Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Nhận định đúng sai mác lenin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.81 KB, 27 trang )

Bài Mở Đầu
Câu 1: Chủ nghĩa Mác-Lenin là một học thuyết cách mạng và khoa học.Đúng
hay sai? Tại sao?
Trả lời:Đúng
Phần 1.Thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác-Lenin
Chương 1:Chủ nghĩa duy vật biện chứng
**Câu 1: Vật chất theo quan niệm của triết học giống với vật chất cụ thể
(VD:Nước là vật chất)
đúng hay sai?.Tại sao?
Trả lời:=>Sai.Vì:
Quan niệm của triết học Mac-Lenin về vật chất:”vật chất là mội phạm trù triết học
dùng để chỉ
thực tại khách quan được đem lại cho con người ta cảm giác và được cảm giác của
chúng ta chụp
lại,chép lại phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
• Thứ nhất:Vật chất theo quan niệm của trù triết học là khái niệm chỉ toàn bộ thế giới
vật
chất (TGKQ) nó mang tính khái quát cao, vì vậy nó vô cùng vô tận và tồn tại một
cách
trừu tượng. Còn V/C theo nghĩa thông thường (vật thể) là những dạng vật chấtcụ thể
thì
có quá trình phát sinh phát triển và mất đi cho nên nó hữu hạn vì thé we Ko thể đồng
nhất
cái vô hạn với cái hữu hạn, cái cụ thể với cái trừu tượng, cái chung với cái riêng được

vật chất theo quan niệm TH là cái chung còn vật thể là cái riêng là biểu hiện đa dạng
của
vật chất nói chung (TH)
**Câu 2: Ở động vật cũng có ý thức giống con người. nhận định đó đúng hay
sai? Tại sao?
Trả lời:=>Sai.Vì:


+ Ở động vật bậc cao bộ não khá phát triển.Vd:vượn,chó,khỉ,…nhưng chỉ dừng lại sự
phản ánh
tâm lý loài, là hoạt động bản năng, còn ý thức của con người là sự phả ánh TGKQ
một cách năng
động sáng tạo bởi não người- một tổ chức V/C được tôt chức cao- thông qua hoạt
động thực tiễn
của con người tức hoạt động xã hội, hoạt động lao động làm cải biến tự nhiên một
cách có mục
đích để phục vụ cho quá trình tồn tại và phát triển của mình. do đó nhạn định trên là
sai vì động
vật không có lao động và hoạt động xã hội
+ Sự ra đời của ý thức chủ yếu do hoạt động cải tạo thế giới khách quan thông qua
quá trình lao
động
**Câu 3: Nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được ý thức
hóa.Nhận định đó
đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:=>Đúng.Vì:
- Bởi vì:
+ Ý thức con người là sự phản ánh về hiện thực khách quan (thế giới vật chất).
+ Ý thức của con người phản ánh hiện thực khách quan,những ảo tưởng,tưởng
tượng của con
người cũng xuất phát từ thực tế Ăngghen nói rằng: ngay cả những ảo tưởng vẽ ra
trong đầu óc
con người, xét cho cùng đều là sự phản ánh hiện thực. Đúng vậy, Chỉ có điều sự
phản ánh ấy là
đúng hay sai, là chân thực hay tưởng tượng, là sự phản ánh trực tiếp hay gián tiếp,
bằng cảm giác
hay phán đoán, suy lý
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan,đó là hình ảnh về thế giới

khách quan bị
thế giới khách quan quy định cả về nội dung cả về hình thức biểu hiện nhưng không
còn y
nguyên như thế giới khách quan
Theo chủ nghĩa Mác,”ý thức chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong
đầu óc con
người và được cải biến đi trong đó”
+ Trong thực tế ý thức chúng ta không thể tự sinh ra chính bản thân nó. Ý thức của
con
người, từ ý thức thông thường cho tới ý thức khoa học; từ tâm lý tình cảm cho đến hệ
tư tưởng;
duy vật, duy tâm, hay tư tưởng tôn giáo…xét cho đến cùng đều là sự phản ánh hiện
thực khách
quan.
VD1: CN Mác-Lênin ra đời trước hết là do sự đòi hỏi của thực tiễn thời đại.
VD2: Tôn Giáo ra đời thỏa mãn nhu cầu đền bù hư ảo nỗi đau về thể xác và tình thần
mà con
người bế tắc
**Câu 4: Ý thức có vai trò quyết định vật chất.Nhận định đó đúng hay sai? Cho
ví dụ?
Trả lời:=>Sai.Vì: theo CNDVBC
+ Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau vật chất là nguồn gốc của ý thức và
quyết định ý
thức
nó quyết định sự ra đời của YT theo nghĩa YT hình thành hoạt động đều do hoạt động
thần kinh
của bộ não sinh ra (não người là cơ quan vật chất của YT là kết quả tiến hóa lâu dài
của tự nhiên)
+ Ý thức quyết định ND của ý thức vì YT phản ánh hiện thực KQ (TGVC) cho nên ND
của YT

là ND của vc kể cả khi suy lý lôgic cũng phải có cơ sở từ thực tiên (vc)
+ VC quyết định khuynh hướng vận động của YT vì khi điều kiện vc thay đổi nó đòi
hỏi YT thay
đổi theo. VD triết lý về sx về phát triển mỗi giai đoạn lịch sử lại có sự khác nhau
+ Tuy nhiên Ý thức tác động lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
theo hai
chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực
VD:Rừng là nguồn tài nguyên quý giá,rừng có khả năng che phủ và chống giảm bớt
thiên tai vì
vậy phần lớn con người đã có ý thức bảo vệ rừng thông qua việc trồng rừng và tuyên
truyền để
bảo vệ rừng,Nhưng cũng có một số người vì tài nguyên rừng mang lại và vì lợi ích
của bản thân
mình mà nhẫn tâm chặt phá rừng và để lại hậu quả nghiêm trọng
** Câu 5: Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức?.cho ví
dụ?
Trả lời:Ý nghĩa:
+ Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách
quan, lấy
thực tế khách quan làm căn cứ cho hoạt động của mình
+ Thực hiện nguyên tắc tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
trong nhận thức
và thực tiễn đòi hỏi phải phòng, chống và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí
Ví dụ:Nhà nước muốn xây dựng điều luật,chính sách xã hội phải xuất phát từ thực tế
khách quan
Chương 2 : Phép biện chứng duy vật
**Câu 1: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”.Phát biểu trên của
Heraclit thuộc về
quan điểm nào?.Hãy phát biểu quan điểm đó ?

Trả lời:
+ Phát biểu của Heraclit thộc về quan điểm phép biện chứng tự phát thời cổ đại
+ PBC tự phát thời cổ đại: phản ánh tính chất chung của thế giới là vận động biền đổi
không
ngừng nhưng chủ yếu dựa trên cơ sở quan sát mang tính trực quan, cảm tính, chưa
phải là kết
quả của nghiên cứu và thực nghiệm khoa học
**Câu 2: Trong sửa đổi lề lối làm việc, chủ tịch hồ chí minh viết:…“nhận xét cán
bộ không nên
nhận xét ngoài mặt,chỉ nhận xét một lúc,một việc,mà phải xét kĩ lưỡng toàn bộ
công việc của cán
bộ”.
Luận điểm trên thuộc quan điểm nào của phép biện chứng duy vật?. Phát biểu
nội dung quan
điểm đó?
Trả lời:
- Quan điểm toàn diện của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Nội Dung:
- Nội dung quan điểm toàn diện: muốn nhận thức và hoạt động thực tiễn đúng phải
xem xét tất cả
các mối liên hệ trong sự tồn tại của đối tượng, đồng thời phải đánh giá đúng vai trò, vị
trí của
từng mối liên hệ
+ Mối liên hệ mang tính khách quan: Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng các
mối liên
hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình
+ Mối liên hệ mang tính phổ biến:
Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng liên hệ với sự vật hiện tượng khác, không có sự
vật hiện
tượng nào nằm ngoài mối liên hệ

Mối liên hệ biểu hiện dưới nhiều hình thức riêng biệt, cụ thể tùy theo điều kiện nhất
định
Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng nằm trong hệ thống cấu trúc.Song hệ thống đó là
hệ thống mở
với hệ thống khác
+ Sự vật hiện tượng trong thế giới là phong phú, đa dạng vì vậy hình thức liên hệ
giữa chúng
cũng rất đa dạng
**Câu 3: Ông cha ta có câu:”Có công mài sắt, có ngày nên kim”, câu nói đó chỉ
ra quy luật nào
của phép biện chứng?.Liên hệ ý nghĩa của quy luật đó với bản thân ?
Trả lời:
- Câu nói đó chỉ ra quy luật Lượng - Chất của phép biện chứng
- Liên hệ bản thân: Trong đời sống nếu chúng ta biết có gắng và làm việc chăm chỉ thì
ta sẽ đạt
được kết quả như mình mong muốn.Trong việc học tập cũng vậy nếu chúng ta chịu
khó ôn bài và
làm bài tập thì sẽ đạt được kết quả cao.kết quả không có ngay trong một sớm một
chiều mà nó có
qua quá trình học tập lâu dài
**Câu 4: I.Lenin nói: “muốn nhận thức được sự vật phải nhân đôi cái thống nhất
và nhận thức
từng bộ phận đối lập với nó, đó là thực chất của phép biện chứng”.
Câu nói trên của Lenin thể hiện quy luật nào của phép biện chứng duy vật?.Ý
nghĩa cơ bản của
quy luật đó?
Trả lời:
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
- Ý nghĩa:
+ Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật

+ Phát hiện động lực của sự vận động, phát triển của sự vật ở chính ngay trong sự
vật
+ Biết phân loại và có giải pháp giải quyết những mâu thuẫn khác nhau
+ Muốn nhận thức được bản chất của sự vật phải phát hiện ra mâu thuẫn,vì mâu
thuẫn quy định
bản chất của sự vật
+ Sự vật khác nhau, bản chất khác nhau, thì mâu thuẫn cũng khác nhau, cho nên
cách giải quyết
mâu thuẫn cũng khác nhau, tránh rập khuôn, máy móc
+ Muốn thay đổi bản chất sự vật thì phải giải quyết mâu thuẫn theo hướng đấu tranh
của các mặt
đối lập, tránh cải lương, điều hòa
**Câu 5: Đảng ta có chủ chương: “xây dựng nền văn hóa mới phải kế thừa và
phát huy nền văn
hóa của dân tộc”.Chủ chương đó dựa trên quy luật nào của phép biện chứng
duy vật?. Phân tích
ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó?
Trả lời:
- Quy luật phủ định của phủ định
- Phân tích ý nghĩa
+ Cho phép chúng ta nhận thức được khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện
tượng
+ Sự phát triển của sự vật là tất yếu khác quan, phải nhận thức đúng chu kì phát triển
của sự vật,
con người có thể góp phần thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của sự vật
+ Cái mới, cái tiến bộ có khả năng chiến thắng cái cũ là tất yếu
**Câu 6: Phân biệt cái riêng, cái chung, cái đơn nhất? Cho ví dụ?
- Phân biệt:
+ Cái đơn nhất: là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính…chỉ
có một sự

vật, một kết cấu vật chất mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng, kết cấu vật chất khác
Ví dụ:dấu vân tay,…
+ Cái riêng: là một phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá
trình
riêng lẻ nhất định
Ví dụ:ghế gỗ,ghế nhựa,…
+ Cái chung: là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
chung không
những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật,
hiện tượng hay
quá trình riêng lẻ khác
Ví dụ:con người,cái bàn,cái ghế,…
+MQH, cái riêng là cái toàn thể còn cái chung, cái đơn nhất là bộ phận phản ánh
những mặt
những thuộc tính nào đó của cái riêng => R= C+ĐN
**Câu 7: Có thể đồng nhất nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện được
không? Tại sao? Cho
ví dụ?
Trả lời: Không
Vì:
+ Nguyên nhân:là phạm trù chỉ sự tác động lấn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hặc giữa các
sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó
+ Nguyên cớ:là nhứng sự vật hiện tượng xuất hiện đồng thời với nguyên nhân,nhưng
nó chỉ là
quan hệ bề ngoài ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả
Từ K/n ta thấy NN là cái sinh ra kết quả còn NC thì không mà nó chỉ là sự ngẫu nhiên,
bên ngoài
sự vật, hiện tượng thậm trí người ta cố tình dựng lên để đánh lừa nhận thức
VD: Sự kiện vịnh bbắc bộ, Mỹ tấn công IRắc

+ Điều kiện:là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân tác động vào
nguyên nhân làm
cho nguyên nhân phát huy được tác dụng nhưng điều kiện không trực tiếp sinh ra kết
quả
Qua K/n NN & ĐK ta thấy ĐK ko sinh ra kết quả song ko như NC ĐK tham gia vào
quá trình
chuyển hóa NN-> KQ với vai trò chất xúc tác, tạo môi trường cho NN chuyển thành
kết quả
VD:+ Nguyên nhân:chăm chỉ học tập sẽ đạt được kết quả cao
+ Điều kiện: Môi trường học tập
**Câu 8: Tại sao nói thực tiễn là cơ sở, là mục đích và là tiêu chuẩn của nhận
thức? cho ví dụ?
Trả lời:
+ Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan nhưng nó không tự bộc lộ các
thuộc tính,nó
chỉ bộc lộ khi con người tác động vào - hoạt động thực tiễn => thực tiễn là cơ sở trực
tiếp nhất để
hình thành nên quá trình nhận thức
VD:các ngành khoa học như thiên văn,toán học,cơ học ra đời ở Hy Lạp là do nhu cầu
hoạt động
sản xuất,buôn bán,chiến tranh
+ Nhận thức đầy đủ hiện thực khách quan là để áp dụng vào hiện thực, cải tạo hiện
thực.Sự áp
dụng đó không còn cách nào khác là phải thông qua thực tiễn, đó là sự vật chất hóa
những quy
luật,tính tất yếu đã nhận thức được.Điều đó không chỉ là mục đích của con người,mà
còn là mục
đích nói chung của các ngành khoa học => thực tiễn là mục đích của nhận thức
VD:Định luật áp suất chất lỏng của Becnulli để chế tạo máy bơm
+ Thực tiễn là nguồn gốc,cơ sở,mục đích của nhận thức,hình thành nên quá trình

nhận thức cho
nên việc kiểm tra tính đúng dắn của tri thức là phải dựa vào thực tiễn, chứ không phải
theo lối
lập luận chủ quan
VD: Thuyết tương đối của A.Anhstanh chỉ được công nhận khi các thực nghiệm vật lý
phát hiện
ra sự phản xạ hạt nhân tạo nên tia α và β
Chương 3:Chủ nghĩa duy vật lịch sử
**Câu 1: Trong lực lượng sản xuất, người lao động là yếu tố quan trọng
nhất.Đúng hay sai? Vì
sao?
Trả lời:Đúng
Vì:- Người lao động là chủ thể đóng vai trò quyết định quá trình sản xuất, người lao
động
vừa là động lực vừa là mục đích cuối cùngcủa phát triển KT-XH :
+lợi ích của người lao động là động lực phát triển lực lượng sản xuất
+ kỹ năng kỹ, tay nghề, kinh nghiệm của người lao động là nguồn vốn quan trọng nhất
của
sản xuất
+ Trình động của người lao động là điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động và tư liệu sản xuất.nếu chỉ có tư liệu sản
xuất thôi
mà không có sự tham gia của người lao động thì sẽ không sản xuất được vật chất.Vì
vậy trong
các nhân tố cấu thành nên lực lượng sản xuất nhân tố người lao động giữ vai trò
quan trọng nhất
vì tư liệu lao động là sản phẩm lao động của con người và do người lao động tạo ra
=> Người lao
động là yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất
**Câu 2: Ngày nay khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Đúng hay

sai? Vì sao?
Trả lời:Đúng
Vì:Trong sự phát triển của lực lượng sản xuất,khoa học-công nghệ ngày càng đóng
vai trò to lớn
và quan trọng trong lực lượng sản xuất.Khoa học công nghệ được vật hóa vào trong
các yếu tố
của LLSX và QHSX.Ngày naykhoa học phát triển trở thành nguyên nhân trực tiếp của
nhiều
biến đổi to lớn trong sản xuất và trong đời sống xã hội
Những phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát cho sự ra đời của những nghành
sản xuất
mới,máy móc thiết bị và công nghệ mới,nguyên vật liệu mới và nguồn năng lượng
mới.Chính
khoa học trở thành môt khâu quan trọng trong quá trình sản xuất với sự ứng dụng tin
học và điều
khiển tin học trong quá trình sản xuất
Khoa học thấm vào mọi yếu tố trong quá trình sản xuất,trong kết cấu của lực lượng
sản xuất =>
khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp không thể thiếu trong sản xuất
hiện đại
**Câu 3: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ giữa con người với con người về sở
hữu tư liệu sản
xuất đóng vai trò quyết định. Đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:Đúng
Vì:QHSX là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất.Trong
quá trình
sản xuất con người không chỉ có quan hệ với tự nhiên mà còn có quan hệ với nhau
như quan hệ
sở hữu đối với tư liệ sản xuất,quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất,quan hệ trong
phân phối

sản phẩm lao động.Ba mặt này là quan hệ mang tính vật chất,thuộc đời sống xã
hội,có quan hệ
thống nhất với nhau tạo thành một hệ thống mang tính ổn định tương đối so với sự
vận động phát
triển không ngừng của lực lượng sản xuất.
- Lực lượng xã hội nào nắm tư liệu sản xuất lực lươgnj ấy sẽ quyết định việc tổ chức
và quản
lý sản xuất cũng như phân phối kết quả sản xuất
- Chính qua hệ sở hữu của QHSX là tiêu chí quan trọng để phân biệt HTKTXH này
với hình
thái KTXH khác.TLSX chủ yếu thuộc sở hữu của phong kiến, quý tộc -> Hình thái kinh
tê- xã
hội đó sẽ là phong kiến; nếu TLSX chủ yếu thuộc về TS thì HTKT-XH sẽ là TBCN
**Câu 4: Mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
không hề diễn
ra.Đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:Sai
Vì:
+ LLSX quyết định sự biến đổi QHSX(theo một quá trình:phù hợp-không phù hợp-
phù
hợp).Trong mỗi PTSX có hai mặt là LLSX và QHSX,trong đó LLSX là nội dung vật
chất-kĩ
thuật,còn QHSX là hình thức xã hội của PTSX,do đó nội dung quyết định hình
thức.Nó diễn ra
như sau:LLSX và QHSX phát triển không đồng bộ, vì LLSX bao giờ cũng phát triển
nhanh
hơn,do đó trong LLSX có yếu tố động là công cụ sản xuất.Vì trong quá trình sản xuất
người lao
động luôn tìm cách cải tạo công cụ lao động để người lao động bới nặng nhọc và có
năng xuất

coa hơn. còn QHSX cũng PT nhưng PT chậm hơn vì nó gắn với lợi ích của GC thống
trị vì vậy
GC thống trị luôn duy trì QHSX có lợi nhất cho nó. Do vậy ngay cả trong khi QHSX
được xem
là phù hợp với LLSX thì đã hàm chứa sự phát triển không đồng bộ s( MTBC)
=>Vì vậy việc phát hiện và giả quyết mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX sẽ là hân tố
quan trọng để
phát triển KT-XH đúng xu thế và phù hợp với điều kiện khách quân của mỗi quốc gia
**Câu 5: Cơ sở hạ tầng của một xã hội là điện, đường, trường, trạm, cầu
cống.Đúng hay sai? Vì
sao?
Trả lời:Sai
Vì:
Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm những quan hệ sản xuất thống
trị,những quan hệ
sản xuất tàn dư của xã hội cũ và quan hệ sản xuất là mầm mống của xã hội tương lai
Còn
điện,đường,trường,trạm,cầu cống là hạ tầng kĩ thật kinh tế-xã hội.
• Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kính tế của xã
hội nhất
định trong đó có một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó
• Cơ sở hạ tầng phản ánh chức năng xã hội của các quan hệ sản xuất với tư cách là
cơ sở
kinh tế của các hiện tượng xã hội
• Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm QHSX tàn dư do PTSX tàn dư để lại
VD:
Trong XHPK thì QHSX CHNL vẫn tồn tại, Ở VN hiện nay QHSXPK vẫn còn (cho thuê
ruộng
đát trong NN)
QHSX thống trị do PTSX đặc trưng cho CĐXH đó sinh ra VD: CNTB,

, QHSX mầm mống là QHSX đang hình thành nhưng chưa khặng định được ưu thế
hơn hẳn với
các QHSX hiện hành
**Câu 6: Kiến trúc thượng tầng không có vai trò gì đối với cơ sở hạ tầng của xã
hội.Đúng hay
sai? Vì sao?
Trả lời:Sai
Vì:
+ Tuy cơ sở hạ tầng có vai trò quyết định đối với kiến trúc thượng tầng nhưng toàn bộ
kiến trúc
thượng tầng cũng như các yếu tố cấu thành nó đều có tính độc lập tương đối và tác
động mạnh
mẽ đối với cơ sở hạ tầng.
+ Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai chiều:
Nếu kiến trúc thượng tầng tác đọng phù hợp với quy luật kinh tế khách quan hì nó
thúc đẩy
mạnh mẽ sự phát triển kinh tế.
Nếu tác động ngược lại thì nó kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
**Câu 7: Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.Đúng hay sai?
Vì sao?
Trả lời:Đúng
Vì:
+ Tồn tại xã hội có trước quyết định sự ra đời ý thức xã hội còn ý thức xã hội có sau
là sự phản
ánh tồn tại xã hội.Nên khi tồn tại xã hội thay đổi thì một số bộ phận của ý thức xã hội
vẫn tồn tại
chưa thay đổi ngay,đặc biệt biểu hiện rõ trong tâm lí xã hội.
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội do những nguyên nhân sau:
- Ý thức xã hội không phản ánh kịp hạt động thực tiễn của con người.
- Do sức mạnh của thói quen,truyền thống,tập quán,cũng như do tính bảo thủ của một

số hình
thái ý thức xã hội.
- Do vấn đề lợi ích,túc là ý thức xã hộ luôn gắn với lợi ích của những nhóm,những tập
đoàn
người,những giai cấp nhất định trong xã hội.
=>Ý thức xã hội thường lạc hâu hơn tồn tại xã hội
**Câu 8: Sự phát triển của các hình thức kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự
nhiên.Đúng
hay sai? Vì sao?
Trả lời:Đúng
Vì:
+ Xã hội phát triển qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau từ thấp đến cao.Tương ứng với
mỗi giai
đoạn nhất định là một hình thái kinh tế - xã hội
+ Sự vận động thay thế các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử do các quy luật
khách quan chi
phối(quan hệ sản xuất…lực lượng sản xuất,cơ sở hạ tầng…kiến trúc thượng tầng)-đó
là một quá
trình lịch sử tự nhiên
+ Nguồn gốc sâu xa của sự vận động và phát triển của xã hội là do sự phát triển của
lực lượng
sản xuất
+ Quy luật chung của nhân loại đi len từ thấp đến cao.Song mỗi dân tộc đều có thể bị
chi phối về
các điều kiện tự nhiên,chính trị,truyền thống,văn hóa và điều kiện quốc tế…do đó có
một số dân
tộc có thể “bỏ qua” một số hình thái kinh tế - xã hội nào đó.Song sự “bỏ qua” đó cũng
diễn ra
theo một quá trình lịch sử tự nhiên chưa không theo ý muốn chủ quan
**Câu 9: Đến chế độ chiếm hữu nô lệ,giai cấp mới xuất hiện.Đúng hay sai? Vì

sao?
Tra lời:Đúng
Vì:Sản xuất ngày càng phát triển với dự phát triển của LLSX.Công cụ sản xuất bằng
kim loại ra
đời thay thế công cụ bằng đá =>năng suất lao động tăng lên=>trao đổi hàng hóa dần
xuất
hiện=>của cải dư thừa.Những nhười có chức,có quyền chiếm đoạt của cải dư thừa
làm của
riêng=>chế độ tư hữu ra đời=>xuất hiện giai cấp mới
Ngoài ra tù binh bắt được trong chiến tranh không bị giết như trước mà được sử dụng
để làm nô
lệ để phục vụ những người giàu và có địa vị trong xã hội=>chế độ chiếm hữu nô lệ ra
đời=>xuất
hiện giai cấp mới
**Câu 10: Nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị.Đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:Đúng
Vì:Để khống chế,đàn áp những cuộc đấu tranh của những người lao động làm
thuê,những người
nô lệ và để nhằm duy trì sự bóc lột của mình thì giai cấp thống trị phải sử dụng đến
sức mạnh
bạo lực có tổ chức => nhà nước ra đời.Nhà nước ra đời nhằm duy trì trật tự và củng
cố lợi ích
của giai cấp thống trị.Sự ra đời của nhà nước không phải là để giải quyết mâu thuẫn
mà là duy trì
trật tự xã hội
+ NN do gc thống trị trổ chức ra và bảo vệ, củng cố lợi ích của gc thống trị vì vậy nó
mang bản
chất của giai cấp thống trị, không có NN chung chung phi giai cấp, như Ăngghen nói:
NN chẳng
qua chỉ là một bộ máy của gc này dùng để trấn áp một gc khác

**Câu 11: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là nguyên nhân kinh
tế.Đúng hay sai? Vì
sao?
Trả lời:Đúng
Vì:Trong xã hội có giai cấp mâu thẫn giữa LLSX với QHSX lỗi thời biểu hiện về mặt
xã hội
thành mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng đại diện cho LLSX mới và giai cấp thống trị
đại diện
cho QHSX lỗi thời,mâu thuẫn này tất yếu dẫn đến đấu tranh giai cấp giành chính
quyền nhà
nước
QHSX không còn phù hợp với LLSX.giai cấp thống trị áp bức bóc lột giai cấp vô
sản,sự mâu
thuẫn này dẫn đến đấu tranh.Do vậy cách mạng xã hội là đỉnh cao của đấu tranh giai
cấp và là
bước nhảy vọt tất yếu trong sự phát triển của xã hội có giai cấp.Nguyên nhân sâu xa
của cuộc
cách mạng xã hội là nguyên nhân kinh tế(mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ
và quan hệ
sản xuất lỗi thời)
**Câu 12: Cách mạng xã hội đồng nhất với đổi mới, cải cách, đảo chính.Đúng
hay sai? Vì sao?
Trả lời:Sai
+ K/n CMXH
Phân biệt CMXH với đổi mới (đổi mới, cải cánh là khái niệm hẹp chỉ việc đổi mới một
lĩnh vực
hoặc một mặt, khâu… nào đó của xã hội đó, VD: đổi mới kinh tế, đổi mới giáo dục
VD: cải cách
hành chính, cải cách tiền lương…vv – Nếu tiến bộ sẽ góp phần thúc đẩy xã hội phát
triển); Đảo

chính là thủ đoạn giành chính quyền của cá nhân, nhóm hay tổ chức nào đó nhưng
nếu giành
chính quyền, nó vẫn duy trì chế độ cũ (HT KT-XH cũ), điển hình như các cuộc đảo
chính ở Thái
Lan, Ai cập nhưng đảo chính có thể có tính chất cách mạng khi nó phù hợp với lợi ích
của quần
chúng nhân dân và xu thế tiến bộ của chách mạng
Phần 2: Học thuyết Mác-Lenin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Chương 4: Học thuyết giá trị
**Câu 1: Trong nền sản xuất hàng hóa hiện đại giá trị của hàng hóa có xu hướng
giảm.Đúng
hay sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
+ Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa và
hàng hóa chỉ có giá trị khi được đem ra trao đổi
- Cách mạng khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển ứng dụng vào SX, KD làm tăng
năng xuất
lao động ngày càng cao
- Trình độ chuyên môn và quản lý của người lao động càng cao dẫn đến năng xuất
lao động cao
- Qui mô sản xuất mở rộng, sản xuất lớn nên việc sử dụng, khai thác các nguồn lực
tiết kiệm và
hiệu quả này càng cao làm cho giá trị của HH giảm
Như vậy trong nền sản xuất hàng hóa hiện đại năng suất lao động ngày càng tăng
dẫn tới giá trị
hàng hóa giảm!
**Câu 2: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng
hóa.Đúng hay
sai?.Tại sao?

Trả lời:Đúng
Vì:Quy luật giá trị là quy luật căn bản chi phối việc sản xuất và trao đổi hàng hóa,ở
đâu có sản
xuất hàng hóa ở đó có sự tồn tại và hoạt động của quy luật giá trị
Nội dung:
+ Trong sản xuất:buộc những người tham gia sản xuất với hao phí lao động cá biệt
phù hợp với
hao phí lao động xã hội cần thiết
Trong lưu thông: luôn chuyển hàng hóa từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá trị cao,
mua rẻ bán
đắt
+ Trong trao đổi:Giá cả của hàng hóa luôn quay quanh trục giá trị vì vậy trao đổi phải
dựa trên
nguyên tắc ngang giá, đúng giá. Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận
động của giá
cả hàng hóa
Quy luât giá trị điều ttiết SX và lưu thông hàng hóa, là nhân tố quan trọng nhất phát
triển LLSX,
ứng dụng KHKT, tạo ra nhiều HH của cải xã hội
+ Tạo ra áp lực cạnh tranh là nguyên nhân phân hóa giầu nghèo, do đó đòi hỏi người
SX phải
năng động, sáng tạo làm cho KT-XH luôn trong thế phát triển động
**Câu 3: Hai thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với
nhau.Đúng hay
sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
+ Hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị và giá trị sử dụng.Mối quan hệ giữa hai thuộc
tính là mối
quan hệ thống nhất của hai mặt đối lập.Do vậy có quan hệ thống nhất và quan hệ
mâu thuẫn với

nhau
+ Người làm ra hàng hóa chỉ quan tâm đến giá trị hàng hóa do mình làm ra,nếu có
chú ý đến giá
trị sử dụng cũng chính là để có được giá trị.Ngược lại người mua hàng hóa lại chỉ chú
ý đến giá
trị sử dụng của hàng hóa,nhưng muồn tiêu dùng giá trị sử dụng đó người mua phải
trả giá trị của
nó cho người bán.Nghĩa là quá trình thực hiện giá trị tách rời quá trình thực hienj giá
trị sử
dụng:giá trị được thực hiện trước, sau đó giá trị suwe dụng mới được thực hiện
**Câu 4: Sản xuất hàng hóa có nhiều ưu thế hơn sản xuất tự cung tự cấp.Đúng
hay sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
+ Sản xuất hàng hóa tự cung tự cấp:là quá trình sản xuất hàng hóa phục vụ cho lợi
ích của
mình,không mang ra trao đổi
+ Sản xuất hàng hóa:là sản xuất hàng hóa để bán,thu lợi nhuận.Do vậy nhu cầu của
thị trường là
động lực để thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Vì cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc người sản xuất phải năng động trong sản
xuất-kinh
doanh,phải thường xuyên cải tiến kĩ thuật,đổi mới công nghệ,cải tiến quản lý,thúc đẩy
lực lượng
sản xuất phát triển
+ Sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất mở cửa của các quan hệ hàng hóa
tiền tệ làm
cho giao lưu kinh tế,văn hóa giữa các địa phương trong nước và quốc tế ngày càng
phát triển mà
điều đó sản xuất tự cung tự cấp không làm được
**Câu 5: Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt.Đúng hat sai?.Tại sao?

Trả lời:Đúng
+ Tiền tệ (tiền vàng) là hàng hóa đặc biệt trước hết bản thân nó phải là HH và là HH
nên nó cũng
có 2 thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt vì nó đóng vai trò làm vật ngang giá chung,là sự thể hiện
chung của
giá trị.Nó có chức năng là thước đo giá trị, là phương tiện lưu thông, phương tiện cất
trữ, phương
tiện thanh toán và là tiền tệ thế giới =>tiền tệ là hàng hóa đặc biệt
**Câu 6: Cường độ lao động có sức sản xuất hữu hạn, năng xuất lao động có
sức sản xuất vô
hạn.Đúng hay sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
+ Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, cang thẳng của lao động(là mức độ tiêu
hao thần
kinh,bắp thịt trong lao động sản xuất hàng hóa)trong một đơn vị thời gian.Cường độ
lao động
phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó phụ thuộc nhiều nhất là thể chất tinh thần của
người lao
động vì vậy nó có sức sản xuất hữu hạn.
Do sức khỏe của con người có hạn nên cường độ lao động có sức sản xuất hữu hạn
+ Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của người lao động.Được tính bằn số
lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số thời gian tiêu hao để sản xuất một đơn
vị sản
phẩm.Năng suất lao động được tạo ra do máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại nên
sức sản xuất
là vô hạn
- Năng suất lao động: Là năng lực sản xuất của lao động.
Năng suất lao động phụ thuộc nhiều nhân tố nhưng nhân tố quan nhất nhất là sự phát

triển khoa
học công nghệ và trình độ người lao động nên có sức sản xuất vô hạn
Chương 5: Học thuyết giá trị thặng dư
**Câu 1: Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong lưu thông.Đúng hay sai?.Tại
sao?
Trả lời:Sai
+ Công thức chung của tư bản: T – H – T’
+ Xét trong lưu thông:
Trường hợp trao đổi ngang giá:không thể có giá trị tăng thêm vì chỉ có thay đổi hình
thái của giá
trị,từ tiền thành hàng và ngược lại,còn tổng giá trị và cũng như phần giá trị nằm trong
tay mỗi
bên tham gia trao đổi trước sau vẫn không thay đổi
Trường hợp trao đôi không ngang giá:
- Thứ nhất:mua thấp hơn giá trị được lợi khi là người mua và thiệt là người bán
- Thứ hai:Bán cao hơn giá trị được lợi khi là người bán và thiệt khi là người mua
- Thứ ba:Mua rẻ, bán đắt.Xét trên phạm vi toàn xã hội thì tổng giá trị toàn xã hội
không tăng lên
=>Vậy lưu thông và bản thân tiền tệ trong lưu thông không tạo ra giá trị va giá trị
thặng dư
+ Xét ngoài lưu thông:Tiền để nằm im(trong két sắt), hàng hóa để trong kho cũng
không tạo ra
được giá trị thặng dư
**Câu 2: Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.Đúng hay sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng.Sức lao động cũng là một hàng hóa vì nó có giá trị và giá trị sử dụng
+ Sức lao động:là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá
trình lao động
+K/N GT SLĐ
Giá trị hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông thường ở chỗ nó còn bao
gồm yếu tố tinh thần và

lịch sử nên thường thay đổi.Giá trị hàng hóa sức lao động phụ thuôc vào:
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính chất đặc biệt, nó là nguồn gốc
sinh ra giá trị,
tức là nó có thể tạo ra giá trị mới hơn giá trị bản thân nó.Đó là chìa khóa để giải thích
mâu thuẫn
của công thức chung của TB.Chính đặc tính này đã làm cho sự xuất hiện của hàng
hóa sức lao
động tở thành điều kiện để tiền tệ chuyển hóa thành tư bản
+ SLĐ tồn tại trong cơ thể sống của con người phụ thuộc vào nhiều yếu tố tâm lý, thể
chất, tinh
thần của con người
+ Bán không bán đứt được mà chỉ bán một số gi[f nhất định trong ngày
+ SLĐ không thể tồn kho như các loại HH khác
**Câu 3: Việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến đã vạch
ra bản chất bóc
lột của CNTB.Đúng hay sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
+ Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê
+ Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị của nó
được bảo toàn
và chuyển nguyên liệu vào sản phẩm, tức là giá trị không thay đổi về lượng trong quá
trình sản
xuất(nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,…)
+ Tư bản khả biến:là bộ phận dùng để mua sức lao động trong quá trình lo động sản
xuất có sự
biến đổi về lượng(tiền thuê lao động)
=>Tư bản bất biến là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất ra giá trị thặng dư,
còn tư bản
khả biến có vai trò quyết định trong quá trình đó, vì nó chính là bộ phận tư bản đã lớn
lên

Mục đích phân chia:Vạch rõ bản chất bóc lột của tư bản, khẳng định chỉ có lao động
của công
nhân làm thuê mới tạo ra giá trị mới cho tư bản
**Câu 4: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản
xuất giá trị thặng
dư duy nhất được áp dụng hiện nay của CNTB.Đúng hay sai?.Tại sao?
Trả lời:Sai
+ Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao
động vượt
quá thời gian lao động tất yếu trong khi các yếu tố khác không đổi(năng suất lao
động, giá trị sức
lao động, thời gian lao động tất yếu).Việc kéo dài ngày lao động còn vấp phải sự phản
kháng của
giai cấp công nhân=> nhà tư bản phải tìm ra phương thức bóc lột mới để vừa làm hài
lòng người
công nhân vừa thu thêm được giá trị thặng dư
+ SXm tuyệt đối chỉ áp dụng phổ biến ở giai đoạn đầu trong sự phát triển của CNTB
hiện nay
CNTB áp dụng nhiều PP
**Câu 5: Tiền công đã che đậy được bản chất bóc lột của CNTB.Đúng hay
sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
Vì:Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động hay là giá cả
của hàng hóa
sức lao động
+ Vậy bản chất của tiền công là giá trị hay giá cả của hàng hóa sức lao động, nhưng
lại biểu hiện
ra bề ngoài giá cả hay giá trị của lao động.Bởi vì:
Nhà tư bản trả công sau khi công nhân đã hao phí sức lao động để sản xuất ra hàng
hóa

Số lượng tiền cộng phụ thuộc tính chất của lao động
+ Hình thức biểu hiện đó đã gây ra sự nhầm lẫn
- Thứ nhất:đặc điểm của HH SLĐ là không bao giờ tách khỏi người bán, nó chỉ nhận
được giá cả
khi cung cấp GTTD cho người mua, tức là lao động cho nhà tư bản, do đo bề ngoài
chỉ thấy nhà
tư bản trả giá trị cho lao động
- Thứ hai:Đối với công nhân, toàn bộ lao động trong cả ngày là để có tiền sinh sống,
do đó bản
thân công nhân cũng tưởng rằng mình bán LĐ.Còn đối với nhà tư bản bỏ tiền ra là để
có lao
động, nên cũng nghĩ rằng cái mà họ mua là lao động
- Thứ ba:Lượng của tiền công phụ thuộc vào thời gian lao động hoặc số lượng sản
phẩm sản xuất
ra, điều đó làm cho người ta lầm tưởng rằng tiền công là giá cả của lao động
+ Tiền công đã che đậy mọi dấu vết của sự phân chia ngày lao động thành thời gian
lao động tất
yếu và thời gian lao động thặng dư, thành lao động được trả công và lao động không
được trả
công, do đó tiền công che đậy mất bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
**Câu 6: Chi phí sản xuất và giá trị hàng hóa khác nhau cả về chất và
lượng.Đúng hay sai?.Tại
sao?
Trả lời:Đúng
Vì:
- Giá trị hàng hóa là chi phí lao động của người sản xuất hàng hóa. Nó là hao phí lao
động
thực tế của xã hội để sản xuất hàng hóa. Công thức của GTHH: C + V + M
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí ứng ra để mua TLSX và SLĐ. Công
thức của

nó là: C + V
- So sánh GTHH và chi phí sản xuất ta thấy có sự khác nhau cả về chất và lượng.
Về lượng: Chi phí sản xuất luôn nhỏ hơn Giá trị hàng hóa ( C + V < C + V + M )
Về chất: Chi phí sản xuất chỉ phản ánh hao phí tư bản của nhà tư bản bỏ ra để sản
xuất
hàng hóa. Còn chi phí thực tế ( giá trị hàng hóa) phản ánh đầy đủ hoa phí lao động xã
hội
cần thiết để sản xuất hàng hóa và nó tạo ra giá tri hàng hóa.
+ Đối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hóa, xã hội cần chi phí một lượng hao
phí lao động
nhất định bao gồm:
Lao động sản xuất hàng hóa = LĐ quá khứ + LĐ sống
Tạo thành giá trị hàng hóa: G = c + v + m
+ Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hóa trên họ chỉ cần ứng một lượng
tư bản để
mua tư liệu sản suất và sức lao động, gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, kí hiệu
là K
K = c + v
- Về chất: G:chi phí lao động thực tế để sản xuất HH
K:chi phí về tư bản để sản xuất hàng hóa
- Về lượng G > K
+ Nhà tư bản quan tâm đến K, tiết kiệm chi phí này bằng mọi giá vì K là giới hạn thực
sự của lỗ
lãi trong kinh doanh của nhà tư bản
**Câu 7: Cạnh tranh giữa các nghành dẫn đến hình thành lợi nhuận bình
quân.Đúng hay
sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
Vì:
+ Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các nhà tư bản sản xuất các loại

hàng hóa khác
nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi nhuận cao nhất
+ Biện pháp:Tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác, tức là phân phối
tư bản(c và
v) vào các ngành sản xuất khác nhau
+ Như vậy, cùng một lượng tư bản đầu tư, nhưng do cấu tạo hữ cơ khác nhau nên tỷ
suất lợi
nhuận bình quân khác nhau=>ngành có cấu tạo hữu cơ tư bản thấp lại là ngành có p’
cao nhất và
ngược lại=>nhà TB ở ngành có p’ thấp sẽ tự phát di chuyển sang ngành có p’ cao
hơn=>sản
phẩm của ngành đó sẽ nhiều lên=> cung > cầu =>giá cả của HH ở ngành đó sẽ hạ
xuống thấp
hơn GT của nó=> p’ ở ngành đó sẽ giảm xuống.Tương tự với ngành có p’ thấp=>
cung < cầu
=>giá cả cao hơn GT=> p’ sẽ tăng lên.Sự tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang
ngành khác
chỉ tạm dừng lại khi p’ ở các ngành xấp xỉ bằng nhau
=> Kết quả:Hình thành tỷ xuất lợi nhuận bình quân và giá trị hàng hóa chuyển thành
giá cả sản
xuất
+ Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau, dù
đầu tư vào
mỗi ngành khác nhau
Phần 3: Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về chủ nghĩa xã hội
Chương 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
**Câu 1: Trình bày hai thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân và những đặc
điểm mới của
giai cấp công nhân hiện nay?
Trả lời:

• Hai thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân:
+ Về phương thức lao động, phương thức sản xuất(nghề nghiệp) của giai cấp công
nhân:Giai cấp công nhân là những người lao động có tính chất công nghiệp, sản xuất
ra
sản phẩm công nghiệp.
+ Về vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa:giai cấp
công
nhân là nhứng người lao động không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất,
làm
thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư.
Trong CNXH, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động từng bước làm chủ những

liệu sản xuất chủ yếu, lµ giai cấp lãnh đạo xuất hiện trong quá trình xây dựng CNXH
và bảo vệ
tổ quốc XHCN
Những đặc điểm mới của giai cấp công nhân: Có 3 đặc điểm cơ bản:
1) Một bộ phận công nhân đã có cổ phần, hoặc của cải khá nhiều, do chính sách cải
tạo
QHSX cảu CNTB để xoa dựu mâu thuẫn trong xã họi Tư bản và do năng xuất và trình
độ của
những công nhân đó tạo ra.
2) Công nhân ngày càng có trình độ cao: CN áo trắng, công nhân bán tự động, tự
động
hóa, thậm chí bao gồm cả những kỹ sư, nhà khoa học, trí thức cũng có thể là công
nhân làm thuê
cho tư bản.
3) Công nhân ngày càng thâm nhập sâu rộng vào nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vự
kinh
tế, cả những ngành dịch vụ.
**Câu 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là do ý muốn chủ quan của

giai cấp công nhân
và các Đảng cộng sản.Đúng hay sai?.Vì sao?
Trả lời:Sai
Vì:Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là do những yếu tố khách quan quy định
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là do điều kiện khách quan chi phối.
- Địa vị kinh tế xã hội khách quan của giai cấp công nhân chỉ ra rằng giai cấp công
nhân vừa là
chủ thể trực tiếp, vừa là sản phẩm căn bản của nền sản xuất, là giai cấp gắn với nền
sản xuất tiên
tiến nhất dưới CNTB. Với tính chất như vậy, nó là lực lượng quyết định phá vỡ quan
hệ sản xuất
TBCN.
- Sau khi giành được chính quyền giai cấp công nhân đại biểu cho sự tiến hóa của
lịch sử, là
người duy nhất có khả năng xây dựng phương thức sản xuất mới cao hơn phương
thức sản xuất
TBCN.
Cụ thể:
+ Về kinh tế, là con đẻ của nền sản xuất công nghiệp hiện đại, giai cấp công nhân
được nền công
nghiệp hiện đại rèn luyện, đoàn kết và tổ chức lại thành một lược lượng xã hội hung
mạnh, đại
diện cho lược lượng sản xuất tiên tiến mang tính chất xã hội hóa cao.
+ Về xã hội, trong chế độ TBCN, giai cấp công nhân có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp
với lơi ích
của giai cấp tư sản. vì sự sống còn của mình giai cấp công nhân phải vùng dậy đấu
tranh chống
giai cấp tư sản, lật đổ CNTB
**Câu 5: Chủ nghĩa xã hội có 8 đặc trưng.Đúng hay sai?.Hãy nêu những đặc
trưng đó?

Trả lời:Sai.
Chủ nghĩa xã hội có 6 đặc trưng:
+ Thứ nhất:Cơ sở vật chất – kĩ thuật của xã hội xã hội chủ nghĩa là nền đại công
nghiệp
+ Thứ hai:Chủ nghĩa xã hội xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ
công hữu về
tư liệu sản xuất
+ Thứ ba:Xã hội xã hội chủ nghĩa là một chế độ xã hội tạo ra được các tổ chức lao
động và kỷ
luật lao động mới dựa trên tinh thần tự giác của nhân dân, dưới sự lãnh đạo của đảng
cộng sản và
quản lý thống nhất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
+ Thứ tư:Xã hội xã hội chủ nghĩa là một chế độ xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối
theo lao
động, coi đó là nguyên tắc cơ bản nhất
+ Thứ năm:Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội mà ở đó nhà nước mang bản chất giai
cấp công
nhân, có tính nhân dân rộng rã, tính dân tộc sâu sắc
+ Thứ sáu:Xã hội xã hội chủ nghĩa là một xã hội đã thực hiện được sự giải phóng con
người khỏi
áp bức, bóc lột; thực hiện bình đẳng xã hội, tạo điều kiện cho con người phát triển
toàn diện
**Câu 6: Trình bày đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà nước ta đang xây dựng
được xác định
trong văn kiện Đại hội Đảng XI năm 2011?
Trả lời:có 8 đặc trưng:
• Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
• Do nhân dân làm chủ
• Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản

xuất tiến bộ phù hợp
• Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
• Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
• Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam, bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau
cùng
phát triển
• Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân
dân, do Đảng cộng sản lãnh đạo
• Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Chương 8: Những vấn đề chính trị xã hội trong tiến trình cách mạng xã hội chủ
nghĩa
**Câu 1: Mỗi chế độ dân chủ trong lịch sử đề mang bản chất của giai cấp thống
trị.Đúng hay
sai?.Tại sao?
Trả lời:Đúng
Vì:Dân chủ là hình thức tổ chức của Nhà nước do nhà nước tạo dựng lên.Mà nhà
nước là do giai
cấp thống trị xây dựng lên nên dân chủ mang bản chất của giai cấp thống trị.
+ Bước chuyển từ chế độ công xã nguyên thủy sang chế độ chiếm hữu nô lệ đã đánh
dấu bước
ngoặt quan trọng của dân chủ.Từ quyền lực của nhân dân được thực hiện một cách
tự nguyện, tự
quản sang một hình thức mới gắn với nhà nước.Từ đây dân chủ được thể chế hóa
bằng chế độ
nhà nước, bằng pháp luật, được thực hiện chủ yếu bằng cưỡng chế của nhà nước
của giai cấp
thống trị.
+ Như vậy, nền dân chủ hay chế độ dân chủ là hình thái dân chủ gắn với bản chất,
tính chất của

nhà nước; là trạng thái được xác định trong những điều kiện lịch sử cụ thể của xã hội
có giai
cấp.Nền dân chủ do giai cấp thống trị đặt ra được thể chế hóa bằng pháp luật.
=>Do đó nền dân chủ luôn gắn với nhà nước như là cơ chế để thực thi dân chủ và
mang bản chất
của giai cấp thống trị.
**Câu 2: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất chủ
yếu.Đúng hay sai?.Tại sao?
Trả lời:Sai
Vì:Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là dựa trên chế độ công hữu về
tư liệu sản
xuất chủ yếu, phù hợp sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất, trên cơ
sở khoa học –
công nghệ hiện đại nhằm thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh
thần của nhân
dân lao động
**Câu 3: Trình bày những đặc trưng của nhà nước XHCN?
Trả lời:
- Nhà nước XHCN đại diện lợi ích của đa số nhân dân lao động và thực hiện sự trấn
áp
những kẻ chống đối phá hoại sự nghiệp cách mạng XHCN.
- Là tổ chức xây dựng toàn diện một xã hội mới - xã hội XHCN và CSCN.
- Mở rộng dân chủ nhằm lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia quản lý
nhà nước,
quản lý xã hội.
- Nhà nước XHCN là một kiểu nhà nước đặc biêt, sau khi những cơ sở kinh tế - xã
hội cho sự tồn
tại của nhà nước mất đi thì nhà nước "tự tiêu vong"
• Một là:Bản chất chính trị:dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất của giai cấp

công
nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.Thể hiện sự lãnh đạo của
đảng
cộng sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo đảm mọi quyền lực đều thuộc về nhân
dân.nhà
nước bảo đảm thỏa mãn ngày càng cao các nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
• Hai là:Bản chất kinh tế:dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
chủ
yếu, phù hợp sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất, trên cơ sở khoa
học –
công nghệ hiện đại nhằm thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh
thần
của nhân dân lao động.
• Ba là:Bản chất xã hội:nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có sức động viên, thu hút mọi
sự tiềm
năng sáng tạo, tích cực của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
+ Tất cả các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể và mội công dân đều được tham
gia
vào công việc của nhà nước(bằng thảo luận, góp ý kiến xây dựng chính sách, hiến
pháp,
pháp luật,…).
+ Mọi công dân đều được bầu cử, ứng cử và đề cử vào các cơ quan nhà nước các
cấp; đều
bình đẳng trước pháp luật.
• Bốn là:Bản chất giai cấp:nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chuyên chính và dân chủ là
hai
mặt, hai yếu tố quy định lẫn nhau, tác động, bổ xung cho nhau.Chuyên chính với giai
cấp
áp bức, bóc lột và phản động; dân chủ với đông đảo quần chúng nhân dân.
**Câu 4: Quyền tự quyết trong cương lĩnh dân tộc của Lenin và những biểu hiện

tiêu cực của
quyền này trong giai đoạn hiện nay?.Cho ví dụ?
Trong cương lĩnh dân tộc, Lênin nêu ra 3 nội dung cơ bản, đó là: Các dân tộc hoàn
toàn bình
đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân các dân tộc lại.
SGK

×