Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

báo cáo tốt nghiệp tại công ty tnhh nhựa trung thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.24 KB, 49 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TẠI
CƠNG TY TNHH NHỰA TRUNG THIỆN
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH NHỰA TRUNG THIỆN
I. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
1/. Giới thiệu về cơng ty
Tên gọi: Cơng ty TNHH Nhựa Trung Thiện
Địa chỉ: 54 Ni Sư Huỳnh Liên,Phường 10, Quận Tân Bình, Tp.HCM
MST: 0304954054
Số tài khoản: 0301878655
Giao dịch: Ngân Hàng ACB _ chi nhánh Lạc Long Qn
Cấp chủ quản: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh
Ngành nghề kinh doanh:chế tạo khn mẩu,máy móc thiết bị,ép nhựa chính
phẩm,mua bán hạt nhựa
2/. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Được thành lập vào năm 2007,ban đầu với quy mơ hoạt động còn chưa phát
triển,nhưng do nhu cầu sử dụng đồ nhựa ngày càng nhiều và đa dạng hơn,vì vậy cơng ty đã
mở rộng quy mơ hoạt động với hơn 500 cơng nhân có tay nghề và nhiều thiết bị có kỹ thuật
hiện đại để đối phó với tình trạng khang hiếm cơng nhân như hiện nay,đầu tư trang thiết bị
kỹ thuật tiên tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Số lượng cán bộ: 10 nhân viên văn phòng,với đội ngủ nhân viên được đào tạo từ
những trường Đại Học có danh tiếng ở thành phố,trình độ chun mơn cao,nhiều năm kinh
nghiệm đã giúp cơng ty phát triển một cách vững mạnh và hưng thịnh như ngày hơm nay.
3/. Những thuận lợi vàkhó khăn của cơng ty
3.1 Thuận lợi
- Nhờ các chích sách ưu đãi về thuế của nhà nước
- Đội ngủ nhân viên giàu kinh nghiệm
- Cơng ty ln có những chính sách mới nhằm thu hút khách hàng
3.2 Khó khăn
Cơng ty vừa mới thành lập nên củng gặp khơng ít kho khăn sau:


- Nguồn đầu ra của cơng ty có giới hạn
- Nhân cơng có tay nghề còn hạn chế
- Hàng của cơng ty chưa được biết đến một cách rộng
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:1/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Phương châm của cơng ty là “ mưa lâu thấm đất” hay “lặn sâu bắt cá lớn” nghĩa là bằng
chính năng lực của mình cơng ty khẳng định rằng sản phẩm của cơng ty làm ra có chất
lượng khơng kém so với các nước phát triển khác.
3.3 Xu hướng phát triển
Năm 2007 là năm đánh dấu nước ta bước vào một kỷ ngun mới bằng việc gia
nhập khối WTO, và nước ta là một thị trường mở cửa cho các nhà đầu tư tư bản đầu rư
vào,mà trong đó mặt hàng nổi trội là đồ xứ: bồn tắm…. vì vậy chiến lược của cơng ty là trở
thành nhà cung ứng thiết bị đồ nhựa cao cấp cho các cơng ty tư bản nước ngồi và vương
đến một thị trường mới đó là thị trường của các nước Châu Âu.
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:2/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY
1/. Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chánh của cơng ty:
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:3/49
Giám đốc
Kế toán trưởng
Trưởng phòng kinh doanh
Quản đốc xưởng nhựa Quản đốc xưởng cơ khí
K
T
vi
ên
K
T
vi

ên
Nhâ
n
viên
Nhâ
n
viên
Tổ
gi
ao
nh
ận
Tổ

đi
ện
Tổ
ép
nh
ựa
Tổ
lắ
p

p
kh
o
Tổ
thi
ết

kế
Tổ
làm
phôi
Tổ
tạo
hình
Tổ
lắ
p

p
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
2/. Chức năng,nhiệm vụ các phòng ban
2.1 Ban Giám Đốc
Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất, tổ chức và điều hành mọi hoạt động của cơng
ty.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty,thực hiện đúng các u cầu chủ trương chính sách pháp luật của nhà
nước. Xây dựng các mối quan hệ hợp tác với các tổ chức kinh tế trong và ngồi nước.
Ngồi ra giám đốc còn theo dõi,giúp đỡ và tạo điều kiện cho tồn thể cán bộ – cơng nhân
viên tham gia quản lý và hoạt động hiệu quả nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
2.2 Phòng kinh doanh
- Chức năng:Tổ chức quản lý kinh doanh các sản phẩm hàng hóa của cơng ty,đặt mối
quan hệ với các tổ chức kinh tế nhằm giới thiệu về sản phẩm của cơng ty sản xuất,giúp cho
cơng ty có nguồn đầu ra phong phú hơn.
- Bộ máy tổ chức bao gồm: Trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên hoạt động theo
từng chức năng.
2.3 Phòng kế tốn
- Thực hiện các cơng việc lập chứng từ, xử lý chứng từ, lập báo cáo tổng hợp của cơng

ty.
- Tổ chức ghi chép tính tốn phản ánh số liệu,tình hình ln chuyển chứng từ,tài sản và
nguồn vốn của cơng ty một cách kịp thời, chính xác.
- Lập báo cáo kế tốn theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.4 Xưởng cơ khí
- Chức năng: tạo khn mẩu, làm phơi, tạo hình và lắp ráp thành một mẩu hồn chỉnh
rồi giao cho xưởng nhựa.
- Bộ máy tổ chức: gồm Quản đốc xưởng có trách nhiệm quản ly,ù điều hành mọi hoạt
động của xưởng tổ trưởng và chịu trách nhiệm trước giám đốc về tồn bộ hoạt động của
xưởng từ khâu làm phơi cho đến khâu lắp ráp thành một khn mẩu hồn chỉnh, tổ trưởng
tổ thiết kế,tổ trưởng tổ làm phơi, tổ trưởng tổ tạo hình, tổ trưởng tổ lắp ráp và các nhân viên
hoạt động theo chức năng.
2.5 Xưởng nhựa
- Chức năng: nhận khn mẩu từ xưởng cơ khí về sản xuất, lắp ráp rồi ép nhựa để tạo ra
một sản phẩm nhựa hồn chỉnh theo u cầu của khách hàng,nhập kho thành phẩm
- Cơ cấu tổ chức: Quản đốc xưởng là người đứng đầu có trách nhiệm quản lý, điều hành
các hoạt động của xưởng từ khâu giao nhận khn mẩu cho tới khâu ép nhựa thành phẩm
rồi đem nhập kho và chịu mọi trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động của xưởng.
III. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:
1/. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế tốn
1.1 Chức năng
Cơng tác kế tốn có vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn vốn, các hoạt động của
cơng ty, là nguồn thơng tin đáng tin cậy giúp cho nhà quản lý đưa ra những quyết định kinh
tế.
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:4/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
1.2 Nhiệm vụ
- Thu thập, xử lý thơng tin,số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc kế
tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế tốn
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chánh, nghĩa vụ thanh tốn,nộp thuế, nhập

xuất tồn hàng hóa, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính,
kế tốn.
- Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, đề xuất các giãi pháp tối ưu phục vụ cho nhu
cầu của ban giám đốc để đưa ra các quyết định kinh tế, tài chính của cơng ty.
Vì vậy tổ chức bộ máy kế tốn gọn nhẹ mà vẫn đạt hiệu quả kinh tế cao nhất đó là một
vấn đề trăn trở của nhà quản lý ở các doanh nghiệp khác nói chung và ở cơng ty Nhựa
Trung Thiện nói riêng. Nhận thấy tầm quan trọng của bộ phận kế tốn cơng ty đã tổ chức
sắp xếp bộ máy kế tốn rất gọn nhẹ theo kiểu tập trung. Tạo sự gắng kết chặt chẽ giữa các
nhân viên kế tốn để đảm bảo thơng tin có độ chính xác cao.
2/. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
2.1 Kế tốn trưởng
- Có đủ chức năng và quyền hạn của một kế tốn trưởng theo quy định
- Có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo tất cả cơng tác kế tốn tại phòng kế tốn sao
cho phù hợp với mơ hình sản xuất của cơng ty.
- Hướng dẫn trực tiếp q trình ln chuyển chứng từ.
- Kiểm tra, xử lý các sai sót trong các cơng tác kế tốn, để đảm bảo tín chính xác
của thơng tin giúp giám đốc có những quyết định chính xác nhằm tăng nhanh vòng quay
vốn, tăng lợi nhuận của cơng ty.
2.2 Kế tốn lương
- Theo dõi lương cho nhân viên,cuối tháng báo cáo lên kế tốn trưởng về số lượng
nhân viên, số tiền phải thanh tốn cho nhân viên, phân phát tiền lương cho cơng nhân.
2.3 Kế tốn thuế
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:5/49
Kế toán trưởng
Kế toán viên Kế toán viên Thủ quỷ
Kế toán
lương
Kế toán
thuế
Kế toán

công nợ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
- Theo dõi tình hình nộp thuế tại cơng ty
Cuối tháng phải lập bảng báo cáo,trình bài các số liệu chính xác và đầy đủ nộp cho
chi cục thuế.
2.4 Kế tốn cơng nợ
- Theo dõi việc bán hàng ghi nhận doanh thu, cuối tháng lập báo cáo về khách hàng
để theo dõi cơng nợ cho cơng ty,lập bảng tổng hợp chi tiết ơng nợ.
2.5 Thủ quỷ
- Theo dõi về tình hình tài sản của cơng ty như tiền mặt,tiền gửi ngân hàng…. Số tiền
hiện còn tại cơng ty về số tiền tồn đầu kỳ,phát sinh trong kỳ,số hiện có vào cuối tháng ci
q,báo cáo lên giám đốc giúp giám đốc có những quyết định chính xác trong việc đầu tư
các khoản ngắn hạn khác.
- Cuối năm lập báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:6/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
3/. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Để giảm nhẹ cơng việc ghi chép kế tốn nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác, đầy đủ
thơng tin kế tốn. Vì vậy cơng ty chọn hình thức “ nhật ký ghi sổ “ để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ở cơng ty.
Sơ đồ hình thức kế tốn của cơng ty:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu,kiềm tra
PHẦN II
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:7/49
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ nhật ký

chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
ĐỀ TÀI”NGHIÊN CỨU Q TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HĨA”
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh hàng hóa
Nghành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Đối
tượng của nghành này là hàng hóa đó là các sản phẩm được doanh nghiệp thương mại mua
về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng và xuất khẩu.
Hàng hóa trong kinh doanh được phân loại theo các nghành hàng như:
+ Hàng vật tư,thiết bị
+ Hàng cơng nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lương thực – thực phẩm
Tổng hợp các hoạt động thuộc các q trình mua bán,trao đổi và dự trữ hàng hóa
trong doanh nghiệp kinh doanh được gọi là lưu chuyển hàng hóa. Q trình bán hàng trong
doanh nghiệp thường được thực hiện theo 2 phương thức: Bán bn và Bán lẻ. đặc trưng
của bán bn là bán với số lượng lớn,khi chấm dứt q trình mua,bán thì hàng hóa chưa
đến tay người tiêu dùng mà phần lớn hàng hóa còn nằm trong lĩnh vực lưu thơng,hoặc vào
lĩnh vực sản xuất chế biến rồi trở lại lĩnh vực lưu thơng. Còn đặc trưng của bán lẻ hàng hóa
là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng,kết thúc q trình bán lẻ là hàng hóa đó đã vào
lĩnh vực tiêu dùng.
Trong các doanh nghiệp vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh
hàng hóa là nghiệp cụ phát sinh thường xun và chiếm một khối lượng cong việc rất lớn
… và quản lý hàng hóa là nội dung quản lý nghiêm trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp
thương mại. vì vậy, việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.

II. Nhiệm vụ của kế tốn:
Ghi chép,phản ánh đầy đủ kịp thời về tình hình lưu chuyển hàng hóa của doanh
nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. tính tốn phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho,
xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về q trình
mua hàng,bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa. Đồng thời chấp hành
đúng đắn các chế độ tài chính về chứng từ,sổ sách nhập, xuất kho bán hàng hóa và tính
thuế. Cung cấp thơng tin tổng hợp và thơng tin chi tiết cần thiết về hàng hóa kịp thời phục
vụ cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa,giảm giá hàng hóa….tổ chức kiểm kê
hàng hóa đúng theo quy định,báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
III. Q trình bán hàng gồm:
1. Bán hàng trong nước
1.1 Bán bn:gồm 2 phương án bán sau:
 bán hàng qua kho
 bán hàng vận chuyển thẳng
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:8/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
1.1.1 Bán hàng qua kho là doanh nghiệp xuất hàng trong kho ra để bán. Phương thức
này có 02 hình thức:
* Hình thức chuyển hàng:bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế để vận chuyển hàng
hóa giao cho bên mua tại địa điểm và thơi gian đã thỏa thuận trước trong hợp đồng.
Hàng hóa đang vận chuyển đi trên đường vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị bán,chỉ
khi nào nhận được tiền bán hàng hoặc được bên mua xác nhận đã nhận được hàng và
chấp nhận thanh tốn thì mới được xem là tiêu thụ.
Nội dung phản ánh:
Phản ánh trị giá mua hàng hóa xuất gửi đi bán
Nợ TK 157
Có TK 156 ( 1561)
Khi khách hàng thanh tốn về số hàng

Nợ TK 111,112,131 tổng giá thanh tốn
Có TK 511
Có TK 33311
Doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Kết chuyển trị giá vốn hàng mua gửi bán đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
Trị giá bao bì xuất đi kèm và tính giá riêng
Nợ TK 1388
Có TK 1532
Có TK 133
Các khoản chi hộ cho bên mua
Nợ TK 1388
Có TK 111, 112
Khi thu được tiền bao bì,tiền chi hộ
Nợ TK 111, 112
Có TK 1388
* Hình thức nhận hàng trực tiếp
Nghĩa là khách hàng sẽ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp,hàng hóa được xác
định là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và ký xác nhận vào chứng từ bán.
Nội dung phản ánh:
Phản ánh danh thu bán hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:9/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có Tk 33311

Phản ánh danh thu bán hàng hóa theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111,112
Có TK 511
Phản ánh trị giá mua hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 156 ( 1561)
1.1.2 Bán bn vận chuyển thẳng
Hàng hóa bán ra trong trường hợp này khơng phải được xuất ra trực tiếp từ kho của
đơn vị bán mà đơn vị bán nhận hàng từ một đơn vị bán khác, khơng cho nhập kho mà
giao thẳng cho người mua.chi phí vận chuyển là do hai bên thỏa thuận trên bảng hợp
đồng kinh tế.
Phương thức bán vận chuyển thẳng có 02 hình thức:
1.1.2.1 Bán vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: theo hình thức này,đơn vị bán
vận chuyển thẳng vừa phải trả tiền cho đơn vị bán hàng cho mình vừa phải thu tiền
người mua. Như vậy tại đơn vị bán vận chuyển thẳng vừa diễn ra nghiệp vụ mua hàng.
Hàng hóa bán ra trong trường hợp này được tính vào doanh số bán hàng của đơn vị bán
vận chuyển thẳng.
Nội dung phản ánh
Trị giá hàng mua được vận chuyển bán thẳng
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Mua bán thẳng giao nhận trực tiếp
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Trị giá hàng bán thẳng được xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
Phản ánh doanh thu bán hàng và chịu thuế GTGT

Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Phản ánh doanh thu bán hàng và chịu thuế theo pp trực tiếp
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:10/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
1.1.2.2 Bán vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: trong trường hợp này,đơn
vị bán vận chuyển thẳng khơng trả tiền cho đơn vị bán hàng cho mình và củng khơng thu
tiền của người mua,việc thanh tốn tiền hàng diễn ratrực tiếp giữa hai đối tượng trên. Đơn
vị bán vận chuyển thẳng chỉ hưởng hoa hồng của người bán hay người mua. Như vậy tại
đơn vị bán vận chuyển thẳng khơng diễn ra cả nghiệp vụ lẫn nghiệp bán, do đó hàng hóa
được bán ra trong trường hợp này khơng được phản ánh vào doanh số của đơn vị bán vận
chuyển thẳng.
Trường hợp này kế tốn chỉ theo dõi số hoa hồng được hưởng từ việc mơi giới
hàng cho nhà cung cấp.
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Nếu có phát sinh chi phí mơi giới
Nợ TK 641
Có TK 111,112,141
Ngồi hai phương thức bán hàng trên q trình bán hàng trong nước còn có:
 Bán hàng đại lý ( hàng ký gởi): nghĩa là một bên có hàng ( chủ hàng ) xuất giao
cho một bên khác ( đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ hưỡng hoa hồng.
Nội dung phản ánh:
Khi đơn vị xuất kho hàng hóa gởi đi bán
Nợ TK 157
Có TK 156
Khi nhận được tiền do đại lý thanh tốn ( tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ)

Nợ TK 111,112
Nợ TK 641 ( tiền hoa hồng)
Có TK 511
Có TK 3331
(tính thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 111,112
Nợ TK 641 chi phí bán hàng
Có TK 511
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng gởi đại lý
Nợ TK 632
Có TK 157
 Bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng mà người mua trả dần làm nhiều lần
và phải chịu lãi trên số tiền trả chậm.
Nội dung phản ánh:
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:11/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Trước tiên ta xác định giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156
+ nếu tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111,112
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 333
Có TK 338
+ nếu tính thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111,112
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 338

Khi nhận tiền lần tiếp theo ( định kỳ)
Nợ TK 111,112
Có TK 131
Đồng thời ghi nhận doanh thu từ tiền lãi
Nợ TK 3387
Có TK 515
 Hàng đổi hàng: là phương thức mà các bên thanh tốn cho nhau khơng phải bằng
tiền mà bằng hàng hóa,vật tư trên cơ sở ngang giá.
Nội dung phản ánh
+ nếu doanh nghiệp nhận hàng trước giao hàng sau:
Khi nhận hàng:
Nợ TK 156,157
Nợ TK 133
Có TK 331
Khi giao hàng:
Nợ TK 331
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:12/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
+ nếu doanh nghiệp giao hàng trước nhận hàng sau:
Khi giao hàng:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời ghi giá vốn hàng bán
Nợ TK 632

Có TK 156
Khi nhận hàng:
Nợ TK 156,157
Nợ TK 133
Có TK 131
1.2 Bán lẻ hàng hóa
Trong khâu bán lẻ,chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt
Hiện nay có 2 hình thức bán lẻ hàng là:
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:13/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
1.2.1 Hình thức bán hàng thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, việc thu tiền của khách hàng được giao cho một nhân viên
thu ngân thực hiện, còn nhân viên bán hàng chỉ làm nhiệm vụ giao hàng cho khách sau khi
kháh hàng đã tiền tại quầy thu ngân. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên bán hàng lập báo
cáo bán hàng, còn nhân viên thu ngân lập giấy nộp tiền tất cả gởi về phòng kế tốn để ghi
sổ. Định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại tại quầy, tính ra số lượng và trị giá hàng
hóa bán ra để từ đó xác định thừa thiếu tại quầy.
1.2.2 Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp:
Theo phương thức này, thì nhân viên bán hàng vừa trực tiếp thu tiền vừa trực tiếp
giao hàng cho khách. Nhân viên bán hàng chịu hồn tồn trách nhiệm về số hàng mà họ đã
nhận để bán ra. Cuối ca,ngày hay định kỳ nhân viên bán hàng tiến hành kiểm kê hàng hóa
còn lại để tính ra số lượng và trị giá hàng hóa đã bán ra trong kỳ,đối chiếu doanh số bán ra
với số tiền bán hàng thực thu để xác định thừa thếu tiền bán hàng. Sau đó lập báo cáo bán
hàng và giấy nộp tiền gửi về phòng kế tốn để ghi sổ.
Ngồi 02 phương thức trên ra còn một phương thức mới là bán hàng tự chọn:
Theo phương thức này, khách hàng tự chọn hàng hóa cần mua,tự mang đến bộ phận
thu ngân kiểm hàng,tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày nhân viên thu
ngân nộp tiền vào quỹ. Định kỳ tiến hành kiểm kê để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
Chứng từ sử dụng trong phương thức này là:
+ Báo cáo bán hàng

+ Giấy nộp tiền bán hàng
Nội dung phản ánh
Khi xuất hàng cho các cửa hàng kế tốn ghi
Nợ TK 156 cửa hàng
Có TK 156 kho chính
Cuối ngày khi nhận được báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền kế tốn ghi nhận doanh
thu
Nợ TK 111,
Có TK 511
Có TK 33311
Trường hợp thếu thừa tiền hàng và chờ xử lý
Nộp tiền thừa
Nợ TK 111,
Có TK 511
Có TK 33311
Có TK 3381
Nộp tiền thếu
Nợ TK 111
Nợ TK 1381
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:14/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Có TK 511
Có TK 33311
Phản ánh trị giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156
2. Q trình bán hàng xuất khẩu
Kế tốn doanh thu hàng xuất khẩu cần chú ý đến thời điểm được tính là xuất khẩu. điều
này có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác kế tốn nhằm phản ánh chính xác doanh thu,các
khoản chi phí và thuế xuất khẩu

2.1 Xuất khẩu trực tiếp
2.1.1 Thủ tục, chứng từ xuất khẩu hàng hóa
 ký hợp đồng kinh tế
 u cầu bên nhập khẩu mở L/C
 xin giấy phép xuất khẩu lơ hàng
 th phương tiện vận tải
 lập hóa đơn thương mại và bản kê chi tiết đóng gói
 làm thủ tục kiểm nghiệm,kiểm dịch và hải quan
 giấy chứng nhận phẩm chất và trọng lượng
 giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh
2.1.2 Làm thủ tục hải quan gồm:
 khai báo hải quan
 xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra
 nộp thuế xuất khẩu và thực hiện các quy định khác của hải quan
 giao nhận hàng hóa với tàu
 mua bảo hiểm nếu có
 thủ tục thanh tốn bao gồm:
 hợp đồng và phụ kiện hợp đồng
 giấy báo của ngân hàng về việc mở L/C
 hối phiếu
 hóa đơn thương mại
 bảng kê chi tiết đóng gói
 hóa đơn lãnh sự
 vận đơn
 giấy chứng nhận xuất xứ
 giấy chứng nhận phẩm chất và trọng lượng
 giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:15/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
 giấy chúng nhận thuyền trưởng

Nội dung phản ánh
Trị giá hàng mua đang đi đường
Nợ TK 151 trị giá hàng mua theo hóa đơn chưa có thuế
Nợ TK 133 thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331 tổng giá thanh tốn
Trị giá lơ hàng mua khơng về nhập kho mà được chuyển thẳng ra càng chờ làm thủ
tục bốc dở lên tàu:
Nợ TK 157
Có TK 151
Trị giá thực tế hàng mua xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thủ tục bốc dở lên tàu:
Nợ TK 157
Có TK 156 ( 1561)
Thuế xuất khẩu đã nộp
Nợ TK 3333
Có TK 1111,1121
Doanh thu hàng xuất khẩu
Nợ TK 1122: theo giá thực tế phát sinh
Có TK 511 theo giá thực tế phát sinh
Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 3333
Kết chuyển trị giá vốn hàng mua đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
2.2 Ủy thác xuất khẩu
2.2.1 Doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu thì phải làm cá thủ tục sau:
 ký hợp đồng ủy thác xuất khẩu
 Cung cấp hàng hóa mẩu và các tải liệu liên quan đến hàng hóa để đơn vị
chào hàng với khách hàng nước ngồi
 Chịu mọi chi phí cho đến khi hàng hóa được đưa ra cảng và bốc lên tàu

 Lập hóa đơn bán hàng và giao hàng cho đơn vị nhận ủy thác
 Đóng thuế xuất khẩu và trả phí ủy thác cho đơn vị nhận ủy thác.
Nội dung và phương pháp phản ánh
2.2.2 Đơn vị ủy thác
Phản ánh trị giá hàng giao ủy thác xuất khẩu
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:16/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Nợ TK 157
Có TK 151 hàng mua đi đường
Có TK 156 hàng hóa
Có TK 331 phải trả cho người bán
Nhận tiền hàng và thanh tốn ủy thác
Nợ TK 641 phí ủy thác
Nợ TK 1112,1122 theo tỷ giá thực tế phát sinh
Có TK 511 doanh thu bán hàng
Đồng thời kết chuyển giá trị hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
Nhận được biên lai nộp thuế xuất khẩu
Nợ TK 3333
Có TK 3388
Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 3333
Nhận được các chừng từ ghi hộ bên nhận ủy thác xuất khẩu về thủ tục phí, tiền vận
chuyển
Nợ TK 641
Có TK 3388
Các chi phí khác liên quan đến q trình bán hàng do doang nghiệp tự thanh tốn:
Nợ TK 641

Có TK 1111,1121
Khi thanh tốn các khoản nợ về thuế nộp hộ củng như các khoản đã chi hộ sẽ ghi:
Nợ TK 3388
Có TK 1111,1121
Đồng thời củng phải ghi bên Nợ TK 007 ( hoặc Có TK 007) về số ngoại tệ thực thu
hoặc thực chi
2.2.3 Đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
Khi nhận hàng về để xuất khẩu ghi đơn bên Nợ TK 003” hàng hóa nhận bán hộ”
sau đó khi xuất hàng thì ghi Có TK 003
Ghi nhận khoản tiền bán hàng do hàng đã được xuất khẩu giao cho khách
hàng,khoản hoa hồng được hưởng củng như số tiền còn lại thanh tốn cho bên ủy thác xuất
Nợ TK 131,1122
Có TK 511
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:17/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Có TK 3388
Ghi nhận khoản hoa hồng nhận được do nhận ủy thác xuất khơng đồng thời việc ghi
nhận tiền bán hàng thu được sẽ ghi
+ Phản ánh số tiền bán hàng thu được
Nợ TK 1122,131
Có TK 3388
+ Khi nhận hoa hồng được hưởng
Nợ TK 3388
Có TK 511
Các khoản chi hộ cho bên ủy thác về tiền nộp thuế xuất khẩu
Nợ TK 1388
Có TK 1111,1121
Thanh tốn tiền cho bên ủy thác xuất
Nợ TK 3388
Có TK 111,1121

Có TK 515 ( hoặc Nợ 635) chênh lệch tỷ giá hối đối
Nhận lại các khoản mà bên ủy thác xuất thanh tốn về tiền chi hộ để nộp thuế,thủ
tục phí
Nợ TK 1111,1121
Có TK 1388
Đồng thời phải ghi đơn bên Nợ TK 007 hoặc có TK 007 về số ngoại tệ đã thực thu
hoặc thực chi
Lưu ý : Nếu ben ủy thác xuất có ứng trước tiền để doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu
và chi phí cho các khoản về thủ tục phí
Nợ TK 3388
Có TK 1111,1121
Nếu doanh nghiệp chi lớn hơn số được bên ủy thác xuất ứng trước thì khoản chênh
lệch được phản ánh vào bên Nợ TK 1388 để chờ thu hồi.
Cuối tháng kế tốn ghi nhận doanh thu và kết chuyển doanh thu sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ hạch tốn như sau:
111,112
155 632 911 511 131
Trị giá SP K/c giá vốn K/c DT hàng Giá
xuất bán hàng bán bán
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:18/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
334,338
214 641 333
Tập hợp CP K/c chi phí Thuế GTGT
Bán hàng bán hàng
642
Tập hợp CP K/c chi phí
QLDN QLDN
421 421

K/c lãi K/c lỗ
PHẦN III
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CƠNG TY NHỰA TRUNG THIỆN
Là một cơng ty chun sản xuất và cung cấp thiết bị đồ nhựa,sản xuất và cung ứng
hàng theo một quy trình khép kính nghĩa là khách hàng đến cơng ty để đặt hàng,cơng ty sẽ
cử người đi mua ngun vật liệu( bộ phận phụ trách mua ngun vật liệu) từ đây phòng kế
hoạch sẽ có kế hoạch cụ thể để sản xuất cho từng mặt hàng cụ thể,đứng đầu mỗi phân
xưởng đều có quản đốc,quản đốc sẽ phân cơng cụ thể cho từng khâu để đi vào sản xuất cho
ra bán thành phẩm,bán thành phẩm qua khâu ép và lắp ráp tạo mẩu để cho ra thành
phẩm,thành phẩm được nhập kho và bộ phận bán hàng có nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm
với khách hàng và người tiêu dùng,mọi chứng từ sổ sách có liên quan đều chuyển đến
phòng kế tốn cơng nợ để theo dõi khách hàng và ghi nhận danh thu cho cơng ty.danh sách
cơng nhân chuyển đến phòng kế tốn lương,để theo dõi và tính lương cho cơng nhân.
1/. Quy trình bán hàng: Hàng hóa sau khi sản xuất được nhập kho chờ ngày xuất
bán theo đơn đặt hàng của khách hàng,bộ phận bán hàng có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa
trước khi xuất kho và ghi vào biên bản kiểm tra rồi kèm theo hóa đơn và phiếu xuất kho
giao cho chủ xe,khi đến nơi giao hàng theo u cầu thì chủ xe giao cho bên bán giấy tờ có
liên quan và u cầu khách hàng kiểm tra và ký vào biên bản đã nhận đủ hàng theo u cầu
trong đơn đặt hàng.
2/.Chứng từ sử dụng:
2.1 Loại chứng từ
_ Hóa đơn bán hàng
_ Hóa đơn thuế giá trị gia tăng
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:19/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
_ Phiếu xuất kho: được ghi thành 03 liên,liên 01 lưu tại kho,liên 02 giao cho khách
hàng,liên 03 chuyển đến phòng kế tốn.
2.2 Quy trình ln chuyển chứng từ:Chứng từ được chuyển từ người lập phiếu xuất
kho sản phẩm chuyển lên phòng kế tốn,kế tốn theo dõi thành phẩm tiếp nhận và ghi vào
sổ để kiểm tra hàng xuất nhập tồn thành phẩm,rồi đến kế tốn cơng nợ ghi nhận để theo dõi

cơng nợ.
2.3 Phương thức xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp nhập trước xuất trước ,người ta giả định hàng hĩa xuất kho trong kỳ
được xuất ra theo thứ tự từng lần nhập: Hàng nhập kho trước được xuất ra trước,hàn nhập
kho sau được xuất ra sau. Trị giá hàng xuất kho được tính theo giá nhập kho lần trước,xong
mới tính theo giá nhập kho lần sau.
3/. Tài khoản sử dụng: (số hiệu và kết cấu tài khoản) 111,112,131,511,
Kế tốn theo dõi q trình tiêu thụ thành phẩm của cơng ty sử dụng tài khoản 511 “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản như sau:
111,112,131
3331 511 155,156
Thuế gtgt phải nộp Bán hàng hoặc đổi hàng
Giá thanh tốn
333(1,2) 131
Thuế xnk và thuế tiêu thụ Giá bán trả góp giá
đặc biệt phải nộp thường bán góp
3387
521
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại
531 131 6417
hoa
cuối kỳ kết chuyển hàng hóa Doanh thu hồng nhượng
bán bị trả lại (2) đạilý
532
111
Cuối kỳ kếùt chuyển khoản
Giảm giá hàng bán Số tiền
Thực thu

SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:20/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
911
331 111
C/K kết chuyển DT thuần Hoa hồng tiền thu bán hàng
để X/Đ KQ kinh doanh nhận được


số tiền trả cho bên giao
4/. Tình hình cụ thể tại cơng ty như sau:
Ngày 01/08/2007 nhận được đơn đặt hàng của cơng ty Scancom Việt Nam với số
lượng các mặt hàng như sau:
- Sản phẩm Foot φ52*32 với số lượng là 2500 cái,giá bán chưa thuế là 840,Foot
φ47,5*40,5 với số lượng là 2500 cái với giá bán là 1130,thuế GTGT là 10%,cơng ty
thanh tốn bằng chuyển khoản.
-Sản phẩm support số lượng là 4000 cái giá bán chưa thuế là 630,thuế gtgt
10%.thanh tốn bằng chuyển khoản.
- Sản phẩm là support piece46*30,số lượng là 400 cái,giá bán chưa thuế 630,thuế
10%,cơng ty đã thanh tốn bằng chuyển khoản.
Căn cứ vào hóa đơn số: 0064290
Phiếu xuất kho so: 01/08
Kế tốn hạch tốn như sau:
- Nợ TK 131 Scancom VN 2310000
Có TK 511 2100000
Có TK 3331 210000
- Nợ TK 632 1875000
Có TK 155 (Foot φ52) 1875000
- Nợ TK 131 Scancom VN 3107500
Có TK 511 2825000
Có TK 3331 282500

Nợ TK 632 2128000
Có TK 155 (Foot φ47) 2128000
- Nợ TK 131 Scancom VN 2772000
Có TK 511 2520000
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:21/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Có TK 3331 252000
Nợ TK 632 1277500
Có TK 155 (Support) 1277500
- Nợ TK 131 Scancom VN 277200
Có TK 511 252000
Có TK 3331 25200
Nợ TK 632 212800
Có TK 155 ( Support peace) 212800
Ngày 04/08/2007
- Xuất bán cho cong ty Scancom việt nam sản phẩm Ring for pasasol số
lượng là 10 cái,đơn giá là 150000,Stainless Steel ring số lượng là 200
cái,đơn giá là 1800, thuế gtgt là 10%,tất cả đều thanh tốn bằng chuyển
khoản.
- Nợ TK 131 Scancom VN 1650000
Có TK 511 1500000
Có TK 3331 150000
Nợ TK 632
Có TK 155 (Ring for pasasol)
- Nợ TK 131 Scancom VN 396000
Có TK 511 360000
Có TK 33311 36000
Nợ TK 632 254540
Có TK 155 (Stainless Steel) 254540
Ngày 06/08/2007

- Xuất bán cho cơng ty Scancom Việt Nam,sp hop khoa co cau 13*24 số
lượng là 5000 bộ,đơn giá là 2400 thuế gtgt 10%,thanh tốn bằng chuyển
khoản.
- Nợ TK 131 Scancom VN 13200000
Có TK 511 12000000
Có TK 3331 1200000
- Nợ TK 632 8570000
Có TK 155 ( hộp khóa cơ cấu 13*24)8570000
Ngày 11/08/2007
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:22/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
- Xuất bán cho cơng ty Mây Việt,sp plastic Foot số lượng là 7000 cái giá bán là
1545đ,thuế gtgt 10%,thanh tốn bằng tiền mặt
- Nợ TK 111 Mây việt 11896500
Có TK 511 10815000
Có TK 3331 1081500
Nợ TK 632 6222000
Có Tk 155 (plastic foot) 6222000
Ngày 15/08/2007 nhận được giấy báo có của ngân hàng,cơng ty Scancom chuyển
trả số tiền là: 172.188.115
Nợ TK 112 172.188115
Có TK 131 172.188.115
Ngày 17/08/2007
- Xuất bán cho cơng ty TNHH và TM Đức Anh,Hà Nội chi tiết thân cấp số lượng là
2000 bộ giá bán chưa thuế là 10053 đ,chi tiết cần gạt số lượng là 2000 bộ giá bán
chưa thuế là 5642 đ,silicone số lượng là 2000 cái,giá bán là 2398 đ,thuế gtgt là
10%,thanh tốn bằng chuyển khoản.
- Nợ TK 131 Cơng Ty Đức Anh 22116600
Có TK 511 20106000
Có TK 3331 2010600

Nợ TK 632 4206072
Có TK 155 ( thân gấp)
- Nợ TK 131 Cơng Ty Đức Anh 12412400
Có TK 511 11284000
Có TK 3331 1128400
Nợ TK 632 5800000
Có TK 155 ( cần gạt) 5800000
- Nợ TK 131 Cơng Ty Đức Anh 5275600
Có TK 511 4796000
Có TK 3331 479600
Nợ TK 632 3500000
Có TK 155 ( silicone) 3500000
Ngày 18/08/2007
- Xuất bán cho cơng ty Mây Việt,Đồng Nai,sp là plastic foot số lượng là 17000 cái
giá bán chưa thuế là 1545,thuế gtgt là 10%,thanh tốn bằng tiền mặt
- Nợ TK 111 Mây Việt 28891500
Có TK 511 26265000
Có TK 3331 2626500
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:23/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
Nợ TK 632 22350000
Có TK 155 (plastic foot) 22350000
Ngày 20/08/2007
- Xuất bán cho cơng ty Scancom Việt Nam sp là support số lượng là 10000 cái,giá
bán là 630 đ,foot φ58 số lượng là 5000 cái,giá bán chưa thuế là 1080 đ,footφ47 số
lượng là 5000 cái, giá bán chưa thuế là 925 đ,thuế gtgt là 10%,đều thanh tốn bằng
chuyển khoản.
- Xuất bán cho cơng ty Scancom Việt Nam,sp footφ52 số lượng là 650 cái đơn giá là
690 đ,footφ47 số lượng là 6500 cái đơn giá là 925 đ,
- Xuất bán cho cơng ty Scancom Việt Nam,sp Footφ 34 số lượng là 2600 cái giá bán

chưa thuế là 755 đ,
- Xuất bán cho cơng ty Scancom Việt Nam,sp hop khoa số lượng là 6000,giá bán là
2400 đ,tất cả đề chịu thuế gtgt là 10%,thanh tốn bằng chuyển khoản.
- Nợ TK 131 Scancom VN 6930000
Có TK 511 6300000
Có TK 3331 630000
Nợ TK 632 4979600
Có TK 155 ( support) 4979600
- Nợ TK 131 Scancom VN 5940000
Có TK 511 5400000
Có TK 3331 540000
Nợ TK 632 3940000
Có TK 155 ( Footφ58) 3940000
- Nợ TK 131 Scancom VN 5087500
Có TK 511 4625000
Có TK 3331 462500
Nợ TK 632 4237500
Có TK 155 ( Footφ47) 4237500
- Nợ TK 131 Scancom VN 493350
Có TK 511 448500
Có TK 3331 44850
Nợ TK 632 332150
Có TK 155 ( Footφ52) 332150
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:24/49
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: THẦY VŨ THÀNH LONG
- Nợ TK 131 Scancom VN 661375
Có TK 511 601250
Có TK 3331 60125
Nợ TK 632 423600
Có TK 155 ( Footφ47) 423600

- Nợ TK 131 Scancom VN 2159300
Có TK 511 1963000
Có TK 3331 196300
Nợ TK 632 842400
Có TK 155 ( Footφ34) 842400
- Nợ TK 131 Scancom VN 15840000
Có TK 511 14400000
Có TK 3331 1440000
Nợ TK 632 591500
Có TK 155 ( hop khoa) 591500
Ngày 28/08/2007
- Xuất bán cho cơng ty Scancom Việt Nam,sp plastic foot số lượng là 10000 cái,đơn
giá là 560 đ/cái,sp box số lượng là 5142 bộ,giá bán là 1785 đ/bộ,tất cả chịu thuế
gtgt là 10% và thanh tốn bằng chuyển khoản.
- Nợ TK 131 Scancom VN 6160000
Có TK 511 5600000
Có TK 3331 560000
Nợ TK 632 3830000
Có TK 155 ( plastic) 3830000
- Nợ TK 131 Scancom VN 10096317
Có TK 511 9178470
Có TK 3331 917847
Nợ TK 632 6340086
Có TK 155 ( 6340086
Ngày 28/08/07 nhận được giấy báo có của ngân hàng,cơng ty Scancom VN chuyển
trả với số tiền hàng là 87146700.
Nợ TK 112 87.146.700
Có TK 131 87.146.700
Ngày 05/09/2007
SVTT: PHAN HOAỉNG ẹAẽT Soỏ trang:25/49

×