Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án hay nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.19 KB, 66 trang )


PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 6
Tuần :1
Tiết : 1
Ngày Soạn:16.8.2009
Ngày dạy: 19/8/2009
MỞ ĐẦÙ
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ Mục
tiêu:
1/ Kiến
thức: giúp
HS hiểu
lịch sử là
một môn
khoa học
có ý nghĩa
quan trọng
đối với
mỗi con
người, học lịch sử là cần thiết.
2/Tư tưởng: bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ
môn.
3/ Kỉ năng: bước đầu giúp cho học sinh có kỉ năng liên hệ thực tế và quan sát.
I/ Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tài liệu liên quan, bảng phụ,
II/ Lên lớp:
1/ Ổn định tổ chức: nắm sơ lược tình hình lớp.

Tiết Bài Tên bài dạy
1
2


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

33
34
35
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
HỌC KÌ I
Sơ lượt về môn Lịch sử
Cách tính thời gian trong lịch sử
Xã hội nguyên thuỷ
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Các quốc giai cổ đại phương Tây
Văn hoá cổ đại
Ôn tập
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta
Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta
Kiểm tra viết (1 tiết)
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Những chuyển biến về xã hội
Nước Văn Lang
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Nước Âu Lạc
Nước Âu Lạc (tiết theo)
Ôn tập chương I và chương II
Kiểm tra học kì I (1tiết)
HỌC KÌ II
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Trương Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lượt Hán
Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ
VI)
Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ
VI) (tt)
Làm bài tập lịch sử
Khởi nghĩa Lý Bí - Nước Vạn Xuân (542-602)
Khởi nghĩa Lý Bí - Nước Vạn Xuân (542-602) (tt)

Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX
Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Làm bài tập lịch sử
Ôn tập chương III
Làm bài kiểm tra viết
Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc,họ Dương.
Ngô Quyền và chiến thăng Bạch Đằng năm 938.
Ôn tập.
Kiểm tra học kì II.
Lịch sử địa phương.
1

2/ kiểm tra bài cũ: phổ biến một số yêu cầu học bộ môn lịch sử.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nói sơ qua về chương trình bộ môn của năm học mới. khẳng định: để học tốt và
chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể, các em phải hiểu lịch sử là gì…
b. Các hoạt động dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng:
Hoạt động 1 tìm hiểu nội dung mục 1
GV ở tiểu học các em đã học lịch sử ở môn “Tự nhiên và xã hội” thường
nghe và sử dụng từ lịch sử, vậy lịch sử là gì?
GV: Tất cả mọi vật sinh ra trên thế giới này đều có quá trình phát triển khách
quan theo trình tự thời gian của tự nhiên và xã hội; đó chính là lịch sử.
-GV ở đây chúng ta chỉ học về lịch sử xã hội loài người từ khi xuất hiện trên
trái đất( cách đây mấytriệu năm) trải qua các giai đọan dã man, nghèo khổ vì
áp bức bóc lột dần dần trở thành văn minh, tiến bộ.
N thảo luận? Có gì khác nhau giưa lịch sử xã hội loài người và lịch sử một
con người?( lịch sử của một con người là quá trình sinh ra, lớn lên …( chỉ
hoạt động riêng của một con người)còn xã hội loài người thì liên quan đến tất
cả, nghĩa là liên quan đến nhiều người , nhiều nước…

- Lịch sử mà chúng ta học là lịch sử xã hội loài người và nghiên cứu nó trên
cơ sở khoa học.
Hoạt động 2 tìm hiểu mục 2
- GV giới thiệu h1sgk
? Lớp học trường làng thời xưa và nay có những gì khác nhau? ( lớp học,
thầy trò, bàn ghế …)
? Vì sao lại có sự khác nhau đó?( trải qua quá trình phát triển của xã hội)
? Gia đình em có sự thay đổi không? Nêu ví dụ?
GV kết luận: Mỗi con người, làng xóm, quốc gia … đều trải qua những thay
đổi theo thời gian mà chủ yếu là do con người tạo nên. Vậy chúng ta cần tìm
hiểu quí trọng
? Học lịch sử để làm gì?
-GV khẳng định việc học lịch sử là cần thiết
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục 3
GV trở lại với các câu hỏi trên về sự thay đổi của cuộc sống, ông bà… và nêu
câu hỏi
? Tại sao em biết( dựa theo lời kể…)
GV hướng dẩn hs quan sát h2 sgk ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám
làm bằng gì?( bia đá) giáo viên nói thêm đó là hiện vật mà người xưa để lại.
? Trên bia đá ghi gì?( tên tuổi, địa chỉ, năm sinh… của tiến sĩ)
GV dựa vào hiện vật đó mà ngày nay chúng ta biết rõ về các tiến sĩ.
? Căn cứ vào đâu mà người ta biết lịch sử?
GV sơ kết và giảng: Để dựng lại lịch sử phải có những bằng chứng cụ thể,
mà chúng ta có thể tìm lại được. Đó là tư liệu lịch sử( giáo viên có thể nêu
thêm về công việc khảo cổ của các nhà khảo cổ học)
1/ Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì
diển ra trong quá khứ.
- Lịch sử mà chúng ta
học là lịch sử xã hội

loài người.
- Lịch sử là một môn
khoa học
2/ Học lịch sử để làm
gì?
- Để biết cội nguồn
dân tộc tổ tiên
- Biết quá trình phát
triển của dân tộc, đất
nuớc…
quí trọng, biết ơn
những người đã làm
nên cuộc sống ngày
nay và xác định mình
cần phải làm gì cho đất
nước.
3/ Dựa vào đâu để biết
và dựng lại lịch sử?
Căn cú vào tư liệu lịch
sử:
- Tư liệu truyền miệng.
- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết.
4/ Củng cố:
? Trình bày ngắn gọn lịch sử là gì?
-GVkhẳng định: học lịch sử là cần thiết, mỗi chúng ta cần phải học lịch sử.
_ HS làm bài tập trắc nghiệm sau:

2


* Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người là nhiệm vụ của
môn học nào?
Em hãy đánh dấu X vào ô trống mà em cho là đúng nhất.
□ Khảo cổ học □ Sử học □ Sinh học □ Văn học
*Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em
cho là đúng nhất.
A. Tư liệu truyền miệng B. Tư liệu chữ viết
C. Tư liệu hiện vật D. Cả ba đều đúng.
5/ Dặn dò: học bài cũ, tìm hiểu nội dung câu danh ngôn ở cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau:
+ Tìm hiểu trên tờ lịch đâu là ngày Âm, đâu là ngày Dương( HS mang tờ lịch đến lớp)


Tuần : 2
Tiết : 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau
- Tầm quan trọng của việctính thời gian trong lịch sử
-Thế nào là âm lịch, công lịch, dương lịch.
Biết cách đọc, ghi, tính năm theo công lịch.
2. Tư tưởng: HS biết quí trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chích xác khoa học.
3. Kĩ năng: cách ghi, tínhnăm, tínhkhoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp:trực quan, vấn đáp, thảo luận, trắc nghiệm,…
2. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, lịch treo tường, bảng phụ ghi sẳn bài tập trắc nghiệm,
III/ Lên lớp:


3

1. Kiểm tra bài cũ:
? Lịch sử là gì? tại sao chúng ta cầnphải họch lịch sử?
?Em hãy cho ví dụ về tư liệu hiện vật?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1 tìm hiểu mục I
GV: ở bài trước chúng ta đã khẳng định LS là những gì diễn ra trong quá
khứ, vậy xácđịnh thời gian là cần thiết.
- HS qua sát H1, H2 của bài trước
? Các em có thể nhận biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên
cách đây bao nhiêu năm?( HS trả lời “ có” hoặc “ không”)
? vậy chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm bia nào đó không.
? có phải các tấm bia đó dựng lên cùng một năm không?
GV: không phải các tấm bia đó dựng lên cùng một năm – có người đỗ trước,
có người đỗ sau do đó bia này có thể dựng lên cách bia kia rất lâu. Như vậy
người xưa đã có cách tính thời gian. việc tính thời gian rất quan trọng, vì nó
xác định thời gian xãy ra sự kiện… mới
hiểu được sự phát triển của lịch sử.
? Dựa vào đâu, bằng cách nào con người đã sáng tạo ra cách ghi thời gian?
GV kết luận: người xưa đã dựa vào mối quan hệ giữa Mặt Trời, Mặt Trăng,
Trái Đất làm cơ sở để xác định thời gian? người xưa đã tính thời gian như
thế nào? Sang phần 2 các em sẽ tìm hiểu
* Hoạt động2 tìm hiểu mục II
? Em biết trên thế giới ngày nay có những cách tính lịch nào? (âm lịch,
dương lịch)
Hs đọc bảng ghi các ngày tháng lịch sử trong sgk.

? Có những đơn vị thời gian nào? Những loại lịch gì? Đâu là âm lịch, đâu
là dương lịch?
- hs xác định ngày tháng âm, dương trên một tờ lịch.
? Người phương đông có cách làm lịch như thế nào?
- gv sơ kết và nói thêm: cách đây 3000 – 4000 năm người Phương Đông đã
sáng tạo ra lịch.
GV nói rõ thêm: người xưa cho rằng Mặt Trời, Mặt Trăng, đều qua quanh
Trái Đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác: 1 tháng là 1 tuần trăng có 29
đến 30 ngày. một năm có 360 – 365 ngày.
* Hoạt động 3 tìm hiểu mục III
- GV cho hs xem một quyển lịch và khẳng định đó là lịch chung cho cả thế
giới, được coi là công lịch. Công lịch là gì?( dương lịch hoàn chỉnh)
? Công lịch được tính như thế nào? Vì sao phải có công lịch?( xã hội ngày
càng phát triển…)
-GV giảng thêm về công lịch và vẽ trục năm lên bảng và giải thích về cách
ghi.
- Hướng dẩn HS làm bài tập tại lớp.
? Em xác định TK XXI bắt đầu từ năm nào? kết thúc từ năm nào? HS thảo
luận và neu được kếtquả sau: TK XXI bắt đầu từ năm 2001- 2100.
-GV gọi vài HS đọc những tháng năm bất kì để xác định TK tương ứng.
Nội dung ghi bảng:
I/Tại sao phải xác định
thời gian?
- Xác định thời gian là
cần thiết, là nguyên tắc
cơ bản của môn lịch sử.
- Có xác định được thời
gian xãy ra các sự kiện
mới hiểu được sự phát
triển của lịch sử.

II/ Người xưa đã tính
thời gian như thế nào?
- Người Phương Đông
căn cứ vào sự di chuyển
của Mặt Trăng xung
quanh Trái Đất làm ra
lịch (Âm lịch)
- Người Phương Tây căn
cứ vào sự di chuyển của
Trái Đất quanh Mặt Trời
làm ra lịch (Dương lịch)
III/ Thế giới có cần một
thứ lịch chung hay
không?
Xã hội ngày càng phát
triển, sự giao lưu giữa
các quốc gia, dân tộc
ngày càng gia tăng, do
vậy cần phải có lịch
chung để tính thời gian.
- Công lịch lấy năm
tương truyền chúa Giê –
su ra đời làm năm đầu
tiên của công nguyên.
Những năm trước đó gọi
là TCN
4. Củng cố:
? Tại sao phải xác định thời gian?

4


?Em hãy xác định xem năm 40 Hai Bà Trưng dựng cở khởi nghĩa cách ngày nay là bao nhiêu năm? ?
Năm 179 TCN An Dương Vương để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà cách ngày nay là bao nhiêu năm?
5. Dặn dò: học bài cũ, làm bài tập(câu 1 SGK tr 7)
- Chuẩn bị bài sau: xã hội nguyên thuỷ
*RKN:

Tuần : 3
Tiết: 3
Ngày soạn: 2/9/2010
Ngày dạy: 9/9/2010
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I/ Mục tiêu:
1 Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
-Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất :thời điểm, động lực
-Sự khác nhau giữ người tối cổ và người tinh khôn.
-Vì sau xã hội nguyên thuỷ tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa, sự xuất hiện của giai
cấp; nhà nước ra đời.
2. Tư tưởng: bước đầu hình thành được ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong
quá trình phát triển của xã hội loài người .
3. Kỉ năng: bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh.

5

II/ Chuẩn bị
1. Phương pháp: trực quan, vấn đáp, giảng giải, trắc nghiệm …
2 Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, hiện vật phục chế, tài liệu liên quan,…
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

? Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch?
3. Bài mới:
. Hoạt động giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng
* Hoạt động1: tìm hiểu mụcI
Hs đọc sgk
? Loài vượn sinh ra trên trái đất cách đây bao nhiêu năm? Sống chủ yếu ở
đâu?
- GV: loài vượn cổ là loại vượn có dáng hình người( vượn nhân hình)
sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm… quá trình chuyển biến thành
người tối cổ( do tìm kiếm thức ăn) hoàn toàn đi bằng hai chân.
? Dấu vết người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- HS quan sát hình? Người tối cổ sống như thế nào? (sống theo bầy đàn…
biết dùng lửa để nướng chín thức ăn, sưởi ấm, xua thú dữ…)
- GV: nhấn mạnh sự khác nhau giữa bầy người và bầy động vật
* Hoạt động 2: tìm hiểu mục II
GV trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần Người tinh
khôn( khoảng 4 vạn năm trước đây)
HS quan sát H5.
- Em thấy Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào? HS
thảo luận
- Người tinh khôn sống như thế nào? ( sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài
chục gia đình có họ hàng với nhau - thị tộc…)
GV: cuộc sống con người trong thị tộc cao hơn, đầy đủ hơn: biết trồng
trọt chăn nuôi, làm đồ trang sức- bước đầu chú ý đến đời sống tinh thần.
* Hoạt động 3: tìm hiểu mục III
- GV: Giới thiệu cho HS xem những công cụ bằng đá phục chế( mãnh
tước, rìu tay bằng đá,…)
? Công cụ sản xuất của người tinh khôn chủ yếu làm bằng gì? (đá)
- GV: Công cụ đá dù được cải tiến không ngừng nhưng năng suất lao

động đem lại không cao được.
HS: Quan sát H/10 ? những công cụ này làm bằng gì?( đồng)
GV: Con người phát hiện ra kim loại vào khoảng thời gian nào? ( 4000
năm TCN)
? Công cụ bằng kim loại ra đời có tác dụng như thế nào đến sản xuất?
( … sản phẩm dư thừa)
? Khi xã hội có sự phân hoá giàu nghèo thì những người trong thị tộc có
còn làm chung ăn chung nữa hay không? ( không)
GV: Tóm tắt sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ bằng sơ đồ sau:
I/ Con người đã xuất hiện
như thế nào?
-Cách đây khoảng 3- 4
vượn cổ tiến hoá thành
Người tối cổ
-Hài cốt được tìm thấy ở
Đông Phi, Gia va, gần
Bắc Kinh- Trung Quốc.
Người tối cổ sống theo
bầy bằng săn bắt, hái
lượm đời sống bấp
bênh, hoàn toàn phụ thuộc
vào thiên nhiên.
II/ Người tinh khôn sống
như thế nào?
- Khoảng 4 vạn năm trước
đây Người tối cổ
tiến hoá thành Người tinh
khôn.
Người tinh khôn sống
theo thị tộc: Làm chung

ăn chung, biết trồng
trọt,chăn nuôi
cuộc sống ổn định hơn.
III/ Vì sao xã hội nguyên
thuỷ tan rã?
Công cụ bằng kim loại ra
đời sản xuất phát
triển sản phẩm dư
thừa.
- Một số người đứng đầu
thị tộc chiếm một phần
của dư – xã hội xuất hiện
tư hữu, có phân hoá giàu
nghèo.
- Chế độ làm chung ăn

6
Công cụ
sản xuất
Năng suất lao
động cao
Không sống chung
công xã thị tộc tan rã
Giàu
Xã hội nguyên
thuỷ tan rã
Xã hội có
Giai cấp
Sản phẩm
dư thừa

Nghèo

chung ở thời kì Công xã
thị tộc bị phá vỡ. Xã hội
nguyên thuỷ dần dần tan
rã nhường chỗ cho xã hội
có giai cấp.
4/ Củng cố:
? Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Học bài cũ.
* RKN:

Tuần 4
Tiết: 4
Ngày soạn: 9/9/2010
Ngày dạy: 16/9/2010
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ Mục tiêu:

7

1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
- Nêu được sự xuất hiện của của các quốc gia cổ đại phương Đông ( thời điểm, địa điểm )
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại.
2. Tư tưởng: hiểu được xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội này bắt đầu có sự
bất bình đẳng, phân chia giai cấp,phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước quân chủ chuyên chế.
3. kỹ năng: nhận xét, đánh giá về sự kiện lịch sử.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông, một số tư liệu liên quan…

2. Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luân, trực quan…
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?.
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài: xã hội nguyên thuỷ tan rã - sự hình thành những nhà nước đầu tiên đó là
các quốc gia cổ đại.
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

8

* Hoạt động 1 Tìm hiểu mục I
Gv: giới thiệu lược đồ, hướng dẩn HS xác định rõ vị trí các con sông lớn
và các quốc gia: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc.
? Các quốc gia này được hình thành ở đâu? ( lưu vực những con sông
lớn…)
? Đất đai ở vùng ven sông như thế nào?
? Cư dân ở đây sống chủ yếu bằng ngành kinh tế gì?
Hs quan sát h8: Miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập.
? Muốn phát triển ngành sản xuất nông nghiệp họ phải làm gì? ( làm
thuỷ lợi, đắp đê…)
-GV: đất đai ven sông màu mỡ, con nguời biết làm thuỷ lợi thì sản xuất
như thế nào? ( sản xuất phát triển, lúa gạo dư thừa)
N: Thảo luận: khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư thừa, xã
hội dẫn đến điều gì? ( xuất hiện tư hữu, có sự phân biệt giàu nghèo, xã
hội phân chia gia cấp- nhà nước ra đời )
? Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào?
* Hoạt động 2 tìm thiểu mục II

- HS đọc mục II SGK
? Ai là người sản xuất chính trong các quốc gia cổ đại Phương Đông?
? Nông dân canh tác như thế nào?( nhận ruộngcủa công xã cày cấy và
nộp tô…)
? Cuộc sống của quí tộc như thế nào? (nhiều của cải, có quyền thế…)
? Ngoài quí tộc, nông dân, xã hội cổ đại Phương Đông còn có tầng lớp
nào? Họ làm những việc gì?
? Em hãy nêu một số cuộc đấu tranh của nô lệ?
? Giai cấp thống trị làm gì để ổn định cuộc sống xã hội?
- HS tìm hiểu SGK: tầng lớp thống trị đàn áp dân chúng và cho ra đời bộ
luật Ham-mua-ra-bi.
-HS: Đọc đoạn trích điều luật SGK
? Qua 2 điều luật trên theo em người cày ruộng phải làm việc như thế
nào?
* Sơ kết :xã hội cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào?
* Hoạt động 3: HS nắm được thể chế nhà nước cổ đại Phương Đông
-HS đọc SGK
? Nhà nước cổ đại Phương Đông được tổ chức như thế nào?( do vua
đứng đầu, có quyền cao nhất…)
GV kết luận: đây là chế độ quân chủ chuyên chế, ở chế độ này vua là
người nắm mọi quyền hành và được cha truyền con nối. Mỗi nước đều
có cách gọi khác nhau về vua…
I/ Các quốc gia cổ đại
phương Đông được hình
thành ở đâu? Từ bao giờ?
- Hình thành ở lưu vực
những con sông lớn: Ai
Cập (Sông Nin) Trung
Quốc( Hoàng Hà, Trường
Giang)…

- Các quốc gia cổ đại phương
Đông ra đời từ cuối thiên niên
kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III
TCN. Đó là những quốc gia
xuất hiện sớm nhất trong lịch
sử xã hội loài người.
II/ Xã hội cổ đại Phương
Đông bao gồm những tầng
lớp nào?
- Quí tộc
- Nông dân
- Nô lệ
III/ Nhà nước chuyên chế cổ
đại Phương Đông
4. Củng cố:
? Kể tên các quốc gia cổ đại Phương Đông đã ra đời ở lưu vực dòng sông nào dưới đây?
Tên sông Tên các quốc gia cổ đại
Sông Nin
Sông Ti gơ rơ và Ơ phơ rát
Sông Ấn và Sông Hằng
Sông Hoàng Hà và Sông Trường Giang
5. Dặn dò: Học bài cũ theo nội dung các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài sau: bài 5

9
Nô lệ
VUA
Quí tộc, Quan lại
Nông dân


* RKN:

Tuần: 5
Tiết: 5
Ngày soạn: 16/9/2010
Ngày dạy: 23/9/2010
Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: hs nắm được các ý sau:
- Nêu được sự xuất hiện của của các quốc gia cổ đại phương Tây ( thời điểm, địa điểm )
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại.
2. Tư tưởng: hs có ý thức hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỉ năng: Tập liên hệ thực tế về mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế xã hội.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: đặt vấn đề, thảo luận, trực quan, trắc nghiệm,…
2. Đồ dùng dạy học: bản đồ thế giới cổ đại,tư liệu liên quan,
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu tên các quốc gia cổ đại Phương Đông? hình thành ở đâu, vào khoảng thời gian nào?
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài: các quốc gia cổ đại Phương Tây
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
Gv giúp HS xác định trên bản đồ ở phía Nam Châu Âu có 2 bán đảo nhỏ
vươn ra Địa Trung Hải, đó là bán đảo Ban Căng và I ta li a
? Địa hình ở 2 bán đảo này như thế nào?( chủ yếu là đồi núi… không thuận
I/ Sự hình thành các quốc
gia cổ đại Phương Tây.


10

lợi cho việc trồng lúa)
? Nhà nước hình thành ở đây vào khoảng thời gian nào? Đó là những quốc
gia nào?
Gv giải thích thêm về điều kiện tự nhiên ở đây
N thảo luận câu hỏi sau: ? tại sao ở Phương Tây, các quốc gia cổ đại lại
hình thành muộn hơn nhiều so với Phương Đông?( điều kiện tự nhiên)
? Với điều kiện tự nhiên như trên, nền tảng kinh tế của các quốc gia này là
gì? ( thủ công nghiệp và thương nghiệp)
Gv đây là điểm khác nhau với các nước Phương Đông .
* Hoạt động 2 tìm hiểu mục II
? HS nhắc lại: kinh tế chính của các quốc gia này là gì?
? Sự phát triển của thủ công nghiệp, thương nghiệp với nước ngoài dẩn đến
sự thay đổi về mặt xã hội như thế nào?( hình thành một số chủ xưởng, chủ
lò, chủ thuyền buôn,… chủ nô, một số người nghèo nô lệ.
- GV trình bày thêm về cuộc sống của chủ nô
? Cuộc sống của nô lệ như thế nào?
-GV trình bày thêm về cuộc sống của nô lệ và sự vùng lên đấu tranh bằng
mọi hình thức ví dụ như cuộc đấu tranh do Xpac-ta-cút lãnh đạo ở Rô
ma( có thể kể thêm về cuộc đấu tranh này)
? Theo em hiểu tại sao người ta gọi xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô ma là xã hội
chiếm hữu nô lệ? (nô lệ là lực lượng lao động chủ yếu và là tài sản riêng
của chủ, tức là thuộc quyền chiếm hữu của chủ. Xã hội gồm 2 giai cấp
chính đó là chủ nô và nô lệ
* Hoạt đông 3: tìm hiểu mụcIII
? Qua bài trước em hãy cho biết xã hộicổ đại Phương Đông bao gồm những
tầng lớp nào, lực lương sản xuất chính là ai?
? Trong các quốc gia cổ đại Phương Tây lực lượng sản xuất chính là ai?(nô

lệ)
-GV xã hội gồm 2 giai cấp chính(chủ nô, nô lệ), xã hội chủ yếu dựa trên lao
động của nô lệ và bóc lột nô lệ đó là xã hội chiếm hữu nô lệ.
? Nhà nước ở đây được tổ chức như thế nào?( gồm nhiều bộ phận…có thời
hạn)
-GV đây là nhà nước được tổ chức theo thể chế dân chủ chủ nô. Ở Hi
Lạp nền dân chủ được duy trì suốt các thế kỉ tồn tại, còn ở Rô ma thì thay
đổi dần và từ cuối TK I TCN-TK V, theo thể chế quân chủ: hoàng đế
đứng đầu và quyết định mọi việc.
- Khoảng thiên niên kỉ I
TCN, hai quốc gia Hi Lạp
và Rô ma được hình thành
trên bán đảo Ban Căng và
I-ta-li-a.
II/ Xã hội cổ đại Hi Lạp
Rô ma gồm những giai cấp
nào
2 giai cấp cơ bản:
- Chủ nô: có quyền, cuộc
sống đầy đủ, sung sướng…
- Nô lệ: lệ thuộc hoàn toàn
vào chủ, làm việc cực nhọc…
III/Chế độ chiếm hữu nô lệ:
- Là xã hội chủ yếu dựa vào
lao động của nô lệ và bóc
lột nô lệ( họ bị bóc lột tàn
bạo, bị coi là hàng hoá)
- Nhà nước được tổ chức
theo thể chế dân chủ chủ
nô hay cộng hoà.

4.Củng cố:
Các quốc gia cổ đại phương tây được hình thành ở đâu, từ bao giờ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ.
-Chuẩn bị bài sau: văn hoá cổ đại
*RKN:


11

Tuần : 6
Tiết :6
NS: 23/9/2010
ND: 30/9/2010
Bài 6 : VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I/ Mục tiêu:HS cần :
- Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông ( lịch, chữ tượng hình, toán học,
kiến trúc ) và phương Tây ( lịch, chữ cái a, b, c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu
khắc).
II/ Chuẩn bị:
-Tranh ảnh một số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp
III/Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thời cổ đại ở Phương Tây gồm những quốc gia nào sau đây
□ Trung Quốc. □ Ấn Độ. □ Ai Cập. □ Hi Lạp. □ Rô ma. □ Lưỡng Hà.
? Như thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? Thể chế chính trị ở các quốc gia cổ đại Phương Tây là gì?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
? Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương đông là gì?
Gv: Giảng theo sgk để cày cấy đúng…. qui luật của Mặt Trăng…có
những tri thức đầu tiên về thiên văn. Từ hiểu biết đó họ làm ra lịch: Âm
lịch(qui luật quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. 1 năm = 365 ngày -
I/ Các dân tộc Phương Đông cổ
đại đã có những thành tựu văn
hoá gì?
-Sáng tạo ra âm lịch

12

12 tháng- 4 mùa Xuân, Hạ …)
- Hs: Tìm hiểu kênh hình 12 sgk
N thảo luận: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?( sản xuất phát triển,
xã hội tiến bộ, con người có nhu cầu ghi chép)
- Gv giảng thêm về sự phức tạp, khó khăn lâu dài trong quá trình sáng
tạo ra chữ viết từ đó giáo dục lòng tự hào về những thành tựu do con
người sáng tạo nên.
-GV dẩn chứng thêm về kiểu chữ tượng hình của người Ai Cập, Trung
Quốc
? Trong lĩnh vực toán học có những thành tựu gì?
N thảo luận tại sao người Ai Cập giỏi hình học? (hằng năm phải đo đạt
lại ruộng đất)
? Em hãy nêu một số công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ
đại Phương Đông?
-GV giới thiệu tranh: đó là những kì quan của thế giới mà loài người rất
thán phục.
* Hoạt động 2 tìm hiểu mục II

Hs đọc sgk
? Những thành tựu đầu tiên của người Hi Lạp, Rô ma là gì?
Gv giải thích thêm về lịch của người phương tây( 1 năm có 365 ngày 6
giờ)
? Em hãy nêu những thành tựu về chữ viết và khoa học của người
Phương Tây?
- Hs đọc skg : Em hãy cho biết những nhà khoa học nổi tiếng
? Văn học cổ Hi Lạp phát triển như thế nào?
? Kiến trúc phát triển như thế nào? Em hãy nêu những công trình nổi
tiếng của người Hi Lạp; Rô ma.
- Gv: khai thác kênh hình cảm nhận sự qui mô, độc đáo của các
công trình kiến trúc đó
-Sáng tạo ra chữ tượng hình
-Thành tựu toán học: người Ai
Cập nghĩ ra phép đếm đến 10,
giỏi hình học. người Lưỡng Hà
giõi số học; người Ấn Độ tìm ra
chữ số 0.
- Kiến trúc:
Kim tự tháp( Ai Cập)
Thành Ba bi lon( Lưỡng Hà)
* Đó là những kì quan của thế
giới.
II/ Người Hi Lạp, Rô ma đã có
những đóng góp gì về văn hoá
- Sáng tạo ra Dương lịch dựa trên
chu kì quay của Trái Đất quanh
Mặt Trời.
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái:
a, b, c,… như ngày nay.

- Khoa học: Có nhiều đóng góp
về số học, hình học, thiên văn, vật
lí, triết học,…
- Văn học: phát triển rực rỡ.
- Nghệ thuật: kiến trúc, điêu
khắc, tạo hình với những công
trình nổi tiếng như đền Pác tê
nông ở A ten( Hi Lạp), đấu
trường Cô li dê(ở Rô ma)
4.Củng cố:
* các dân tộc phương đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá nào ?
? Người Hi Lạp, Rô ma có những thành tựu văn hoá gì?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài ôn tập
* RKN:

13

Tuần:
Tiết : 7
Ngày soạn: 2/10/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: hs nắm các ý sau:
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại
- Sự xuất hiện và các giai đoạn phát triển của loài người.
- Các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá của thời cổ đại
2. Tư tưởng: hs thấy được vai tròquan trọng của lao động trong lịch sử phát triển của con người, trân
trọng những thành tựu văn hoá rực rỡ của thời cổ đại.

3. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng khái quát, tổng hợp các sự kiện.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: vấn đáp, phân tích, tổng hợp, thảo luận,…
2. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, tư liệu liên quan,…
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu các thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia Phương Đông cổ đại?
Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại được sử dụng đến ngày hôm nay.
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài:
b. Các hoạt động ôn tập

14

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
? Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở
đâu? thời gian xuất hiện?
* Hoạt động 2 : Nắm lại những nét chính của người
Tinh khôn, Người tối cổ
? Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn vào
khoảng thời gian nào?
- Gv: nhờ lao động Người tối cổ tiến hoá dần thành
Người tinh khôn
- N làm bài tập(3N 3 nội dung) Người tối cổ khác
Người tinh khôn ở những điểm nào?( con người, công
cụ lao động, tổ chức xã hội)
- cho hs nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức và ghi bảng
? Thị tộc được tổ chức như thế nào?

Gv nhấn mạnh: Thị tộc là hình thức tổ chức xã hội đầu
tiên của loài người.
* Hoạt đông 3: Nắm lại tên gọi và địa bàn các quốc gia
? Thời cổ đại có các quốc gia nào?( trò chơi 2 hs lên
bảng ghi nhanh, chính xác được ghi điểm)
* Hoạt động 4: Tổ chức trò chơi ai nhanh nhất(hs làm
vào giấy gv lấy khoảng 5- 10 em)
? Tầng lớp quí tộc gồm những ai? (vua, quan )
? Lực lượng sản xuất chính ở các quốc gia cổ đại
Phương Đông, Phương Tây
* Hoạt động5
? Nhà nước cổ đại Phương Đông được tổ chức như thế
nào?
? Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ chức như thế
nào?
- Gv: Riêng ở Rô ma quyền lãnh đạo nhà nước được
chuyển dần theo thể chế quân chủ(TK I TCN- TKV)
* Hoạt động 6: nắm lại những thành tựu văn hoá thời
cổ đại.
? Nêu những thành tựu văn hoá thời cổ đại?
* Hoạt động 7
N thảo luận: đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ
đại: ( phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực)
I/ Những dấu vết của Người tối cổ
- Khoảng 3-4 triệu năm trước đây, Người tối cổ
có ở Đông Phi, Gia va,…
II/ Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn so với
Người tối cổ: Khoảng 4 vạn năm trước đây
Người tối cổ tiến hoá thành Người tinh khôn
- Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn so với

Người tối cổ:
Nguời Tối cổ Người TK
Con người Còn lớplông bao
phủ
Trán thấp, hộp
sọ não nhỏ,…
Trán cao, hộp
sọ, thể tích não
lớn, mặt
phẳng….
Công cụ lao
động
Đá thô sơ,ghè
đẽo, chưa có
hình thù rõ ràng
Đá mài tinh xão,
nhiều loại hình.
Công cụ đồng
Tổ chức xã
hội
sống theo bầy
đàn
Sống thành các
thị tộc, có người
đứng đầu
III/ Các quốc gia lớn thời cổ đại
- Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Quốc.
- Phương Tây: Hi Lạp, Rô ma.
IV/ Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại

- Phương Đông: quí tộc, nông dân công xã, nô lệ.
- Phương Tây: chủ nô, nô lệ.
V/ Các loại nhà nước thời cổ đại
- Phương Đông: Nhà nước quân chủ chuyên chế.
- Phương Tây: Nhà nước dân chủ chủ nô hay
cộng hoà.
VI/ Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: Chữ
viết, chữ số, các khoa học cơ bản, nghệ thuật…
VII/ Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ đại:
Phong phú, đa dạng.
4.Củng cố:
? sự xuất hiện của loài người? nêu tên các quốc gia thời cổ đại ở Phương Đông và Phương Tây? những
tầng lớp xã hội chính.
5. Dặn dò: học bài cũ.

Tuần: 8
Tiết :8
Ngày soạn: 8/10/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
ChươngI:BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I/ Mục tiêu

15

1. Kiến thức: hs nắm được các ý sau:
- Trên đất nước ta, từ xưa con người đã sinh sống. Trải qua hàng chục vạn năm con người đã có những
chuyển biến dần từ Người tối cổ thành Người tinh khôn.
Phân biệt và hiểu được các gia đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho hs ý thức về lịch sử lâu đời của nước ta, về lao động xây dựng xã hội

3. Kỉ năng: Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bước đầu so sánh.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Thảo luận, phân tích, vấn đáp,…
2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh liên quan, công cụ phục chế,…
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong các quốc gia cổ đại Phương Đông, các tầng lớp xã hội chính là gì?
A. Quí tộc, nông dân, nô lệ. B. Quí tộc, chủ nô, nô lệ.
C. Quí tộc, chủ nô, nông dân công xã.
D. Sống bình đẵng, không phân chia giai cấp
* Điền vào chỗ trống bài tập sau: Phương Đông và Phương Tây có điểm khác nhau về nhà nước. Nhà
nước của các quốc gia cổ đại Phương Đông là nhà nước……………………… nhà nước của các quốc
gia cổ đại Phương Tây là nhà nước …………………
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: Qua phần lịch sử thế giới cổ đại, chúng ta đã nắm những nét chính về quá
trình phát triển của con người và sự hình thành nhà nước. Ở nước ta như thế nào?
b. Các hoạt động dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 :
Gv: dùng bảng đồ VN giới thiệu sơ lược cảnh quan của những vùng có liên
quan( Lạng Sơn, Thanh Hoá)
?Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần đối với cuộc sống người nguyên
thuỷ?
? Người tối cổ là người như thế nào?(kiến thức cũ)
? Di tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
N thảo luận:? Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên
đất nước ta?(trên khắp đất nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và bắc Trung
Bộ).
I/ Những dấu tích của Người tối

cổ được tìm thấy ở đâu?
- Hang Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai( Lạng Sơn)
- Núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá)
- Xuân Lộc(Đồng Nai)
* Những dấu tích đó đều tồn tại
cách đây khoảng 30- 40 vạn năm.
+ VN là một trong những quê
hương của loài người.
* Hoạt động 2 tìm hiểu mục II
- Gv: dùng lược đồ giới thiệu cho hs thấy việc mở rộng địa bàn sinh sống ra
nhiều nơi…
? Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước ta?
? Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
? Công cụ lao động của họ có gì mới so với Người tối cổ?( đá được cải tiến,
có hình thù rõ ràng)
* Hoạt đông 3: tìm hiểu mụcIII
II/ Ở giai đoạn đầu người tinh
khôn sống như thế nào?
- Cách đây khoảng 2- 3 vạn năm
Người tối cổ trở thành Người tinh
khôn
- Dấu tích của họ được tìm thấy ở
Lạng Sơn, Yên Bái, Phú Thọ,
Ninh Bình
- Biết cải tiến việc chế tác công cụ
đá. Tuy ghè đẽo thô sơ nhưng hình
thù đã rõ ràng, phần lưỡi được mài
sắc hơn.
III/ Giai đoạn phát triển của

Người tinh khôn có gì mới?
- Họ sốngở hoà bình, Bắc
Sơn(Lạng Sơn) Quỳnh Văn(Nghệ
An), Hạ Long(Quảng Ninh), Bàu

16

? Những địa điểm sinh sống của Người tối cổ giai đoạn phát triển được tìm
thấy ở đâu?
N thảo luận:quan sát hình 19 so sánh với h 22, 23. Nhận xét gì? (đều làm
bằng đá. Công cụ h19 rất đơn giản, hình thù không rõ ràng, chỉ ghè đẽo qua
loa. Công cụ h22,23 đa dạng phong phú hơn, hình thù rõ ràng, phần lưỡi
được mài sắc hơn, tay cầm được cải tiến dễ cầm hơn
? Tại sao có sự tiến bộ đó? ( rút kinh nghiệm qua lao động) ? Ngoài công cụ
đá còn có công cụ nào khác?
- GV liên hệ và nhấn mạnh vai trò của lao động
? Sự tiến bộ trong chế tác công cụ đem lại kết quả như thế nào?( mở rộng sản
xuất, nâng cao dần cuộc sống)
* Sơ kết: Thời nguyên thuỷ nước ta chia thành 2 giai đoạn: Ngưòi tối cổ sống
cách đây hàng triệu năm, công cụ chủ yếu là đá thô sơ. Người tinh khôn sống
cách đây hàng vạn năm, công cụ đá được cải tiến phù hợp với lịch sử thế
giới. Gv liên hệ với câu nói của Bác.
Tró(Quảng Bình).
- Xuất hiện nhiều loại hình công
cụ mới tiến bộ hơn như rìu ngắn,
rìu có vai, cuốc đá. Ngoài ra còn
biết làm các công cụ bằng xương,
sừng, làm đồ gốm.
- Mở rộng sản xuất, nâng cao dần
cuộc sống từ đó chỗ ở ổn định lâu

dài hơn.
4.Củng cố:
Làm bài tập: điền vào chỗ trống theo mẫu, các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước
ta
Các giai đoạn Thời gian xuất hiện Địa điểm chính Công cụ chủ yếu
Người tối cổ
Người tinh khôn
giai đoạn đầu
Người tinh khôn
giai đoạn phát triển
* Sự tiến bộ của rìu mài lưối với rìu ghè đẽo thể hiện ở chỗ nào?
A. Hình thù rõ ràng.
B. Có hiệu quả lao động hơn
C. Lưỡi rìu sắc hơn
D. Tất cả các ý trên
5. Dặn dò: học bài cũ, làm lại bài tập ở lớp vào vở.
chuẩn bị bài 9.

Tuần : 9
Tiết : 9
Ngày soạn: 4/10 /2008
ĐỜI SỐNG NGƯỜI NGUYÊN THUỶ

17

Ngày dạy: 6/10/ 2008
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người
Việt cổ thời kì văn hoá Hoà Bình- Bắc Sơn. Hiểu hình thức tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên
thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.

2. Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức lao động và tinh thần cộng đồng sâu sắc.
3. Kỉ năng: Quan sát, so sánh rút nhận xét.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích…
2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, công cụ phục chế,…
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?
? Em hiểu thế nào về câu nói của Bác “dân ta phải biết sử ta…”
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: Tìm hiều về đời sống của người nguyên thuỷ…
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
Hs quan tranh( h 25 sgk)công cụ phục chế
? Công cụ chủ yếu của họlàm bằng gì?( đá)
? Công cụ của người Sơn Vi(đồ đá củ) được chế tác như thế nào?( ghè
đẽo những hòn cuội để làm rìu)
? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn(đồ đá giữa) biết làm
những công cụ gì? việc chế tác ra sao?(rìu ngắn, rìu có vai, bôn, chày,…
họ biết mài đá)
- gv sơ kết và ghi bảng:
Gv: Ngoài việc chế tác công cụ đá, người nguyên thuỷ Hoà Bình- Bắc
Sơn còn biết làm đồ gốm.? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm
công cụ đá? ( nguyên liệu, tạo hình, nung…)
Gv đây là phát minh quan trọng.
N thảo luận: Những điểm mới về công cụ và sản xuất của thời Hoà
Bình, Bắc Sơn là gì?(công cụ đa dạng, tinh xão hơn. Sản xuất đựơc mở
rộng, biết trồng trọt chăn nuôi)

? Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi? (nguồn thức ăn, lương thực
được đảm bảo hơn, bớt phụ thuộc vào thiên nhiên từ đó cuộc sống ổn
định hơn)
- gv đây là một phát minh thực sự có ý nghĩa to lớn với con
người. Từ đó con người có thể ở lâu dài một nơi thuận tiện…
Gv sơ kết và ghi bảng
* Hoạt động 2 tìm hiểu mục II
? Ở thời kì đầu, người nguyên thuỷ sống như thế nào? (theo bầy đàn,
không định cư lâu dài ở một nơi)
? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn sống như thế nào?(theo
nhóm, định cư lâu dài ở một nơi- dẩn chứng: Lớp võ sò dày 3-4 cm,
chứa nhiều công cụ…)
? Điểm mới trong quan hệ giữa họ với nhau ở thời kì này như thế nào? (
quan hệ giữa người với người ngày càng cần thiết quan hệ xã hội
hình thành, đó là quan hệ huyết thống).
Gv: Phân tích thêm về mối quan hệ đó:( số người trong nhóm ngày
I/ Đời sống vật chất
Công cụ lao động được cải
tiến.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi
cuộc sống ổn định hơn,
không còn hoàn toàn lệ
thuộc vào thiên nhiên.
II/ Tổ chức xã hội.
- Thời kì văn hoá Hoà Bình,
Bắc Sơn người nguyên thuỷ
sống thành từng nhóm( cùng
huyết thống) ở một nơi ổn
định, tôn vinh người mẹ lớn
tuổi nhất lên làm chủ- đó là

thời kì thị tộc mẫu hệ

18

càng tăng từ đó nhu cầu có người chỉ huy cho một nhóm và họ tôn vinh
người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ, đó là chế độ thị tộc mẫu hệ: Đây là
tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
N thảo luận: Tại sao người ta tôn vinh người mẹ lên làm chủ?( vị trí
của người phụ nữ rất quan trọng kinh tế trồng trọt, chăn nuôi, cuộc sống
phụ thuộc vào lao động của phụ nữ)
* Hoạt đông 3: tìm hiểu mụcIII
Hs quan sát tranh( h 26) đồ phục chế.
? Có những loại hình nào, dùng để làm gì? ( trang sức)
? Đồ trang sức được làm bằng gì? (vòng tay đá, hạt chuỗi bằng đất
nung…)
N thảo luận: Đồ trang sức là gì? sự xuất hiện của đồ trang sức cũng
như các hình vẽ trên vách hang động có ý nghĩa gì? (đồ trang sức là
những đồ vật làm cho con người đẹp thêm…sự xuất hiện đồ trang sức,
hình vẽ chú ý đến đời sống tinh thần vì cuộc sống vật chất ngày càng
ổn định hơn)
Gv: Chốt lại, ghi bảng.
? Tại sao người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn chôn người chết
cẩn thận? ( mối quan hệ giữa những người trong thị tộc đã chặc chẽ
hơn, sâu sắc hơn. Người ta thương yêu nhau hơn,…)
? Theo em , việc chôn công cụ theo người chết nói lên điều gì? ( cuộc
sống tinh thần phong phú, quan niệm về thế giới bên kia )
III/ Đời sống tinh thần
Người nguyên thuỷ thời
Hoà Bình, Bắc Sơn biết làm
đẹp cho mình 

chú ý đến đời sống tinh thần
và ngày càng được nâng
cao. Đời sống tinh thần
phong phú: làm đồ trang
sức, có tục chôn người chết
4.Củng cố: ? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của người nguyên thuỷ Hoà Bình,Bắc Sơn,
Hạ Long
? Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn.
* Bài tập trắc nghiệm: Chọn ý đúng . Chế độ thị tộc mẫu hệ là:
A. Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau.
B. Là những người cùng một mẹ sinh ra sống chung với nhau.
C. Là những ngưòi cùng huyết thống sống chung và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
D. Là những người cùng tín ngưỡng sống chung với nhau.
5. Dặn dò: học bài cũ. Chuẩn bị bài sau soạn bài 10 theo các câu hỏi sgk

Tuần : 10
Tiêt:10
Ngày soạn
Ngày KT: 12/10 /2008
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức trọng tâm đã học.
2. Tư tưởng: giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra
3. Kỉ năng: rèn luyện kỉ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Gv: đề, đáp án bài kiểm tra.
2. Hs: học bài cũ cẩn thận
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình lớp: tổng số, vắng- lí do…
2. Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài tập: đọc đề kĩ, không sử dụng tài liệu…

3. Phát đề kiểm tra cho hs
4. Gv đọc lại đề cho hs soát lại trước khi làm bài
5. Hs làm bài tập

19

6. Thu bài, kiểm bài
IV/ Dặn dò: chuẩn bị bài sau( soạn bài 11: những chuyển biến về xã hội.)

Họ và tên :
Lớp: 6/
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ I )
I/TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn chữ cái (A,B,C,D, ) có phương án trả lời đúng.
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng:
A - Đầu thiên niên kỉ thứ I TCN
B - Đầu thiên niên kỉ thứ II TCN
C - Giữa thiên niên kỉ thứ II TCN
D- Cuối thiên niên kỉ thứ II TCN
Câu 2 :Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm 2 giai cấp cơ bản:
A - Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B - Địa chủ và nô lệ.
C - Chủ nô và nông dân lĩnh canh.
D - Chủ nô và nô lệ.
Câu 3: Hai phát minh có ý nghĩa cực kì quan trọng trong thời dựng nước của nước ta là:
A - Nghề làm gốm và thuật luyện kim.
B - Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước.
C - Nghề nông trồng lúa nước và nghề làm gốm.
D - Tất cả đều sai.
Câu 4: Hãy nối các chữ cái đứng đầu ở cột I và cột II cho đúng bằng dấu (-).

CỘT I CỘT II
A- Chữ cái a,b,c,
B - Chữ số 0
C - Thành Ba-bi-lon
D - Giỏi về hình học
E - Hi lạp, Rô ma
G - Ai cập
H - Lưỡng Hà
I - Ấn Độ
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1:Những dấu tích của người tối được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ?
Câu 2: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
BÀI LÀM:



















20




MA TRẬN ĐỀ
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Các quốc gia cổ đại phương Tây C1;
1điểm
Câu 2:
1 điểm
2 đ
Những chuyển biến trong đời
sống kinh tế xã hội.
Câu 3:
1 điểm
Câu 6:
3 điểm
4 đ
Văn hoá cổ đại Câu 4:
1 điểm
1 đ
đời sống người nguyên thuỷ trên
đất nước ta.
Câu 5:

3 điểm
3 đ
TỔNG CỘNG 2 điểm 2 điểm 6 điểm
10 đ
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Khoanh A (1 điểm )
Câu2 : Khoanh C ; E (1 điểm )
Câu 3: A-I ; B-H ; C-L ; D - K ; E-G ; ( 1 điểm)
Câu 4 : (3,5 điểm)
Ngoài việc phải nộp các loại thuế ,nhất là thuế muối ,thuế sắt hằng năm nhân dân ta phải
lên rừng ,xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi ,sừng tê ,ngọc trai ,đồi mồi để cống
nộp cho nhà Hán.
Câu 5: (3,5 điểm)
Giữ tiếng nói riêng của tổ tiên mình và sinh hoạt theo nếp sống riêng với những phong tục cổ
truyền như xăm mình nhuộm răng ,ăn trầu ,làm bánh dày, bánh chưng

Tuần :11
Tiết : 11
Ngày soạn: 27/10/2008
Ngày dạy: 29 /10/2008
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG
KINH TẾ
A-MỤC TIÊU :
KT:HS Hiểu được:
Những chuyển biến lớn ,có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
Công cuộc cải tiến (Kỉ thuật chế tác đá tinh xảo).
Nghề luyện kim xuất hiện (Công cụ bằng đồng xuất hiện ).
Năng suất lao động tăng nhanh.
Nghề nông trồng lúa nước ra đời.
TT: Giáo dục học sinh tinh thần sáng tạo trong lao động.

KN: Nhận xét so sánh ,liên hệ thực tế.
B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh ảnh sách giáo khoa phóng to.

21

-Bản đồ nhà nước VăncLang - Âu Lạc.
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. KTBC:
.Những điểm mới trong đời sống vật chất,xã hội của người nguyên thuỷ thời kì Văn hoá Hoà Bình -
Bắc Sơn ?
.Tổ chức XH người nguyên thuỷ thời kì văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn ?
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV: Gọi HS đọc mục 1 trang 30 SGK và hướng dẫn học sinh
xem hình 28,29 SGK.
GV(H): Qua các hình trên em thấy người nguyên thuỷ có
những công cụ sản xuất gì ?
HS: Công cụ sản xuất của họ :
Rìu đá ,lưỡi đục ,bàn mài đá và mãnh cưa đá .
Đồ gốm xuất hiện.
Xuất hiện chi lưới bằng đất nung.
xuất hiện đồ trang sức( Vòng tay ,vòng cổ bằng đá )
GV(H):Những công cụ đó được tìm thấy ở đâu ?
HS: Phùng Nguyên (Phú Thọ),Hoa Lộc (Thanh Hoá) Lủng
Leng(Kon Tum)
GV: Đồ gốm lúc nầy đã phong phú : Vò,bình, vại ,bát, đĩa ,cốc
có chân cao với hoa văn đa dạng .
GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK.
GV(H):Đồ đồng xuất hiện như thế nào?

HS: Nhờ sự phát triển của nghề gốm người Phùng Nguyên
-Hoa Lộc đã tìm thấy các loại quặng đồng .Từ đó thuật luyện
kim ra đời. => Đồ đồng xuất hiện .
GV(H): Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thế
nào?
HS: Họ tìm ra đồng ,làm ra những công cụ theo ý muốn. Năng
suất lao động cao ,của cải dồi dào , cuộc sống của người
nguyên thuỷ ổn định hơn .
GV(H): Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ phát minh
ra nghề trồng lúa nước?
HS: Theo các nhà khoa học: Nước ta là một trong những quê
hương của cây lúa hoang. Với những công cụ (đá,đồng) Các
cư dân Việt Cổ sống định cư ở đồng bằng ven sông hồ lớn, họ
đã trồng các loại rau củ đặt biệt là cây lúa. Nghề nông trồng
lúa ra đời.
GV khẳng định: Như vậy, cây lúa trở thành cây lương thực
chính ở nước ta. Nghề nông nguyên thuỷ ra đời gồm hai ngành
chính là chăn nuôi và trồng trọt.
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế
nào?
Công cụ sản xuất của họ: Rìu đá, được
mài nhẳn 2 mặt.
Lưởi đục
Bàn mài đá
Công cụ bằng xương sường nhiều hơn.
Đồ gốm xuất hiện:
- Xuất hiện chì bằng đất nung .
Xuất hiện đồ trang sức.
2. Thuật luyện kim được phát minh như
thế nào?

Nhờ sự phát triển của nghề gốm => thuật
luyện kim ra đời.
Góp phần đáng kể vào nâng cao năng
suất lao động.
Người nguyên thuỷ có cuộc sống ổn định
hơn.
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời từ
đâu? Trong điều kiện nào?
Theo các nhà khoa học: Nước ta là một
trong những quê hương của cây lúa
hoang.
Nghề nông nguyên thuỷ ra đời gồm hai
ngành chính là chăn nuôi và trồng trọt.
4. Củng cố: Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?
Việc phát hiện quặng đồng đem lại lợi ích gì?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và ôn lại các bài đã học để làm bài kiểm tra 1 tiết.



22

Tuần:12
Tiết:12
Ngày soạn: 04/11/2008
Ngày dạy: 06/11/2008
NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: hs nắm được các ý sau:
- Do tác động của sự phát triển kinh tế - xã hội nguyên thuỷ đã có sự biến chuyển trong quan hệ giữa
người với người trong nhiều lĩnh vực.

- Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời dựng
nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc
3. Kỉ năng: Nhận xét, so sánh sự việc
II/ Chuẩn bị:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gv nhận xét đánh giá kết quả bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: Từ việc công cụ lao động không ngừng được cải tiến từ đó đời sống kinh
tế của người nguyên thuỷ có sự phát triển và xã hội có nhiều chuyển biến.
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1
? Những phát minh của người nguyên thuỷ ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc là
gì? (kiến thức cũ)
? Em có nhận xét gì về việc làm một công cụ đồng hay làm một bình sứ
nung so với việc làm một công cụ đá? (phức tạp hơn, cần có kỉ thuật cao
nhưng nhanh chóng hơn…)
? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng?
- Gv: Sản xuất nông nghiệp lúa nước ngày càng phát triển, số người lao
động ngày càng tăng, tất cả mọi người lao động vừa lo rèn đúc công cụ,
vừa lo sản xuất ngoài đồng được không? ( không, phải có sự phân công lao
động, nông nghiệp, thủ công nghiệp được tách thành hai ngành riêng)
? Sản xuất phát triển, số người lao động tăng lên, người nông dân vừa lo
công việc đồng án, vừa lo việc nhà có được không? sẽ gặp khó khăn gì?
( sẽ vất vã, cần phải có sự phân công lao động giữa ở nhà và ngoài đồng)
? Theo em, đàn ông thường lo việc ngoài đồng hay trong nhà? (đàn ông lo
việc ngoài đồng bởi vì lao động ngoài đồng nặng nhọc hơn, cần có sưc
khoẻ của người đàn ông.lao động ở nhà tuy nhẹ nhàng nhưng phức tạp…)

-Gv: Sơ kết và ghi bảng và giải thích thêm: Địa vị của người đàn ông ngày
càng tăng lên, đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc đều là nam giới. Trong lịch sử
gọi đó là chế độ thị tộc mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.
* Hoạt động 2 tìm hiểu mục II
- Hs đọc sgk.
? Các làng, bản( chiềng, chạ) ra đời như thế nào?( cuộc sống càng ổn định,
họ định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông từ đó các làng bản ra đời)
?Các bộ lạc ra đời như thế nào? ( nhiều chiềng chạ họp nhau thành bộ lạc)
- Gv: người đứng đầu thị tộc là tộc trưởng, đứng đầu bộ lạc là tù trưởng
những người này có quyền chỉ huy, sai bảo và được phân chia phần thu
hoạch lớn hơn.
N thảo luận: Em nghĩ gì về hiện tượng: ở thời kì này, trong khu mộ một số
ngôi mộ có chôn theo công cụ và đồ trang sức, nhưng lại có sự khác nhau
Nội dung ghi bảng
I/ Sự phân công lao động
hình thành như thế nào?
- Thủ công nghiệp tách
khỏi nông nghiệp
Có sự phân công lao động
giữa đàn ông và đàn bà.
II/ xã hội có gì đổi mới
- Nhiều chiềng chạ họp
thành bộ lạc. Đứng đầu bộ
lạc là một tù trưởng.

23

về chủng loại và số lượng? (có người giàu , người nghèo)
- Gv : Người có quyền được phân chia nhiều của cải, chiếm một số của dư
của thị tộc và họ giàu lên từ đó xã hội có sự phân biệt giàu nghèo

* Hoạt đông 3: tìm hiểu mục III
Hs quan sát h 31,34, hiện vật phục chế.
? Thời kì văn hoá Đông Sơn, các công cụ được chế tác chủ yếu bằng
nguyên liệu gì?
? Em có nhận xét gì về công cụ đồng? (sắt bén dẩn đến năng suất lao
động tăng lên)
? Tại sao từ thế kỉ VII- I TCN trên nước ta hình thành các trung tâm văn
hoá lớn?(công cụ bằng đồng ra đời, có sự phân công lao động)
? Em hãy nêu những nền văn hoá lớn đó?
? Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên những chuyển biến lớn
trong xã hội? ( công cụ đồng)
- Gv sơ kết, ghi bảng
- Xã hội có sự phân chia
giàu - nghèo
III/ Bước phát triển mới về
xã hội được nảy sinh như
thế nào?
- Hình thành các công xã
thị tộc.
- Các thị tộc liên minh
thành bộ lạc
- Đây là thời kì chuẩn bị
hình thành quốc gia
4.Củng cố:
* Khi sản xuất phát triển, sự phân công lao động diển ra như thế nào?
Em hãy nối các ý của cột I với các ý của cột II sao cho phù hợp
I II
Đàn ông
Đàn bà
a. Làm việc nhà, tham gia sản xuất, làm gốm, dệt vải.

b. Chế tác công cụ lao động, đúc đồng, làm đồ trang sức.
c. Làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá.
? Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt.
5. Dặn dò: Học bài cũ, tìm hiểu thêm qua các truyện đọc.
-Chuẩn bị bài sau: Nước Văn Lang( soạn bài theo nội dung câu hỏi ở sgk)

Tuần : 13
Tiết : 13
Ngày soạn: 10/11/2008
Ngày dạy : 13/11/2008
NƯỚC VĂN LANG
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức: Điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà tuy còn sơ khai nhưng
đó là một tổ chức quản lí đất nước đánh giá giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước.
2.Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc ,tính cộng đồng.
3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét,đánh giá các sự kiện.
B-Phương tiện dạy học:
-Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
- Các hình vẽ SGK phóng to.
C-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định :
2.KTBC: -Sự phân công lao động trong xã hội nguyên thuỷ được phân công như thế nào ?
-Bước phát triển mới về xã hội được nẫy sinh như thế nào?

24

3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK.

GV(H):Vào khoảng thế kỉ thứ VIII, đầu thế kỉ VII TCN
ở đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Bắc Trung Bộ có thay
đổi gì lớn ?
HS: Hình thành những bộ lạc lớn.sản xuất phát triển.
Xuất hiện sự phân biệt giàu ,nghèo.Sản xuất nông nghiệp
gặp nhiều khó khăn về thiên tai.
GV(H):Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên
người Việt Cổ lúc đó làm gì ?
HS:Các Chạ ,Chiềng liên kết với nhau bầu ra người có
uy tín tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ ,bảo vệ mùa
màng .
GV:(Hướng dẩn) HS xem hình 31,32 SGK
GV(H):Họ còn sắm vũ khí như các hình trên để làm gì ?
HS: Chống giặc ngoại xâm .Giải quyết các xung đột giữa
các tộc người
GV(H):Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?
HS: Các bộ lạc có nhu cầu thống nhất với nhau để cùng
chung sức chống chọi với thiên nhiên ,với giặc ngoại
xâm và cần có một người tài năng chỉ huy .Nhà nước
Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh như vậy.
GV: Gọi HS đọc mục 2.
GV(H):Địa bàn cư trú của người Văn Lang ở đâu ?
HS:Ở ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì
(Phú Thọ).
GV(H): Trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang lúc đó
như thế nào ?
HS: Hùng mạnh và giàu có ,nghề đúc đồng phát triển
,dân cư đông đúc.
GV(H):Dựa vào thế mạnh của mình bộ lạc Văn Lang làm
gì ?

HS: Đã thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ và
Trung Bộ thành liên minh bộ lạc.Đó chính là nhà nước
Văn Lang.
GV(H):Nhà nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào,
đóng đô ở đâu?
HS: Vào khoảng thế kỉ thứ VII - TCN.
Thủ lĩnh Văn Lang tự xưng là Hùng Vương .Đóng đô
ở Bạch Hạc (Phú Thọ).
GV: Gọi HS đọc mục 3 trang 36 SGK.
GV: Dùng lược đồ nhà nước Văn Lang để giảng.
GV(H):Sau khi ra đời vua Hùng tổ chức nhà nước như
thế nào?
HS: Chia nước làm 15 bộ
Vua có quyền quyết định tối cao trong cả nước .
Các bộ chịu sự cai quản của vua.
1/NHÀ NƯỚC VĂN LANG RA ĐỜI
TRONG HOÀN CẢNH NÀO.
Cư dân lạc Việt luôn phải đấu tranh với
thiên nhiên để bảo vệ mùa màng .
Họ còn đấu tranh với giặc ngoại xâm , giải
quyết những xung đột giữa các tộc
người ,giữa các bộ lạc với nhau .
Trong hoàn cánh đó các bộ lạc có nhu cầu
thống nhất để hợp tác giải quyết mọi vấn
đề .
Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn
cánh như vậy.
2/NHÀ NƯỚC VĂN LANG THÀNH
LẬP
Thủ lĩnh Văn Lang đã thống nhất các bộ

lạc ở đồng bằng Bác Bộ và Bắc Trung Bộ .
-Đó chính là nhà nước Văn Lang.
-Ra đời vào khoảng TK thứ VII-TCN
3/NHÀ NƯỚC VĂN LANG ĐƯỢC TỔ
CHỨC NHƯ THẾ NÀO.
HÙNG VƯƠNG
(Trung ương)


25
BỒ CHÍNH
(chiềng,chạ)
LẠC TƯỚNG
(bộ )
LẠC TƯỚNG
(bộ )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×