
Số ơ vng cắt là :
25
625
4
:
25
4
=
(ơ)

Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3)
I. Mục tiêu:

* HS đi thăm quan các cơng trình cơng cộng địa phương và có khả năng:
1. Hiểu: - Các cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã hội.
- Những việc cần làm để giữ gìn các cơng trình cơng cộng
2.Biết tơn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các cơng trình cơng cộng của địa phương.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ mơi trường?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS đi thăm quan các cơng trình cơng cộng
địa phương
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
các cơng trình cơng cộng ở địa phương
-HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
*HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các cơng
trình cơng cộng
-GVgiao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần
làm để bảo vệ ,giữ gìn các cơng trình cơng cơng
cộng ở địa phương
-HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại

3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-HS trả lời
-HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi
,bổ sung
-Nhà văn hố ,chùa ,nghĩa trang liệt sĩ là
những cơng trình cơng cộng là tài sản chung
của xã hội.

-Các nhóm thảo luận
+Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao
đổi ,bổ sung
-Biết tơn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các cơng
trình cơng cộng.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
Lịch sử
TỔNG KẾT
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hố được q trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ
XIX.
- Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong q trình dựng nước và giữ
nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu Bảng thống kê về các giai đoạn lịch

sử đã học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Em hãy mơ tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh
thành Huế ?
+Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ?
-GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới:
1 - Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 - Phát triển bài :
*HĐ 1 :. Thống kê lịch sử.
-GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học
-GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong
bảng thống kê .
VD:
+Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử
nước nhà là giai đoạn nào ?
+Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi
nào ?
+Giai đoạn này triêu đại nào trị vì ?
+Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì?
-GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác
*HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử .
-GV u cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu
từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX
-GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu
biểu trên ?
-GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò:
- GV u cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ xung .

-HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời.
-HS tự ghi vào phiếu của mình .
VD :
+Buổi đầu dựng nước và giữ nước .
+Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến
năm 179 TCN .
+Các vua Hùng , sau đó là An Dương
Vương
+Hình thành đất nước với phong tục tập
qn riêng .Nền văn minh sơng Hồng ra
đời .
-HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật
+Hùng Vương , An Dương Vương ,
Hai Bà Trưng , Ngơ Quyền , Đinh Bộ
Lĩnh , Lê Hồn , Lý Thái Tổ , Lý
Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo ,
Nguyễn Trãi
-HS kể .
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Thể dục
MƠN TỰ CHỌN: NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
- Ơn 1 số nội dung của mơn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành
tích.

- Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau : HS nâng cao thành tích.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ, an tồn .
- 2 còi, dây nhảy dụng cụ để học mơn tự chọn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung T Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Tập trung lớp, phổ biến nội dung, u
cầu giờ học.
- Chạy theo một hàng dọc .
- Đi thường
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2. Phần cơ bản:
a, Mơn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ơn tâng cầu bằng đùi.
+Ơn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người .
b, Nhảy dây :
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài.
- Đi đều theo hàng dọc.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- Đánh giá nhận xét.
6’
18’
6’

5’
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe
GV phổ biến nội dung , u cầu giờ học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ơn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trưởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ơn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập.
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết.
+HS tập theo đội hình hàng ngang.
-HS luyện tập.
- GV theo dõi giúp HS luyện tập.
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất.
HS nhắc lại nội dung bài
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.

Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên, tràn đầy tình u cuộc sống.
- Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên
thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình u thương trong cuộc sống.
- Thuộc hai ba khổ thơ.

- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười
theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS thực hiện u cầu .
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- u cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong
bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi
- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- u cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng
khổ.
- Gọi HS đọc tồn bài - 2 HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- u cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, trả lời

những câu hỏi trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả
lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung
cảnh thiên nhiên như thế nào?
+ Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh
đồng lúa, giữa một khơng gian rất cao, rất rộng
.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình ảnh
con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa khơng
gian cao rộng ?
+ Những từ ngữ và hình ảnh: bay vút, vút cao,
cao hồi, cao vợi, chim bay, chia sà, lúa tròn
bụng sữa, cánh đập trời xanh, chim biến mất
rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng
chim vui nhiều, hót khơng biết mỏi.
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của
con chim chiền chiện ?
+ Những câu thơ:
Khúc hát ngọt ngào.
Tiếng hót long lanh,
Như cành sương chói.
Chim ơi, chim nói,
Chuyện chi, chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo,
Chim reo từng chuỗi
Đồng q chan chứa
Những lời chim ca
Chỉ còn tiếng hót

Làm xanh da trời.
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho
em những cảm giác như thế nào?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho
em thấy một cuộc sống n bình, hạnh phúc .
+ Tiếng hót của con chim gợi cho em thấy một
vùng q trù phú, n bình.
+ Tiếng hót của con chim làm cho em thấy
cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho ta
thêm u đời, u cuộc sống .
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình
dung được điều gì ?
+ Qua bức tranh bằng thơ, em thấy một chú
chim chiền chiện rất đáng u, chú bay lượn
trên bầu trời hồ bình rất tự do. Dưới tầm cánh
chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm
no, hạnh phúc của con người.
- GV kết luận và ghi ý chính của bài .
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- u cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả
lớp tìm giọng đọc hay (như ở phần luyện đọc).
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu
hoặc 3 khổ thơ cuối.
+ Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc .
+ Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc .
+ u cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS thi đọc.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng

 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Yªu cÇu HS nhÈm ®äc thc lßng theo cỈp.
- 2 HS ngåi cïng bµn nhÈm ®äc thc lßng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng
khổ thơ.
- 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài thơ . - 3 HS thi đọc tồn bài .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn
bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Tốn
ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS ơn tập về :
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài tốn có lời văn .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở tốn .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài tập 2(168)
-Nhận xét cho điểm.
B Bài mới ;
1 - Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2 - HD HS ơn tập :
*Bài 1 a,c (169)

-GVu cầu HS nêu u cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài
-GV YC HS nêu cách tính

*Bài 2 b (169)
-GV cho HS nêu u cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài u cầu HS giải thích cách làm của
mình .
*Bài 3 (168)
- GV YC HS đọc đề nêu u cầu
-GV HS cho HSlàm bài - HS chữa bài.
-GV nhận xét.
*Bài 4 HSKG(169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm, sau đó đọc kết quả
và giải thích cách làm.
-GV chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra
bài của mình .
VD
7
3
711
311

7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
( ===+
x
x
xx
-4HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD :
5
2
543
432
=
xx
xx
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Đã may áo hết số mét vải là :
20x
16
5
4

=
( m)
Còn lại số mét vải là :20 - 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là :4 :
6
3
2
=
(cái )
Đáp số : 6 cái túi.
-HS làm bài , báo cáo kết quả.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
Chính tả
Nhớ - viết: NGẮM TRĂNG, KHƠNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Khơng đề của Bác.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý
chính tả của tiết trước.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau:
+ PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sương mù,
gắng sức, xin lỗi, sự
+ PN: khơi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, cơng
chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi tiếng.

- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và
Khơng đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng
bài thơ.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Khơng đề
của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
+ Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống
rất giản dị, ln lạc quan, u đời, u cuộc
sống cho dù gặp bất kì hồn cảnh khó khăn
nào.
+ Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh
thần lạc quan, khơng nản chí trước mọi
hồn cảnh khó khăn, vất vả.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện
đọc và luyện viết.
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ :
khơng rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ,
đường non, xách bương
c) Nhớ - viết chính tả
d) Sốt lỗi, thu, chấm bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) - Gọi HS đọc u cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng u cầu của bài .

- u cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền
vào bảng các tiếng có nghĩa.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi,
thảo luận, tìm từ.
- Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có. - Bổ sung.
- u cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một
số từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số
từ vào vở.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc u cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm
đầu hay vần giống nhau.
+ Các từ láy ở BT1 u cầu thuộc kiểu từ láy nào? + Từ láy bài tập u cầu thuộc kiểu phối
hợp những tiếng có âm đầu giống nhau.
- u cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ
láy vừa tìm được vào giấy.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
- u cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung
các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
- Dán phiếu, đọc, bổ sung
- Nhận xét các từ đúng. u cầu 1 HS đọc lại phiếu
và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
- Đọc và viết vào vở.
. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu
bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa,
tráo trưng, trùng trình, trùng trục, trùng

triềng
. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu
bằng âm ch: chơng chênh, chênh chếch,
chống chếnh, chói chang, chong chóng,
chùng chình
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiét học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngũ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tốn
ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài tốn có lời văn.
- Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở tốn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài tập 4(169)
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1 - Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2 - HD HS ơn tập :
*Bài 1(170)
-GVu cầu HS nêu u cầu của bài
-Cho HS làm bài .
-Gọi HS chữa bài .


*Bài 2 HSKG(170)
-GV cho HS nêu u cầu của bài
-Cho HS tự tính và điền vào ơ trống .
-GV chữa bài u cầu HS giải thích cách
làm của mình .
*Bài 3 a (170)
- GV YC HS đọc đề nêu u cầu
-GV HS cho HSlàm bài - HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 a (170) Giảm tải phần b
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-GV YC HS làm bài.
-HS chữa bài.
-HS nhận xét.
-HS làm vào vở bài tập .
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+

35
8

75
24
7
2
5
4
==
x
x
x
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
=−=−

10
28
2
7
5
4
7
2

:
5
4
== x
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD
Số bị trừ 4
5
3
4
7
9
Số trừ 1
3
1
4
26
45
Hiệu 7
15
1
2
1
5
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
-HS chữa bài .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
-GV chữa bài , nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN 4 b (170).
Giải : Sau 2 giờ chảy được số phần bể là :

5
4
5
2
5
2
=+
(bể )
Đáp số :
5
4
bể
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - U ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa
BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ
khun con người ln lạc quan khơng nản trí trước khó khăn BT4.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:

- u cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng
ngữ chỉ ngun nhân.
- 2 HS lên bảng
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng u cầu của bài .
- u cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan"
sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút
chì nối vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng u cầu của bài
trước lớp.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ
vào nhóm hợp nghĩa.
- u cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui
mùng": lạc quan, lạc thú.
b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt

lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan"
ở bài tập.
- Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu:
+ Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng
ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng.
- Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể giải
thích cho HS.
+ Lạc thú: những thú vui.
+ Lạc hậu: bị ở lại phía sau, khơng theo kịp
đà tiến bộ, phát triển chung.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
+ Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài
hát, bản nhạc.
+ Lạc đề: khơng theo đúng chủ đề, đi chệch
u cầu về nội dung.
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa giải
nghĩa.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước
lớp:
+ Bác Hồ sống rất lạc quan, u đời.
+ Những lạc thú tầm thường dễ làm hư
hỏng con người.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như
cách tổ chức làm bài tập 2.
a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại"
"quan tâm".
b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem":

lạc quan.
c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn
bó" - quan hệ, quan tâm.
Bài 4
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng u cầu của bài .
- u cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
- Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung.
III. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm
lại BT4, chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn đựơc các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp ghép được mơ hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình, chắc chắn ,sử dụng được.
- Rèn luyện tính nhẩm cẩn thận, an tồn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mơ
hình.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đồ
dùng + chuẩn bị bài
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB:
b. Nội dung

Hoạt động 1: HS chọn mơ hình lắp ghép
- GV cho hs tự chọn mơ hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong
SGK hoặc tự sưu tầm.
Gợi ý một số mơ hình lắp ghép:
Mẫu 1: Lắp cầu vượt.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
Tên gọi Số lượng
Tấm lớn 1

Mẫu 2: Lắp ơ tơ kéo
Tên gọi Số lượng
Tấm nhỏ 1

Mẫu 2: Lắp cáp treo
Tên gọi Số lượng
Tấm nhỏ 1

HS có thể tự chọn mơ hình theo ý muốn và chọn đúng đủ các chi tiết để lắp ghép mơ hình mình
chọn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau hồn thành sản phẩm.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, u đời
- Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh u mơn học.

II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, ln u đời, có khiếu
hài hước trong mọi hồn cảnh.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng
sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện.
- 4 HS thực hiện u cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu
hỏi:
- Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới
những từ ngữ: được nghe, được đọc về tinh thần
lạc quan, u đời.
- Lắng nghe.
- u cầu HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Gợi ý - Lắng nghe.
- GV u cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện.
+ Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-Lơ.

Lên 5 ơng đã lên sân khấu, mang niềm vui
đến cho mọi người.
+ Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay chiến
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
sĩ.
+ Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh.
b) Kể trong nhóm
- u cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi nhóm 4
HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa
truyện.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng
nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân
vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành
động của nhân vật
+ Kết truyện theo lối mở rộng
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện.
- HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa
hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các
bạn kể cho người thân ghe và chuẩn bị bài sau.

Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vơ sinh
trong tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận
TLCH
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận
TLCH.
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - HS quan sát lắng nghe.
- GV kết luận.
HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật.
- T/ă của châu chấu là gì ? - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết
của mình TLCH
- Giữa cây ngơ và châu chấu có quan hệ gì ?
- T/ă của ếch là gì ?
- Giữa lá ngơ , châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng

HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng cây ngơ châu chấu ếch
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
kế.
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật trong tự nhiên.
Cỏ Cá Người
- Gọi các nhóm lên trình bày lá rau sâu chim sâu
cỏ hươu hổ
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau cỏ thỏ cáo hổ
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Thể dục
MƠN TỰ CHỌN NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
- Ơn 1 số nội dung của mơn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành
tích
- Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau : HS nâng cao thành tích.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ, an tồn.
- 2 còi, dây nhảy dụng cụ để học mơn tự chọn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung T Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Tập trung lớp, phổ biến nội dung, u
cầu giờ học.
Chạy theo một hàng dọc.
- Đi thường

- Khởi động .
- Tập bài thể dục.
2. Phần cơ bản:
a - Mơn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ơn tâng cầu bằng đùi .
+Ơn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người
b - Nhảy dây :
3 Phần kết thúc:
- Hệ thống bài.
- Đi đều theo hàng dọc.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- Đánh giá nhận xét.
6’
18’
6’
5’
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang,
nghe GV phổ biến nội dung , u cầu giờ học
.
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ơn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trưởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ơn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .

- GV giúp HS luyện tập, sửa sai khi cần thiết.
+HS tập theo đội hình hàng ngang.
-HS luyện tập.
- GV theo dõi giúp HS luyện tập.
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất.
HS nhắc lại nội dung bài.
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà.
Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
I. Mục tiêu: Giúp HS ơn tập về :
- Chuyển đổi được số đo khối lượng
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
- Giải bài tốn có liên quan đến đại lượng.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, vở tốn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ơn tập :
*Bài 1(170)

-GVu cầu HS nêu u cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa
bài
-GV nhận xét cho điểm.
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu u cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài u cầu HS giải thích cách đổi
đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu u cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi
mới so sánh.
-GV chữa bài nhận xét.
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài.
-Chữa bài.
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu u cầu.
-u cầu HS tự làm bài.
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả.
C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .

-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến

2
1
yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
2700g
5 kg 3 g < 5035 g
5003 g
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
1700 + 300 = 2000(g)=2 kg
Đáp số : 2kg
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Xe chở được số gạo cân nặng là :
50 x 32 = 1600(kg)
= 16 tạ.
Đáp số : 16 tạ
Tập làm văn
MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức viết đúng nội dung, u cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật lên
con vật mình định tả. Diễn đạt thành câu,chân thực, mạch lạc.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
- Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
- Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy bút của HS. - 3 HS thực hiện u cầu.
2. Thực hành viết:
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để
làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS.
- Lưu ý ra đề:
+ Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài .
+ Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã
từng nhìn thấy.
Ví dụ:
1. Viết một bài văn tả con vật mà em u thích.
Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp .
2. Viết một bài văn tả con vật ni trong nhà .
Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng .
3. Viết một bài văn tả con vật ni ở vườn thú mà
em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài
gián tiếp .
4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn
thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng .
- Cho HS viết bài .
- Thu, chấm một số bài .
- Nêu nhận xét chung .

Địa lý

KHAI THÁC KHỐNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo(hải sản dầu khí du lịch cảng
biển)
- Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở
nước ta.
- Nếu dùng trình tự các cơng việc trong q trình khai thác và sử dụng hải sản (HSKG)
- Biết được một số ngun nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ơ nhiễm mơi trường biển và một số
biện pháp khắc phục.(HSKG)
- Có ý thức giữ vệ sinh mơi trường biển khi đi tham quan du lịch.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về các hoạt động khai thác khống sản và hải sản ở các vùng biển Việt Nam.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
- Nội dung sơ đồ các biểu bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2 HS lên chỉ bản đồ vị trí biển Đơng, vịnh Hạ
Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan tên một số đảo và
quần đảo ở nước ta.
- HS lên chỉ
- HS ở dưới lớp quan sát, nghe, nhận xét
2. Bài mới
a. GTB-GĐB
b. Nội dung
Hoạt động 1: Khai thác khống sản
- GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS.

- GV giảng thêm
- HS quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
- 1-2 HS trình bày ý chính của bài.
Hoạt động 2: Đánh bắt và ni trồng thủy sản.
Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta ? - HS: cá biển
- tơm biển,
1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta
diễn ra như thế nào ?
- u cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận - TLCH
1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển. * Quy trình khai thác cá biển
2. Theo em, nguồn hải sản có vơ tận khơng? những
yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
3. Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn
hải sản của nước ta.
Nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức
- GV Y/c thảo luận cặp đơi, hồn thiện bảng kiến thức
tổng hợp dưới đây.
- GV nhận xét, động viên
Bảng tổng hợp - GV chuẩn bị sẵn
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY GIỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong Thư chuyển tiền (BT1).
- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi BT2.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in
sẵn nào?
+ Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. + Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
Giới thiệu-: Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu
nội dung, điền đúng nội dung vào Thư chuyển tiền.
quyền địa phương năm được những người
đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương
mình. Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức
năng có cơ sở, căn cứ để điều tra.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc u cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng u cầu của bài .
- Treo tờ Thư chuyển tiền đã phơtơ theo khổ giấy
to và hướng dẫn HS cách điền:
- Quan sát, lắng nghe.
- Hồn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra
bưu điện gửi tiền về q biếu bà. Nhà vậy người
gửi là ai? Người nhận là ai?

+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận là
bà em.
- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột
phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu
riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý khơng ghi
mục đó.
- Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
- Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận
đủ tiền.
- Căn cước: chứng minh thư nhân dân
Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những
nội dung sau:
. Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm.
. Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết tồn chữ - khơng phải bằng số.
. Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ơ dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó
đưa mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư
chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- u cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc u cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền.

- Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận
tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền
đủ vào mặt sau các nội dung sau:
. Số chứng minh thư của mình.
. Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
. Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số
tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền khơng.
. Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày,
tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
- u cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và
chuẩn bị bài sau.
Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS ơn tập về :
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. Giải
các bài tốn về đơn vị đo thời gian .
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở tốn .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài tập 5- 4 (171)

-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2- HD HS ơn tập :
*Bài 1(171)
-GVu cầu HS nêu u cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu u cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài u cầu HS giải thích cách đổi
đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(172)
- GV YC HS đọc đề nêu u cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi
mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (172)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(172)
-Gọi HS đọc đề nêu u cầu .
-u cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong
bài thành phút và so sánh .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau

-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài - Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút
3giờ 15 phút = 195phút
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút
320 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
495 giây
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là :
7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
11giờ 30 phút - 7giờ 30 phút = 4 giờ
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút
1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút
Ta có 10 < 15 < 18 < 20
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong
các khoảng thời gian đã cho .
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu BT1. bước đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ
mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung BT2, 3.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ .
- Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng. u cầu mỗi HS đặt 2 câu
trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc
quan - u đời .
- 2 HS lên bảng

- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ
của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng
câu tục ngữ ấy.
- 2 HS đứng tại lớp trả lời.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Nhận xét .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng u cầu của bài .
- u cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Gọi HS phát biểu ý kiến . - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ
sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài

- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu
hỏi nào ?
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những
câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai
?
- Kết luận .
3. Ghi nhớ
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả
lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp .
- u cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục
đích .
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ:
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài .
4. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng u cầu của bài trước
lớp
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS . u cầu các nhóm
trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích.
- 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm
bằng bút chì vào SGK .
- Gợi ý :
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. u cầu các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Dán phiếu, đọc, chữa bài .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng . a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử
nhiều cán bộ y tế về các bản.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !

c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường
cho học
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như
cách tổ chức làm bài tập 1 .
a) Để lấy nước tưới cho vùng đất
b) Để trở thành những người có ích cho xã
hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì
danh dự của lớp / .
c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ
dẻo dai / em phải
Bài 3:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng u cầu
và 2 đoạn văn của bài .
- u cầu HS làm bài theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm
bài .
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hồn chỉnh. Các HS
khác nhận xét.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm
gì ? Để mài cho răng cùn đi.
b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm
gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại
2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng ngữ chỉ mục
đích và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Biết và vẽ được một số chuỗi thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác trong tự nhiên bằng sơ
đồ.
- Giáo dục học sinh u mơn học.
II - Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/. KTBC:
-u cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của
sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày
theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2/. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ với
nhau bằng quan hệ thức ăn.Bài học hơm nay sẽ giúp
các em hiểu thêm về mối quan hệ dinh dưỡng của
các sinh vật thơng qua các chuỗi thức ăn.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vơ sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ
đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng

 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc u cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1
để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối
quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả
bò).
-u cầu HS hồn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ
mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ
đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào
cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. u cầu các nhóm khác
theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Hỏi:
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
+Trong q trình sống bò thải ra mơi trường cái gì ?
Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ khơng ?
+Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho
cỏ ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò
+Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là
yếu tố vơ sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và
giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong q trình trao đổi
chất, bò thải ra mơi trường phân. Phân bò thải ra
được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các

chất khống. Các chất khống này lại trở thành thức
ăn của cỏ.
*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-u cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK ,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. u cầu mỗi HS chỉ trả lời 1
câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong
tự nhiên-Hỏi:
+Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn,
nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hồn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ,
nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra mơi trường phân và nước tiểu
cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân
huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khống

cần thiết cho cỏ. Trong q trình phân
huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bơ-
níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của
cỏ.
-Lắng nghe.
+Chất khống do phân bò phân hủy để
ni cỏ là yếu tố vơ sinh, cỏ và bò là yếu
tố hữu sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo
hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác
chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân
hủy thành chất khống, chất khống này
được rễ cỏ hút để ni cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung
(nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 33
các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thơng
qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vơ sinh và hữu sinh

liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức
ăn trong tự nhiên
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi
thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động
theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3/.Củng cố- Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức
ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 33 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 34
1. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 33, đề ra phương hướng hoạt động tuần 34.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đồn kết, vững mạnh .
3. Nội dung:
- Lớp trưởng nêu u cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó GV tổng
hợp chung:
* Ưu điểm:
- Thực hiện tốt bảo vệ của cơng, giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp.
- Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
* Tồn tại:
- Còn nhiều em chưa đạt u cầu, kĩ năng kết hợp các nội dung thực hành còn hạn chế, HS còn
nhầm lẫn dạng tốn, danh số, chưa biết cách trả lời câu hỏi.
- Một số học sinh lười học, khơng chú ý nghe cơ giáo giảng bài.

3. Phương hướng:
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Ơn tập chuẩn bị KTĐK lần 4.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của cơng, giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
4. Văn nghệ:
- Kể chuyện Tấm gương người tốt, việc tốt, kể chuyện đạo đức Bác Hồ (tiếp);
- Văn nghệ: Hát những bài hát đã học.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng

×