Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

*sô6-t106(4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.33 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 12/04/2011
Tiết: 106
Bài dạy: §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM (t.t)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt.
- Kỹ năng: Có kó năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ % với
các số liệu thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi.
2.Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, thuộc bài cũ, chuẩn bò bài ở nhà. Máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số - nề nếp
Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng
2.Kiểm tra bài cũ: : (8’)
u cầu Đáp án
- lớp 6A có số HS giỏi chiếm 5%, HS khá chiếm
20%, còn lại là HS trung bình. Hãy tính số HS
trung bình chiếm tỉ lệ % bao nhiêu và biểu diễn
bằng biểu đồ hình cột các loại HS.
Số HS trung bình chiếm tỉ
lệ là:
100% -(5% + 20%) = 75%
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
Hoạt động1:
- GV nêu ví dụ trong SGK.
GV Hướng dẫn cho HS vẽ
biểu đồ phần trăm dưới dạng ô
vuông, và hình quạt.


- HS theo dõi và làm theo
hướng dẫn của GV.
Biểu đồ phần trăm dạng cột,
dạng ô vuông, dạng hình quạt:
b)
c)
20’
Hoạt động2: Củng cố:
- Hãy dựng biểu đồ phần trăm
dưới dạng ơ vng bài ?/61 sgk
- Nêu bài tập 151.
Làm thế nào để tính được tỉ số
phần trăm của từng thành
phần của bê tông?
- u cầu HS hoạt động nhóm câu
a) trong 3’
- GV nhận xét
- Để vẽ biểu đồ hình vuông ta
vẽ như thế nào?
- u cầu HS độc lập làm bài câu
b).
- HS cả lớp độc lập làm bài;
1HS làm trên bảng.
- Trước hết ta phải tính tổng
khối lượng các thành phần
của bê tông. Sau đó tính tỉ số
phần trăm của từng thành
phần với tổng khối lượng.
- HS hoạt động nhóm câu a)
trong 3’, trình bày bài trên bảng

nhóm.
- Đại diện vài nhóm trình bày.
HS nhóm khác nhận xét.
- Ta vẽ 1hình vng lớn chứa
100 hình vng nhỏ bằng
nhau (mỗi hình vng nhỏ
tương ứng 1%), rồi biểu diễn
các tỉ lệ phần trăm đã tính.
- HS cả lớp độc lập làm bài;
1HS làm trên bảng.
Bài 149/61 SGK
Bài tập 151/61 SGK:
a) Khối lượng bê tông là:
1 + 2 + 6 = 9 (tạ)
Xi măng chiếm:
1
100% 11%
9
× ≈
Cát chiếm:
2
100% 22%
9
× ≈
Sỏi chiếm:
7
100% 67%
9
× ≈
b) Biểu đồ:

- Nêu bài tập 152.
Làm thế nào để tính được tỉ số
phần trăm của từng loại
trường?
- Gọi 1HS lên bảng.
-Trước hết ta phải tính tổng
số các trường trong cả nước.
Sau đó tính tỉ số phần trăm
của từng loại trường với tổng
số các trường.
-HS cả lớp độc lập làm bài;
1HS lên bảng.
Tổng số các trường là:
13 076+8 583+1 641 = 23
300
Trường Tiểu học chiếm:
13 076
100% 56%
23 300
× ≈
Trường THCS chiếm:
8 583
100% 37%
23 300
× ≈
Trường THPT chiếm:
1 641
100% 7%
23 300
× ≈

Bài tập 152/61 SGK:
4.Hướng dẫn dặn do cho tiết sau: (1’)
-Xem lại bài nắm vững các dạng biểu đồ và cách vẽ các dạng biểu đồ.
-Làm bài tập số 147,149,150/26,27 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×