Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

giao an chi tiet tv 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.36 KB, 104 trang )

Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Tn 1

Ngày soạn: 04 / 8 / 2009
Ngày dạy :Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc : Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ
đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu
chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực
người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn
yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bò: Tranh SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học:
Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
(5p)
2. Bài mới :
HĐ1: (12p)
Luyện đọc
HĐ2: (10p)
Tìm hiểu
bài:

Kiểm tra sách vở của học sinh.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo


đoạn đến hết bài ( 3 lượt).
+ GV theo dõi và sửa sai phát âm
cho HS, đồng thời khen những em
đọc đúng để các em khác noi theo.
+ Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn
HS luyện phát âm Sau lượt đọc thứ
nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, thứ 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và
trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, lắng nghe.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
- Luyện phát âm
- HS theo dõi
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm
bàn và trả lời câu hỏi, cá nhân
nêu theo ý của mình
- Lớp theo dõi – nhận xét và bổ
sung ý kiến.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
6
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn
cảnh như thế nào?
H: Đoạn 1 nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chò

Nhà Trò rất yếu ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến
mức quá đáng, trông rất khó coi.
Đoạn 2 nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe
doạ như thế nào?
G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình
lặng lẽ không có ai bầu bạn.
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói
lên tấm lòng nghóa hiệp của Dế
Mèn?
H: Những cử chỉ trên cho ta thấy
điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà
em thích, cho biết vì sao em thích?
… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ
xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại
gần thì thấy chò Nhà Trò gục đầu
khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chò nhà Trò
thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột.
Cánh chò mỏng, ngắn chùn chùn,
quá yếu, lại chưa quen mở. Vì
ốm yếu, chò kiếm bữa cũng
chẳng đủ nên lâm vào cảnh

nghèo túng .
Ý 2: Hình dáng chò NhàTrò
…trước đây mẹ Nhà Trò có vay
lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy
chưa trả được thì đã chết. Nhà
Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ. Bọn nhện đã
đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này,
chúng chăng tơ chặn đường, đe
bắt chò ăn thòt.
Ý 3: Chò Nhà Trò bò bọn nhện ức
hiếp, đe doạ.
+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng
sợ. Hãy trở về với tôi đây.
+ Cử chỉ và hành động của Dế
Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả
2 càng ra; hành động bảo vệ, che
chơ û: dắt Nhà Trò đi.
Ý 3: Tấm lòng nghóa hiệp của
Dế Mèn
* Gợi ý: + Nhà Trò ngồi gục đầu
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
7
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

HĐ3: (12p)
Luyện đọc
diễn cảm
3. Củng cố:
(1p)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
rút ra nội dung chính của bài.
- GV chốt y ù- ghi bảng:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước
lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm đoạn văn đã viết sẵn. ( Lời Nhà
Trò: giọng kể lể đáng thương; Lời
Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò:
giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện
sự bất bình, thái độ kiên quyết).
Năm trước, gặp khi trời làm đói
kém,…… vặt chân, vặt cánh ăn thòt
em.
Tôi xoè cả hai càng ra, bảo Nhà
Trò :
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với
tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
H: Qua bài học hôm nay, em học
được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét
tiết học.
bên tảng đá cuội, mặc áo thâm
dài, người bự phấn…

- Thích vì hình ảnh này tả rất
đúng về Nhà Trò như một cô gái
đáng thương, yếu đuối.
N ộ i dung chính : Ca ngợi Dế Mèn
có tấm lòng nghóa hiệp – bênh
vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất
công.
- HS đocï nối tiếp đến hết bài, lớp
theo dõi, nhận xét, tìm ra giọng
đọc của từng đoạn
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
8
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Tn 2

Ngày soạn: 14 / 8 / 2009
Ngày dạy :Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể
- Hiểu nghóa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
- Hiểu nghóa một số từ và đơn vò cấu tạo từ Hán Việt có trong bàivà biết cách dùng các
từ đó.
II Chuẩn bò : Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ.
III. Hoạt động dạy học

Thời gian
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài c ò
(5phút)
2. Dạy bài mới
Bài 1 (7 p):
Bài 2 (7p)
+ GV yêu cầu HS lên làm bài 2,3
SGK
GV nhËn xét- ghi điểm .
Giới thiệu bài
Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
GV chia nhóm, phát giấy bút, yêu
cầu HS suy nghó viết ra giấy.
Nhận xét bổ sung,chốt kết quả:
a. Thể hiện lòng nhân hậu ,yêu
thương đồng loại: M : Lòng
thương người
b. Trái nghóa với nhân hậu, yêu
thương
M : Độc ác
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp
đỡ đồng loại . M :cưu mang
d. Trái nghóa với đùm bọc giúp đỡ.
M : Ức hiếp .
- Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo
- 2 HS lên bảng - lớp làm
nháp
2 HS đọc .

Hoạt động nhóm – trình bày
kết quả .
- Lòng nhân ái vò tha, thân
ái…
- Hung ác, tàn ác, nanh ác,
cay độc…

- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ,
hỗ trợ…
- n hiếp, hà hiếp, bắt nạt,
hành hạ …
2 HS đọc
HS trao đổi làm bài
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
9
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Bài 3 (7phút)
Bài 4 (7phút)
3. Củng cố: (5ph)
cặp.
Gọi HS lên bảng làm bài.
Chốt lời giải đúng
- Tiếng “nhân “có nghóa làù
“người”: nhân dân, nhân tài, nhân
loại …
- Tiếng nhân có nghóa lá “lòng
thương người” : nhân hậu, nhân đức,
nhân ái,…
GV nhận xét tuyên dương HS.

- Gọi HS đọc yêu cầu
Nhận xét -sửa bài
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn
yêu nươc.
- Bố em là công nhân .
- NgườiViệt Nam vốn giàu lòng
nhân ái

- Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu hs thảo luận theo cặp về ý
nghóa từng câu tục ngữ.
- Gọi hs trình bày - GVnhận xét
- Chốt kết quả đúng.
Ở hiền gặp lành: Khuyên người
ta sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp
điều tốt lành may mắn.
Trâu buộc ghét trâu ăn : Chê
người có tính xấu,ghen tòkhi thấy
người khác hạnh phúc,may mắn
Một cây …núi cao: Khuyên người
ta đoàn kết, đoàn kết tạo nên sức
mạnh.
Nhận xét tiết học

2 HS lên bảng làm bài -
Lớp nhận xét
1 hs đọc .
HS tự làm bài
Một số HS lên bảng làm bài -
lớp nhận xét.

2 HS đọc yêu cầu
HS thảo luận
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
10
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Tn 3
Ngày soạn: 24 / 8 / 2009
Ngày dạy :Thứ t, ngày 2 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I.Mục tiêu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: lom khom, xấu xí, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy,…. Đọc ngắt
nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thể hiện giọng
đọc phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: lom khom, giàn giụa, đỏ đọc, rên rỉ,…
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương
xót trước lỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II.Chuẩn bò: - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học:
Thêi gian Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ (5ph)
2. Bài mới
HĐ1:
Luyện đọc:
(12ph)


KiĨm tra bµi: “Thư thăm bạn”.
H: Bạn Lương viết thư cho bạn
Hồng để làm gì?
H: Qua bài tập đọc em hiểu bạn
Lương có đức tính gì đáng q?
H: Bài thư thăm bạn nói lên điều
gì? Khi gặp người hoạn nạn chúng
ta nên làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài + phần
chú giải trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả
lời câu hỏi
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
11
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

HĐ2:
Tìm hiểu bài
(12ph)
theo từng đoạn đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm
cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng
dẫn HS luyện phát âm

- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV
theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa
cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
+ Đoạn 1: “ Từ đầu….cầu xin cứu
giúp”.
H: Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi
nào?
H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng
th¬ng như thế nào?
H: Điều gì đã khiến ông lão trông
thảm hại đến như vậy?
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Đoạn 2: “Tiếp đến …cháu không
có gì cho ông cả”. HS ®äc thÇm.
H: Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ
tình cảm của cậu với ông lão ăn
xin?
H: Hành động và lời nói ân cần của
cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu
bé đối với ông lão như thế nào?
theo dõi đọc thầm theo.
- Luyện phát âm
- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
… cậu bé gặp ông lão ăn xin

khi đang đi trên phố. Ôâng lão
đứng ngay trước mặt cậu bé.
….ông lão già lọm khọm, đôi
mắt đỏ đọc, giàn giụa nước
mắt, đối môi tái nhợt, quần áo
tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn
tay sưng húp, bẩn thØu, giọng
rên rỉ cầu xin.
…sự nghèo đói đã khiến ông
lão thảm thương.
Ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng
thương.
- Lớp đọc thầm.
…cậu bé đã chứng tỏ tình cảm
của mình với ông lão ăn xin
bằng:
+ Hành động: Rất muốn cho
ông lão một thứ gì đó nên cố
gắng lục tìm hết túi nọ túi kia.
Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
+ Lời nói: Ông đừng giận
cháu, cháu không có gì cho
ông cả.
…cậu bé là người tốt bụng, cậu
chân thành xót thương cho ông
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
12
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

HĐ3: Luyện đọc

diễn cảm. (12ph)
- Yêu cầu HS giải nghóa từ: “ tài
sản, lẩy bẩy”
- GV giải nghóa nếu HS nói không
chính xác.
- Hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Đoạn 3 :” Còn lại”.
H: Cậu bé không có gì để cho ông
lão nhưng ông lão nói với cậu bé :
“Như vậy là cháu đã cho ông rồi”.
Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái
gì?
H: Những chi tiết nào thể hiện điều
đó?
H: Theo em cậu bé đã nhận được gì
ở ông lão ăn xin?
H: Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Cho HS thảo luận nhóm tìm néi
dung chÝnh.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài trước
lớp.
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn
cảm.
- GV đọc mẫu - Yêu cầu HS tìm
cách đọc và luyện đọc.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu.cháu không
có gì để cho ông cả.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm
bằng đối mắt ướt đẫm. Đôi môi tái
nhợt nở nụ cười và tay ông cũng
lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ
ông.
”tài sản”: là của cải, tiền bạc.
”lẩy bẩy”: là run rẩy, yếu
đuối, không tự chủ được.
Ý 2: Cậu bé xót thương ông
lão, muốn giúp đỡ ông.
- Lớp đọc thầm.
…cậu bé đã cho ông lão tình
cảm, sự cảm thông và thái độ
tôn trọng.
…cậu bé cố gắng lục tìm một
thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân
thành và nắm chặt tay ông.
…cậu bé nhận được từ ông lão
lòng biết ơn, sự đồng cảm.
Ôâng đã hiểu được tấm lòng
của cậu.
Ý3: Sự đồng cảm của ông lão
ăn xin và cậu bé.
Néi dung chÝnh: Ca ngợi cậu
bé có tấm lòng nhân hậu biết
đồng cảm, thương xót trước lỗi
bất hạnh của ông lão ăn xin
nghèo khổ.
- HS đọc nối tiếp bài trước lớp
- Lắng nghe - Tìm ra giọng

đọc và luyện đọc.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
13
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

3 . Củng cố : (1ph)
xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là
cháu đã cho lão rồi.
- Gọi HS đọc phân vai.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi
điểm cho HS.
- Gọi 1 HS đọc bài và nhắc l¹i néi
dung chÝnh.
H: Qua bài học hôm nay, câu
chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhắc HS luôn có tình cảm chân
thành, sự thông cảm chia sẻ với
những người nghèo.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc luyện đọc theo vai:
cậu bé, ông lão ăn xin.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp
theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự nêu: con người phải
biết yêu thương, giúp đỡ lẫn
nhau trong cuộc sống. Chúng

ta biết thông cảm chia sẻ với
người nghèo vì tình cảm con
người thật đáng q.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
14
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Tn 4
Ngày soạn: 04 / 9 / 2010
Ngày dạy :Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010
TËp ®äc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục đích , yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng , từ khó đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc phân biệt lời các
nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Đọc đúng : chính trực, tham tri chính sự, tiến cử, gián nghò đại phu.
- Từ ngữ:chính trực, di chiếu, thái tử , thái hậu, phò tá, tham tri, chính sự, tiến cử
- Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vò
quan nổi tiếng cương trực thời xưa → GDHS sống trong sạch, biết sống vì mọi người.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa (sgk).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
ND - Thêi gian
Hoạt động dạy. Hoạt động học
1.Bài cũ õ (5ph)
2. Bài mới
HĐ 1: Luyện đọc
(11ph)
H :Hình ảnh ông lão ăn xin đáng

thương như thế nào?
H: Hành động và lời nói ân cần
của cậu bé chứng tỏ tình cảm
của cậu bé đối với ông lão ăn
xin như thế nào?
H: Theo em cậu bé đã nhận
được gì ở ông lão ăn xin?
GV nhận xét và ghi điểm
- Gọi1 HS khá đọc cả bài và
- Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng
đọc và trả lời
- lớp theo dõi – nhận xét
-1 HS đọc .
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
15
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

HĐ2: Tìm hiểu bài.
(11ph)
phần chú giải
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn đến
hết bài (2 lượt)ï
- Đoạn1: Từ đầu…Lý Cao Tông
- Đoạn2 : Tiếp….Tô Hiến Thành
được.
- Đoạn3: Phần còn lại.
- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng
dẫn HS luyện phát âm.

- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần
2
- GV nhận xét, tuyên dương
- 1HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1:
H: Tô Hiến Thành làm quan
triều nào?
H: Mọi người đánh giá ông là
người như thế nào?
H: Trong việc lập ngôi vua, sự
chính trực của Tô Hiến Thành
thể hiện như thế nào?
H: Đoạn 1 ý nói gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
H: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng
ai thường xuyên chăm sóc cho
ông ?
H: Còn gián nghò đại phu Trần
Trung Tá thì sao?
H: Nêu ý của đoạn 2?

- Cho HS đọc thầm đoạn 3
H: Tô Hiến Thành đã tiến cử ai
thay ông đứng đầu triều đình ?
H: Vì sao thái hậu lại ng¹c
- HS lần lượt đọc. (mỗi HS đọc 1
đoạn)
- Luyện phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp.

- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp
nhận xét
- HS lắng nghe.
….Làm quan ở triều Lý
….Nổi tiếng chính trực.
….Tô Hiến Thành không chòu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di
chiếu của vua.
Ôâng cứ theo di chiếu mà lập thái
tử Long Cán.
Ý1: Thái độ chính trực của Tô
Hiến Thành trong việc lập ngôi
vua.
- Lớp đọc thầm
… quan tham tri chính sự ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh .
…do quá bận nhiều việc nên không
đến thăm được.
Ý2 : Tô Hiến Thành lâm bệnh có
Vũ Tán Đường hầu hạ.
- HS đọc
… tiến cử quan gián nghò đại phu
Trần Trung Tá.
…vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
16
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

HĐ3: Đọc diễn

cảm.
(12ph)
3. Củng cốâ : (1ph)
nhiên khi ông tiến cử Trần
Trung Tá?
H: Vì sao nhân dân ca ngợi
những người chính trực như ông
Tô Hiến Thành ?
H: Nêu ý của đoạn 3?
- Cho HS thảo luận nhóm tìm
néi dung chÝnh cđa bµi.
- Gọi 3 HS đọc đoạn nối tiếp
- Hướng dẫn HS đọc đoạn văn
đã viết sẵn ở bảng phụ .
- Yêu cầu ®äc phân vai.
GV nhận xét chung .
- HS nêu néi dung chÝnh của
bài
- Học bài .Chuẩn bò: “Tre
Việt Nam”
tình chăm sóc lại không được ông
tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận
nhiều công việc nên ít tới thăm
ông lại được ông tiến cử.
…vì ông quan tâm đến triều đình,
tìm người tài giỏi để giúp nước,
giúp dân.
Ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người
giỏi ra giúp nước.
Néi dung chÝnh: Ca ngợi sự chính

trực,tấm lòng vì dân vì nước của vò
quan Tô Hiến Thành
- HS đọc lại néi dung chÝnh của bài
- HS lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Lớp theo dõi, tìm ra cách đọc
hay.
- HS phân vai và đọc đúng giọng
của từng nhân vật.
- Lớp theo dõi –nhận xét
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
17
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Tn 5
Kí duyệt: Ngày soạn: 12 / 9 / 2010
Ngày dạy :Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THùC - Tù TRäNG
I Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Trung thực- Tự trọng
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. Tìm được
các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
- Hiểu nghóa một số từ và đơn vò cấu tạo từ Hán Việt có trong bàivà biết cách dùng các
từ đó.
II Chuẩn bò : Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
ND - Thời gian
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài c ò

(5phút)
- Gọi 1 em lên làm bài tập 2
1 em lên làm bài tập 3
Bài 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm từ
ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có
nghĩa tổng hợp.
Bài 3: Xếp các từ láy sau thành 3
nhóm mà em đã học:
- 2 Hs lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào giấy nháp.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:
bạn học, bạn đường, bạn đời,
anh cả, em út, anh rể, chị dâu.
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp:
anh em ruột thịt, hồ thuận,
u thương, vui buồn.
+ Lấy âm đầu: nhanh nhẹn,
vun vút, thoăn thốt, xinh xẻo.
+ Láy vần: lao xao.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
18
Trng Tiu hc Hi Triu Giỏo ỏn chi tit Ting Vit lp 4A

2. Daùy baứi mụựi
a) Gii thiu bi:
b)HD lm bi
tp:
Baứi 1 (7 p):
Baứi 2 (7p)
- GV nxột v cho im hs.

- Gi hs c y/c ca bi, c c mu.
- Gv phỏt phiu cho tng cp trao i,
lm bi.
- Nhúm no xong trỡnh by kt qu,
cỏc nhúm khỏc nxột b xung.
- GV nxột, cht li li gii ỳng.
- Gi hs c y/c.
- Y/c hs suy ngh, mi em t 1 cõu
vi 1 t cựng ngha vi trung thc, 1
cõu vi 1 t trỏi ngha vi trung thc.
+ Lỏy c õm ln vn: xinh
xinh, nghiờng nghiờng.
- Hs ghi u bi vo v.
-1 Hs c to, c lp theo dừi.
- Hs trao i trong nhúm, tỡm
t ỳng in vo phiu.
- Dỏn phiu, nxột, b sung.
- Hs cha bi theo li gii
ỳng.
+ T cựng ngha vi trung
thc:
Thng thn, thng tớnh, ngay
thng, ngay tht, chõn tht,
tht th, thnh tht, tht lũng,
tht tỡnh, tht tõm, bc trc,
chớnh trc
+ T trỏi ngha vi trung thc:
di trỏ, gian di, gian ln, gian
manh, gian ngoan, gian gio,
gian trỏ, la bp, la i, bp

bm, la o, la lc
- 1 hs c to y/c ca bi, c
lp lng nghe.
- Hs suy ngh v núi cõu ca
mỡnh bng cỏch ni tip nhau.
Giáo viên: Phạm Văn Điện Năm học: 2010 - 2011
19
Trng Tiu hc Hi Triu Giỏo ỏn chi tit Ting Vit lp 4A

Baứi 3 (7phuựt)
- Gv nxột, chnh sa cho hs.
Gi hs c ni dung bi v y/c.
- Y/c hs tho lun theo cp i tỡm
ỳng ngha ca t : t trng tra trong
t in i chiu cỏc t cú ngha t
ó cho chn ngha phự hp.
- Gi hs trỡnh by, cỏc hs khỏc b
sung.
- Y/c hs t t cõu vi 4 t tỡm c.
- Gi hs c y/c v ni dung.
+ Bn Lan rt tht th.
+ ễng Tụ Hin Thnh ni
ting l ngi chớnh trc,
thng thn.
+ G khụng vi tin li con cỏo
gian manh.
+ Nhng ai dan di s b mi
ngi ghột b.
+ Chỳng ta nờn sng tht lũng
vi nhau.

-1 hs c, c lp theo dừi.
- Hs tho lun, trao i theo
cp ụi.
- T trng: coi trng v gi
gỡn phm giỏ ca mỡnh.
+ Tin vo bn thõn: t tin.
+ Quyt nh ly cụng vic
ca mỡnh: t quyt.
+ ỏnh giỏ mỡnh quỏ cao v
coi thng ngi khỏc: t
kiờu, t cao.
- t cõu:
+ T trng l c tớnh quý.
+ Trong hc tp chỳng ta nờn
t tin vo bn thõn mỡnh.
+ Trong gi kim tra em t
quyt lm bi theo ý mỡnh.
+ T kiờu, t cao l tớnh xu.
- 2 hs c to, c lp c thm.
Giáo viên: Phạm Văn Điện Năm học: 2010 - 2011
20
Trng Tiu hc Hi Triu Giỏo ỏn chi tit Ting Vit lp 4A

Baứi 4 (7phuựt)
- Y/c hs trao i, tho lun theo nhúm
3 tr li cõu hi.
- Gi hs tr li, giỏo viờn ghi nhanh
s la chn lờn bng, cỏc nhúm khỏc
b sung.
- Y/c hs gch bng bỳt trc cỏc

thnh ng, tc ng, núi v tớnh trung
thc, gch bng bỳt xanh di cỏc
thnh ng, tc ng núi v lũng t
trng.
- Gv cú th hi thờm hs v ngha ca
cỏc thnh ng, tc ng ú.
+ Thng nh rut nga cú ngha l gỡ?
+ Th no l: giy sỏch phi gia ly
l?
+ Em hiu th no l: Thuc ng dó
tt?
+ Cõy ngay khụng s cht ng cú
ngha l gỡ?
+ úi cho sch, rỏch cho thm l phi
th no?
Hi: em thớch nht cõu thnh ng tc
ng no? vỡ sao?
- Hs tho lun theo nhúm 4.
- Tr li, b sung.
+ Núi v tớnh trung thc:
a) Thng nh rut nga.
c) Thuc ng dó tt.
d) Cõy ngay khụng s cht
ng.
+ Núi v lũng t trng:
b) Giy rỏch phi gi ly l.
e) úi cho sch, rỏch cho
thm.
- Thng nh rut nga: cú
lũng d ngay thng.

- Dự nghốo úi, khú khn vn
phi gi nn np.
- Thuc ng mi cha khi
bnh cho ngi. Li gúp ý
khú nghe nhng giỳp ta sa
cha khuyt im.
- Ngi ngay thng khụng s
b núi xu.
- Dự úi kh vn phi sng
trong sch, lng thin.
- Hs t phỏt biu theo ý ca
mỡnh.
Giáo viên: Phạm Văn Điện Năm học: 2010 - 2011
21
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

3. Củng cố: (1ph)
- GV nhận xét giờ học.
Tn 6
Kí duyệt: Ngày soạn: 20 / 9 / 2010
Ngày dạy : Thứ s¸u, ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa và lời gợi ý, xây dựng cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đặc điểm của
các sự vật.Hiểu được nội dung, ý nghóa truyện
- Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo trong miêu tả.
- Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
II. Chuẩn bò : - Tranh minh họa cho truyện trang 64 SGK

- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
ND - Thêi gian
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: (4p)
2. Bài mới:
HĐ1 : Hướng dẫn HS
làm bài tập.
- Đoạn văn trong bài văn kể
chuyện.
H: Đọc ghi nhớ của bài “§oạn
văn trong bài văn kể chuyện”?
H: Làm lại bài tập phần luyện
tập (đoạn b)
Nhận xét, cho điểm.
- 1 Em nhắc lại đề.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
22
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Bài tập 1: (8ph)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1.
- GV dán 6 bức tranh minh họa
như SGK lên bảng .
H: Truyện có những nhân vật
nào?
H: Câu chuyện kể lại chên
gì?
H: Truyện có ý nghóa gì?
- GV chốt ý: Câu chuyện kể lại

việc chàng trai được tiên ông
thử thách tính thật thà, trung
thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới
mỗi bức tranh.
H: Hãy dựa vào tranh minh họa,
kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu?
- 1 Em đọc, lớp theo dõi.
- Cả lớp quan sát, đọc thầm
lời dưới mỗi bức tranh, trả lời
câu hỏi.
… Có hai nhân vật: Chàng tiều
phu và cụ già.
… Kể lại việc chàng trai nghèo
đi đốn củi và được ông tiên
thử thách tính thật thà, trung
thực qua việc mất rìu.
- Truyện khuyên chúng ta hãy
trung thực, thật thà trong cuộc
sống sẽ được hưởng hạnh
phúc.
- Đọc nối tiếp 6 em, mỗi em
một bức.
- 3 Đến 5 em kể:
Ngày xưa có một chàng tiều
phu sống bằng nghề đốn củi.
Cả gia tài nhà anh chỉ là một
chiếc rìu sắt. Một hôm chàng
đang đốn củi thì lưỡi rìu bò
văng xuống sông. Chàng đang

không biết làm cách nào vớt
lên thì một cụ già hiện lên hứa
giúp chàng. Lần thứ nhất cụ
vớt lên một lưỡi rìu bằng
vàng, nhưng chàng bảo không
phải của mình. Lần thứ hai cụ
vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc,
nhưng chàng không nhận là
của mình. Lần thứ ba, cụ vớt
lên một lưỡi rìu bằng sắt, anh
sung sướng nhận ra lưõi rìu
của mình và cảm ơn cụ. Cụ
già khen chàng trai thật thà và
tặng chàng cả ba lưỡi rìu.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
23
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Bài tập 2: (10ph)
Nhận xét, tuyên dương những
em có cốt truyện và lời kể có
sáng tạo.
- Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài.
- GV gợi ý: Để phát triển ý
thành một đoạn văn kể chuyện,
cần phải quan sát kỹ tranh minh
họa, hình dung một nhân vật
trong tranh đang làm gì, nói gì,
ngoại hình nhân vậy như thế
nào, chiếc rìu trong tranh là rìu

sắt, rìu vàng hay bạc. Từ đó tìm
những từ ngữ để miêu tả cho
thích hợp và hấp dẫn người
nghe.
GV làm mẫu lần 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh,
đọc thầm ý dưới bức tranh và trả
lời câu hỏi.
H: Anh chàng tiều phu làm gì?
H: Khi đó ,chàng trai nói gì?
H: Hình dáng của chàng tiều
phu như thế nào?
H: Lưỡi rìu của chàng trai như
thế nào?
GV ghi nhanh các câu trả lời
của HS lên bảng.
- Yêu cầu HS dựa vào các câu
trả lời xây dựng thành một đoạn
của truyện.
- Gọi HS kể.
Ví dụ: + Có một chàng tiều phu
nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu
- Vài em đọc phần ghi nhớ
trong SGK, cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe.
Quan sát, đọc thầm.
- Chàng tiều phu đang đốn củi
thì chẳng may lưỡi rìu bò văng
xuống sông.
- Chàng nói: “Cả gia tài nhà

ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay
mất rìu thì không biết làm gì
để sống đây.”
- Chàng trai nghèo, ở trần,
đóng khố, người nhễ nhại mồ
hôi, đầu quấn một chiếc khăn
màu nâu.
- Lưỡi rìu sắt của chàng bóng
loáng.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
24
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

HĐ2: Thảo luận
nhóm. (12ph)
bò tuột khỏi cán, văng xuống
sông. Chàng chán nản, nói: “Gia
tài nhà ta chỉ có một lưỡi rìu sắt,
nay lại mất thì biết kiếm ăn
bằng gì đây?”
+ Gần khu rừng nọ, có một
chàng tiều phu nghèo, gia sản
ngoài một chiéc rìu sắt chẳng có
gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào
rừng đốn củi. Vừa chặt được
mấy nhát thì lưỡi rìu gãy cán,
văng xuống sông. Chàng tiều

phu buồn rầu, than: “Ta chỉ có
mỗi lưỡi rìu để kiếm sống, nay
rìu mất thì biết sống vào đâu!”.
Yêu cầu các nhóm thảo luận với
5 bức tranh còn lại
GV ghi những ý chính lên bảng:
- Chia nhóm
- 1HS hỏi, các thành viên
trong nhóm trả lời, thư ký ghi
kết quả thảo luận.
Đại diện các nhóm lên đọc
phần trả lời.
Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình
nhân vật
Lưỡi rìu vàng,
bạc, sắt
1 Chàng tiều phu đang
đốn củi thì lưỡi rìu bò
văng xuống sông.
Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi
rìu này. Nay mất rìu không
biết làm gì để sống đây?
Chàng ở trần,
đóng khố,
người nhễ
nhại mồ hôi.
Lưỡi rìu
sắt bóng
loáng.
2 Cụ già hiện lên. Cụ hứa vớt rìu giúp chàng

trai. Chàng chắp tay cảm
ơn.
Cụ già râu tóc
bạc phơ, vẻ
mặt hiền từ.
3 Cụ già vớt dưới sông
lên một lưỡi rìu, đưa
cho chàng trai.
Chàng ngồi trên bờ
xua tay.
Cụ bảo:”Lưỡi rìu của con
đây”. Chàng trai nói:”Đây
không phải rìu của con”.
Chàng trai vẻ
mặt thật thà.
Lưỡi rìu
vàng sáng
lóa.
4 Cụ già vớt lên một
lưỡi rìu thứ hai.
Chàng trai vẫn xua
tay.
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này là của
con chứ?”. Chàng trai
đáp:”Lưỡi rìu này cũng
không phải của con”.
Lưỡi rìu
bạc sáng
lấp lánh.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011

25
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

5 Cụ già vớt lên lưỡi
rìu thứ ba, chỉ tay
vào lưỡi rìu. Chàng
trai giơ hai tay lên
trời.
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này có
phải của con không?”.
Chàng trai mừng rỡ:”Đây
mới đúng lưỡi rìu của con:.
Chàng trai vẻ
mặt hớn hở.
Lưỡi rìu
sắt.
6 Cụ già tặng chàng
trai cả ba lưỡi rìu.
Chàng chắp tay tạ
ơn.
Cụ khen:”Con là người
trung thực, thật thà.Ta tặng
con cả ba lưỡi rìu”. Chàng
trai mừng rỡ nói:”Cháu
cảm ơn cụ”.
Cụ già vẻ hài
lòng. Chàng
trai vẻ mặt vui
sướng.
3. Củng cố:

(1ph)
- Tổ chức cho HS thi kể từng
đoạn.
- GV nhận xét sau mỗi lần kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn
truyện.
Nhận xét cho điểm .
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi nhóm cử 1 em lên thi kể.
- 2 – 3 Em kể.
- HS nêu.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
26
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

Tn 7
Ngày soạn: 27 / 9 / 2010
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng: gió núi bao la, man mác, soi sáng, mười lăm năm nữa, chi chít,vằng vặc, Đọc
trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến só
về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Hiểu các từ ngữ :Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
+ Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của
anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- GDHS lòng tự trọng và niềm tự hào về anh bộ đội.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học:
ND – Thêi gian Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ ( 5p’)

“Chò em tôi”.
H: Cô chò nói dối ba để đi
đâu? Vì sao mỗi lần nói dối cô
- 3 HS lên bảng
- Lần lượt 3 em lên bảng trả lời,
lớp theo dõi nhận xét.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
27
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

2. Bài mới : Giới
thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
(12p’)
HĐ2: Tìm hiểu bài
(11p’)
chò lại cảm thấy ân hận?
H: Vì sao cách làm của cô em
lại giúp chò tỉnh ngộ?
H: Nêu đại ý của bài?
- Nhận xét và ghi điểm cho
HS.
GV giới thiệu về chủ điểm:

Ước mơ là quyền của con
người, giúp cho con người hình
dung ra tương lai và luôn có ý
thức vươn lên trong cuộc
sống
- Gọi 1 HS đọc bài và phần
chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau
đọc từng đoạn
( 3 đoạn GV theo dõi, sửa lỗi
phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng,
hướng dẫn HS phát âm
- Cho HS đọc bài theo nhóm 2.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
và trả lời câu hỏi.
HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến
của các em
H: Anh chiến só nghó tới trung
thu và các em nhỏ vào thời
điểm nào?
Giảng: “trung thu độc lập”
H: Trăng trung thu độc lập có
gì đẹp?
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi đọc thầm theo HS phát

âm sai - đọc lại.
- HS luyện phát âm
- HS đọc ngắt đúng giọng.
HS đọc bài theo nhóm 2
- Đại diện 1 số HS đọc, lớp nhận
xét
- Cả lớp theo dõi.
….anh đứng gác ở trại trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên.
- HS nêu như SGK.
…trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông
tự do, độc lập: Trăng ngàn và
gió núi bao la; trăng soi sáng
xuống nước Việt Nam độc lập
yêu q ; trăng vằng vặc chiếu
khắp các thành phố, làng mạc,
núi rừng…
Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
28
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

HĐ3: Luyện đọc
diễn cảm (10p’)
H: Đoạn1 nói lên điều gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2”
Tiếp … vui tươi”
H: Anh chiến só tưởng tượng
đất nước trong những đêm
trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp

đó có gì khác so với đêm trăng
trung thu độc lập?
Giảng: “ nông trường”
H: Đoạn2 nói lên điều gì?
+ Cho HS đọc thầm đoạn 3 “
Còn lại”.
H: Cuộc sống hiện nay có
những gì giống với mong ước
của anh chiến só năm xưa?
H: Em mơ ước đất nước ta mai
sau phát triển như thế nào?
H: Đoạn này nói về gì?
H: Bài văn nói lên điều gì?
- Gọi 3 HS đọc bài . Cả lớp
theo dõi để tìm giọïng đọc.
- GV dán giấy khổ to . Hướng
trung thu độc lập đầu tiên.
+ HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy
phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ
sao vàng phấp phới bay trên
những con tàu lớn; ống khói, nhà
máy chi chít, cao thẳm rải trên
đồng lúa bát ngát của những
nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã
hiện đại, giàu có hơn rất nhiều
so với những ngày độc lập đầu

tiên.
(nh chó gi¶i)
Ý2: Ước mơ của anh chiến só về
cuộc sống tươi đẹp trong tươi lai.
…những ước mơ của anh chiến só
năm xưa đã trở thành hiện thực:
nhà máy, thuỷ điện, những con
tàu lớn…những điều vượt quá ước
mơ của anh: những giàn khoan
dầu khí, những xa lộ lớn nối liền
các nước, những khu phố hiện
đại mọc lên, máy vi tính, cầu
truyền hình, vũ trụ …
- HS tự do phát biểu.
Ý 3: Niềm tin vào những ngày
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất
nước.
Néi dung chÝnh: Tình thương yêu
các em nhỏ và mơ ước của anh
chiến só, về tương lai của các em,
của đất nước trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên.
Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
29
Trường Tiểu học Hải Triều Giáo án chi tiết Tiếng Việt lớp 4A

3.Củng cố:(3p’)
dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn đã viết sẵn.
- HD ngắt nghỉ đúng giọng cho

HS ở câu văn dài:
Đêm nay /anh đứng gác ở trại.
Trăng ngàn và gió núi bao la /
khiến lòng anh man mác nghó
tới trung thu / và nghó tới các
em.
- GV đọc diễn : Đọc giọng nhẹ
nhàng, thể hiện niềm tự hào,
ước mơ của anh chiến só về
tương lai tươi đẹp của đất
nước, của thiếu nhi.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn
cảm theo cặp.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương và ghi
điểm cho HS
1 HS đọc bài, nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học.
- 3HS thực hiện đọc theo đoạn,
lớp nhận xét và tìm ra giọng đọc
hay.
- 2,3 HS ®äc bµi thĨ hiƯn tèt giäng
®äc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp 2 em.
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp
nhận xét.
- 1 HS đọc và nêu.
- Lắng nghe, ghi nhận.

Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n §iƯn N¨m häc: 2010 - 2011
30

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×