Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giao an hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.44 KB, 79 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHÚ RIỀNG

Giáo án:
Sinh học 10

Người soạn : LÊ HUY NHÂN
Tháng 9/2008
1


 ! "# $%&'(
1 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống.
2 2 Các giới sinh vật.
3 3 Các nguyên tố hóa học và nước.
4 4 Cacbohiđrat và nước.
5 5 Prôtêin.
6 6 Axit nuclêic.
7 7 Tế bào nhân sơ.
8 8 Tế bào nhân thực.
9 9 Kiểm tra giữa kì I.
10 10 Tế bào nhân thực (tiếp theo).
11 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
12 12 Thực hành : Thí nghiệm co nguyên sinh và phản co
nguyên sinh.
13 13 Khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa vật chất.
14 14 Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa
vật chất.
15 15 Thực hành : Một số thí nghiệm về enzim.
16 16 Hô hấp tế bào.
17 17 Ôn tập học kì I.


18 18 Kiểm tra học kì I.
19 19 Quang hợp.
2
20 20 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
21 21 Giảm phân.
22 22 Thực hành : Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu
bản rễ hành.
23 23 Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh
vật.
24 24 Các quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
25 25 Thực hành : lên men Êtilic và Lactic.
26 26 Sinh trưởng của vi sinh vật.
27 27 Kiểm tra giữa kì II.
28 28 Sinh sản của vi sinh vật. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh
trưởng của vi sinh vật.
29 29 Thực hành : Quan sát một số vi sinh vật
30 30 Cấu trúc các loại virut.
31 31 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ.
32 32 Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiển.
33 33 Bênh truyền nhiễm và miễn dịch.
34 34 Ôn tập học kì II.
35 35 Kiểm tra học kì II.
3
 !
"#
Phần I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
%)*+,-./0
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái

nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chúc nên thế giới
sống .
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp dạy học.
134#5&'(
Tranh vẽ hình 1, SGK sinh học 10
Tranh ảnh có liên quan.
134676&'(
Hỏi đáp – Minh họa + Thảo luận nhóm
819& 4&'(
1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới:
:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
:'#;94
GV chia nhóm HS, yêu
cầu HS nghiên cứu
SGK, thảo luận nhanh
trả lời.
Câu hỏi: Thế giới sống
được tổ chức theo
những cấp tổ chức cơ
bản nào?
GV yêu cầu các HS
khác bổ sung.
GV đánh giá, kết luận.
:'#;94>
GV yêu cầu các nhóm
thảo luận theo câu hỏi
được phân công.

HS tách nhóm theo
yêu cầu của GV, nghe
câu hỏi và tiến hành
thảo luận theo sự
phân công của GV.
Các nhóm cử đại diện
trình bày kết quả thảo
luận.
Các thành viên còn
lại nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1,và 2 tiến
hành thảo luận theo
1 7 ?6 #@  A  <=
#"4BCD4
Thế giới sống được tổ
chức theo nguyên tắc thứ
bậc rất chặc chẽ gồm các
cấp tổ chức cơ bản: Tế
bào, cơ thể, quần thể, quần
xã và hệ sinh thái. Trong
đó, tế bào là đơn vị cơ bản
cấu tạo nên mọi cơ thể
sinh vật.
1EF;GH 4<=
7?6#@ACD4
1. Tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc:
Nguyên tắc thứ bậc: Tổ
chức sống cấp dưới làm
nền tảng xây dựng nên tổ

chức sống cấp trên.
4
+ Nhóm 1 và nhóm 2:
Câu hỏi: Cho ví dụ về
tổ chức thứ bậc và đặc
tính nổi trội của các
cấp tổ chức sống.
GV nhận xét, kết luận.
+ Nhóm 3 và nhóm 4:
Câu hỏi: Thế nào là hệ
thống mở và tự điều
chỉnh? Cho ví dụ.
GV điều chỉnh, kết
luận.
GV yêu cầu nhóm 5, 6
trình bày kết quả.
+ Nhóm 5 và 6
Câu hỏi: Cho ví dụ
chứng minh thế giới
sống đa dạng nhưng
thống nhất.
GV tổng hợp, kết
luận.
yêu cầu của GV, cử
đại diện trình bày.
Các nhóm còn lại bổ
sung.
Nhóm 3, 4 cử đại
diện lên trình bày kết
quả thảo luận.

Các nhóm khác bổ
sung.
Nhóm 5, 6 trình bày
kết quả, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ
sung.
Ví dụ: SGK
Ngoài đặc điểm của tổ
sống cấp thấp, tổ chức cấp
cao còn có những đặc tính
riêng gọi là đặc tính nổi
trội.
Ví dụ: SGK
2. Hệ thống mở và tự điều
chỉnh:
- Khái niệm hệ thống mở.
Ví dụ:
- Khái niệm hệ tự điều
chỉnh.
Ví dụ:
3. Thế giới sống liên tục
tiến hóa:
- Nhờ sự thừa kế thông tin
di truyền nên các sinh vật
đều có đặc điểm chung.
- Điều kiện ngoại cảnh
luôn thay đổi, biến dị
không ngừng phát sinh,
quá trình chọn lọc luôn tác
động lên sinh vật, nên thế

giới sống phát triển vô
cùng đa dạng và phong
phú.
3. Củng cố:
I  Vì sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sinh vật?
I > Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
I J Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc trước bài 2 trang 10, SGK sinh học 10
5
 !>
"#>
%)08K
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới.
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
134#5&'(
Tranh vẽ hình 2, trang 10 SGK sinh học 10 phóng to.
134676&'(
Hỏi đáp + Thảo luận nhóm
819& 4&'(
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
I > Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
I J Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
3.Bài mới:

:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời.
? Giới là gì?
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS thảo luận
nhanh trả lời.
? Sinh giới được chia
thành mấy giới? Hệ
thống phân loại này do
ai đề nghị?
:'#;94
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS tách nhóm theo
sự phân công và tiến
hành thảo luận theo
nhóm.
HS lắng nghe câu hỏi,
tự tham khảo SGK trả
lời.
Học sinh nghe câu
hỏi nghiên cứu SGK,
thảo luận nhanh và
trả lời
HS tách nhóm theo
yêu cầu của GV, nhận
câu hỏi của nhóm và
tiến hành thảo luận,
ghi nhận kết quả, sau

1BL%5#D46I
M:'N4B
1. Khái niệm giới:
Giới là đơn vị phân loại
lớn nhất, gồm các ngành
sinh vật có đặc điểm
chung.
2. Hệ thống phân loại 5
giới:
Oaitâykơ và Magulis
chia thế giới sinh vật thành
5 giới: Khởi sinh, Nguyên
sinh, Nấm, Thực vật và
Động vật.
1 EF  ;GH  O  <=
HP4B
1.Giới Khởi sinh:
(Monera)
- Tế bào nhân sơ, kích
thước rất nhỏ (1-5 µm)
- Môi trường sống: đất,
6
+Nhóm 1:
Câu hỏi : Trình bày
đặc điểm của các sinh
vật thuộc giới Khởi
sinh ?
GV nhận xét, kết luận.
+Nhóm 2:
Câu hỏi : Trình bày

đặc điểm của các sinh
vật thuộc giới Nguyên
sinh và giới Nấm?
GV yêu cầu nhóm 2
trình bày kết quả.
GV đánh giá, tổng kết.
+Nhóm 3:
Câu hỏi : Trình bày
đặc điểm của các sinh
vật thuộc giới Thực
vật?
GV yêu cầu nhóm 3
trình bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét,
kết luận.
+Nhóm 4:
Câu hỏi : Trình bày
đó cử đại diện lên
trình bày.
Nhóm 1 trình bày kết
quả, các nhóm khác
bổ sung.
Nhóm 2 trình bày kết
quả lên thảo luận.
Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3 trình bày kết
quả lên thảo luận.
Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.

nước, không khí, sinh vật
- Hình thức sống: tự tự
dưỡng dị dưỡng hoại sinh,
kí sinh.
2. Giới Nguyên sinh:
(Protista)
- Gồm: nhóm Tảo, nhóm
Nấm nhầy, nhóm Động
vật nguyên sinh.
- Cơ thể gồm những tế bào
nhân thực, đơn bào. Đại
diện : Tảo đơn bào, trùng
roi, nấm nhầy,…
- Hình thức sống: tự
dưỡng, dị dưỡng, hoại
sinh.
3. Giới Nấm: (Fungi)
- Tế bào nhân thực, đơn
bào và đa bào sợi.
Đại diện : nấm rơm, nấm
mốc, nấm men,…
- Hình thức sống: hoại
sinh, kí sinh, cộng sinh.
4. Giới Thực vật:
(Plantae)
- Cơ thể đa bào, nhân
thực, có thành Xenlulôzơ.
- Là sinh vật tự dưỡng
sống cố định, phản ứng
chậm .

- Gồm 4 ngành: Rêu,
Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
- Vai trò : cung cấp nguồn
thực phẩm, dược liệu,
nguyên liệu, điều hòa khí
hậu, giữ nguồn nước
ngầm,… cho con người.
5. Giới Động vật:
(Amialia)
- Cơ thể đa bào, nhân
thực.
7
đặc điểm của các sinh
vật thuộc giới Động
vật?
GV yêu cầu nhóm 4
trình bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét,
kết luận.
Nhóm 4 trình bày kết
quả lên thảo luận.
Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
- Sống dị dưỡng, có khả
năng di chuyển, phản ứng
nhanh.
- Gồm 9 ngành sinh vật:
Thân lỗ, Ruột khoang,
Giun dẹp, Giun tròn, Giun
đốt, Thân mềm, Chân

khớp, Da gai, Động vật có
xương sống.
- Có vai trò quan trọng với
tự nhiên và con người.
4. Củng cố:
I  Điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm?
I > Điểm khác nhau giữa giới Thực vật và giới Động vật ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài trang 12.
- Đọc trước bài 3 trang 15, SGK sinh học 10.
8
 !J
"#J
Phần II : SINH HỌC TẾ BÀO
34QRS.T-./QU
%J)VWXS.T8Q0
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc
tính lí hóa của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
134#5&'(
Hình 3.1 và hình 3.2 SGK Sinh học 10.
134676
Hỏi đáp + Diễn giảng + Thảo luận nhóm
819& 4&'(

1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
I  Trình bày điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh?
I > Trình bày điểm khác nhau giữa giới Động vật và giới Thực vật?
3. Bài mới:
:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS thảo luận
nhanh trả lời.
? Có bao nhiêu nguyên
tố tham gia cấu tạo cơ
thể sống ? Những
nguyên tố nào là
nguyên tố chủ yếu?
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời.
? Dựa vào cơ sở nào để
phân biệt nguyên tố đa
lượng và nguyên tố vi
lượng?
HS nghe câu hỏi,
nghiên cứu SGK trả
lời.
HS nghiên cứu SGK,
độc lập trả lời.
Các HS khác nhận
xét, bổ sung.
1  7  4 ($  #D  Y=


Có khoảng vài chục
nguyên tố vô cơ cần thiết
cho sự sống. Những
nguyên tố chủ yếu là : C,
H, O, N chiếm khoảng
96% .
Dựa vào tỉ lệ tồn tại
trong cơ thể, nguyên tố
hóa học được chia thành:
+ Nguyên tố đa lượng :
chiếm tỉ lệ > 0,01% như
C, H, O, N, P, S, …
+ Nguyên tố vi lượng :
chiếm tỉ lệ < 0,01% như
Fe, Zn, Cu, I,…
Nguyên tố vi lượng chiếm
tỉ lệ nhỏ nhưng không thể
9
GV nêu câu hỏi.
? Vì sao nguyên tố vi
lượng chiếm tỉ lệ nhỏ
nhưng không thể thiếu?
:'#;94
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu cầu
học sinh thực hiện.
Nhóm 1 và 2:
Câu hỏi : Phân tích cấu
trúc liên quan đến đặc
tính hóa lí của nước?

GV nhận xét, đánh giá
kết quả của từng nhóm.
Dặn HS vẽ hình 3.1
vào tập.
GV yêu cầu nhóm 3, 4
trình bày kết quả.
Nhóm 3 và 4 :
Câu hỏi : Phân tích vai
trò của nước trong tế
bào và cơ thể ?
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận vấn đề.
HS thảo luận nhanh,
trả lời.
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Nhóm 1 và 2 thảo
luận, ghi và dán kết
quả lên bảng.
Nhóm 3, 4 tiến hành
thảo luận, ghi và dán
kết quả lên bảng.
thiếu.
Ví dụ : SGK
13BL%L=#Z[<=
3B#Z:4#"%:
1. Cấu trúc và đặc tính
hóa lí của nước:

- Cấu tạo : gồm 1 nguyên
tử Ôxi và 2 nguyên tử
Hiđrô, liên kết với nhau
bằng liên kết cộng hóa trị.
- Do đôi điện tử chung bị
kéo về phía Ôxi nên phân
tử nước có tính phân cực,
các phân tử nước này hút
phân tử kia và hút các
phân tử khác nên nước có
vai trò đặc biệt quan trọng
đối với cơ thể sống.
2. Vai trò của nước đối
với tế bào :
- Nước là thành phần cấu
tạo tế bào.
- Nước là dung môi hòa
tan các chất.
- Nước là môi trường của
các phản ứng sinh hóa.
Nước chiếm tỉ lệ lớn trong
tế bào, nếu không có nước
tế bào sẽ không thể tiến
hành chuyển hóa các chất
để duy trì sự sống.
4. Củng cố :
I  Thế nào là nguyên tố vi lượng ? Cho ví dụ về một vài nguyên tố vi
lượng trong cơ thể người?
I > Mô tả cấu trúc hóa học và nêu vai trò của nước trong tế bào?
5. Dặn dò:

- Học thuộc bài đã học.
- Xem trước bài 4 trang 19, SGK Sinh học 10.
10
\].N^_!
12#$ 
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của
học sinh.
- Giúp học sinh ơn tập kiến thức đã học.
134676
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh tự học ở nhà, làm bài tự luận tại lớp.
19& 4 Gồm 10 câu trắc nghiệm.
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit ?
a. Mantôzơ.
b. Tinh bột.
c. Hexôzơ.
d. Ribôzơ.
Câu 2: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản
đến phức tạp ?
a. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit.
b. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit.
c. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit.
d. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Câu 3: Chất dưới đây không được cấu tạo từ glucôzơ là ?
a. Glicôgen.
b. Tinh bột.
c. Fructôzơ.
d. Mantôzơ.
Câu 4: Photpholipit có chức năng chủ yếu là ?

a. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào.
c. Là thành phần của máu ở động vật.
d. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây.
Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây có trong prôtêin nhưng không có
trong lipit và đường :
a. Phôtpho
b. Nitơ.
c. Natri
d. Canxi
Câu 6: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là ?
a. Mônôsaccarit.
11
b. Photpholipit.
c. Axit amin.
d. Stêrôit.
Câu 7: Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào yếu tố nào sau
đây?
a. Nhóm amin.
b. Nhóm cacbôxy1.
c. Gốc R-.
d. Cả ba yếu tố trên.
Câu 8: Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây ?
a. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao.
b. Có tính đa dạng.
c. Là đại phân tử và có cấu trúc đa phân.
d. Có khả năng tự sao chép.
Câu 9 : Cấu trúc nào sau đây có chứa prôtêin thực hiện chức năng vận
chuyển các chất trong cơ
thể ?

a. Nhiễm săc thể.
b. Hêmôglôbin.
c. Xương.
d. Cơ.
Câu 10: Các thành phần cấu tạo của mỗi nuclêôtit là ?
a. Đường, axit và prôtêin.
b. Đường, bazơ nitơ và axit.
c. Axit, prôtêin và lipit.
d. Lipit, đường và prôtêin.
…….Hết….
12
 !`
"#`
%`.aE.8Q_
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ
thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
134676 
Hỏi đáp + Diễn giảng – Minh họa + Thảo luận nhóm.
134#5&'(
Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
Mẫu vật : lá cây, hoa quả có nhiều đường,…
819& 4&'(
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :

:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời.
? Cacbôhiđrat là gì ?
GV nêu câu hỏi.
Có mấy loại cacbôhi-
đrat ? Kể tên đại diện
cho từng loại?
GV cho HS xem các
mẫu hoa quả chứa
nhiều đường, yêu cầu
HS quan sát.
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS thảo luận
nhanh trả lời.
? Các đơn phân trong
phân tử đường đa liên
kết với nhau bằng loại
liên kết gì ? Hãy phân
HS nghe câu hỏi, thảo
luận nhanh, trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc
SGK, cá nhân trả lời.
Các HS khác bổ sung.
HS quan sát, thảo
luận, xác định loại
đường có trong các
mẫu vật.
HS tham khảo SGK,

thảo luận nhanh, cử
đại diện trả lời.
Các HS khác bổ
sung.
1=;Z=#(Đường)
1. Cấu trúc hóa học:
Cacbôhiđrat là hợp chất
hữu cơ có cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, gồm 3
nguyên tố : C, H, O.
Cacbôhiđrat có 3 loại :
+ Đường đơn : Hexôzơ
(Glucôzơ, Fructôzơ,…) ;
Pentôzơ (Ribôzơ,…)
+ Đường đôi : Saccarôzơ,
Galactôzơ, Mantôzơ,…
+ Đường đa :Tinh bột,
Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin

Các đơn phân trong phân
tử đường đa liên kết với
nhau bằng liên kết
glicôzit.
Phân tử Xenlulôzơ có
cấu tạo mạch thẳng. Tinh
bột, Glicôgen có cấu tạo
13
biệt các loại đường đa?
:'#;94
GV chia nhóm học sinh

Nêu câu hỏi và yêu
cầu học sinh thực hiện.
Câu hỏi : Nêu chức
năng của từng loại
đường ?
GV nêu câu hỏi, gọi
HS trả lời.
? Đặc điểm chung của
các loại lipit là gì ?
:'#;94>
GV nêu câu hỏi và yêu
cầu các nhóm tiến hành
thảo luận.
Câu hỏi : Phân tích cấu
trúc và chức năng của
từng loại lipit ?
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận vấn đề.
GV dặn dò HS vẽ hình
4.2 vào tập học.
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
HS thảo luận, đại
diện của 1 nhóm lên
trình bày kết quả, các
nhóm còn lại bổ sung.
HS đọc SGK, độc lập
trả lời.

HS tiến hành thảo
luận theo sự phân
công.
Nhóm đại diện ghi
và dán kết quả lên
bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
mạch phân nhánh.
2. Chức năng :
+ Đường đơn : cung cấp
năng lượng trực tiếp cho tế
bào và cơ thể.
+ Đường đôi : là nguồn
dự trữ năng lượng cho tế
bào và cơ thể.
+ Đường đa : dự trữ
năng lượng, tham gia cấu
tạo nên tế bào và các bộ
phận của cơ thể sinh vật.
1_6#
- Có tính kị nước.
- Được cấu tạo từ nhiều
thành phần khác nhau.
1. Mỡ :
- Cấu tạo : gồm 1 phân
tử Glixêrol và 3 phân tử
axit béo.
+ Mỡ động vật : A. béo

no.
+ Mỡ thực vật : A. béo
không no.
- Chức năng : dự trữ
năng lượng cho tế bào và
cơ thể.
2. Phôtpholipit :
- Cấu tạo : gồm 1 phân
tử Glixêrol, 2 phân tử axit
béo và 1 nhóm phôtphat.
- Chức năng : cấu tạo
nên các loại màng của tế
bào.
3. Stêrôit :
Là thành phần cấu tạo
của màng sinh chất và
một số loại hoocmôn trong
cơ thể sih vật.
4. Sắc tố và Vitamin :
Một số sắc tố như
Carôtenôit và Vitamin như
14
A, D, E, K cũng là một
dạng lipit.
4. Củng cố :
I  Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
I > Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10)

- Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10.
 !N
"#N
%NaX
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của phân tử Prôtêin : cấu trúc bậc
1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.
- Nêu được chức năng của một số Prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa.
- Nêu và giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh lên chức
năng của Prôtêin.
134676
Hỏi đáp + Diễn giảng – Minh họa + Thảo luận nhóm.
134#5&'(
Hình 5.1 SGK Sinh học 10 phóng to.
819& 4&'(
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
I  nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
I > Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
3. Bài mới :
:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
GV nêu câu hỏi, tham
khảo SGK trả lời.
? Đặc điểm cấu tạo của
phân tử Prôtêin ? Cho
biết tên gọi đơn phân
của Prôtêin ?
HS nghe câu hỏi, tự
nghiên cứu SGK, trả

lời.
1? #Zb<=Z#$
- Prôtêin có cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các axit amin. Có
khoảng 20 loại axit amin
tham gia cấu tạo Prôtêin.
- Các phân tử Prôtêin
15
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời.
? Mỗi phân tử Prôtêin
được đặc trưng bởi
những chỉ tiêu nào ?

:'#;94
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu
cầu học sinh thực hiện.
Câu hỏi : Mô tả cấu
trúc bậc 1, 2, 3 và 4
của phân tử Prôtêin ?
GV yêu cầu các nhóm
còn lại nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét giải thích
trên hình về cấu trúc
các bậc của prôtêin,
sau đó đánh giá, kết

luận vấn đề.
GV nêu câu hỏi, gọi
HS trả lời.
? Phân tử Prôtêin có
thể bị mất chức năng
sinh học trong điều
kiện nào?
GV nêu câu hỏi, gọi cá
nhân HS trả lời.
? Những yếu tố ngoại
cảnh nào có thể gây
ảnh hưởng đến chức
năng của phân tử
Prôtêin?
HS nghe câu hỏi, đọc
SGK, cá nhân trả lời.
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi
kết quả. Nhóm đại
diện dán kết quả lên
bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự
nghiên cứu SGK, trả

lời.
HS nghe câu hỏi, tự
nghiên cứu SGK, trả
lời.
khác nhau về số lượng,
thành phần và trình tự sắp
xếp các axit amin.
1. Cấu trúc bậc 1:
Là trình tự sắp xếp đặc
thù của các axit amin
trong chuỗi pôlipeptit.
Phân tử Prôtêin đơn giản
chỉ có vài chục axit amin.
2. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 2 là cấu
trúc bậc 1 xoắn lại hoặc
tạo dạng gấp nếp tạo
thành.
3. Cấu trúc bậc 3 và
bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3 : do cấu
trúc bậc 2 xoắn lại tạo
thành cấu trúc không gian
3 chiều.
- Cấu trúc bậc 4: được
hình thành từ vài chuỗi
pôlipeptit và có dạng hình
cầu đặc trưng.
Khi cấu trúc không
gian 3 chiều bị phá vỡ thì

phân tử Prôtêin bị mất
chức năng sinh học.

Các yếu tố môi trường như
nhiệt độ cao, độ pH,…có
thể phá hủy các cấu trúc
không gian 3 chiều của
phân tử Prôtêin làm chúng
mất chức năng sinh học,
còn gọi là hiện tượng biến
tính của phân tử Prôtêin.
1  A  c4  <=
16
:'#;94>
GV nêu câu hỏi và yêu
cầu các nhóm tiến hành
thảo luận theo sự phân
công.
Câu hỏi : Nêu chức
năng của các loại
Prôtêin ?

GV nhận xét, đánh giá,
kết luận vấn đề.
Các nhóm tiến hành
thảo luận theo sự
phân công của GV.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, ghi kết quả.
Nhóm đại diện dán

kết quả lên bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
Z#$
- Cấu tạo nên tế bào và
cơ thể.
Ví dụ : Côlagen  mô liên
kết.
- Dự trữ các axit amin.
Ví dụ: Prôtêin sữa,…
- Vận chuyển các chất.
Ví dụ : Hêmôglôbin
- Bảo vệ cơ thể.
Ví dụ : kháng thể
- Thu nhận thông tin.
Ví dụ : các thụ thể trong tế
bào.
- Xúc tác cho các phản
ứng hóa sinh.
Ví dụ : các Enzim.
4. Củng cố :
I  Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của
chúng.
I > Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ
Prôtêin nhưng rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích ?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài đã học.
- Xem mục : Em có biết.
- Đọc trước bài 6 trang 26, SGK Sinh học 10.

 !d
"#d
17
%d.eV_X
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.
- Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
134676
Hỏi đáp + Diễn giảng – minh họa + Thảo luận nhóm – thuyết trình.
134#5&'(
Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
819& 4&'(
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
I  Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của
chúng.
I > Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ
Prôtêin nhưng rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích ?
3. Bài mới :
:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
:'#;94
GV chia nhóm học
sinh, nêu câu hỏi và
yêu cầu học sinh thực
hiện.
Nhóm 1, 2 :
Câu hỏi : Đặc điểm

của phân tử ADN?
Trình bày thành phần
hóa học của một
nuclêôtit?
Nhóm 3, 4:
Câu hỏi : Trình bày
cấu trúc không gian
của phân tử ADN? Đặc
điểm của liên kết
Hiđrô?
GV nêu một câu hỏi
nhỏ, gọi HS trả lời.
? Gen là gì?
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi
kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết
quả lên bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự
nghiên cứu SGK, trả
lời.
1.f#E$fZ M$
1. Cấu trúc của ADN:

- Phân tử ADN có cấu
trúc theo nguyên tắc đa
phân, đơn phân là các
nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có
cấu tạo gồm 3 thành phần:
+ Đường Pentôzơ
(C
5
H
10
O
4
).
+ nhóm Phôtphat (H
3
PO
4
)
+ Bazơ Nitơ : A, T, G, X.
Có 4 loại nuclêôtit
tương ứng với 4 loại bazơ
nitơ.


- Gen là một đoạn phân tử
ADN, trong đó trình tự
nuclêôtit trên ADN qui
định cho một sản phẩm
nhất định (Prôtêin hay
18

GV yêu cầu đại diện
nhóm 3, 4 lên trình bày
phần thảo luận của
nhóm.
GV treo hình 6.1, nhận
xét và giải thích bổ
sung, sau đó đánh giá,
kết luận vấn đề.
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS thảo luận
nhanh trả lời.
? Hãy cho biết đặc
điểm cấu trúc nào giúp
ADN thực hiện chức
năng mang, bảo quản
và tryền đạt thông tin
di truyền ?
:'#;94>
GV nêu câu hỏi và yêu
cầu học sinh thực hiện
thảo luận.
Nhóm 1, 2
Câu hỏi : Trình bày
cấu trúc đơn phân của
ARN ?
Nhóm 3, 4 dán kết
quả lên bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.

HS nghe câu hỏi,
nghiên cứu SGK và
thảo luận nhanh, trả
lời.
Các nhóm tiến hành
thảo luận theo sự
phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi
kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết
ARN).
* Cấu trúc không gian
của ADN:
- Trong không gian,
ADN gồm 2 chuỗi
pôlinuclêôtit liên kết với
nhau bằng các liên kết
Hiđrô giữa các bazơ nitơ
của các nuclêôtit.
Hai chuỗi pôlinuclêôtit
xoắn quanh một trục
tưởng tượng như một
thang dây xoắn. Trong đó,
bậc thang là các bazơ nitơ,
tay vịn là các phân tử
đường và nhóm phôtphat.
Liên kết Hiđrô là liên kết
yếu, mang đặc điểm vừa
linh động, vừa bền vững.

2. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng
mang, bảo quản và truyền
đạt thông tin di truyền
(TTDT).
ADN được cấu tạo 2
mạch theo nguyên tắc bổ
sung nên TTDT được bảo
quản rất chặt chẽ. Nếu có
sai sót sẽ có hệ thống
enzim sửa sai trong tế bào
sửa chữa.
1.f# M$
1. Cấu trúc của ARN:
Đơn phân là nuclêôtit,
gồm có 3 thành phần:
+ Đường Pentôzơ :
C
5
H
10
O
5
.
+ Nhóm phôtphat : H
3
PO
4
+ Bazơ nitơ : A, U, G, X
 Có 4 loại đơn phân : A,

U, G, X
* mARN :
Có cấu tạo gồm một
19
Nhóm 3, 4
Câu hỏi : Trình bày
cấu trúc của phân tử
ARN?
GV yêu cầu nhóm 3, 4
trình bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét.
:'#;94J
GV nêu câu hỏi và yêu
cầu học sinh thực hiện.
Câu hỏi : Nêu chức
năng của các loại
ARN?
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận vấn đề.
quả lên bảng.
Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3, 4 dán kết
quả lên bảng, các
nhóm còn lại bổ sung.
HS tiến hành thảo
luận theo sự phân
công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, ghi kết quả.

Nhóm đại diện dán
kết quả lên bảng, các
nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
chuỗi pôlinuclêôtit, mạch
thẳng.
* rARN :
Cấu tạo gồm một chuỗi
pôlinuclêôtit.
* tARN :
Cấu tạo gồm 3 thùy, có
những đoạn 2 mạch
pôlinuclêôtit liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ
sung.
2. Chức năng của ARN:
- mARN : truyền thông
tin từ AND đến ribôxôm
và được dùng như một
khuôn để tổng hợp nên
Prôtêin.
- rARN : cùng với
prôtêin tạo nên ribôxôm,
là nơi tổng hợp nên
prôtêin.
- tARN : vận chuyển axit
amin tới ribôxôm và làm
nhiện vụ dịch thông tin
dưới dạng trình tự các
nuclêôtit trên AND thành

trình tự các axit amin
trong phân tử prôtêin.
Ở một số loài virut,
thông tin di truyền còn
được lưu giữ trên ARN.
4. Củng cố :
I  Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
I > Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền
không xảy ra sai sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày
nay hay không ?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài đã học.
- Xem mục : Em có biết.
- Đọc trước bài 7 trang 31, SGK Sinh học 10.
\].N^_!>
12#$ 
20
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của
học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
134676
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh tự học ở nhà, làm bài tự luận tại lớp.
19& 4
I N;
Phân biệt cấu trúc của AND với ARN?
I >N;
Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng.
…..Hết….
 !g

"#g
34*V^-./QU
%g/QU
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước sẽ có lợi gì?
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế
bào vi khuẩn.
134676
Hỏi đáp + Thảo luận nhóm – thuyết trình.
134#5&'(
Hình 7.1 và hình 7.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
819& 4&'(
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
21
GV nêu câu hỏi, gọi
HS trả lời.
? Hãy nêu đặc điểm
của tế bào nhân sơ ?
GV nêu câu hỏi, gọi
HS trả lời.
? Kích thước nhỏ đem
lại lợi ích gì cho tế bào
nhân sơ ?
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS trả lời.

? Hãy nêu các thành
phần chính cấu tạo nên
tế bào nhân sơ ?
:'#;94
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu
cầu học sinh thực hiện.
Nhóm 1, 2
Câu hỏi : Cấu tạo và
chức năng của màng
sinh chất ?
Nhóm 3, 4
Câu hỏi : Cấu tạo và
chức năng của tế bào
chất và vùng nhân ?
GV nhận xét, đánh giá.
HS nghe câu hỏi,
nghiên cứu SGK trả
lời.
HS tự nghiên cứu
SGK, trả lời.
HS nghe câu hỏi,
tham khảo SGK trả
lời.
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi

kết quả.
Nhóm đại diện dán
kết quả lên bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
1EF;GH 4<=#"
%:IC
- Chưa có nhân hoàn
chỉnh.
- Chưa có hệ thống nội
màng và các bào quan có
màng bao bọc.
- kích thước nhỏ, khoảng
từ 1- 5µm.
Kích thước tế bào nhỏ
thì tỉ lệ S/V lớn, giúp tế
bào trao đổi chất với môi
trường nhanh, tế bào sinh
trưởng và sinh sản nhanh.
1? #':#"%:I
C
Gồm : màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
1. Thành tế bào, màng
sinh chất, lông và roi :
* Thành tế bào :
- Cấu tạo : chủ yếu từ
peptiđôglican.
- Chức năng : quy định

hình dạng tế bào vi khuẩn.
* Màng sinh chất :
- Cấu tạo : gồm 1 lớp
prôtêin và 2 lớp
photpholipit.
- Chức năng : Bảo vệ
khối sinh chất bên trong tế
bào.
Một số tế bào vi khuẩn
còn có vỏ nhầy để bảo vệ
tế bào.
* Roi : giúp vi khuẩn di
chuyển.
* Lông : Giúp các vi
khuẩn gây bệnh dễ bám
vào bề mặt tế bào vật chủ.
2. Tế bào chất :
- Cấu tạo : gồm bào
tương, ribôxôm và một số
22
GV yêu cầu nhóm còn
lại dán kết quả lên
bảng.
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận vấn đề.
Nhóm 3,4 dán kết
quả lên bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.

cấu trúc khác.
Ribôxôm được cấu tạo
từ prôtêin và rARN, là nơi
tổng hợp nên prôtêin cho
tế bào.
3. Vùng nhân:
Chỉ chứa phân tử ADN
dạng vòng. Một số vi
khuẩn còn chứa Plasmit
trong tế bào chất, đây là
cấu trúc ADN dạng vòng
có khả năng tự nhân đôi
độc lập với ADN của vi
khuẩn.
4. Củng cố :
I  Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì ?
I > Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho
chúng ưu thế gì?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài đã học.
- Xem mục : Em có biết.
- Đọc trước bài 8 trang 36, SGK Sinh học 10.
23
 !h
"#h
%h/QUi
12#$ %
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.

- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của mạng lưới nội chất,
ribôxôm, bộ máy Gôngi.
134676
Hỏi đáp + Thảo luận nhóm – thuyết trình.
134#5&'(
Hình 8.1 và hình 8.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
819& 4&'(
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
I  Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì ?
I > Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho
chúng ưu thế gì?
3. Bài mới :
:'#;94<=8 :'#;94<= 9& 4
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời.
? Trình bày đặc điểm
chung của tế bào nhân
thực ?
:'#;94
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu
cầu học sinh thực hiện.
Nhóm 1, 2
Câu hỏi : Cấu tạo và
chức năng của nhân tế
bào và lưới nội chất?
HS nghe câu hỏi,
tham khảo SGK trả

lời.
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi
kết quả.
* Đặc điểm chung của tế
bào nhân thực :
- Đã có màng nhân ngăn
cách nhân và tế bào chất.
- Đã có hệ thống nội
màng và các bào quan có
màng bao bọc.
- Kích thước lớn và cấu
tạo phức tạp.
1I#"%:
- Cấu tạo: gồm màng
nhân, dịch nhân và nhân
con.
Trong dịch nhân chứa
NST(AND liên kết với
Prôtêin).
- Chức năng : chứa toàn
bộ thông tin di truyền đặc
trưng của loài.
24
Nhóm 3, 4
Câu hỏi : Cấu tạo và

chức năng của
ribôxôm, và bộ máy
gôngi ?
GV nhận xét, đánh giá.
GV yêu cầu nhóm còn
lại dán kết quả lên
bảng.
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận vấn đề
Nhóm đại diện dán
kết quả lên bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3, 4 dán kết
quả lên bảng.

Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
1M3B9?#
- Cấu tạo : Là hệ thống
ống và xoang dẹp thông
với nhau, gồm hai dạng:
+ Lưới nội chất hạt : trên
màng có đính các hạt
ribôxôm.
+ Lưới nội chất trơn: trên
màng không đính ribôxôm
mà đính các enzim.
- Chức năng :

+ Lưới nội chất hạt : là nơi
tổng hợp nên prôtêin tiết,
prôtêin cấu tạo cho tế bào.
+ Lưới nội chất trơn: tham
gia tổng hợp lipit, chuyển
hóa đường, phân hủy các
chất độc hại.
1fH
- Cấu tạo : gồm prôtêin
và rARN.
- Chức năng : là nơi tổng
hợp nên prôtêin.
819H7(4
- Cấu tạo : là một chồng
túi màng dẹp tách biệt
nhau.
- Chức năng : đóng gói,
lắp ráp và phân phối các
sản phẩm của tế bào.
4. Củng cố :
I  Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực?
I > Nêu mối liên hệ giữa lưới nội chất và bộ máy gôngi trong tế bào?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài đã học, chuẩn bị làm bài kiểm tra giữa kì.
- Đọc trước bài 9, 10 trang 40 - 43, SGK Sinh học 10.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×