Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Nội Dung Và Phương Pháp Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Môn Ngữ Văn ở THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.46 KB, 81 trang )

Nội DungVà Phơng Pháp
Bồi Dỡng Học Sinh Giỏi Môn Ngữ Văn ở THPT
Bồi dỡng học sinh giỏi là một nhiệm vụ góp phần nâng cao chất lợng dạy và học ở THPT .
Đồng thời là tiêu chí đánh giá công tác thi đua của ngành học .
Trong thời đại công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc, môn ngữ văn ít nhiều bị coi nhẹ . Cuộc
sống đặt con ngời phải đối diện với hiện thực phức tạp , bộn bề , đa dạng . Sự kiện Việt Nam ra
nhập VVTO đang khẳng định vị trí đất nớc trên trờng quốc tế . Đi cùng với nó là sự lên ngôi của
giá trị vật chất và sự hạ thấp vai trò của những giá trị tinh thần . Thực tế ấy đòi hỏi mỗi thầy , cô
giáo dạy văn không chỉ có tấm lòng , sự nhạy cảm phải bằng trí tuệ, khoa học . Chuyên luận này
đáp ứng yêu cầu ấy . Nội dung chuyên luận gồm:
- Chơng một: Những kiến thức cần cung cấp
+Tiếng Việt
+Giai đoạn văn học
+Tác giả , tác phẩm tiêu biểu
+Lí luận văn học
-Chơng hai: Những thao tác làm văn
+Thuyết minh
+Giải thích
+Chứng minh
+Bình giảng
+Bình luận
+So sánh
+Phản bác
+Tổng hợp:
*Nghị luận về t tởng đạo đức
*Nghị luận về hiện tợng đời sống
*Nghị luận về vấn đề văn học
*Nghị luận về thơ
*Nghị luận về tác phẩm văn xuôi
1
-Chơng ba: Rèn luyện về kĩ năng


+Kĩ năng tìm hiểu đề bài
+Kĩ năng lập dàn ý
+Kĩ năng mở bài , thân bài , kết bài
+Kĩ năng điễn đạt
+Kĩ năng viết đoạn
-Chơng bốn: Đề và đáp án
Nội dung trên đây đợc bố trí dạy ở cả ba khối lớp : 10 , 11 , 12 . Cụ thể là :
Lớp 10:
+Tiếng Việt:
*Ngữ âm
*Từ
*Câu
+Giai doạn văn học:
*Văn học dân gian ( chú ý truyện cổ tích , ca dao)
*Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ X I X
*Tác giả , tác phẩm : Nguyễn Trãi , Nguyễn Du , Hồ Xuân Hơng
+Lí luận văn học
*Vai trò chức năng văn học
*Những thuật ngữ văn học
+Thao tác làm văn
*Thuyết minh
*Giải thích
*chứng minh
+Rèn luyện kĩ nng
*Kĩ năng tìm hiểu đề
*Lập dàn ý
*Kĩ năng diễn đạt
Lớp 11
+Tiếng Việt
2

*Giao tiếp bằng ngôn ngữ
*Những nhân tố giao tiếp
*áp dụng nhân tố giao tiếp trong đọc thơ, đọc hiểu văn xuôi , kịch bản văn
học
+Giai đoạn văn học
*Văn học Việt Nam từ 1858 đến hết thế kỉ X I X
*Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ X X đến tháng Tám năm 1945
( Văn học thời kì Pháp xâm lợc, quá trình hiện đại hoá văn học, thơ mới lãng mạn, văn xuôi Tự
lực văn đoàn, văn xuôi hiện thực, văn học cách mạng )
+Tác giả ,tác phẩm
*Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến , Tú Xơng
*Nguyễn Tuân, Nam Cao, Xuân Diệu , Tố Hữu , Hồ Chí Minh
+Lí luận văn học
*Tính chất văn học( Hiện thực ,nhân đạo , dân tộc , nhân dân )
+Thao tác làm văn
*Bình luận, bình giảng, so sánh ,phản bác,
*Thành thục lí thuyết và áp dụng tốt (làm theo đề và đáp án ở chơng bốn)
Lớp 12: Những kiến thức cần cung cấp
+Tiếng Việt
*Thành thạo vận dụng cấc phong cách ngôn ngữ, chủ yếu là phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật vào viết bài văn
+Giai đoạn văn học
*Văn học 1945 đến 1975
*Văn học 1975 đến năm 2000
+Tác giả tác phẩm
*Thơ Quang Dũng, Nguyễn Đình Thi, Hoàng Cầm, Nguyễn Khoa Điềm,
Xuân Quỳnh và một số tác giả khác
*Truyện của Nguyễn Trung Thành , Kim Lân , Anh Đức , Tô Hoài , Nguyễn
Minh Châu và nhiều tác giả khác
+Lí luận văn học

3
*Mối quan hệ giữa nhà văn và cuộc sống
*Mối quan hệ giữa nhà văn và tác phẩm
*Vòng đời của tác phẩm văn học
+Thao tác làm văn:
*Thao tác tổng hợp : nghị luận về t tởng đạo đức, nghị luận về hiện tợng đời
sống, nghị luận về vấn đề văn học, nghị luận về thơ , nghị luận về văn xuôi
+Rèn luyện kĩ năng :
*Tìm hiểu đề , lập dàn ý các đề bài ở chơng bốn
Chú ý trong một buổi dạy( 2, 3 tiết ) chủ yếu thực hành . Đề và đáp án ở chơng bốn
Chuyên luận này không đi sâu vào kiến thức sách giáo khoa đã có mà mở rộng những vấn
đề sgk cha bàn tới hoặc còn bỏ ngỏ
*
Chơng Một
Kiến thức cần cung cấp
I-Tiếng Việt
Tiếng Việt có năm nguyên âm đơn đằng trớc ( i,e, ê,u, ) và sáu nguyên âm đơn hàng sau
( o,ô,ơ,a,ă,â ) . Đồng thời có hai nguyên am đôi ( (ia,uô) .Nguyên âm hàng trớc có độ mở hẹp
không tròn môi khi phát âm. Những nguyên âm này tạo ra âm thanh trầm tối. Nguyên âm hàng
sau có độ mở rộng , tròn môi khi phát âm . Những nguyên âm này tạo ra âm thanh bổng sáng .
Điều này chú ý khi phân tích , bình giảng thơ .
Tiếng Việt có 21 phụ âm . Ta phải chú ba phụ âm: c,t,p . Những âm tiết nào kết thúc bằng một
trong ba phụ âm này thì âm thanh bị đóng lại không vang lên đợc . vì đó là phụ âm tắc vô thanh .
Ví dụ:
Nửa chừng xuân thoắt gẫy cành thiên hơng. Đọc đến âm tiết thoắt buộc phải
duừng lại. Đây là diều cần nắm khi phân tích , bình giảng thơ . Âm tiết tiếng Việt góp phần chủ
yếu vào việc tạo ra âm thanh , nhịp điệu
Từ trong tiếng Việt có nét nghĩa rất phong phú . Ta cần nắm đợc cách giải nghĩa từ . Giải
nghĩa từ phải dựa vao hai yếu tố . Nghĩa biểu vật và ý nghĩa tác dụng của sự vật . Ví dụ : giải
nghĩa từ nhà .Đây là Công trình kiến trúc do ngời làm ra có nhiều kiểu , đợc cấu tạo bằng

4
nhiều vật liệu khác nhau ( tre,tranh,nứa lá gạch ngói ,sắt thép xi măng , có tác dụng để cho
ngời sinh hoạt và học tập . Nắm đợc cách giải nghĩa có tác dụng trong văn giải thích , phân tích
Câu trong tiếng Việt rất phức tạp .Ta cần phải chú ý cấu tạo từng loại câu :( câu đơn , câu
ghép đẳng lập , câu ghép chính phụ , câu phức ) . Học sinh giỏi không thể viết sai câu
II- Giai đoạn văn học
+ Văn học dân gian
+ Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ X I X
+ Văn học từ đầu thế kỉ X X đến tháng Tám năm 1945
+ Văn học từ 1945 đến năm 2000
Mỗi giai đoạn cần đi sâu một số tác giả , tác phẩm tiêu biểu . Cụ thể là : Nguyễn Trãi , Nguyễn
Du , Hồ Xuân Hơng , Nguyễn Đình Chiểu , Nguyễn Khuyến , Trần Tế Xơng , Nguyễn Tuân ,
Xuân Diệu , Nam Cao , Tố Hữu , Hồ Chí Minh
III- Lí luận văn học
+ Nguồn gốc văn học
+ Đối tợng văn học
+Đặc trng văn học
+Tính chất văn học ( hiện thực , nhân đạo , nhân dân , dân tộc )
+ Vai trò chức năng văn học
+ Thuật ngữ văn học ( Nhân vật trữ tình , cái tôi , thơ , truyện , kí , kịch ( bi kịch , hài kịch ),
điểm đỉnh , kết cấu , cốt truyện , thơ điên , thi pháp , lời nửa trực tiếp , thế giới quan , nhân sinh
quan của tác giả )
Chơng Hai
Những thao tác làm văn
* Thuyết minh
*Giải thích
* Chứng minh
* Bình giảng
* Bình luận
* So sánh

5
* Phản bác
* Tổng hợp : ( Nghị luận về t tởng đạo đức , nghị luận về hiện t-
ợng đời sống , nghị luận về vấn đề văn học , nghị luận về thơ , nghị luận về văn xuôi )

1- Nghị luận về một t tởng đạo lí
A Kiến thức trọng tâm
* Biết cách viết một bài văn về t tởng đạo lí.
* Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm.
1- Khái niệm
Quá trình kết hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề t tởng, đạo lí trong cuộc đời.
- T tởng, đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+ Lí tởng (lẽ sống)
+ Cách sống
+ Hoạt động sống
+ Mối quan hệ trong cuộc đời giữa con ngời với con ngời (cha con, vợ
chồng, anh em và những ngời thân thuộc khác). ở ngoài xã hội có các quan
hệ trên, dới, đơn vị, tình làng nghĩa xóm, thầy trò, bạn bè
2-Yêu cầu
a . Hiểu đợc vấn đề cần nghị luận là gì
Ví dụ: Sống đẹp là thế nào hỡi bạn
- Muốn tìm thấy vấn đề cần nghị luận, ta phải qua các bớc phân tích lí, giải để xác định đợc vấn
đề, với đề trên đây ta thực hiện.
+ Thế nào là sống đẹp?
* Sống có lí tởng đúng đắn, cao cả phù hợp với thời đại, xác
định vai trò trách nhiệm.
* Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú và hài hoà.
* Có hành động đúng đắn.
6
- Suy ra: Sống đẹp là sống có lí tởng đúng đắn, cao cả, cá nhân xác định đợc vai trò trách nhiệm

với cuộc sống, có đời sống tình cảm hài hoà phong phú, có hành động đúng đắn. Câu thơ nêu lí
tởng và hớng con ngời tới hành động để nâng cao giá trị, phẩm chất con ngời.
b. Từ vấn đề nghị luận đã xác định, ngời viết tiếp tục phân tích, chứng minh
những biểu hiện cụ thể của vấn đề, thậm chí so sánh, bàn bạc, bác bỏ nghĩa là biết áp dụng
nhiều thao tác lập luận.
c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề
d. Yêu cầu vô cùng quan trọng là ngời thực hiện nghị luận phải sống có lí t-
ởng và đạo lí.
3- Cách làm
a. Bố cục: Bài nghị luận về t tởng đạo lí cũng nh các bài văn nghị luận khác
gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
b. Các bớc tiến hành ở phần thân bài. Phần này phụ thuộc vào yêu cầu của
thao tác. Những vấn đề chung nhất.
- Giải thích khái niệm của đề bài (ví dụ đề đã dẫn trên, ta phải giải
thích sống đẹp là thế nào?)
- Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra (tại sao phải đặt ra vấn đề
sống có lí tởng, có đạo lí và nó thể hiện nh thế nào.
- Suy nghĩ (cách đặt vấn đề ấy có đúng? hay sai). Mở rộng bàn
bạc bằng cách đi sâu vào vấn đề nào đó - một khía cạnh. Ví dụ làm thế
nào để sống có lí tởng, có đạo lí hoặc phê phán cách sống không có lí
tởng, hoài bão, thiếu đạo lí.) phần này phải cụ thể, sâu sắc tránh chung
chung. Sau cùng của suy nghĩ là nêu ý nghĩa vấn đề.
B- Câu hỏi và bài tập
Câu hỏi :
a- Nghị luận vể một t tởng đạo lí là gì ?
b-Yêu cầu làm bài văn nghị luận về một t tởng đạo lí
c- Nêu khái quát cách làm bài văn nghị luận về một t tởng đạo lí .
Bài tập :
7
a-Lí tởng là ngọn đèn chỉ đờng . không có lí tởng thì không có phơng hớng kiên định, mà

không có phơng hớng thì không có cuộc sống (Lép-Tôi-xtôi ) . Anh (chị )hiểu câu nói ấy thế
nào và có suy nghĩ gì trong quá trình phấn đấu tu dỡng lí tởng của mình .
b- Gốt nhận định : Một con ngời làm sao có thể nhận thức đợc chính mình . Đó không phải là
việc của t duy mà là của thực tiễn . Hãy ra sức thực hiện bổn phận của mình, lúc đó bạn lập tức
hiểu đợc giá trị của chính mình
Anh (chị ) hiểu và suy nghĩ gì .
c- Bác Hồ dạy : Chúng ta phải thực hiện đức tính trong sạch, chất phác, hăng hái, cần kiệm,
xóa bỏ hết những vết tích nô lệ trong t tởng và hành động . Anh (chị ) hiểu và suy nghĩ gì
C-Đề kiểm tra
a- Dân tộc ta chủ yếu sống bằng tìng yêu thơng ( Tiến dới lá cờ vẻ vang của Đảng _ Lê
Duẩn )
Anh ( chị ) hiểu và có suy nghĩ gì về lời nhận định trên.
b- Học để biết, học đẻ làm, học để chung sống, học đểtự khẳng định mình ( unetsco)
Anh ( chị ) hiểu và có suy nghĩ gì về lời nhận định trên.
c- Đờng đi khó không phải vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng ngời ngại núi e sông.
Anh ( chị ) hiểu và có suy nghĩ gì về lời nhận định trên.
D- Gợi ý trả lời câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra
Câu hỏi : ( a, b, c ) dựa vào kiến thức trọng tâm để trả lời.
Bài tập :
a _ Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
- Giả thích lí tởng là gì ( Điều cao cả nhất, đẹp đẽ nhất, trở thành lẽ sống
mà ngời ta mong ớc và phấn đấu thực hiện).
- Tại sao không có lí tởng thì không có phơng hớng
+ Không có mục tiêu phấn đáu cụ thể
+ Thiếu ý chí vơn lên để giành điều cao cả
+ Không có lẽ sống mà ngời ta mơ ớc
- Tại sao không có phơng hớng thì không có cuộc sống
+ Không có phơng hớng phấn đấu thì cuộc sống con ngời sẽ tẻ nhạt, sống
vô vị, không có ý nghĩa , sống thừa
8

+ Không có phơng hớng trong cuộc sống giống ngời lần bớc trong đêm tối
không nhìn thấy đờng.
+ Không có phơng hớng, con ngời có thể hành động mù quáng nhiều khi
sa vào vòng tội lỗi ( chứng minh )
- Suy nghĩ nh thế nào ?
+ Vấn đè cần bình luận : con ngời phải sống có lí tởng. Không có lí tởng,
con ngời thực sự sống không có ý nghĩa.
+ Vấn đề đặt ra hoàn toàn đúng.
+ Mở rộng :
* Phê phán những ngời sống không có lí tởng
* Lí tởng của thanh niênta ngày nay là gì ( Phấn đấu đẻ có nội lực
mạnh mẽ, giỏi giang đạt đỉnh cao trí tuệ và luôn kết hợp với đạo lí)
* Làm thế nào để sống có lí tởng
+ Nêu ý nghĩa của câu nói.
b- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
- Hiểu câu nói ấy nh thế nào ?
+ Thế nào là nhận thức ( thuộc phạm trù của t duytrớc cuộc sống.
Nhận thức về lẽ sống ở đời, về hành động của ngời khác, về tình cảm của con ngời).
+ Tại sao con ngời lại không thể nhận thức đợc chính mình lại phải
qua thực tiễn .
* Thực tiễn là kết quả đẻ đánh giá, xem xét một con ng-
ời .
* Thực tiễn cũng là căn cứ để thử thách con ngời .
* Nói nh Gớt : Mọi lí thuyết chỉ là màu xám, chỉ có cây đời
mãi mãi xanh tơi.
- Suy nghĩ
+ Vấn đề bình luận là : Vai trò thực tiễn trong nhận thức của con ngời.
+ Khẳng định vấn đề : đúng
+ Mở rộng : Bàn thêm về vai trò thực tiễn trong nhận thức của con ng-
ời.

9
* Trong học tập, chon nghề nghiệp.
* Trong thành công cũng nh thất bại, con ngoiừ biết rút ra nhận
thức cho mình phát huy chỗ mạnh. Hiểu chính mình con ngời mới có cơ may thnàh đạt.
+ Nêu ý nghĩa lời nhận định của Gớt
c- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
- Hiểu câu nói ấy nh thế nào ?
+ Giải thích các khái niệm.
* Thế nào là đức tính trong sạch ( giữ gìn bản chất tốt đẹp,
không làm việc xấu ảnh hởngđến đạo đức con ngời.)
* Thế nào là chất phác ( chân thật, giản dị hòa với đời th-
ờng, không làm việc xấu ảnh hởng tới đạo đức con ngời)
* Thế nào là đức tính cần kiệm ( siêng năng, tằn tiện)
+ Tại sao con ngời phải có đức tính trong sạch, chất phác hăng
hái cần kiệm?
* Đây là ba đức tính quan trọng của con ngời : cần kiệm,
liêm chính, chân thật ( liêm là trong sạch ).
* Ba đức tính ấy giúp con ngời hành trình trong cuộc sống.
* Ba đức tính ấy làm nên ngời có ích.
- Suy nghĩ
+ Vấn đè cần bình luận là gì ?
Bác nêu phẩm chất quan trọng, cho đó là mục tiêu để mọi
ngời phấn đấu rèn luyện. Đồng thời Ngời yêu cầu xóa bỏ những biểu hiện của t tởng, hành
động nô lệ, cam chịu trong mỗi chúng ta.
+ Khẳng định vấn đề : đúng
+ Mở rộng :
* Làm thế nào để rèn luyện 3 đức tính Bác nêu và xóa bỏ
t tởng, hành động nô lệ.
* Phê phán những biểu hiện sai trái
* Nêu ý nghĩa vấn đề.

Đề kiểm tra :
10
a- Giải thích, bình luận câu nói của cố Tổng Bí th Lê Duẩn.
- Giới thiệu lời nhận định một cách tự nhiên.
- Khái quát nội dung lời nhận định
- Nêu cách giải quyết và phạm vi dẫn chứng
- Hiểu lời nhận định nh thế nào
+ Quan niệm thế nào về tình yêu thơng ( Mối quan hệ tốt
đẹp, bình đẳng, dân chủ, nhờng nhịn, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau giũa con ngời với con ngờimột
cách chân thành)
+ Tại sao dân tộc ta chủ yếu sống bằng tình yêu thơng :
* Xuất phát từ truyền thống dân tộc,từ phẩm chất con ng-
ời Việt Nam biết yêu thơng, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
* Xuất phát từ đặc điểm của vùng c dân nông nghiệp lại
đối mặt với thiên nhiên khắc nghiệt ( ma, bão ,hạn hán, lụt lội ) thờng xuyên xảy ra.
* Dân tộc ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù xâm l-
ợc. Vì vậy con ngời phải trụ lại, đoàn kết yêu thơng nhau để vợt qua, giữ vững cuộc sống bình
yên cho mình. ( chứng minh bằng lịch sử dân tộc).
- Suy nghĩ
+ Vấn đè cần bình luận : khẳng định phẩm chất của con ngời đất nớc,
tin tởng vào sức mạnh của tình thơng.
+ Khẳng định lời nhận định đúng đắn.
+ Mở rộng bàn bạc :
* Làm thế nào để phát huy truyền thống, để đoàn kết yêu thơng
nhau ( lá lành đùm lá rách, thơng ngừoi nh thể thơng thân, sống vì ý thức cộng đồng)
* Phánđối hiện tợng chia rẽ, mất đoàn kết.
+ Nêu ý nghĩa vấn đề.
Rút ra bài học rèn luyện về phẩm chất đạo đức, mình vì mọi ng-
ời.


b- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Hiểu câu nói ấy nh thế nào ?
11
+ Học là gì ?
* Học để biết là học nh thế nào ?
* Học để làm là học nh thế nào ?
* Học để chung sống là học nh thế nào ?
* Học để khẳng định mình là học nh thế nào ?
+ Tại sao học để biết để làm, để chung sống, để khẳng định và nó thể hiện
nh thế nào ?
* Học để nhận thức những tri thức của nhan loại, từ đó biết làm
biết hành động đúng, mới có thể chung sống và tồn tại ( chứng minh ).
* Học để mọi ngời đều hiểu biết về nhau, để chung sống cùng
nhau.
* Học để trau dồi khoa học kĩ thuật, lẽ sống ở đời để làm tốt
mọi việc, đối nhân xử thế và làm cho mình trởng thành ( chứng minh ).
- Suy nghĩ :
+ Xác định vấn đề : Đề cao vai trò học tập về khao học kĩ thuật, đạo đức
lối sống.
+ Khẳng định : Đúng. Nó phù hợp với quy luật phát triển, mối quan hệ
của đời sống con ngời.
+ Bàn bạc :
* Không học có biết, có làm, có chung sống và khẳng định
mình đợc không ? Không !
* Làm thế nào để học tốt ?
* Phê phán một số hành vi, quan điểm sai trái và lạc lõng trong
học tập.
+ Nêu ý nghĩa tác dụng của vấn đề
c-`Sau khi vào đề, bài viết cần đạt đợc các ý.
- Hiểu câu nói của Nguyễn Bá Học là nh thế nào ?

+ Mợn hình ảnh đờng đi không khó để diễn tả nội dung gì, vấn đề gì ?
( Đờng đi khó, không vì ngăn sông cách núi _ Cho dù ngăn sông cách núi nhng con ngời vẫn
khẳng định không khó. Điều này nhấn mạnh yếu tố tinh thần, t tởng quyết tâm của con ngời)
12
+ Vế thứ hai của câu nói Mà khó vì lòng ngời ngại núi e sông . Thì
ra t tởng của con ngời, tinh thần của con ngời rất quan trọng với mọi công việc.
+ Tại sao đờng đi khó không vì ngăn sông cách núi, mà khó vì lòng ng-
ời ngại núi e sông.
* T tởng, tinh thần của con ngời quyết định sự thành bại của công
việc.
* Trông thấy việc đã ngại thì không thể hoàn thành tốt.
* Nếu con ngời có quyết tâm thì mọi việc không có gì khó ( chứng
minh)
- Suy ngĩ về vấn đề đặt ra.
+ Khẳng định câu nói đúng.
+ Mở rộng bàn bạc : Có nhiều trờng hợp trong cuộc sống yếu tố tinh thần
quyết định mọi sự thành đạt và cũng có trờng hợp dẫn đến thất bại, không thành công.
+ Rút ra ý nghĩa sâu sắc từ câu nói này là xây dựng cho mỗi con ngời t t-
ởng, tinh thần quyết tâm cao trớc bất cứ một khó khăn nào, công việc nào.
2-Nghị luận về một hiện tợng đời sống
A. Kiến thức trọng tâm
* Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một hiện tợng đời sống.
* Có ý thức đúng đắn trớc những hiện tợng đời sống.
- Xung quanh chúng ta hàng ngày có biết bao chuyện xảy ra. Có hiện tợng tốt, có hiện tợng xấu.
Vậy tất cả những gì xảy ra trong cuộc sống con ngời đều là hiện tợng đời sống.
1- Khái niệm
- Sử dụng tổng hợp các thao tác lập luận để làm cho ngời đọc hiểu rõ, hiểu đúng, hiểu sâu để
đồng tình trớc những hiện tợng đời sống, có ý nghĩa xã hội. Đó là nghị luận về một hiện tợng
đời sống
2-Yêu cầu

a. Phải hiểu rõ, hiểu đúng, hiểu sâu bản chất hiện tợng. Muốn vậy phải đi sâu tìm tòi, giải
13
thích.
b. Qua hiện tợng đó chỉ ra vấn đề cần quan tâm là gì? Trên cơ sở này mà phân tích, bàn
bạc hoặc so sánh, bác bỏ Nghĩa là phải biết phối hợp nhiều thao tác lập luận chỉ ra đúng, sai,
nguyên nhân cách khắc phục, bày tỏ thái độ của mình.
c. Phải có lập trờng t tởng vững vàng.
d. Diễn đạt giản dị, sáng sủa, ngắn gọn.
3-Cách làm
- Trớc khi tìm hiểu đề phải thực hiện ba thao tác
+ Đọc kĩ đề bài
+ Gạch chân các từ quan trọng
+ Ngăn vế (nếu có)
- Tìm hiểu đề
a1. Tìm hiểu về nội dung (đề có những ý nào)
a2. Thao tác chính (Thao tác làm văn)
a3. Phạm vi xác định dẫn chứng của đề bài
- Lập dàn ý
+ Mở bài Giới thiệu đợc hiện tợng đời sống cần nghị luận.
+ Thân bài Kết hợp các thao tác lập luận để làm rõ các luận điểm và bàn bạc hoặc phê
phán, bác bỏ.
+ Kết bài Nêu ra phơng hớng, một suy nghĩ mới trớc hiện tợng đời sống.
B Câu hỏi, bài tập
Câu hỏi
a-Thế nào là nghị luận về một hiện tợng đời sống
b-yêu cầu làm bài văn nghị luận về một hiện tợng đời sống
c- Nêu khái quát cách làm bài văn nghị luận vê một hiện tợng đời sống
Bài tập
a- Theo ban chỉ đạo tuyển sinh đại học năm 2004, sau hai đợt thi đã có 3186 thí sinh bị xử
lí kỉ luật do vi phạm quy chế thi, trong đó có 2637 thí sinh bị đình chỉ thi, chủ yếu do mang

14
và sử dụng tài liệu trong phòng thi . Hình thức mang tài liệu, phao thi ngày càng tinh vi,
chúng đợc giấu trong thớc kẻ, điện thoại di động, trong đế giày . Anh (chị ) có suy nghĩ gì
về thực trạng đó .
b- Tình trạng ô nhiễm môi trờng sống với trách nhiệm của ngời dân
c- Tin học với thanh niên
C- Đề kiểm tra
a- a- Anh ( chị ) có suy nghĩ và hành động nh thế nào trớc tình hình tai nạn giao thông
hiện nay.
b- b- Anh ( chị ) có suy nghĩ gì và hành động nh thế nào trớc hiểm hoạ của căn bệnh
HIV/AIDS.
c- Môi trờng sống đang hủy hoạị
D H ớng dẫn trả lời câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra
Câu hỏi : ( a, b, c dựa vào phần kiến thức trọng tâm để trả lời )
Bài tập :
a- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý :
-Hiểu bản tin của báo Tuổi Trẻ nh thế nào ?
+ Những con số biết nói về việc làm tiêu cực của thí sinh dự thi vào Đại học. Đó là
việc mang tài liệu phòng thi.
+ Phao thi : Đề giải sẵn.
+ Tinh vi : tỉ mỉ, chính xác đến mức cao, những chi tiết nhỏ nhng rất khéo léo.
- Suy nghĩ gì ?
+ Vấn đề cần bình luận : Đây là thực trạng đạo đức, vi phạm vào vấn đề thi cử
cần phải lên án.
+Khẳng định vấn đề : nhận xét đúng đắn, không che dấu sự thật.
+ Mở rộng :
* Xuất phát từ ý thức cá nhân, dối trá, lừa lọc để đợc vào Đại học. Sự cố ý
này thuộc về phạm trù đạo đức cần lên án.
* Chúng ta đào tạo những con ngời có năng lực thực sự chứ không đào
tạo những ngời dối trá, thấp hèn, dốt nát

15
* Con đờng tiến thân của kẻ sĩ hiện đại là năng lực, tri thức hiện đại kết
hợp với đạo lí. Những thí sinh nsỳ đều không có cả hai điều ấy, cần phải lên án.
* Đào tạo nhân tài không thể chấp nhận những viêc làm gian lận trong thi
cử.
+ Làm thế nào để khắc phục đựoc ?
* Mỗi thí sinh phải có ý thức.
* Gia đình và xã hội phải có trách nhiệm.
* Quản lí chặt chẽ trong thi cử . Đặc biệt nói không với tiêu cực trong thi
cử. Tất cả phải phát động trong toàn dân.
+ Nêu ý nghĩa của vấn đề.
b-Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Tình trạng ô nhiễm môi trờng sống hiện nay nh thế nào?
+ ở các thành phố chất thải công nghiệp và động cơ xe ô tô, xe máy các loại
làm chết các dòng sôngvà vẩn đục bầu khí quyển nh thế nào?
` + ở nông thôn các làng nghề thủ công, dùng bao ni lông, hằng ngày đổ rác thải
bừa bãi.
+ Nguồn nớc bị cạn kiệt
. + Ngời dân thiếu ý thức, trách nhiệm: rừng đầu nguồn bị phá, cây cối tha dần.
+ Hệ thống lò gạch ở.
- Suy nghĩ.
+ Vấn đề cần bình luận: Thông báo khẩn cấpvề ô nhiễm môi trờng đồng thời
đòi hỏi, kiến nghị cá nhân, tập thể có biện pháp cải thiện môi trờng, bảo vệ cuộc sống của chính
chúng ta.
+ Khẳng định vấn đề: Đúng.
+ Mở rộng vấn đề
* Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm môi trờng? Tác dụng vào ý thức của
mỗi ngời dân, tập thể, chính quyền các cấp. Mặt khác phải có giải pháp khoa học để cứu vãn tình
trạng ô nhiễm.
* Phê phán những việc làm ảnh hởng tới môi trờng.

* Mở rộng mạng lới truyền thông, thông tin đại chúng.
16
.
c-Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Vai trò của tin học đối với thanh niên đợc thể hiện nh thế nào?
+ Tin học cung cấp những kiến thức càn thiết cho tuổi trẻ, những tin tức,
thành tựu nhiều mặt trong nớc, ngoài nớc. Nó lu giữ, cung cấp cho ta nhiều tin, t liệu cần thiết
của cổ kim, Đông , Tây.
+ Nó mở đờng vào khoa học hiện đại.
+ Phục phụ kịp thời, nhanh nhạy.
- Suy nghĩ về trách nhiệm của thanh niên.
+ Đến với tin học là yêu cầu quan trọng.
+ Thanh niên (tuổi trẻ) phải thành thạo về tin học.
+ Tin học mở đờng nhng chỉ với ai say sa, tìm tòi, nghiên cứu sáng tạo.
+ ý nghĩa của tin học với đời sống con ngời .
Với mọi ngời.
Với thanh niên.
Nhất là trong thời kì hội nhập.
Đề kiềm tra:
a- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Xác định vấn đề cần bàn bạc.
+ Tai nạn giao thông đây là vấn đề bức xúc đặt ra đối với mọi phơng tiện,
mọi ngời tham ra giao thông nhất là giao thông trên đờng bộ.
+ Vấn đề ấy đặt ra đối với tuổi trẻ học đờng. Chúng ta phải suy nghĩ và
hành động nh thế nào để làm giảm tới mức tối thiểu tai nạn giao thông.
Vậy vấn đề cần bàn luận là: Vai trò trách nhiệm từ suy nghĩ đến hành
động của tuổi trẻ học đờng góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Khẳng định vấn đề: Vấn đề đặt ra lúc này và mãi mãi về sau là hoàn toàn phùhợp
với mong muốn của mọi ngời.
- Mở rộng vấn đề (có nhiều cách: giải thích + chứng minh, lật ngợc vấn đề, hoặc tiếp

tục bàn bạc, đào sâu mọt chi tiết nào đó).
Vi dụ: Giải thích và chứng minh.
17
+ Tại sao tuổi trẻ học đờng cần có suy nghĩ và hành động đúng để góp phần làm
giảm thiểu tai nạn giao thông. Vấn đề này đòi hỏi suy nghĩ và hành động nh thế nào?
* Tai nạn giao thông nhất là giao thông đờng bộ đang diễn ra thành
vấn đề lo ngại của xã hội.
* Cả xã hội đang hết sức quan tâm. Giảm thiểu tai nạn giao thông đây là
cuộc vận đọng lớn của toàn xã hội.
* Tổi trẻ học đờng là một lực lợng đáng kể trực tiếp tham gia giao thông.
Vif thế tuổi trẻ học đờng cần suy nghĩ và hành động phù hợp để góp phần làm giảm thiểu tai nạn
giao thông.
Suy nghĩ và hành động nh thế nào?
+ Bản thân chấp hành tốt luật lệ giao thông ( không đi dàn hàng ngang ra đờng,
không đi xe máy tới trờng, không phóng xe đạp nhanh hoặc vợt ẩu, chấp hành các tín hiệu chỉ
dẫn trên đờng giao thông. Phơng tiện bảo đảm an toàn
+ Vận động mọi ngời chấp hành luật lệ giao thông.
+ Tham ra nhiệt tình vào các phong trào tuyên truyền cổ động hoặc viết báo nêu
điển hình ngời tốt , việc tốt trong việc giữ gìn an toàn giao thông.
-
+ Vấn đề an toàn giao thông luôn phải đặt ra. Vì ngày nào chúng ta cũng phải tham
ra giao thông.
+ An toàn giao thông góp phần giữ gìn an ninh trật tự xã hội và đảm bảo hạnh phúc
gia đình.
+ Bất cứ trờng hợp nào, ở đâu phải nhớ an toàn là bạn tai nạn là thù.
+ An toàn giao thông không chỉ có ý nghĩa xã hội mà còn có ý nghĩa quan hệ quốc
tế nhất là trong thời buổi hội nhập này.
+ Ta thật xót xa trớc tình cảnh những mái đầu xanh còn thơ dại phải lìa mẹ lìa cha.
Thần chết đã cớp các em trong một tai nạn bất ngờ.
+ Những trẻ thơ trắng khăn tang trên đầu vì phải vĩnh biệt ngời cha, ngời mẹ, những

ngời thân yêu trong gia đình vì một tai nạn giao thông. Rất mong những cảnh ấy không diễn ra
trong cuộc đời. Chúng ta hãy suy nghi và hành động thiết thực, đúng đắn góp phần làm giảm
thiểu tai nạn giao thông.
18
b- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Giới thiệu vấn đề: ở thế kỉ 21 chúng ta chứng kiến nhiều vấn đề hệ trọng. Trong
đó hiểm họa căn bệnh HIV/AIDS là đáng chú ý.
- Những con số biết nói.
Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.
ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm
trọng.
HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên
toàn thế giới.
Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.
- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
Đa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc
gia.
Mỗi ngời phải tự ý thức để tránh xa căn bệnh này.
Không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh AIDS.
Mở rộng mạng lới tuyên truyền.
c-Môi trờng sống đang bị hủy hoại.
Sau khi vào đề bài viét cần đạt đợc các ý.
- Môi trờng sống bao gồm những vấn đề gì (nguồn nớc, nguồn thức ăn, bầu
không hkí, cây xanh trên mặt đất).
- Môi trờng sống đang bị đe dọa nh thế nào?
Nguồn nớc.
Nguồn thức ăn.
Bầu không khí.
Rừng đầu nguồn.
- Trách nhiệm của mỗi chúng ta.


3- nghị luận về một tác phẩm thơ, đoạn thơ
19
A. Kiến thức trọng tâm
- Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận.
- Biết cách làm văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ.
1- Khái niệm
- Ta đã làm quen với phân tích thơ, bình giảng thơ, bình luận thơ, so sánh về thơ.
Vậy nghị luận về thơ (tác phẩm và đoạn thơ) là quá trình sử dụng tất cả những thao tác làm văn
sao cho làm rõ nội dung t tởng, phong cách nghệ thuật của thơ đã tác động tới cảm xúc thẩm
mĩ, t duy nghệ thuật và những liên tởng sâu sắc của ngời viết.
Ví dụ ta có đoạn thơ:
Bãi cát dài lại bãi cát dài
Đi một bớc lùi một bớc
Mặt trời đã lặn cha dừng đợc
Lữ khách trên đờng nớc mắt rơi
(Bài ca ngắn đi trên cát - Cao Bá Quát)
- Bãi cát dài lại bãi cát dài âm hởng của câu thơ nh mở ra trớc mắt con đờng dài vô tận. Đó là
con đờng hành đạo của kẻ sĩ. Không ai cùng đi trên con đờng mờ mịt, chỉ có Lữ khách. Nớc
mắt rơi. Cô độc quá! Nhân vật trữ tình là kẻ cô đơn. Sự thực ấy làm sao cầm nổi nớc mắt. Đó
là giọt nớc mắt đầy xót xa, cay đắng. Ngời đọc tự mình chia sẻ với ngời đi đờng.
- Ngời đi dờng nh dừng lại, dậm chân tại chỗ. Con ngời ấy đầy khát vọng mà bế tắc bởi lực cản
cuộc đời. Nó tạo thành mâu thuẫn nội tâm. Ngao ngán thay.
Cách làm trên đây là thể hiện nghị luận về thơ.
2- Yêu cầu
a - Đọc kĩ đoạn thơ, bài thơ, nắm chắc hoàn cảnh mục đích sáng tác, vị trí đoạn thơ
bài thơ
b - Đoạn thơ, bài thơ có dấu hiệu gì đặc biệt về hình ảnh, ngôn ngữ
c - Đoạn thơ, bài thơ thể hiện phong cách nghệ thuật, t tởng tình cảm của tác giả
20

nh thế nào?
3- Cách làm : ví dụ bài thơ Hà Nội vắng em của Tế Hanh
Thế là Hà Nội váng em
Anh theo các phố đi tìm ngày qua
Phố này bên cạnh vờn hoa
Nhớ khi đón gió quen mà cha thân
Phố này đêm ấy có trâng
Cùng đi một quãng nói bầng lậng im
Phố này anh đến tìm em
Ngời qua lại tổng anh tìm bóng cây
Anh theo các phố đó đây
Thêm yêu Hà Nội vấng đầy cả em
- Phải phân tích bài thơ để chỉ ra vấn đề cần bình luận.
Ngời đọc cảm nhận đợc hai hình tợng. Một là Hà Nội và phố. Hai là nhân vật trữ tình. Hà Nội
phố đẹp, ngời đông. Hà Nội có vờn hoa nằm kề dãy phố. Hà Nội có nhiều cây xanh. Những
đêm Hà Nội có trăng càng thơ mộng. Nhng nhân vật trữ tình bộc lộ lòng cô đơn trống trải.
Cảnh vật ngay trớc mắt mà cảm thấy cha thân, đi trong đêm trăng mà âm thầm lặng lẽ. Tình
yêu Hà Nội cũng không lấp đầy khoảng trống vắng em: Cái chung và cái riêng hoà trong tâm
trạng con ng ời. Con ng ời không chỉ sống, chỉ vui với tình yêu chung mà cần có tình yêu riêng ở
đấy. (Phần gạch chân là vấn đề cần bình luận)
- Thao tác tiếp theo là khẳng định vấn đề
Vấn đề đặt ra trong bài thơ Hà Nội vắng em hoàn toàn phù hợp với tâm trạng, thái độ, tình
cảm của con ngời.
- Sau khẳng định vấn đề là thao tác mở rộng. Đây là bớc bàn bạc giúp ngời đọc hiểu rõ, hiểu
sâu và cụ thể. Mở rộng vấn đề có ba cách.
+ Cách một là giải thích và chứng minh
+ Cách hai là lật ngợc vấn đề
+ Cách ba đi sâu bàn bạc một khía cạnh nào đó của vấn đề
21
- Cụ thể: Mở rộng bằng cách giải thích, chứng minh

+ Tại sao cái chung hoà cùng cái riêng và nó đ ợc thể hiện nh thế nào?
* Con ngời cá thể đều sinh ra và chịu sự tác động của cộng đồng. Vì thế nó
không thể tách rời cái chung. Tiêu đề bài thơ đã thể hiện sự hoà hợp giữa cái chung và cái riêng
Hà Nội vắng em.
* Trong xã hội chúng ta, cái riêng không bao giờ đối lập với cái chung.
Hình ảnh phố, con đờng, vờn hoa, ánh trăng, hàng cây choán hết cả bài thơ. Tâm trạng của
nhân vật trữ tình chỉ là phần nhỏ nhng cũng không thể thiếu đợc.
* Cái riêng làm nổi bật lên cái chung.
Tình yêu đợc biểu hiện bằng hành động cụ thể: Anh theo các phố đi tìm ngày qua, hoặc thể
hiện bằng thái độ quen mà cha thân, nói bằng lặng im, tìm bóng cây. Chính tâm trạng
này đã làm nên cái hồn cốt của bài thơ Hà Nội vắng em.
+ Tại sao con ng ời không chỉ sống, chỉ vui với tình yêu chung mà còn có tình yêu riêng ở đấy
Mọi cái riêng làm nên cái chung, tình cảm riêng của con ngời phải hoà vào
tình cảm chung. Đó là mối quan hệ ràng buộc có tính truyền thống. Sự hoà
hợp giữa tình cảm riêng chung làm nên sức mạnh cho con ngời. Câu thơ kết
đã thể hiện rõ mối quan hệ riêng chung ấy: Thêm yêu Hà Nội, vắng đầy cả
em.
* Tình cảm riêng làm đẹp cho cuộc đời chung.
Cả bài thơ, ngời đọc nhận ra cách trình bày theo từng câu. Đây là ý định của tác giả. ở mỗi cặp
câu chỉ có cảnh Hà Nội và nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng của mình. Mọi sự vật, hiện tợng
diễn ra nh có đôi vậy : Hà Nội và phố , Hà Nội và hoa , Hà Nội và trăng , ngời và cây .
Trong khi đó, anh không có em ở bên cạnh, buồn biết bao nhiêu. Tuy nhiên vắng em, buồn
thiếu em nhng dày thêm, cộng hởng nhiều hơn ở tình yêu Hà Nội, tình yêu quê hơng đất nớc
* Cái riêng không hề đối lập với cái chung
Nhân vật trữ tình cảm thấy hẫng hụt vì vắng em, nhng không thấy nỗi buồn tuyệt vọng mà
chỉ thấy Hà Nội với phố, với hàng cây, vờn hoa, đêm trăng sáng tỏ phô bày ra trớc mắt. Chỉ
có thế, bài thơ không thể đứng vững. Linh hồn của thi phẩm là ở cảm xúc của nhân vật trữ tình.
22
Cảm xúc này không hề đối lập với cảnh phố đẹp, ngời đông.
- Trong mở rộng có thể sử dụng thao tác so sánh hoặc phản bác. Ví dụ: Cũng là đi giữa phố Hà

Nội, cũng mang đầy ắp những tâm trạng nhng có ngời chẳng nhìn thấy gì, chỉ có sự thành kiến
mà mang đến trong thơ nỗi sầu ảm đạm:
Tôi đi không thấy phố thấy nhà
Chỉ thấy ma xa trên nền cờ đỏ
Thiếu niềm tin vào cuộc sống, con ngời có cái nhìn sai lệch đến nh thế. Thật đáng trách.
- Sau mở rộng là nêu ý nghĩa vấn đề.
Ví dụ:
- Bài thơ không chỉ làm ta yêu Hà Nội, biết cảm nhận sâu sắc về cảnh phố phờng đô hội
mà còn thể hiện nỗi niềm của tình cảm riêng t. Vì thế bài thơ không sa đà vào mô phỏng cảnh
vật. Mỗi cảnh vật, một hiện tợng đều chứa đựng cảm xúc. Thơ là tiếng nói của cảm xúc mãnh
liệt, là chiều sâu của tâm trạng. Hơn thế, bài thơ giúp ta biết thổ lộ nỗi lòng chân thành mà vẫn
giữ đợc mối quan hệ riêng chung. Bài thơ tuy có nghiêng về nỗi vắng em mà vẫn rạt rào tình
yêu, chan hoà trong sự gắn bó với Hà Nội. Một bản tình ca đợc thể hiện bằng âm điệu thơ lục
bát. Nó giản dị, mộc mạc mà chứa bao điều chân thành ở bên trong.
B- Câu hỏi , bài tập
Câu hỏi :
a _Thế nào là nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ
b _Yêu cầu khi làm bài văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ
c _Nêu khái quát cách làm bài văn ngị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ
Bài tập :
a- Suy nghĩ về đoạn thơ kết trong bài vội vàng của xuân Diệu .
Ta muốn ôm vào ng ơi
b- Về đoạn thơ mở đầu của bài thơ Bên kia sông đuống của Hoàng Cầm
Em ơi ! buồn làm chi
Sao xót xa nh rụng bàn tay
c- Suy nghĩ về bài thơ Tây tiến của Quang Dũng .
C- Đề kiểm tra
23
a- Qua bài thơ Tây Tiền của Quang Dũng, anh (chị ) hình dung nh thế nào về
chân dung ngời lính.

b- Sự kết hợp giữa tính dân tộc và cách mạng thể hiện trong bài thơ Việt Bắc
của Tố Hữu.
c- Sóng của Xuân Quỳnh là bài thơ thể hiện quá trình nhận thức và khám phá
của ngời phụ nữ đang yêu.
D Gợ ý trả lời
Câu hỏi: (a,b,c dựa vào phần kiến thức trọng tâm để trả lời).
Bài tập:
a-Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Nêu hoàn cảnh sáng tác, vị trí đoạn thơ.
- Nêu nội dung cơ bản; Đây là đoạn thơ đa cảm xúc của Xuân Diệu lên tới
đỉnh cao trong bài Vội vàng. Đọan thể hiện mãnh liệt niềm khát khao sống, lí tởng sống lấy h-
ởng thụ đã đầy, no nê để tự khẳng định mình.
- Đoạn thơ sử dụng nhiều câucó chung một lời kết cấu khẳng định thái độ
sống sôi nổi, trẻ trung, vồ vập đến vội vàng, gấp gáp. Cảm xúc của đoạn thơ tràn trề, ào ạt trong
niềm ngây ngất.
(Tác giả tự xng ta là muốn đối diện với cuộc sống ở trần gian.
Ta muốn ôm
Ta muốn say
Ta muốn thâu và Ta muốn cắn
Một chuõi câu lặp lại diễn tả tấm lòng khao khát của chủ thể trữ tình, gắn với mỗi câu là một
trạng thái cho chénh choánh, cho đã đầy, cho no nê. Hàng loạt từ ngữ thể hiện vẻ đẹp thanh
tân, tơi trẻ: sự sống mơn mởn, mây đa, gió lợn, cái hôn nhiều, cỏ rạng, mùi thơm, ánh sánh,
thanh sắc, thời tơi, xuân hồng Tâtc cảlà tình ý mãnh liệt, táo bạo của cái tôi thi sĩ. Vội vàng
thực chất là cách sống chạy đua với thời gian. Đó là khao khát đợc sống mãnh liệt, sống hết
mình với một tâm thế cuồng nhiệt cha từng thấy). Cảnh sống vội vàng ấy rất phù hợp với cái tôi
tự ý thức về mình, khao khát tình yêu tuổi trẻ. Đây cũng là cảnh sống của nhận thức: cuộc đời
này đẹp lắm, đáng sống, đáng yêu. Cảnh sống ấy đối lập với sự lãng quên của ngừoi đời hoặc
đang buồn, đau rên xiết, thậm chí còn khuyên ngời ta lên tiên mà ở. Cách sống ấy đáng trân
24
trọng biết bao. Mặt khác cảnh sống ấy không phải gấp gáp, sống theo lối hởng thụ cá nhân mà

xuất phát từ cái đẹp của tình yêu tuổi trẻ, giữa cái giới hạn của kiếp ngời trong cõi đời.
-Nêu ý nghĩa đoạn thơ.
b- Sau khii vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Nêu hoàn cảnh, mục đích sáng tác, vị trí đoạn thơ.
- Xác định vấn đề cần bình luận: Đây là cái nhìn qua tâm tởng Hoàng Cầm
về bức tranh toàn cảnh bên kia sông Đuống (nam phần Bắc Ninh). Lời thơ nh an ủi, vỗ về đã làm
sống lại những hồn quê và cả nỗi đau khi quê hơng đầy bóng giặc. Mời bốn câu thơ nh khúc
nhạc dạo đàucủa bản tình ca da diết đén khôn nguôi.
- Khẳng định vấn đề đúng: Đây là đoạn thơ tiêu biểi của cả bài thơ.
- Mở rộng bàn bạc: Tại sao đúng? Đúng nh thế nào?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ.
(Ngời viết phải vận dụng nhiều chi tiết trong bài thơ để giải thích, chng minh)
c- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Nêu hoàn cảnh và mục đích sáng tác của bài thơ Tây Tiến.
- Xác định vấn đề cần bình luận: Bài thơ đợc sáng tác theo cảm hứng lãng
mạn và tinh thần bi tráng, khắc sâu hình ảnh ngời lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa
nổi giữa thiên nhiên miền Tây Bắc vừa dằn dữ vừa thơ mộng. Tất cả đợc diễn tả theo nỗi nhớ và
hoài niệm của Quang Dũng.
- Khẳng định vấn đề: Đúng.
- Mở rộng vấn đề cần bàn bạc: Vì sao đúng? Đúng nh thế nào?
- Có ngời cho Tây Tiến là nỗi buồn rớt, mộng rớt mang đặc điểm của giai cấp tiểu t sản. Điều đó
đúng hay sai. Phản bác ý kiến này để khẳng định giá trị bài thơ.
- Nêu ý nghĩa bài thơ.
Đề kiểm tra:
a-Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
- Từ nỗi nhớ mở đầu, mạch cảm xúc tái hiện lại cuộc hành quân chiến đấu
với những thử thách, gian khổ, hi sinh và tình quân dân thắm thiết. Nỗi nhớ về những đêm liên
hoan đốt lửa traij và một vùng Châu Mộc đầy thơ mộng. Khung cảnh thiên nhiên ấy làm nổi bật
25

×