Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

KE HOACH BAI HOC LOP 5B TUAN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.97 KB, 23 trang )

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TUẦN 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT,KN :
- Đọc lưu loát , rõ ràng, rành mạch bài văn và phù hợp với văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
2/TĐ : ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa nội dung bài đọc
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
HĐ 3.Luyện đọc : 10-12’
GV đọc mẫu Điều 15, 16, 17,HD giọng đọc
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc Điều 21
- HS đọc tiếp nối 4 điều luật.
- Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai + HS đọc các từ ngữ khó : quyền, công lập,
bản sắc
+ Đọc chú giải


- Từng cặp HS đọc
- Cho 1 → 2 HS đọc cả bài
HĐ 4: Tìm hiểu bài : 9-10’
Điều 15, 16, 17: + Những điều luật nào
trong bài nói lên quyền của trẻ em Việt
Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
HS đọc thầm & TLCH
*Điều 15,16,17
+ Điều 15: Quyền của TE được chăm sóc bảo
vệ sức khoẻ.
+ Điều 16: Quyền học tập của TE
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí TE
Điều 21:
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được
quy định trong luật?
* HS đọc nội dung 5 bổn phận của TE được
quy định trong điều 21
+ Em đã thực hiện được những bổn phận
gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để
thực hiện?
HĐ 5 : Luyên đọc lại : 6-7’
*HS liên hệ bản thân, nối tiếp nhau phát biếu ý
kiến.
- HD HS đọc 4 điều luật
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc điều 21
- 4 HS nối tiếp đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(205)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét
-Nhận xét+ khen những HS đọc nhanh, hay
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP; 1-2’
Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài đọc
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học; vận dụng tính diện
tích, thể tích một số hình trong thực tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ :
A. Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK.
B. Khối hình lập phương thể tích 1 dm3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 1HS làm bài toán sau: Một thửa ruộng trồng
lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều
rộng bằng 2/5 chiều dài. Biết rằng trên thửa
ruông đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60 kg
thóc. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao
nhiêu kilôgam thóc trên thửa ruộng đó?
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 3 : Ôn tập và hệ thống các công thức
tính diện tích thể tích một số hình : 8-10’
-GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo như
SGK.

- Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại
công thức vào nháp. Đại diện vài nhóm ghi kết
quả vào bảng.
- Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn
tập và củng cố các công thức tính diện tích,
thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
HĐ 3: Luyện tập giải toán có liên quan đến
diện tích, thể tích của một số hình.
- Theo dõi, trả lời.
Bài 1:
-Hướng dẫn Hs tính diện tích cần quét vôi
bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng
với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích
các cửa.
Bài 1:Dành cho HSKG
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
Giải:

Diện tích phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 ( m
2
)
Diện tích trần nhà:
6 x 4,5 = 27 ( m
2
)
Diện tích cần qúet vôi:
84 + 27 – 8,5 = 102,5( m
2
)

Bài 2: -Hs đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(206)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Giải:
Thể tích cái hộp hình lập phương:
10 x 10 x 10 = 1000 ( cm
2
)
Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600( cm
2
)
Bài 3:-GV dẫn dắt để Hs hiểu lượng nước
trong bể khi đầy chính là thể tích của bể.
Bài 3 : HSọc đề.
Làm bài vào vở.
Giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3( m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT,KN :
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2).
- Tìm hiểu được hình ảnh so sánh đẹo về trẻ em (BT3) ; hiểu nghĩa của các thành,
ngữ, tục ngữ nêu ở BT4
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV
II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm BT2, 3
3 tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm + tìm ví dụ
HĐ 2.Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học:1’
HĐ 3: Cho HS làm BT1: 4-5’ - HS lắng nghe
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 - HS đọc yêu cầu của BT 1, suy nghĩ, trả lời:
- Ý c là ý đúng: Người dưới 16 tuổi được
xem là trẻ em.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 4: Cho HS làm BT2 : 8-10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV phát phiếu cho HS
- HS đọc yêu cầu BT
Làm bài theo nhóm 4
Trình bày: Trẻ,trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu

nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít,
- Nhận xét bài làm của bạn
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(207)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
- Nhn xột + cht li kt qu ỳng
H 5: Cho HS lm BT3: 7-8
GV gi ý cho HS lm bi
. GV phỏt phiu cho HS
Cho HS trỡnh by
- HS c yờu cu BT3
- HS trao i theo nhúm, ghi li nhng hỡnh
nh so sỏnh vo giy kh to
- i din nhúm trỡnh by:
Tr em nh t giy trng
Tr em nh n hoa mi n.
a tr p nh bụng hng mi n.
L tr rớu rớt nh by chim non.
Tr em l tng lai ca t nc.
Nhn xột + cht li kt qu ỳng
H 6: Cho HS lm BT4: 6-7
(Cỏch tin hnh tng t BT3)
- GV cht li kt qu ỳng
- Cho HS hc thuc lũng cỏc cõu tc ng,
thnh ng
- GV nhn xột + khen nhng HS thuc
nhanh
a.Tre gi mng mc:Lp trc gi i, cú lp

sau thay th.
b. Tre non d un : Dy tr t lỳc cũn nh d
hn.
c.Tr ngi non d : Cũn ngõy th, di dt
cha bit suy ngh chớn chn
d.Tr lờn ba c nh hc núi: Tr ang hc núi
khin c nh vui v núi theo.
HOAT NG NI TIP: 1-2
Nhn xột tit hc
Dn HS nh li kin thc v du ngoc kộp
chun b cho tit sau
- 2HS c li cỏc cõu thnh ng, tc ng.
TON
LUYN TP
I.MC TIấU:
1/KT, KN : Bit tớnh th tớch v din tớch trong cỏc trng hp n gin.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CC HOT NG DY-HC CH YU
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1. Kim tra bi c: 4-5
H 2. Gii thiu bi : 1
H 3. Cng c cụng thc tớnh din tớch xung
quanh, din tớch ton phn v th tớch ca
hỡnh lp phng v hỡnh hp ch nht.
- HS lờn bng sa BT2
Bi 1 Yờu cu Hs tớnh din tớch xung quanh,
din tớch ton phn, th tớch hỡnh lp phng v
hỡnh hp ch nht. Ri ghi kt qu vo ụ trng
bi tp
-Lm bi vo v.

Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(208)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Bài 2:-Gợi ý để Hs biết cách tính chiều cao
hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích
đáy của nó ( chiều cao bằng thể tích chia cho
diện tích đáy).
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
Giải:
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2( m
2
)
Chiều cao của đáy bể:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Bài 3-GV có thể gợi ý: trước hết tính cạnh khối
gỗ. Sau đó Hs có thể tính diện tích toàn phần
của khối gỗ và khối khối nhựa, rồi so sánh diện
tích toàn phần của hai khối đó.
- Dành cho HSKG
Hs đọc đề.
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập
phương là:
( 10 x 10) x 6 = 600 ( cm
2
)
Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập
phương là:

(5 x 5) x 6 = 150( cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện
tích toàn phần khối gỗ:
600 : 150 = 4(lần)
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Yêu cầu Hs nêu cách chiều cao của hình hộp chữ
nhật khi biết thể tích và diện tích đáy; thể tích của
hình lập phương và hình chữ nhật.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT,KN :
- Kể được câu một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, gia trường và xã
hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2/ TĐ : Có thái độ quan tâm và giúp đỡ người khác
II.CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết đề bài
Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha
mẹ việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý
nghĩa câu chuyện

HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ - HS lắng nghe
HĐ 3:Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : 5-6’
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(209)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng
Kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc được
đọc nói về việc gia đình, nhà trường, và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, và xã
hội
- GV chốt lại: Nếu em nào kể chuyện về gia
đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ
em thì không kể chuyện về trẻ em thực hiện
bổn phận của mình và ngược lại
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
- HS lắng nghe
- 2HS đọc gợi ý trong SGK
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể
HĐ 2:HS kể chuyện : 22-24’
Cho HS đọc lại gợi ý 3 + 4 - HS đọc lại gợi ý
- HS gạch nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ
kể
- Cho HS kể trong nhóm + trao đổi ý nghĩa câu
chuyện
- GV nhận xét + khen những HS có câu chuyện

hay, kể hay, nêu ý nghĩa đúng
- Từng căp HS kể chuyện theo yêu cầu của
GV
-HS thi kể theo nhóm + trình bày ý nghĩa
câu chuyện
- Lớp nhận xét

HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe;
chuẩn bị bài cho tiết sau
-
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tài phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
2/ TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường rừng
* Sử dụng các nguồn tài nguyên của rừng một cách tiết kiệm : Củi, tre, …
II. CHUẨN BỊ :
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 14-15’
* GV cho HS hoạt động theo nhóm. - HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(210)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 SGK để trả lời
các câu hỏi:
Câu hỏi 1: Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
- Làm nhà, bàn ghế, giường tủ, làm củi, đốt
than, …
Câu hỏi 2: Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá ?
- Cháy rừng, lũ lụt, …
* Lưu ý: Nếu các nhóm sưu tầm được tranh
ảnh hay bài báo nói về nạn phá rừng thì nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp lại để
trưng bày trước lớp.
* Cho đại diện nhóm trình bày. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung.
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp thảo luận:
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc
rừng bị tàn phá.
* Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt
rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy
gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,, ; phá rừng để
lấy đất làm nhà, làm đường,
Kết luận: SGV
Hoạt động 2: Thảo luận : 12-13’
- Chia nhóm và nêu nhiệm vụ : - Các nhóm thảo luận câu hỏi:

Lưu ý: HS có thể quan sát các hình 5, 6
trang 135 SGK, đồng thời tham khảo các
thông tin sưu tầm được để trả lời câu hỏi
+ Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn ( khí
hậu, thời tiết có gì thay đổi; thiên tai, ).
* Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra
thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần,
một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài
có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Đại diện trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét và rút ra kết luận
- Đọc nội dung bài học
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’ * HS liên hệ rừng ở địa phương và nêu một
số biện pháp bảo vệ rừng
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh
ảnh về nạn phá rừngvà hậu quả của nó.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(211)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch

bµi häc L íp 5B
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT, KN :
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK ; Thuộc hai khổ thơ cuối bài)
2/ TĐ : Yêu lao động, biết giúp đỡ người khác.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
HĐ 3. Luyện đọc : 10-12’ - HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS đọc tiếp nối (2 lần)
Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai + HS đọc các từ ngữ khó : Muôn loài, thơ ấu,
thổi,
+ Đọc chú giải
- Từng nhóm 2 HS đọc
- 1 HS đọc bài thơ
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe
HĐ 4.Tìm hiểu bài : 9-10’
Khổ 1 + 2: + Những câu thơ nào cho thấy
tuổi thơ rất vui và đẹp
HS đọc thầm & TLCH

*Những câu thơ ở khổ 1& 2.
Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta
lớn lên?
* Chịm không còn biết nói, gió chỉ còn biết
thổi Chỉ còn trong đời thật tiếng người nói
với con
Khổ 3:
+ Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?
*Con người phải giành lấy hạnh phúc một
cách khó khăn bằng chính hai bàn tay.
+ Bài thơ nói với em điều gì?
GV chốt lại ý
HĐ 5.Đọc diễn cảm + HTL : 6-7’
.* Thế giới cảu trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là
thế giới của chuyện cổ tích.
- HD HS đọc diễn cảm bài thơ
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
2 khổ cuối bài
- 3 HS nối tiếp đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét
-Nhận xét + khen những HS đọc nhanh, hay
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
- Nhắc lại ý nghĩa của bài
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(212)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
th
TP LM VN
ễN TP V T NGI
I/MC CH YấU CU
1/KT,KN: :
- Lp c dn ý mt bi vn t ngi theo bi gi ý trong SGK.
- Trỡnh bay ming c on vn mt cỏch rừ rng, rnh mch da trờn dn ý ó lp.
2/T : Th hin tỡnh cm vi ngi mỡnh t
II.CHUN B :
1 t phiu kh to ghi sn 3 vn
Bỳt d + 3 t phiu kh to HS lm bi
III. CC HOT NG DY-HC CH YU
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1.Gii thiu bi: Nờu MYC tit hc :1
H 2: Cho HS lm BT1: 10-12
a. Cho HS chn bi
- HS lng nghe
GV chộp 3 bi lờn bng, gch di nhng
t ng cn chỳ ý.
b. Cho HS lp dn ý:
- 2 HS c to, lp c thm
Cho HS c gi ý
- Phỏt bỳt d + giy cho HS
- HS c gi ý 1,2 SGK
- HS vit nhanh dn ý, 3HS lm vo phiu
( 3 HS lp 3 dn ý cho 3 khỏc nhau )
- HS trỡnh by

- Lp nhn xột.
- Nhn xột + b sung nhng ý cũn thiu
H 3: Cho HS lm BT2: 15-17
Mi HS t sa dn ý bi vit ca mỡnh.
Cho HS c yờu cu ca BT2
- Cho HS núi dn bi ó lp
- HS c yờu cu BT
- Da vo dn ý ó lp, tng em trỡnh by
ming bi vn t ngi trong nhúm.
- i din cỏc nhúm trỡnh by trc lp
- C lp trao i, nhn xột
- Nhn xột + khen nhng HS lm tt
HOAT NG NI TIP: 1-2
-Nhn xột tit hc
-Dn HS vit cha t v vit li chun b
vit hon chnh bi vn t ngi
- Nhc li cỏc bc ca mt dn ý t ngi
TON
LUYN TP CHUNG
I.MC TIấU:
1/KT, KN : Bit thc hnh tớnh din tớch, th tớch cỏc hỡnh ó hc.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CC HOT NG DY-HC CH YU
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(213)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Hs làm bài toán sau: Một bể dạng hình hộp

chữ nhật có thể tích 1,44 m
3
. Đáy bể có
chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều
cao của bể.
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra
bài cũ.
HĐ 2: Giới thiệu bài
HĐ 3: Thực hành : 28-29’
Bài 1:
-Dẫn dắt để Hs hiểu được muốn tính số kg rau
thu hoạch được, ta phải tính diện tích của
mảnh vườn.
-Đọc đề, nêu tóm tắt bài 1.
-Làm bài vào vở.
Nủa chu vi mảnh vườn HCN là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn HCN là:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn HCN là:
50 x 30 = 1500
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
ĐS: 2250kg
Bài 2:
-Gợi ý để Hs biết dựa vào công thức tính diện
tích xung quanh hình hộp chữ nhật để tìm
cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật
(diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy
hình hộp).

- Đọc đề, nêu tóm tắt bài2.
Chu vi đáy HHCN là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao HHCN là:
6000 : 200 = 30 (cm)
ĐS 30m
Bài 3: Dành cho HSK
Đọc đề
+Muốn tính chu vi và diện tích mảnh đất
phải tính được các số đo thực của mảnh đất
ấy dựa vào tỉ lệ 1:1000.
+Diện tích của mảnh đất chính là tổng diện
tích của hình chữ nhật ABCE và hình tam
giác vuông ECD.
ĐS : 1850m
2
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Yêu cầu Hs nêu cách chu vi, diện tích của hình
tam giác, hình chữ nhật; cách tính chiều cao của
hình hộp chữ nhật.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU :
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(214)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
1/ KT, KN :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.

- Lắp được một mô hình tự chọn
2/ T Đ :
- Biết yêu quý lao động ; bảo vệ và giữ gìn sản phẩm mình làm ra.Tự hào về mô hình mình
đã tự lắp được.
* Biết chọn các sản phẩm tiết kiệm nhiên liệu : xăng, than, …
II. CHUẨN BỊ :
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trả lời
HĐ 3 : HS chọn mô hình lắp ghép: 4-5’
- GV nhóm HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo
gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS tự lựa chọn mô hình.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô
hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu
tầm
- HS quan sát.
- Thảo luận theo nhóm và lựa chọn các
chi tiết mình cần lắp ráp
TIẾT 2&3
HĐ 4 : HS thực hành lắp mô hình đã chọn
HS thực hiện các bước lắp.
+ chọn chi tiết
+ Lắp từng bộ phận
+ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
• Với HS khéo tay : Lắp được ít

nhất 1 mô hình tự chọn.
• Có thể lắp được mô hình mới
ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
HĐ 5 : Đánh giá sản phẩm: 7-8’
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- GV nêu tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm theo
mục III (SGK).
+ Lắp mô hình tự chọn đúng thời gian quy định.
+ Lắp đúng quy trình kĩ thuật.
+ Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc xệch
- Lắng nghe.
- Cử 2,3 HS dựa vào tiêu chí để đánh giá sản
phẩm của các bạn.
- 3 HS lên đánh giá sản phẩm của các
bạn, lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá sản phẩm theo 2 mức:
hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những
HS hoàn thành sớm và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật
hoặc những HS có sản phẩm mang tính sáng tạo
(khác với mô hình gợi ý trong SGK) được đánh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị
trí các ngăn trong hộp.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(215)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
giá ở mức hoàn thành tốt(A
+

).
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà lắp những mô hình mà mình yêu thích.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP CUỐI NĂM (2tiết)
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên),
dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu
lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
2/ TĐ : yêu thích môn Địa lí
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Thế giới.
- Quả Địa cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
- 2HS trả lời
HĐ 3 : Hoạt động cả lớp : 14-15’-10’ - HS thực hiện theo nhóm 4 chỉ các châu
lục, các đại dương và nước Việt Nam ở Bản
đồ Thế giới trong SGK
- Treo bản đồ Thế giới … - 1 số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại
dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế
giới hoặc quả Địa cầu.
HĐ 4 : Tổ chức chơi Đối đáp : 12-13’
- GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp
nhanh” (tương tự như bài 7) để giúp các em

nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng
thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm
gồm 8 HS.
- HS thực hiện trò chơi.
HĐ 5 : Hoạt động theo nhóm :23 -25’ - Chia nhóm 4
- Phát phiếu BT - HS thảo luận và hoàn thành câu 2b trong
phiếu SGK.
- GV giao việc :
+Nhóm 1+2: Điền châu Á & châu Âu
+Nhóm 3+4: Điền châu Phi & châu Mĩ
+Nhóm 1+2: Điền châu Đ D & châu Nam Cực
- Lắng nghe
Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Châu ĐD Châu NC
- Vị trí (thuộc
bán cầu nào)
- Thiên nhiên
(đđ nổi bật)
- Dân cư
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(216)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Hoạt động
KT:
+ Một số sản
phẩm CN
+ Một số sản
phẩm NN
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc

của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét.
- GV kẻ bảng thống kê (như ở câu 2b trong
SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến
thức vào bảng.
- Mối nhóm điền 1châu
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP:1-2’
- Gọi một vài HS nhắc lại nội dung bài ôn tập.
- Về ôn lại bài.
- GV nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Nêu dược tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được mọt đoạn văn khoảng năm câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
2/TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- HS làm BT 2 + 4 tiết trước
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’
HĐ 3: Cho HS làm BT1: 7-8’ - HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1
- Treo bảng phụ ghi tác dụng của dấu ngoặc

kép lên
Cho HS làm bài. GV dán tờ phiếu ghi đoạn
văn lên bảng
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- 1 HS đọc nội dung ghi trên bảng
- HS làm bài, vào vở BT,1HS lên làm vào
phiếu.
- Lớp nhận xét
HĐ 4: Cho HS làm BT2 : 12-14’
(Cách tiến hành tương tự BT1)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Lời giải:
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(217)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn
“Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong
cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của
tôi. Cậu ta có một “gia tài” khổng lồ về sách
các loại : Sách bách khao tri thức học sinh,
từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng
Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y-ô-
ga, sách dạy chơi đàn oóc,
HĐ 5: Cho HS làm BT3: 7—9’
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài. Phát bút dạ + phiếu cho HS
Cho HS trình bày

- HS đọc yêu cầu BT3
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở BT, 3HS làm vào phiếu.
- HS trình bày:
- Dấu ngoặc kép (1) dánh dấu từ dược dùng
với ý ngĩa đặt biệt.
- Dấu ngoặc kép (2) đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn nên dùng
kết hợp với dấu hai chấm).
- Dấu ngoặc kép (3), (4) đánh dấu từ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS viết hay, đúng
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP:1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép
để sử dụng đúng khi viết bài
- 2HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
TOÁN
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết một số dạng bài toán đã học; biết giải toán có liên quan đến tìm số trung
bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Hs làm bài toán sau: Một cái sân hình
vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình
tam giác có diện tích bằng 4/5 diện tích
cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính

độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam
giác đó?
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 3:Tổng hợp một số dạng bài toán đã họC:7-8’
-GV dẫn dắt để Hs liệt kê các dạng toán đặc biệt đã
học trong chương trình toán 5 và ghi lại trên bảng 8
dạng như SGK Theo dõi, trả lời.
HĐ 4 : Thực hành giải toán : 18- 20’
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(218)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Bài 1 - Hs đọc đề và nhận dạng bài toán: “Bài
toán tìm số trung bình cộng”.
-Gợi ý để Hs hiểu được:
+Cần phải tìm quãng đường ô tô đi được trong
giờ thứ ba.
+Tìm số kilômét trung bình mỗi giờ ô tô đi được.
( 12 + 18) : 2 = 15 (km)
( 12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Bài 2:
-GV hướng dẫn Hs đưa về dạng toán: “Tìm 2 số
khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.”
-Đọc đề, nêu dạng toán bài2.
Làm bài vào vở.
Giải:
Nửa chu vi HCN là:
120 : 2 = 60 (m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là10m.

Chiều dài: (60 + 10) : 2 = 35(m)
Chiều rộng: 35 – 10 = 25 (m)
Diện tích: 35 x 25 = 875 (m)
Bài 3: -Dành cho HSKG
Hs đọc đề và nhận dạng bài toán:
-Làm bài vào vở.
Giải:
1cm3 kim loại cân nặng:
22,4 : 3,2 = 7(g)
4,5cm3 kim loại cân nặng:
7 x 4,5 = 31,5(g)
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Yêu cầu Hs nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số, cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu,
CHÍNH TẢ
TUẦN 33
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT/KN :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV
II CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét + cho điểm
- Viết tên các cơ quan, đơn vị do GV đọc

HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(219)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 3: Viết chính tả : 18-9’
Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
GV đọc bài chính tả một lượt - HS lắng nghe
- 2HS đọc lại bài viết
+ Nội dung bài thơ nói điều gì? * Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ khó - HS viết từ ngữ khó : ngọt ngào, chòng chành,
lời ru.
Cho HS viết chính tả
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - HS gấp SGK + viết chính tả
Chấm, chữa bài
- Đọc bài chính tả một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- Nhận xét chung + cho điểm
HĐ 2:Làm BT : 9-10’
- HS lắng nghe
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
Cho HS đọc yêu cầu BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Đọc phần chú giải
+ Đoạn văn nói điều gì? * Công ước về quyền TE là văn bản QT đầu
tiên đề cập toàn diện các quyền của TE.VN là
nước đầu tiên ở Châu Á và thứ 2 trên thế giới

phê chuẩn Công ước về QTE.
- Cho 1 HS đọc tên cơ quan,đoàn thể có
trong đoạn văn
- GV đưa bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
- Phát phiếu cho 3 HS
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc lại nội dung ghi trên bảng phụ
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ tên cơ quan, đơn vị trong
đoạn văn; chuẩn bị bài cho tiết sau
- Về nhà học thuộc bài thơ sang năm con lên
bảy
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN : Nắm được 1 số sự kiện , nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay :
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản VN ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cách mạng tháng tám thành công;
ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước VN Dân chủ Cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng
chiến giữ nước. Chiến thắng ĐBP kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng
CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền
Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất.

Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(220)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ :
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp):3-4’
- GV dùng ghi bảng phụ

- HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học:
+ Từ năm 1858 đến năm 1945;
+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
+ Từ năm 1975 đến nay.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được
những mốc quan trọng.
HĐ 4: ( làm việc theo nhóm) : 20-22’
- Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi
nhóm nghiên cứu , ôn tập một thời kì,
theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của thời kì;
+ Các niên đại quan trọng;
+ Các sự kiện lịch sử chính;
+ Các nhân vật tiêu biểu.

* Lớp chia 4 nhóm & hoạt động theo nội dung của
nhóm.
( HS có thể sử dụng kết quả các bài ôn tập 11, 18,
29).
+ Từ năm 1858 đến năm 1945; **- Năm 1858 : TD Pháp xâm lược nước ta
- Cuối TK XIX : … Trương Định và phong trào
Cần Vương
**- Đầu XX : Phong trào Đông du của PBC
- Đảng Cộng sản VN ra đời : 3-2-1930
- Cách mạng mùa thu : 19-8-1945
- 2-9-1945 ; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn ĐL
+ Từ năm 1945 đến năm 1954; - Ngày 19-12-1946 nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến toàn quốc.
- Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- Chiến dịch Biên giới thu đông - 1950
- Chiến dịch ĐBP thắng lợi vào ngày 7-5-1954
+ Từ năm 1954 đến năm 1975; **- Bến Tre đồng khởi (1959-1960)
-Xây dựng Nhà máy Cơ khí HN (12/1955– 4/1958)
- Mở đường Trường Sơn 19/5/1969
- Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng
loạt tổng tiến công …
Cuối năm 1972 : chiến thắng oanh liệt ĐBP trên
không ở HN
- 27-3-1973 : Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
- Ngày 30-4-1975 : Quân ta giải phóng Sài Gòn …
+ Từ năm 1975 đến nay. - 4/1976 : Quốc hội chung cả nước được bầu và
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(221)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch

bµi häc L íp 5B
họp và cuối tháng 6 đầu tháng 7/1976
- Xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình
GV bổ sung.
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
HĐ 3: ( làm việc cả lớp) : 4-5’
- GV nêu ngắn gọn:
Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước
vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ
năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo
của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành
công cuộc đổi mới và thu được nhiều
thành tựu quan trọng, đưa nước ta
bước vào giai đoạn công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.
- Lắng nghe
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài ôn tập.
- Về ôn lại bài để chuẩn bị cho tiết
kiểm tra sắp tới.
- GV nhận xét giờ ôn tập.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT (Tả người)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rỡ nội dung miêu tả đúng
cấu tạo bài văn tả người đã đọc.
2/ TĐ : Thể hiện tnihf cảm với người mình tả.

II.CHUẨN BỊ :
Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã chuẩn bị trước)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Ổn định lớp: 1’
HĐ 2. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’ - HS lắng nghe
HĐ 3:Hướng dẫn : 3-4’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK
GV lưu ý HS: 3 đề văn đã nêu là 3 đề của tiết
lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ
và dàn ý đã lập.
- 1 HS đọc 3 đề trong SGK
- HS lắng nghe
- Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa.
HĐ 4 :HS làm bài : 28-30’
- GV thu bài khi hết giờ
- HS viết bài
- HS nộp bài
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS lắng nghe
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(222)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:

1/KT, KN : Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Hs làm bài toán sau: Một ô tô đi trong 3 giờ,
giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi
được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường
bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu.
Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu
kilômét?
HĐ 2 : Giới thiệu bài
HĐ 3 : Thực hành : 27-28’
Bài 1:
-GV vẽ hình lên bảng.
Bài 1: Đọc đề bài1.
-Theo dõi, vẽ sơ đồ.
-Làm bài vào vở.
ĐS : 68 cm
2
.
Bài 2: -Đọc đề, vẽ sơ đồ.
-Gợi ý : Trước hết phải tìm số Hs nam, số
Hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số khi
biết tổng và tỉ của hai số đó”
-Theo dõi, trả lời.
ĐS:5 học sinh.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3: Dành cho HSKG
Hs đọc đề, nêu dạng toán.
-Làm bài vào vở.

Giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs
nêu các cách giải khác nhau.
Bài 4:
-Gợi ý để Hs đọc số liệu trên biểu đồ và nhận
xét các bước làm bài:
+Tìm số phần trăm Hs khá.
+Tìm số Hs mỗi loại.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Dành cho HSKG
-Đọc đề, nêu dạng toán.
-Làm bài vào vở.
Tỉ số phần trăm của trường TL là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60%HS khá là 120HS.
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200(HS)
Số HS giỏi: 200 : 100 x 25 = 50(HS)
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(223)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS)
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs
nêu các cách giải khách nhau
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Yêu cầu Hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi

biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ :TRANG TRÍ CỔNG TRẠI HOẶC LỀU TRẠI THIẾU NHI
I- MỤC TIÊU:
- HS hiểu vai trò và ý nghĩa của trại thiếu nhi.
- HS biết cách trang trí và trang trí được cổng hoặc lều trại theo ý thích.
- HS yêu thích các hoạt động tập thể.
IICHUẨN BỊ:
HS: - sưu tầm hình ảnh về trại thiếu nhi.
- Giấy hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, thước, màu,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Giới thiệu bài mới.
HĐ 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh về trại và đặt
câu hỏi:
+ Hội trại thường được tổ chức vào dịp
nào?
+ Trại gồm có những phần nào?
+ Những vật liệu cần thiết để dựng trại?
- GV tóm tắt và bổ sung.
HĐ 3: Hướng dẫn HS cách trang trí:
1- Trang trí cổng trại:
+ Nêu các bước tiến hành trang trí cổng
trại?
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
2- Trang trí lều trại:
+ Nêu cách trang trí lều trại?
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
HĐ 4: Hướng dẫn HS thực hành.

- GV nêu y/c bài tập.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS tìm hình
dáng chung cho cổng trại hoặc lều trại,
- Trang trí bố cục, hoạ tiết, màu sắc,
- GV giúp dỡ HS yếu, động viên HS K,G,
HĐ 5: Nhận xét, đánh giá:
- HS quan sát và trả lời.
+ Vào dịp lễ, Tết, ngày 26-3,
+ Gồm: Cổng trại và lều trại.
+ Vật liệu:Tre,nứa, lá vải ,giấy
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Vẽ hình cổng, hàng rào,
+ Vẽ hình trang trí.
+ Vẽ màu.
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Vẽ hình lều trại .
+ Trang trí ,lều trại theo ý thích.
- HS quan sát và lăng nghe.
- HS vẽ bài: Vẽ cổng trại hoặc lều trại
theo cảm nhận riêng, trang trí theo ý
thích,
- HS đưa bài lên để nhận xét.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(224)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- GV chọn 4 đến 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét.
- GV y/c 2 đến3 HS nhận xét.

- GV nhận xét, đáng giá bổ sung,
* HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Sưu tầm tranh ảnh có nội dung em thích.
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu, để học./.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
2/ TĐ : Có ý thức giữ gìn môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ :
- Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất
trồng trước kia và hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2. Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3. Quan sát và thảo luận : 14-15’
- 2HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
hình 1, 2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng
đất trồng vào việc gì?
+ Hình 1, 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm,
trước kia, con người sử dụng đất để làm
ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng ở hai bên
bờ sông ( hoặc canh) đã được sử dụng làm đất

ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được
bắc qua sông ( hoặc kênh)
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu
cầu sử dụng đó?
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó
là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải
mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất
trồng bị thu hẹp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện
tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do
dân số tăng nhanh, con người cần nhiều DT
đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát
triển, đời sống con người nâng cao cũng
cần DT đất vào những việc khác như thành
lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công
nghiệp, giao thông,
HĐ 4. Thảo luận
* GV chia nhóm - HS làm việc theo nhóm.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(225)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận
các câu hỏi sau:
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá
học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất.
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường

đất.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho
đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chổ ở tăng, nhu
cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì
vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất
cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân
hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ, Những việc làm đó khiến cho môi
trường đất, nước bị ô nhiểm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí
rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường đất
- Lắng nghe và nhắc lại
- Đọc nội dung bài học
HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
- GV nhận xét tiết học.
Các em phải làm gì để góp phần bảo vệ
môi trường đất ?
* Liên hệ một số việc làm để góp phần bảo vệ
môi trường đất như : kô xả rác bừa bãi, đi vệ
sinh đúng nơi quy định, …
SINH HOẠT
TUẦN 33
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 33
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 33:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt.
-Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
-Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
-Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
-Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 34:
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
-Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(226)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo
trước khi đến lớp.
* Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 34.
-Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học để thi giữa kì II đạt kết quả cao.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
-Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
-Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(227)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×