Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo tốt nghiệp - VỀ CÔNG TY TNHH ĐO ĐẠC XD – TM HƯNG THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.79 KB, 33 trang )


Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 1
Phần 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ĐO ĐẠC XD – TM
HƯNG THỊNH
1. Lịch sử hình thnh v qu trình pht triển .
Căn cứ Nghị định 34/CP ngy 23/4/1994 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn v tổ chức bộ my của Tổng cục Địa chính
Căn cứ quy chế đăng ký v hoạt động hnh nghề đo đạc bản đồ ban hnh km
theo quyết định số :656QĐ/ĐC ngy 4/11/1997 của tổng cục trưởng địa chính
Giấy php thnh lập số 1440/GP/TLDN Ngy 07/7/1998 của UBND thnh phố Hồ
Chí Minh v giấy đăng ký kinh doanh số 045533 do sở kế hoạch v đầu tư TP.Hồ
Chí Minh cấp ngy 23/7/1998
Tn cơng ty : CƠNG TY TNHH ĐO ĐẠC XD – TM HƯNG THỊNH
Địa chỉ : 24A Điện Bin Phủ ,Phường 15 ,Quận Bình Thạnh .
Điện thoại : 08.8980282 Fax : 5123040
Email :
Ti khoản : 4311 00 30 01 0537 tại Ngn Hng Thương Mại Cổ Phần Đơng
Thnh Phố Hồ Chí Minh.
Cĩ vốn php định được xc nhận 1.200.000.000
Đăng ký thuế v bảo hiểm tại : Quận Bình Thạnh TP.HCM
Số chi nhnh : 9 chi nhnh.
2. Chức năng ngnh nghề
2.1. Đối với đo đạc bản đồ địa chính:
- Khảo st đnh gi hiện trạng (đối với cc cơng trình lớn, cĩ hiện trạng phức
tạp).
- Lập hợp đồng kinh tế thi cơng.
- Thu nhập cc ti liệu cĩ lin quan đến khu đo.
- Xin tham khảo, trích lục ti liệu địa chính lin quan đến khu đo ( tại Trung
Tm Thơng Tin Lưu Trữ Tư Liệu Địa Chính Nh Đất).
- Lập phương n kỹ thuật v tổ chức thi cơng cơng trình đo đạc (đối với cc


cơng trình lớn, hoặc đo lập bản đồ địa chính theo những đơn vị hnh chính…).
- Thi cơng đo đạc thực địa.
- Nội nghiệp tính tốn v lập hồ sơ gốc trn nền ti liệu địa chính.
- Bố trí cắm cọc mốc xc định ranh, phn chiết lơ thửa theo bản đồ qui hoạch
v hồ sơ kỹ thuật đo đạc (đối với hồ sơ cắm mốc phn lơ).
- Kiểm tra kỹ thuật hồ sơ đo đạc.
- Lập bản vẽ chính thức theo mẫu v in ấn.
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 2
- Giao nộp sản phẩm để nghiệm thu (cấp quản lý Nh Nước trực thuộc tại Sở
TiNguyn v Mơi Trường TP. HCM).
- Giao thnh phẩm bản đồ theo hợp đồng cho khch hng.
2.2. Cc cơng trình đo đạc bản đồ khc:
- Khảo st đnh gi hiện trạng (đối với cc cơng trình lớn).
- Lập hợp đồng kinh tế thi cơng.
- Thu thập cc ti liệu cĩ lin quan đến khu đo.
- Lập phương n kỹ thuật v tổ chức thi cơng cơng trình đo đạc.
- Thi cơng đo đạc thực địa.
- Nội nghiệp tính tốn v lập hồ sơ gốc.
- Lập bản vẽ chính thức theo mẫu v in ấn.
- Lập cc biểu thống k số liệu, biểu tính tốn theo nội dung cơng việc đ thống
nhất trong hợp đồng.
- Bố trí cơng trình, quan trắc theo di thi cơng cc cơng trình xy dựng…
- Kiểm tra kỹ thuật hồ sơ đo đạc, bản đồ số liệu tính tốn.
- Bn giao hồ sơ thnh quả cho khch hng theo hợp đồng.
3. Cơ cấu tổ chức v bộ my quản lý nhn sự
3.1. Cơ cấu tổ chức
- Tn đơn vị : CƠNG TY TNHH ĐO ĐẠC XD – TM HƯNG THỊNH.
- Địa chỉ : 24A Điện Bin Phủ Phường 15, Quận Bình Thạnh.
Lực lượng chuyn mơn kỹ thuật ( Trong danh sch ny khơng tính cc cộng tc
vin hoặc người kim nhiệm.)

Tổng số : 21 người.
- Kỹ sư trắc địa – bản đồ : 2
- Cử nhn khoa học –Địa chất : 2
- Kiến trc sư : 2
- Kỹ sư điện –điện tử : 1
- Kỹ Sư kỹ thuật Xy Dựng : 2
- Trung cấp địa chính : 7
- Cơng nhn kỹ thuật : 2
- Kỹ thuật nơng nghiệp : 1
- Trung học quản lý đất đai : 1
- Kỹ thuật xy dựng : 1
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 3
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
GIM ĐỐC KIM
CHỦ TỊCH HĐQT
QUẢN LÝ
HNH CHÍNH
P. GIM ĐỐC
KỸ THUẬT
TỔ TI CHÍNH
KẾ TỐN
QL D
NGOẠI ,QLPC
ĐO ĐAC
TỔ KỸ
THUẬT
QUẢN THỦ
HS KỸ THUẬT
THỦ QUỸ NHĨM ĐO A

ĐỊA CHÍNH
CHI NHNH
BHH (CĨ TTB)
TỔ KIỂM TRA
KIỂM SỐT
NHĨM ĐO B
QSD NHĐẤT
CN AN LẠC
(CĨ TTB)
CHI NHNH
HUYỆN CỦ CHI
NHĨM ĐO
ĐBGT – TKXD
CC CHI
NHNH
TRỰC THUỘC
NHĨM ĐO B
CN BHH,AN
LAC,CỦ CHI
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 4
3.2. Chức năng v nhiệm vụ của cc phịng ban
Bộ my tổ chức quản lý của cơng ty l gim đốc thực hiện theo chế độ thủ
trưởng. Gim đốc l người cĩ thẩm quyển cao nhất chụi trch nhiệm trước cty về
mọi họat động
Việc tuyển dụng cn bộ cơng nhn vin chức trực tiếp tuyển trong nước dựa
vo sự gip đỡ của cc cơ quan quyền lực, cc cơng ty dịch vụ trong nước, ưu tin
cho người cĩ trình độ v kỹ thuật cao.
Tuy nhin, xt về mặt khch quan cty cịn cĩ những ưu điểm v khuyết điểm
cần khắc phục v pht huy.

.. Ưu điểm:
Gim Đốc l người chỉ đạo trực tiếp nn nĩ thường mang tính kịp thời v cĩ
những quyết định thích hợp vời những biến động của thị trường .Cĩ đội ngũ nhn
vin trẻ trung , năng động, hịa nh..
.. Nhược điểm:
Do cơng ty cĩ nhiều chi nhnh ở cc quận ,huyện nằm ngoại thnh xa trụ sở
chính của cơng ty nn việc nhn vin đi lại để bo co cho cơng ty chính l bất
tiện.
4. Sản phẩm cơng ty
L những bản vẽ được cc kỹ sư cĩ kinh nghiệm v kỹ thuật cao đ đo đạc
kỹ lưỡng trn my v đưa ra những bản vẽ chính xc về tọa độ nh ở, đất sử dụng
cũng như gip cho người dn nhanh chĩnh v tiết kiệm được thời gian trong việc
lm giấy tờ nh đất .
5. Qui trình về chất lượng thnh quả đo đạc bản đồ :
Sản phẩm của cơng tc đo đạc bản đồ nĩi chung khơng cho php cĩ thứ
phẩm, do đĩ trong qu trình thi cơng cc cơng trình về đo đạc bản đồ từ giai đoạn
điều tra khảo st ban đầu đến thi cơng đo đạc thực địa, tính tốn nội nghiệp… đều
phải tun thủ theo đng qui trình – qui phạm hiện hnh, phải tổ chức tốt cơng tc
theo di kiểm tra thường xuyn v định kỳ trong suốt thời gian thực hiện cơng
trình.
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 5
6. Sản phẩm v kế hoạch sản lượng năm :
- Sản phẩm cc bản đồ hiện trạng – vị trí theo nền ti liệu địa chính :
+ Hồ sơ bản đồ thửa đất nhỏ, lẻ : khoảng 2.000hồsơ/ năm.
+ Hồ sơ bản đồ với khu đất trung bình : khoảng 100hồsơ/ năm.
+ Hồ sơ bản đồ với khu đất lớn : khoảng 25hồsơ/ năm.
- Sản phẩm bản đồ địa hình, bản đồ cao độ tính tốn khối lượng đo đắp cc trắc
dọc – trắc ngang, bản đồ quan trắc định vị bố trí cơng trình,hiện trạng giải toả đền
b… : khoảng 20hợpđồng/ năm.

Đo đạc bản đồ. Tư vấn khảo st thiết kế cc cơng trình xy dựng .San lắp
mặt bằng .Mua my mĩc thiết bị ,vật tư ,nguyn phục vụ cc ngnh sản xuất .Dịch
vụ thương mại .Đại lý ký gởi hng hĩa .Kinh doanh nh ở .Nhận quyền sử dụng
đất để xy nh ở ,để bn hoặc cho thu ,đầu tư xy dựng cơ sở hạ tầng theo quy
hoạch xy dựng nh để ở để chuyển quyền sử dụng đất .Dịch vụ mua bn cho thu
nh ở.
Do cĩ đội ngũ kỹ sư lnh nghề v phong cch lm việc hăng hi đ tạo ra
nhiều uy tin đối với khch hng về việc đo đạc v tạo ra những bản vẽ chính xc.
7. Quy trình lm việc tại cơng ty
Khch hng tới cơng ty sẽ đươc đội ngũ nhn vin lnh nghề trong cơng ty
hướng dẫn tận tình về việc lm cc loại giấy tờ cũng như quyền sử dụng nh ở ,
quyền sử dụng đất ,nĩi cch khc l cơng ty co thể gip người dn lm cc loại sổ
hồng ,sổ đỏ một cch nhanh chĩng v đỡ tốn thời gian
8. Tổ chức bộ my kế tốn v cơng tc kế tốn tại cơng ty
8.1. Bộ my kế tốn
Cơng ty thực hiện hạch tốn theo phương thức hạch tốn độc lập.
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 6
Sơ đồ bộ my kế tốn được sắp xếp như sau:
8.2. Chức năng
Kế tốn trưởng :L người chịu trch nhiệm về tồn bộ cơng việc kế tốn của
cơng ty trước gim đốc. Gip Gim Đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện cơng tc ti
chính v theo di trực tiếp :
+ Nguồn vốn v TSCĐ của cơng ty.
+ Kế tốn cc nhiệm vụ tiu thụ, kết quả v thu nhập.
+ Đồng thời kim nhiệm cơng tc ti vụ, lập cc biểu ti chính của cơng ty.
Kế tốn tổng hợp :
+ Kế tốn tổng hợp ghi chp phản nh tổng qut tình hình ti sản v hoạt động của
đơn vị.
+ Cĩ nhiệm vụ ghi sổ, lập bo co phn tích hoạt động, tổ chức lưu trữ ti liệu kế

tốn, cĩ thể phn tích chi phí sản xuất, tính gi thnh, chi phí bn hng, chi phí
quản lý doanh nghiệp... Gip kế tốn vin theo di v hạch tốn cc nghiệp vụ
Kế tốn vin:
+Thực hiện ghi chp cc chứng từ ban đầu, mở cc sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết để
phản nh số liệu pht sinh. Giữ cc sổ sch, bo biểu lin quan, tổng hợp v lập
cc bo biểu kế tốn, theo di tình hình thu chi tiền mặt, TGNH, theo di cc
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn vin Thủ quỹ
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 7
nghiệp vụ thanh tốn cơng nợ, đối chiếu cơng nợ, cc khoản lương v trích theo
lương …
.. Hình thức tổ chức cơng tc kế tốn:
- L hình thức lập kế hoạch tập trung, cơng tc kế tốn được thực hiện ở phịng
kế tốn ở cơng ty.
.. Hình thức kế tốn p dụng:
- Với quy mơ, đặc điểm sản xuất kinh doanh v trình độ nhn vin quản lý,
cơng ty đ chọn hình thức kế tốn l Nhật ký Chung.
- Sơ đồ hạch tốn như sau:
.. Ghi ch :
Ghi hằng ngy ( định kỳ )
Ghi vo cuối thng ( hoặc định kỳ )
Đối chiếu ,kiểm tra.
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký
chung
Sổ quỹ
Sổ Ci
Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
Chi tiết
Bảng cn đối ti khoản
Bo co ti chính
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 8
.. Ghi chp :
Hằng ngy căn cứ vo cc chứng từ gốc ghi nghiệp vụ pht sinh vo sổ Nhật ký
chung theo trình tự thời gian.
- Sau đĩ căn cứ vo sổ Nhật ký chung để ghi vo sổ Ci.
- Trường hợp dng sổ Nhật ký đặc biệt thì hằng ngy căn cứ vo cc chứng từ gốc
ghi nghiệp vụ pht sinh vo cc sổ Nhật ký đặc biệt cĩ lin quan định kỳ hoặc
cuối thng tổng hợp cc nghiệp vụ trn sổ Nhật ký đặc biệt v lấy số liệu tổng
hợp ghi một lần vo sổ Ci .Cuối thng tổng hợp số liệu của sổ Ci v lấy số
liệu của sổ Ci ghi vo Bảng cn đối pht sinh cc ti khoản tổng hợp.
- Đối chiếu với cc ti khoản cĩ mở cc sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết thì sau khi ghi
sổ nhật ký phải căn cứ vo chứng từ gốc ghi vo cc sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết
lin quan.
- Cuối thng cộng sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết của từng
ti khoản để đối chiếu với bảng cn đối số pht sinh .
- Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đng cc số liệu ,cc bảng cn đối số pht sinh
được dng lm căn cứ để lập bảng cn đối kế tốn v cc bo biểu kế tốn khc.
Phần 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Giới thiệu sơ lược về tiền lương
1.1. Khi niệm ,ý nghĩa của tiền lương v cc khoản trích theo lương.
Tiền lương l mơt phạm tr kinh tế gắn liền với lao động ,tiền tệ v nền sản
xuất hng hố.
Tiền lương l biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm x hội m người lao
động được sử dụng để b đắp hao phí lao động của mình trong qu trình sản xuất
nhằm ti sản xuất sức lao động.

Mặc khc ,tiền lương l một bộ phận cấu thnh nn gi trị sản phẩm do người
lao động tạo ra.Tuỳ theo cơ chế quản lý m tiền lương cĩ thể xc định l moat bộ
phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thnh nn gi thnh sản phẩm hay được
xc định l một bộ phận của thu nhập – kết quả ti chính cuối cng của hoạt động
SXKD trong doanh nghiệp.
Theo tổ chức Lao Động Quốc Tế ( ILO ), tiền lương l sự trả cơng hoặc thu
nhập, bất luận tn gọi hay cch tính thế no, m cĩ thể biểu hiện bằng tiền v
được ấn định giữa người sử dụng lao động v người lao động, hoặc bằng php luật,
php quy quốc gia, do người sử dụng lao động viết tay hay bằng miệng, cho một
cơng việc đ thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đ lm hay
sẽ phải lm.
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 9
Ngồi tiền lương m người lao động được hưởng theo số lượng v chất lượng
của mình,họ cịn được hưởng cc khoản tiền thưởng theo quy định của đơn vị như
thưởng do pht huy sng kiến ,thưởng do thi đua,do năng suất lao động v cc
khoản tiền thưởng khc.
Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như
khi bị ốm đau,thai sản,tai nạn lao động,hưu trí mất sức hay tử tuất … sẽ được hưởng
khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khĩ khăn trong cuộc sống,đĩ l khoản trợ cấp bảo
hiểm x hội (BHXH)
Quỹ bảo hiểm x hội được tạo ra bằng cch trích theo tỷ lệ phần trăm trn
tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhn để tính vo chi phí SXKD v khấu trừ
vo tiền lương cơng nhn.Theo quy định hiện nay thì tỷ lệ ny l 20% trong
đĩ:tính vo CPSXKD 15% v cơng nhn phải chịu l 5%.
Khoản chi trợ cấp bảo hiểm x hội cho người lao động khi ốm đau,thai sản,tai
nạn lao động,hưu trí v tử tuất được tính trn cơ sở số lượng,chất lượng lao động v
thời gian m người lao động đ cống hiến cho x hội trước đĩ.
Tỷ lệ tính bảo hiểm x hội tính vo chi phí sản xuất được quy định 10% DN
phải nộp cho cơ quan quản lý để chi cho 2 nội dung: hưu trí v tử tuất,cịn 5% được

dng để chi nộp cho 3 nội dung:ốm đau,thai sản v tai nạn lao động.khoản chi ny
cĩ thể cho php doanh nghiệp để lại chi trả (thay lương) cho người lao động khi cĩ
pht sinh thực tế,số thừa,thiếu sẽ được thanh tốn với cơ quan quản lý:nếu chi
thiếu sẽ được cấp b,chi khơng hết sẽ phải nộp ln.Hoặc cĩ thể nộp hết 5% quỹ
ny cho cơ quan quản lý,khi cĩ pht sinh thực tế sẽ do cơ quan quản lý thực hiện
chi trả cho người lao động căn cứ vo cc chứng từ chứng minh (hiện ny quỹ ny
được quản lý theo hướng ny).
Tỷ lệ trích m người lao động phải chịu được doanh nghiệp nộp hộ ln cơ quan
quản lý (cng vĩi 10% ở trn).
Như vy,nếu doanh nghiệp được php để lại 5% khoản chi BHXH thì chỉ phải
nộp 15%,cịn nếu doanh nghiệp khơng được php thực hiện trực tiếp chi thì phải
nộp hết 20% cho cơ quan quản lý.
Nhằn x hội hố việc khm chữa bệnh,người lao động cịn được hưởng chế độ
khm chữa bệnh khơng mất tiền bao gồm cc khoản chi về viện phí,thuốc men ,…
khi ốm đau .Điều kiện để người lao động khm chữa bệnh khơng mất tiền l họ
phải cĩ thẻ bảo hiểm y tế ,theo quy định hiện nay BHYT được trích theo tỷ lệ 3%
trn lương phải thanh tốn cho cơng nhn trong đĩ tính vo chi phí SXKD l 2% v
khấu trừ vo tiền lương cơng nhn l 1% .
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 10
Ngồi ra để phục vủ cho hoạt động của tổ chức cơng đồn được thnh lập theo
luật cơng đồn,doanh nghiệp phải trích lập quỹ kinh phí cơng đồn.Quỹ kinh phí
cơng đồn được thnh lập bằng cch trích theo tỷ lệ quy định trn tiền lương phải
trả v được tính vo chi phí kinh doanh sản xuất trong kỳ.
Theo quy định hiện hnh ,tỷ lệ trích kinh phí cơng đồn tính vo chi phí trn
tiền lương phải trả l 2% trong đĩ 1% dnh cho hoạt động cơng đồn cơ sở v 1%
cho hoạt động cơng đồn cấp trn.Khoản chi cho hoạt động cơng đồn cơ sở cĩ thể
được thực hiện trn sổ sch kế tốn hoạt động SXKD của doanh nghiệp hoặc
khơng – nếu khoản ny thể hiện trn sổ sch kế tốn hoạt động sản xuất kinh
doanh,thì sau khi trích vo chi phí doanh nghiệp sẽ chuyển nộp tồn bộ khoản kinh

phí ny .Mọi khoản chi tiu tại cơ sở sẽ do tổ chức cơng đồn quản lý v quyết
tốn với cơng đồn cấp trn .
Tăng cường quản lý lao động,cải tiến v hồn thiện việc phn bố v sử dụng
cĩ hiệu quả lực lượng lao động,cải tiến v hồn thiện chế độ tiền lương,chế độ sử
dụng quỹ bảo hiểm x hội ,bảo hiểm y tế ,kinh phí cơng đồn được xem l moat
phương tiện hữu hiệu để kích thích người lao động gắn bĩ với hoạt động SXKD
,rn luyện tay nghề ,nng cao năng suất lao động.Trn cơ sở cc chính sch chế độ
lao động,tiền lương ,bảo hiểm x hội ,bảo hiểm y tế ,kinh phí cơng đồn Nh nước
đ ban hnh ,cc doanh nghiệp tuỳ thuộc vo đặc điểm ngnh mình phải tổ chức
tốt lao động nhằm nng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ,đồng thời
tính tốn ,thanh tốn đầy đủ kịp thời cc khoản tiền cơng đồn nhằm khuyến khích
người lao động thực hiện tốt nhiệm vụ ,gĩp phần thể hiện tốt kế hoạch SXKD của
doanh nghiệp .
1.2. Bản chất của tiền lương.
Bản chất của tiền lương cũng thay đổi ty theo cc điều kiện, trình độ pht
triển kinh t x hội v nhận thức của con người.
Trước đy tiền lương được coi l gi trị sức lao động trong nền kinh tế thị
trường .
Với việc p dụng nguồn nhn lực vo cc doanh nghiệp, tiền khơng cịn l đơn
thuần l sức lao động nữa. Quan hệ giữa người v chủ sở hữu lao động v người
lao động đ cĩ những thay đổi cơ bản. Liệu rằng việc p dụng nguồn nhn lực
trong doanh nghiệp, quan hệ ny cĩ thể chuyển từ hình thức bĩc lột , mua bn
hng hĩa sang hình thức quan hệ song phương, đơi bn cng cĩ lợi hay khơng v
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 11
bản chất tiền lương l gì vẫn l một vấn đề địi hỏi phải được tiếp tục nghin cứu
v pht triển.
Nhưng theo quan điểm mới:” Tiền lương l gi cả sức lao động ph hợp với
quan hệ cung cẩp sức lao động trong nền kinh tế thị trường. Tiền lương của người
lao động do hai bn thỏa thuận trong hợp đồng v đươc trả theo năng suất lao

động, chất lượng v hiệu quả cơng việc.
1.3. Chức năng v nhiệm vụ tiền lương v cc khỏan phải trích theo lương.
1.3.1. Chức năng của tiền lương
Tiền lương giữ vai trị trong cơng tc quản lý ,trong đời sống v cả về mặt
chính trị x hội .Để giữ được vai trị quan trọng tiền lương phải thể hiện đng chức
năng cơ bản sau :
• Tiền lương đảm bảo đủ chi phí b đắp ti tạo sức lao động .Đy l cũng l yu
cầu nhất thiết của tiền lương , phải nuơi sống người lao động, duy trì sức lao
động của họ.
• Đảm bảo vai trị kích thích của tiền lương ví sự thc p của tiền lương phải cĩ
trch nhiệm cao đối với cơng việc , tiền lương phải tạo ra được niền say m
nghề nghiệp. Vì tiền lương, người lao động tự thấy phải khơng ngừng bồi dưỡng,
nng cao về cả mọi mặt cả kiến thức lý luận , kỹ năng kỹ xảo , chịu khĩ tìm tịi
học hỏi, rt kinh nghiệm.
• Đảm bảo vai trị phn phối lao động của tiền lương : với tiền lương thỏa đng
người lao động tự nguyện lm tốt mọi cơng việc được giao , d ở đu ,lm gì ,
d cơng việc cơng việc độc hại , khĩ khăn đến nhường no .
• Vai trị quản lý lao động tiền lương :Doanh nghiệp sử dụng cơng cụ tiền lương
khơng chỉ với mục đích tạo điều kiện vật chất cho người lao động m cịn vơí
mục đích khc l: thơng qua việc trả lương cĩ thể kiểm tra , theo di, gim st
người lao động lm việc theo ý định của mình , đảm bảo tiền lương chi ra đem
lại kết quả v hiệu quả r rệt .
• Hiệu quả của tiền lương khơng chỉ đươc tính theo thng m cịn được tính theo
ngy , từng giờ ở tịan doanh nghiệp từng bộ phận của từng người
• Cũng cĩ thể một người bị trả tiền lương thng thấp nhưng tính theo giờ thì rất
cao vì khơng lm đầy đủ ngy cơng trong thng v giờ trong ngy quy định . Vì
vậy doanh nghiệp phải tính tĩan kỹ lưỡng để tiền lương chi ra đem lại hiệu quả
tốt nhất v quản lý quỹ lương chặt chẽ.
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 12

• Giữ vai trị quan trọng trong đời sống của người lao động vì sức lao động họ đ
bỏ ra nhằm để nuơi sống gia đình v bản thn của người lao động vi thế phải
cơng bằng theo phương php lm nhiều trả nhiều, lm ít trả ít.
1.3.2. Nhiệm vụ tiền lương v cc khỏan phải trích theo lương:
Để thực hiện chức năng kế tĩan trong cơng việc điều hnh quản lý ca doanh
nghiệp ,kế tĩan tiền lương ,BHXH , BHYT,KPCĐ cần thực hiện những nhiệm vụ
sau:
• Tổ chức , phản nh ghi chp đầy đủ tổng hợp một cch trung thực, kịp thời, tình
hình thực hiện cĩ sự biến động về số lượng v chất lượng lao động, tình hình sử
dụng thời gian lao động v kết quả lao động.
• Tính tĩan chính xc, kịp thời, đng chính sch cc khỏan chế độ của tiền lương,
thưởng, cc khỏan phải trả cho người lao động, phản nh đầy đủ kịp thời, chính
xc tình hình thanh tĩan v cc khỏan trả cho người lao động .
• Việc thực hiện kiểm tra tình hình huy động v sử dụng lao động, tình hình chấp
hnh cc chính sch chế độ lao động tiền lương .
• Tính tĩan v phn bổ chính xc , đng đối tượng v cc khỏan trích theo lương ,
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vo chi phí sản xuất kinh doanh . Hướng dẫn kiểm
tra cc bộ phận trong đơn vị, thực hiện đầy đủ , đng đắn chế độ ghi chp ban
đầu về lao động tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ, Mở sổ kế tĩan v hạch tĩan
lao động tiền lương , BHXH,BHYT,KPCĐ đng chế độ , đng phương .
• Lập bo co về lao động tiền lương ,BHXH, BHYT, KPCĐ, thực hiện sử dụng
chung lao động, quỹ tiền lương , quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ dề xuất cc biện
php nng cao hiệu quả tiềm năng lao động. Đấu tranh những hnh vi chống
tham nhũng , vơ trch nhiệm ,vi phạm kỹ luật lao động về qũy lương, chế độ
phn phối lao động.
2. Cơ cấu thu nhập
Thu nhập của người lao động bao gồm cc khỏan: Tiền lương cơ bản, tiền
phụ cấp, tiền thưởng v cc lọai phc lợi. Mỗi yếu tố co cch tình ring v cĩ ý
nghĩa khc nhau đối với việc kích thích động vin người lao động hăng hi, tích
cực, sng tạo trong cơng việc .

2.1. Tiền lương cơ bản
Tiền lương cơ bản l tiền lương được xc định trn cơ sở tính đủ cc nhu cầu
cơ bản về sinh học, x hội, về mức độ phức tạp v mức độ tiu hao lao động trong
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 13
những điều kiện lao động trung bình của từng nghnh nghề cơng việc. Ở Việt
Nam, được xc định quan hệ thống nhất theo thng lương bảng lương của nh
nước.
2.2. Phụ cấp lương
Phụ cấp lương l tiền trả cơng lao động ngồi tiền lương cơ bản. Nĩ bổ sung
cho lương cơ bản, b đắp thm cho người lao độngkhi họ phải lm việc trong điều
kiện lao động khơng ổn định hoặc khơng thuận lợi m chưa được tính trn cơ sở
đnh gi ảnh hưởng của mơi trường lm việc. Tiền phụ cấp cĩ ý nghĩa kích thích
người lao động thực hiện tốt cơng việc trong những điều kiện khĩ khăn, phức tạp
hơn bình thường.
2.3. Tiền thưởng
Tiền thưởng l loại kích thích vật chất cĩ tc dụng rất tích cực đối với người lao
động trong việc phấn đấu thực hiện cơng vệc tốt hơn .
Cc doanh nghiệp thường p dụng một số loại thưởng sau:
- Thưởng năng suất, chất lượng
- Thưởng tiết kiệm
- Thưởng sng kiến
- Thưởng theo kế quả lao động kinh doanh chung của doanh nghiệp
- Thưởng tìm được nơi cung ứng, tiu thụ kí kết hợp đồng
- Thưởng đảm bảo ngy cơng.
2.4. Phc lợi
Cc lọai phc lợi m người lao động được hưởng rất đa dạng v phụ thuộc vo
nhiều yếu tố khc nhau như quy định được hửơng của chính phủ, tập qun trong
nhn dn, mức độ pht triển của kinh tế , khả năng ti chính v cc yếu tố, hịan
cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Phc lợi thể hiện sự quan tm của doanh nghiệp

đến đời sống người lao động, cĩ tc dụng kích thích nhn vin trung thnh, gắn bĩ
với doanh nghiệp.
D ở cương vị cao hay thấp, hịan thnh tốt một cơng việc hoặc trung bình , cĩ
trình độ lnh nghề cao hay thấp đ l nhn vin trong doanh nghiệp đều được
hưởng phc lợi
Phc lợi của doanh nghiệp gồm cĩ:
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 14
- Bảo hiểm x hội v bảo hiểm y tế
- Hưu trí
- Nghỉ php
- Ăn trưa do doanh nghiệp đi thọ
- Trợ cấp của doanh nghiệp cho cc nhn vin đơng con hoặc cĩ hịan cảnh
khĩ khăn
- Qu tặng của doanh nghiệp cho cc nhn vin vo cc dip sinh nhật, mừng
thọ cha mẹ nhn vin …
Ngy nay , khi cuộc sống của người lao động được nng cao do được cải thiện
r rệt, trình độ văn hĩa của người lao động cũng được nng ln, người lao động đi
lm mong muốn khơng chỉ cĩ yếu tố vật chất như lương cơ bản, thưởng, trợ cấp
phc lợi, m cịn mong muốn cĩ được cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, được
thực hiện những cơng việc mang tính thch thức, sng tạo.
3. Cc hình thức tiền lương ,quỹ tiền lương .
3.1. Cc hình thức tiền lương .
Tiền lương trả cho người lao động phải qun triệt nguyn tắc phn phối theo
lao động,trả lương theo số lượng v chất lượng lao động cĩ ý nghĩa rất to lớn trong
việc động vin,khuyến khích người lao động pht huy tinh than dn chủ ở cơ
sở,thc đẩy họ hăng say lao động sng tạo,nng cao năng suất lao động nhằm tạo
ra nhiều của cải vật chất cho x hội ,nng cao đời sống vật chất ,tinh thần của mỗi
thnh vin trong x hội .
Hiện nay ,việc tính trả lương cho người lao động được tiến hnh theo hai hình

thức chủ yếu :hình thức tiền lương theo thời gian v hình thức tiền lương theo sản
phẩm .
Hình thức tính tiền lương theo thời gian :
Tiền lương tính theo thời gian l tiền lương tính trả cho người lao động theo thời
gian lm việc,cấp bậc cơng việc v thang lương cho người lao động.Tiền lương
tính theo thời gian cĩ thể thực hiện tính theo thng,ngy hoặc bậc giờ lm việc của
người lao động ty thuộc theo yu cầu v trình độ quản lý thời gian lao động của
doanh nghiệp .
Tiền lương thời gian cĩ thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính theo
thời gian cĩ thưởng.
.. Cơng thức tính theo thời gian :

Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 15


Hình thức tiền lương tính theo thời gian cĩ hiều hạn chế vì tiền lương tính trả
cho nguời lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyn tắc phn phố theo lao động vì
chưa tính đến một cch đầy đủ chất lượng lao động,do đĩ chưa pht huy đầy đủ
chức năng địn bẩy kinh tế của tiền lương trong iệc kích thích sự pht triển của sản
xuất,chưa pht huy hết khả năng sẵn cĩ của người lao động .
Do những hạn chế trn ,khi p dụng hình thức tiền lương theo thời gian cần
thực hiện một số biện php phối hợp như :gio dục chính trị tư tưởng,động vin
khuyến khích vật chất,tinh thần dưới cc hình thức tiền thưởng;thường xuyn kiểm
tra việc chấp hnh kỷ luật lao động v sử dụng thời gian lao động .việc phối hợp
nhiều biện php sẽ tạo cho người lao động tự gic lao động cĩ kỷ luật v cĩ năng
suất cao .
Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm l tiền lương tính trả cho người lao động theo
kết quả lao động – khối lượng sản phẩm,cơng việc v lao cụ đ hồn thnh,bảo

đảm đng tiu chuẩn,kỹ thuật chất lượng đ quy định v đơn gi tiền lương tính
cho một đơn vị sản phẩm,cơng việc lao cụ đĩ .
Tiền lương tính theo sản phẩm cĩ thể được thực hiện theo những cch sau :
.. Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp (khơng hạn chế)
Tiền lương theo tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động
hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất .
.. Tiền lương tính theo sản phẩm gin tiếp :
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 16
Tiền lương theo sản phẩm gin tiếp cũng được tính cho từng người lao động
hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gin tiếp phục vụ sản xuất
hưởng lương phụ thuộc vo kết quả lao động của bộ phận trực tiếp trực tiếp sản
xuất .
Theo cch tính ny,tiền lương được lĩnh căn cứ vo tiền lương theo sản phẩm
của bộ phận trực tiếp sản xuất v tỷ lệ lương của bộ phận gin tiếp phục vụ sản
xuất quan tm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nĩ gắn liền với lợi ích kinh tế
của bản thn họ .
Tiền lương tính theo sản phẩm cĩ thưởng :l tiền lương tính theo sản phẩm
trực tiếp hay gin tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định
như thưởng chất lượng sản phẩm – tăng tỷ lệ sản phẩm chất lượng cao,thưởng tăng
năng suất lao động ,tiết kiệm nguyn vật liệu …
Tiền lương tính theo sản phẩm cĩ thưởng được tính theo từng người lao động hay
cho một tập thể người lao động .
Theo cch tính ny,ngồi tiền lương theo sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế
người lao động cịn được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của đơn
vị.Cch tính kương ny cĩ tc dụng kích thích người lao động khơng phải chỉ quan
tm đến số lượng sản phẩm lm ra m cịn quan tm nng cao chất lượng sản
phẩm,tăng năng suất lao động,tiết kiệm nguyn vật liệu … Khoản tiền thưởng ny
trích từ lợi ích kinh tế mang lại do việc tăng tỷ lệ sản phẩm cĩ chất lượng cao,gi
trị NVL tiết kiệm được .

Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến :l tiền lương tính theo sản phẩm trực
tiếp kết hợp với suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hình thnh vượt mức sản
xuất sản phẩm .
Suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hình thnh vượt mức kế hoạch sản xuất
sản phẩm do doanh nghiệp quy định.Ví dụ như cứ vượt 10% định mức thì tiền
thưởng tăng thm cho phần vượt l 20%,vượt từ 11% đến 20% định mức thì tiền
thưởng tăng thm cho phần vượt l 40% … vượt từ 50% trở ln thì tiền thưởng tăng
thm cho phần vượt l 100% v…v…
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến cũng được tính cho từng người lao động hay
tập thể người lao động ở những bộ phận sản xuất cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ
sản xuất .Nĩ khuyến khích người lao động phải luơn pht huy sng tạo cải tiến kỹ
thuật nhằm nng cao năng suất lao động đảm bảo cho đơn vị thực hiện kế hoạch
sản xuất sản phẩm một cch đồng bộ v tồn diện.Tuy nhin,khi p dụng tính
lương theo sản phẩm lũy tiến doanh nghiệp cần ch ý khi xy dựng tiền thưởng lũy
tiến nhằm hạn chế hai trường hợp cĩ thể xảy ra đĩ l,người lao động phải tăng
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 17
cường độ lao động ,khơng bảo đảm sức khỏe cho người lao động sản xuất lu di
v tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động.
Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc hay từng cơng việc cho từng
người lao động hay một tập thể người lao động nhận khốn .
Tiền lương khốn được p dụng đối với những khối lượng cơng việc hoặc từng
cơng việc cần phải được hồn thnh trong moat thoời gian nhất định .
Trong cc doanh nghiệp thuộc ngnh sản xuất nơng nghiệp,tiền lương khốn cĩ
thể thực hiện theo cch khốn từng phần cơng việc hoặc khốn thu nhập (khốn
gọn) cho người lao động .
Trong cc doanh nghiệp thuộc ngnh xy dựngcĩ thể thực hiện theo cch
khốn gọn quỹ lương theo hạn mục cơng trình cho đội sản xuất .
Khi thực hiện cch tính lương theo tiền lương khốn cần ch ý kiểm tra tiến độ
v chất lượng cơng việc khi hồn thnh nghiệm thu nhất l đối với cc cơng trình

xy doing cơ bản vì cĩ những phần cơng việc khuất khi nghiệm thu khối lượng
cơng trình hồn thnh sẽ khĩ pht hiện .
Tiền lương tính theo sản phẩm cuối cng :
Theo cch tính lương ny,tiền lương đối với cc doanh nghiệp sản xuất cĩ tính
chất khai thc sẽ dựa trn cơ sở gi trị sản lượng đạt được sau khi trừ đi cc khoản
tiu hao vật chất,nộp thuế ,trích nộp cc quỹ theo chế độ quy định v tỷ lệ thích
đng phn phối cho người lao động;đối với cc doanh nghiệp cĩ tính chất chế
biến,doanh nghiệp cần tạo cc điều kiện ổn định sản xuất ,tổ chức lại từng day
chuyền sản xuất v xc định r giai đoạn cuối cng của từng nửa thnh phần hoặc
thnh phẩm để xc định tiền lương tính theo sản phẩm cuối cng cho từng người
lao động hay một tập thể người lao động .
Cch tính lương ny l tiến bộ nhất vì nĩ gắn trch nhiệm của c nhn hoặc tập
thể người lao động với chính sản phẩm m họ đ lm ra.Như vậy trong trường hợp
tính lương theo sản phẩm cuối cng,tiền lương phải trả cho người lao động khơng
thuộc CPSX m nằm trong thu nhập cịn lại sau khi trừ đi cc khoản chi phí hợp lý
v cc khoản phn phối lợi nhuận theo quy định .
Tiền lương tính theo sản phẩm nếu tính cho tập thể người lao động thì doanh
nghiệp cần vận dụng những phương n chia lương thích hợp để tính chia lương cho
từng người lao động trong tập thể,đảm bảo nguyn tắc phn phối theo lao động v
khuyến khích người lao động cĩ trch nhiệm với tập thể cng lao động.Tính chia
lương cho từng người lao động trong tập thể cĩ thể được tiến hnh theo cc phương
n khc nhau :
Bo co thực tập tốt nghiệp – Trung cấp khố 2007 GVHD : Nguyễn Thị Minh Hiệp
Sinh vin : Phạm Thị Phi Phụng Trang 18
– Chia lương theo cấp bậc tiền lương v thời gian lao động thực tế của từng
người lao động trong tập thể đĩ.Cc bước tiến hnh như sau :
+ Xc định hệ số chia lương :
+ Tính tiền lương chia cho từng người :
– Chia lương theo cấp bậc cơng việc v thời gian lm việc thực tế của từng người
lao động kết hợp với việc bình cơng chấm điểm của từng người lao động trong tập

thể đĩ.Cc bước tiến hnh như sau :
+ Xc định tiền lương theo cấp bậc cơng việc v thời gian lm việc cho từng
người :
+ Xc định chnh lệch giữa tiền lương thực lĩnh của tập thể với tổng tiền lương

×