Tải bản đầy đủ (.doc) (257 trang)

giáo án ngữ văn 7 chuân( thơ86)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 257 trang )

GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
Tuần 1: Bài 1 - tit 1 - Văn bản:
Cổng trờng mở ra
( Lí Lan )
I.Mục tiêu bài học:
- KT: Giúp học sinh hiểu đợc tâm trạng của ngời mẹ khi đứa con lần đầu tiên đến tr-
ờng, qua đó thấy đợc tình cảm và tấm lòng của ngời mẹ dành cho con.
- KN: Rèn kỹ năng đọc văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật.
- TĐ: Hồi tởng lại ngày đầu tiên đến trơng của bản thân để đồng cảm và chia se
cảm xúc với nhân vật.
II.Chuẩn bị đồ dùng :
- GV: Sách bài tập,Sách ĐHVB,Bảng phụ.
- HS: Soạn bài.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1+: Khởi động:
1.ổn định
2.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và
SGK của HS
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2:Hớng dẫn HS đọc
và chú thích .
? VB này có cách đọc ntn?
Em hãy đọc văn bản.
? Văn bản có xuất xứ ntn ?
H Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo
hức, khai trờng
? Những từ đó thuộc lớp từ nào đã
học
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung VB
? VB này là lời của ai? Nói về


điều gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả việc
làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trớc
ngày khai trờng
? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của
mẹ?
? Vì sao mẹ có những tâm trạng
nh vậy?
? Qua đó em thấy mẹ là ngời thế
nào?
? Em có biết 1 câu ca dao, danh
ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng
ngời mẹ
- Con là mầm đất tơi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ơm mẹ trồng
Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Nh con sông chảy nặng dòng phù
sa
Mẹ nhìn con đẹp nh hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
Sao tua rua đã lên rồi
Con ơi có cả đất trời bên con
Cho dù đạn réo ma bom
Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc
nồng
Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh
- Trình bày vở soạn
- Nghe - hiểu
Đọc, tóm tắt ND, chú thích

Tình cảm, nhẹ nhàng
Khai trờng: mở trờng buổi
đầu tiên
Từ mợn, từ HV
Lời của mẹ nói với con
trai ;
Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ
về những việc con làm,
không tập trung trằn trọc,
ko ngủ đợc, nhớ về ngày
ktrờng đtiên của mình
- Vì mẹ rất yêu con, quan
tâm đến con, bởi mẹ đã đ-
ợc hởng tình yêu thơng ấy
từ bà ngoại, tình cảm ấy là
1 sự tiếp nối thế hệ, là
truyền thống hiếu học.
- Không có mặt trời thì
hoa không nở, không có
ngời mẹ thì cả anh hùng và
nhà thơ đếu không có
M.G.
I/ Đọc, chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích
-Xuất xứ văn bản :
- Giải nghĩa từ:
II/ Tìm hiểu VB
1. Tâm trạng của mẹ
trong đêm trớc ngày

khai trờng của con :
- xốn xang, bồi hồi trớc
bớc đời đầu tiên của con
- Mẹ có tấm lòng sâu
nặng, quan tâm sâu sắc
đến con
> ngời mẹ yêu con vô
cùng
là 1 cách thể hiện trong
VB biểu cảm
Giáo án ngữ văn lớp 7 1
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
nôi
? Ngời mẹ đang nói chuyện trực
tiếp với con không?Theo em ngời
mẹ đang nói với ai?
? Cách viết này có tác dụng gì?
? Câu văn nào nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng với thế hệ trẻ?
? Hiểu đợc tqtrọng đó, mẹ đã định
nói với con ntn trong buổi ngày
mai khi con đến trờng?
? Em hiểu TG kỳ diệu đó là gì?
? Đọc xong VB, em hiểu thêm
điều gì về mẹ và vai trò của nhà tr-
ờng?
? Tại sao VB có tựa đề Cổng tr-
ờng mở ra-? VB này có cốt
truyện và có 1 chuỗi sviệc nh ở
lớp 6 không?

H- Quan sát đoạn VB nói về ý
nghĩ của mẹ về giáo dục nớc Nhật
Thảo luận:
- TG của điều hay, lẽ phải, của
tình thơng và đạo lý làm ngời
- ánh sáng tri trức nhân loại
- tình bạn, tình thầy trò cao đẹp
- Vô cùng quan trọng
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3: H ớng dẫn luyện tập
- Cảm nghĩ của em về ngời mẹ
trong văn bản Cổng trờng mở ra.
- HS trao đổi ý kiến 2 BT SGK
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Củng cố: GV hệ thống lại ND
bài giảng.
- Dặn dò: VN học bài, làm bài tập
LT, soạn " Mẹ tôi"
- Đang tâm sự với chính
mình
- Giúp tác giả đi sâu vào
TG tâm hồn, miêu tả tinh
tế tâm trạng hồi hộp, trăn
trở, xao xuyến, bâng
khuâng
> Nội tâm nv bộc lộ sâu
sắc, đậm chất trữ tình biểu
cảm
HS tự bộc lộ
-Không mà chủ yếu chỉ là

tâm trạng
- Ai cũng sau này
> cả XH qtâm, quyền
của trẻ em là đợc học tập
- Đi đi mở ra > lời
động viên
- HS đọc ghi nhớ.
- Nêu cảm nghĩ
- trao đôỉ ý kiến, tbày
- Nghe - hiểu
- Nhận nhiện vụ
- TG của ớc mơ và khát
vọng
- TG của niềm vui
> nhà trờng là tất cả
tuổi thơ
* Vai trò của nhà trờng
với thế hệ trẻ
2. Ghi nhớ: (SGK)
III/ Luyện tập
Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Tiết 2 - Văn bản:
Mẹ tôi
- Etmônđôđơ Amixi-
-
I. Mục tiêu :
-KT: Giúp HS hiểu đợc t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. Thấm
thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái.

- KN: Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản, phân tích diễn biến tam lý nhân vật.
- TĐ: Có thái độ đúng mực với cha mẹ, trân trong và yêu kính cha mẹ.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên: bài soạn, bảng phụ, phiếu học tập
Giáo án ngữ văn lớp 7 2
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
- Học sinh: Soạn bài
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của GV Nội dung ghi bảng
HĐ1: Khởi động:
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Bài học sâu sắc nhất mà em rút
ra đợc từ văn bản Cổng trờng mở
ra là gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ2: HD HS đọc, TH chú
thích.
- Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối
hận, vong ân bội nghĩa
? Hãy TT bức th của ngời cha ?
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung VB
? VB này viết về điều gì?
? Enricô đã giới thiệu bức th của
bố ntn? Tởng tợng và kể lại
? Biết đợc lỗi lầm của con, ngời
cha đã có thái độ ra sao? Câu nói

nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời
lẽ trong bức th thể hiện thái độ
buồn bã, tức giận của bố?
? Tại sao thể hiện sự tức giận của
mình mà ngời bố lại gợi đến mẹ?
? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1
đứa con mất mẹ để giáo dục
Enricô?
? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn
này nói lên nỗi đau của đứa con
mất mẹ?
? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của
mình ntn?
? Bố đã khuyên con phải xin lỗi
mẹ ntn?
? Qua bức th, em thấy bố đã giáo
dục enricô điều gì?
? Tất cả những thái độ của bố đợc
bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong
bức th, thỉnh thoảng bố lại gọi
con: Enricô của bố ạ cách
viết đó có tác dụng gì?
? Vì thế đã tác động đến Enrico ra
sao?
? Qua bức th, em còn thấy bố thể
hiện tình cảm với mẹ của Enrico
- Trả lời
- Nghe - hiểu
- Đọc VB

- Nhà văn ý
- Diễn cảm, nhẹ
nhàng
- HS tóm tắt
- Miêu tả thái độ,
tình cảm và những
suy nghĩ của ngời bố
trớc lỗi lầm của con
và sự tôn trọng của
ông đối với vợ mình.
- Trả lời
- Sự hỗn láo của con
nh một nhát dao đâm
vào tim bố vậy
Thà rằng bố không
có con, còn hơn là
thấy con bội bạc
- Cho con thấy đợc
công ơn của mẹ, khơi
gợi tình cảm trong
con đối với mẹ.
- Đọc đoạn VB Con
sẽ cay đắng thơng
yêu đó
- yếu đuối, chở che,
cay đắng, đau lòng,
thanh thản, lơng tâm,

- Bắt con phải xin lỗi
mẹ. Cho con thời

gian thử thách
- Cầu xin mẹ hôn
con
- Phải lễ phép, biết
kính trọng và ghi nhớ
công ơn của bố mẹ
và phải thành khẩn
sửa chữa lỗi lầm.
- Thể hiện tình cảm
yêu thơng, trìu mến
- xúc động vô cùng
- Dạy con thủ thỉ,
tâm tình, tha thiết,
lời giáo huấn thấm
I/ Đọc, chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích :
- Tác giả:
- Tác phẩm :
- Giải nghĩa từ.
II/ Tìm hiểu VB
1. Thái độ, tình cảm, suy
nghĩ của ng ời cha
* Với con khi con mắc lỗi
lầm:
- buồn bã, tức giận
- nghiêm khắc, kiên quyết
phê phán
- giáo dục đạo đức cho con
- yêu thơng con hết mực

* Với mẹ:
Rất trân trọng
> bức th là nỗi đau, sự tức
giận cực điểm của bố, nhng
cũng là lời yêu thơng tha
Giáo án ngữ văn lớp 7 3
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
ntn?
? Ngời mẹ không trực tiếp xuất
hiện trong câu chuyện, nhng ta
vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì
sao?
? Qua bức th ngời bố gửi con, em
thấy Enrico có một ngời mẹ ntn?
? Cách để cho nv bộc lộ qua cái
nhìn của ngời khác có t/d gì?
? Từ hình ảnh ngời mẹ hiền trong
tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật
hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức
làm ngời. Em hãy tìm những câu
nói ấy?
?Tại sao bố không nói chuyện với
Enrico mà lại viết th?
-> Bài học ứng xử trong gđ, ở tr-
ờng, ngoài XH
GV :Mẹ tôi chứa chan tình phụ
tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của
những tấm lòng cao cả.
Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta
hình ảnh cao đẹp thân thơng của

ngời mẹ hiền, đã giáo dục bài học
hiếu thảo đạo làm con
- Rút ra bài học.
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS luyện tập
1. Hãy chọn 1 đoạn trong th của
bố enrico có nội dung thể hiện vai
trò vô cùng lớn lao của mẹ
2. Liên hệ với bản thân mình xem
đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc
khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm?
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Củng cố: GV hệ thống lại ND
bài giảng.
- Dặn dò: VN học bài, làm bài
tập, Soạn văn bảnCuộc chia tay
của những con búp bê"
sâu vào tâm hồn con
- Enrico đợc sống
trong 1 gđình hạnh
phúc.
- Bố đã kể về mẹ cho
Enrico nghe > ngời
mẹ xuất hiện qua cái
nhìn của bố
> lý giải cho nhan
đề Mẹ tôi
- Tăng tính khách
quan của sviệc, thể

hiện tình cảm và thái
độ của ngời kể
Thảo luận:Tình cảm
sâu sắc thờng tế nhị,
kín đáo
Viết th là chỉ nói
riêng cho ngời mắc
lỗi biết, vừa giữ đợc
sự kín đáo, tế nhị
không làm ngời mắc
lỗi mất lòng tự trọng
- HS đọc phần ghi
nhớ: SGK
- HS tự lựa chọn
- Có thể chọn phần
ghi nhớ.
- Liên hệ bản thân
- Nghe, hiểu
- Nhận nhiệm vụ
thiết

2. Hình ảnh ngời mẹ:
- Yêu thơng, hy sinh tất cả vì
con
> cao cả, lớn lao
- Con hãy nhớ rằng tình yêu
thơng, kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng hơn cả.
Thật đáng xấu hổ và nhục
nhã cho kẻ nào chà đạp lên

tình yêu thơng đó

* Ghi nhớ:SGK
III/ Luyện tập
Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:
Tiết 3 - Tiếng việt:
Giáo án ngữ văn lớp 7 4
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
Từ ghép
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS cm nhn v hiu c nhng tỡnh cm thiờng liờng, p ca cha m i
vi con cỏi t tõm trng ca m trc ngy khai ging ca con
- Thy c ý ngha ln lao ca nh trng i vi cuc i mi ngi
2. Thái độ: Giỏo dc tỡnh cm bit n, yờu kớnh cha m v trỏch nhim ca hc sinh
i vi gia inh.
3. Kỹ Năng: Rốn k nng c, cm th, phõn tớch vn bn nht dng.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: bài soạn, bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Soạn bài
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
HĐ1: Khởi động:
1
. ổ
n định
2. Kiểm tra:
- VB Mẹ tôi đã đem đến cho em bài

học gì? hãy đọc 1 đoạn VB mà em cho
là sâu sắc nhất?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ 2: HD TH các loại từ ghép
GV: Ghi sẵn VD1, VD2 SGK
? Trong các từ ghép bà ngoại, thơm
phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính?
? Vai trò của tiếng chính, phụ?
? Quan hệ giữa tiếng chính và phụ?
Nhận xét về vị trí của tiếng chính?
? Các tiếng trong 2 từ ghép Quần áo
Trầm bổng có quan hệ với nhau ntn?
Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ
không?
? Theo em có mấy cách ghép tạo ra
mấy kiểu từ ghép?
? Thế nào là từ ghép C P?
? Từ ghép đẳng lập là gì?
- Cho VD về 2 loại từ ghép 2 em lên
bảng điền BT2, 3 (1 nửa SGK)
- Khái quát KT, gọi hs đọc ghi nhớ:
Hoạt động 3:Tìm hiểu nghĩa của từ
ghép
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với
nghĩa của từ bà (lớp 6 đã học cách
giải nghĩa)
? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1
nét nghĩa là bà, nhng nghĩa của 2 từ
này khác nhau. Vì sao?

? Tơng tự thơm, thơm phức
? So sánh nghĩa của từ ghép C- P với
nghĩa của tiếng chính?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?
? So sánh nghĩa của từ quần áo với
Hoạt động của
trò
- Trả lời
- Nghe, hiểu
- Qsát VD
- Trả lời
- Phát biểu cá
nhân, nxét.
- Trả lời.
- ko phân C - P
- Trình bày
- Lên bảng làm
BT, Nxét
- Đọc ghi nhớ.
- Quan sát VD1
trên bảng
- Do t/dụng bổ
nghĩa của tiếng
phụ
- Phân tích VD.

- Hẹp hơn, cụ
thể hơn
- Trả lời.
Nội dung cần đạt

I/ Các loại từ ghép
* Ví dụ:
- Bà ngoại
- Thơm phức
- tiếng chính là chỗ dựa. Tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho t.chính
- không ngang hàng
- tiếng chính đứng trớc

- bình đẳng, ngang hàng

=> 2 cách > 2 kiểu

1. Từ ghép C-P.
2. Từ ghép đẳng lập.
* Ghi nhớ:SGK
II/ Nghĩa của từ ghép
1. Bài tập 1:
- Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ (cha)
- Bà ngoại: sinh ra mẹ
- Bà nội: sinh ra cha

- Thơm: có mùi thơm dễ chịu
khiến ngời ta thích ngửi
- Thơm phức: rất thơm
- Thơm mát: nhẹ nhàng, tự nhiên

-> Từ ghép C-P có tính chất phân
nghĩa
- Quần: 1 thứ trang phục có 2 ống

thờng mặc phía dới cơ thể
Giáo án ngữ văn lớp 7 5
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
nghĩa của mỗi tiếng quần, áo
? Tơng tự trầm bổng
? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với
nghĩa của từng tiếng?
Vậy từ ghép ĐL có t/c gì?
- Khái quát, gọi hs đọc ghi nhớ :
GV: Đ a tình huống Thảo luận:
Có 1 bạn nói: tớ mới mua 1 cuốn sách
vở. Theo em bạn ấy nói 1 cuốn sách
vở là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại
cho đúng.
(Sách, vở là D chỉ vật tồn tài dới dạng
cá thể nên có thể đếm đợc
> trong giao tiếp phải kết hợp từ cho
chính xác, đúng nghĩa)
- GV: chốt, những đơn vị KT cần nhớ.
Hoạt động 4:
- HD HS làm BT 1,2,3,5.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: Khái quát nội dung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà, làm BT 6,7; Học
thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị: LK trong VB
- So sánh.
- Trả lời.
- Có nghĩa
kquát hơn

- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ
- Thảo luận,
tbày, nxét.
- Sách vở là từ
ghép ĐL mang
nghĩa kquát,
chỉ chung >
sai
- Nghe, hiểu.
- Nghe, hiểu
- Làm BT SGK
- Trình bày
- Nhận xét
- Tiếp thu.
- Nghe, hiểu.
- Nhận nhiệm
vụ.
- áo: phía trên cơ thể
- Quần áo: chỉ trang phục nói
chung mang nghĩa khái quát
- Trầm: âm thanh ở mức độ thấp
- Bổng: cao
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao
lúc thấp nghe vui tai

-> Từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa
* Ghi nhớ( SGK)
III/ Luyện tập

1. BT 1
Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:

Tiết 4- Tập làm văn:
Liên kết trong văn bản
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nm c: Mun t c mc ớch giao tip thỡ vn bn phi cú tớnh
liờn kt. S liờn kt y cn c th hin trờn c hai mt: hỡnh thc ngụn ng v ni dung
ý ngha
2. T tởng: Cn vn dng nhng kin thc ó hc bc u xõy dng c nhng vn
bn cú tớnh liờn kt
3. Kĩ năng: Rốn k nng v thúi quen s dng liờn kt khi xõy dng vn bn
II.Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, Văn bản mẫu.
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định
2. Kiểm tra: Có mấy loại từ ghép? nghĩa của từ ghép?
3. Bài mới: * Giới thiệu: HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào?
- VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ
- VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức
Giáo án ngữ văn lớp 7 6
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
Hoạt động của thầy HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ttìm hiểu về liên
kết và phơng tiện liên kết trong
VB
? Những câu trong VD đợc trích

trong VB nào? ndung ?
? Theo em, nếu bố Enrico chỉ viết
mấy câu này thì Enrico có hiểu
điều bố muốn nói không?
? Nêu lý do?
? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu
đợc thì nó phải có tính chất gì?
? Đoạn văn thiếu ý gì mà trở nên
khó hiểu?
? Em hãy sửa lại đoạn văn để En
hiểu đợc ý bố
- Em hiểu liên kết là gì?
- Chốt ý, rút ra ghi nhớ 1
- Gọi HS đọc VD2
? Chỉ ra sự thiếu liên kết trong
đoạn văn?
? Hãy sửa lại để thành 1 đoạn văn
có nghĩa
? Từ ngữ còn bây giờ và từ con
giữ vai trò gì trong câu văn đoạn
văn?
? Từ 2VD cho biết 1VB có tính
liên kết trớc hết phải có điều kiện
gì?
? Cùng với điều kiện ấy các câu
trong VB phải sử dụng các phơng
tiện gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Hớng dẫn luyện tập
-HS c, hiểu y/c

-GV sa cha , b sung.
Nờu yờu cu BT, tho lun theo
nhúm trong 3 phỳt
-> GV kt lun
- c BT 3 SGK19 nờu yờu cu
BT
- GV sa cha
- GV nờu yờu cu bi tp b sung
- Gi 2-3 em HS khỏ , gii c
H- Đọc đoạn VB
VD1.a SGK
- Mẹ tôi
- Trả lời
- Liên kết
- Phát biểu
- Sửa đoạn văn.
- Trình bày
- Đọc ghi nhớ
- Đọc VD2.b
- Trả lời
- Sửa lại ĐV
> từ, câu là
những phơng tiện
ngôn ngữ để liên
kết VB
- thống nhất về
nội dung, trọn vẹn
về hình thức (hoàn
chỉnh)
- từ, câu

- Đọc ghi nhớ
- Đọc, hiểu
- Lm bi, trỡnh
by, nhn xột
- Tiếp thu
- Thảo luận
- Báo cáo
-HS nhn xột
- Lm bi, nhn
xột
- HS lm bi
- Trình bày, nxét

I/ Liên kết và ph ơng tiện liên kết
trong VB
1. Tính liên kết trong VB
a. Bài tập:
- Không.Vì các câu cha có sự liên
kết, không nối liền. Mỗi câu mang
1 nội dung khác nhau

- thiếu cái tâm trạng, thái độ của
ngời cha với sự thiếu lễ độ của
Enrico

b. Ghi nhớ 1: Liên kết là một
trong những tính chất quan trọng
nhất của VB
2. Phơng tiện liên kết trong VB
a. Bài tập:

- câu 2 thiếu từ nối còn bây giờ
- đứa trẻ > sai
> diễn đạt thiếu mạch lạc, đoạn
văn khó hiểu

* Liên kết về nội dung các câu
cùng hớng về chủ đề chính, gắn bó
chặt chẽ
* Liên kết về phơng diện hình thức
ngôn ngữ
b. Ghi nhớ 2: SGK
II/ Luyện tập
1. Bi tp 1: Sp xp cỏc cõu vn
sau theo th t: 1,4,2,5,3
2. Bi tp 2:
on vn ó cú s liờn kt v
hỡnh thc song cha cú s liờn kt
v ni dung nờn cha th coi l
mt vn bn cú lin kt cht ch 3.
Bi tp 3:
on vn cú liờn kt cht
ch in ln lt theo th t: b,
b,chỏu, b, b, chỏu, th l.
4. Bi tp 4( b sung) Vit mt
on vn ngn 5-7 cõu trong ú cú
Giáo án ngữ văn lớp 7 7
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
bi. Ch rừ phng tin liờn kt.
- GV nhn xột:
+Phng tin liờn kt: thu(1), thu

(2), trng thu (4), mựa thu (5), sc
thu(6), tri thu(7)
-> hng v ni dung mt
HS c phn c thờm SGK
- Tiếp thu
- Nghe, hiểu
s dng s liờn kt, ch ra cỏc
phng tin liờn kt ú
on vn:
Thu ó v. Thu xụn xao lũng
ngi. Lỏ reo xo xc. Giú thu nhố
nh thi, lỏ vng nh bay. Nng
vng ti rc r. Trng thu m
mng. Mựa thu l mựa ca cm,
ca hng. Trỏi cõy ngt lm n vi
cm vũng do thm. Sc thu ,
hng v mựa thu lm say mờ hn
ngi. Nht l khi ta ngm tri thu
trong xanh bao la
4. Cng c: Liờn kt vn bn l gỡ? Liờn kt trong vn bn gm nhng loi no?
5. Dặn dò: Hc ghi nh, lm BT 4,5, son: Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ .

Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:
Tuần 2: Tiết 5,6 - Bài 2 Văn bản:
Cuộc chia tay của những con búp bê
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS thy c nhng tỡnh cm chõn thnh sõu sc ca hai anh em trong truyn

- Thy c cỏi hay ca truyn l cỏch k rt chõn tht v cm ng
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu và phân tích h/đ, tâm trạng của nhân vật.
3. T tởng: Cm nhn c ni au n, xút xa ca nhng ban nh chng may ri vo
hon cnh bt hnh. Bit thụng cm v chia s vi nhng ngi bn y.
II. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: giỏo ỏn
2. Hc sinh: v tranh(SGK) , son bi
III.Các HĐ dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: - Thế nào là liên kết trong VB?
- Cho biết những phơng tiện liên kết trong VB?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HD đọc, tóm
tắt VB.
- Theo dõi chú thích và nêu
những hiểu biết của em về
VB?
? VB có thể chia ra mấy phần?
- Treo đáp án/ bảng phụ
- Trả lời
- Trả lời theo vở soạn : 4
phần.
- Qsát, tiếp thu.
I/ Đọc, chú thích
1. Xuất xứ:
Là truyện ngắn đợc giải nhì
trích trong Tuyển tập thơ
văn đợc giải thởng cuộc thi
về Quyền trẻ em 1992.

2. Bố cục:
- P1. Từ đầu giấc mơ
thôi: Thành nghĩ về những
điều đã qua
- P2. Tiếp nh vậy: việc
chia đồ chơi
- P3. Tiếp tôi đi: cảnh
Giáo án ngữ văn lớp 7 8
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
? Truyện viết về ai, về việc gì?
Ai là nhân vật chính trong
truyện?
Hoạt động 2: Tìm hiểu VB.
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Tác dụng?
- Nhận xét cách mở đầu truyện
có giống với bố cục 3 phần th-
ờng thấy ở thể loại truyện đã
học ở lớp 6 không?
? Tìm những chi tiết trong
truyện diễn tả tâm trạng đau
khổ của 2 anh em Thành ?
? Hai anh em đã có hành động
gì?
? Cảnh Thuỷ chào từ biệt cô và
các bạn khiến em có cảm nhận
ntn?
? Chi tiết nào trong cuộc chia
tay của Thuỷ với lớp học làm
cô giáo bàng hoàng và khiến

em cảm động nhất? Vì sao?
? Giây phút chia tay của 2 anh
em đã diễn ra ntn?
> hai anh em Thành Thuỷ là
trẻ con song đã cảm nhận đợc
rõ nỗi đau, sự đổ vỡ quá lớn
khi gia đình tan vỡ. Hai anh
em không còn quyền đợc sống
hạnh phúc cùng cha mẹ dới
một mái ấm gđ.

? Hãy tìm các chi tiết trong
truyện để thấy 2 anh em Thành
Thuỷ rất mực gần gũi, thơng
yêu chia sẻ và quan tâm đến
nhau
? Thành đã nghĩ về câu chuyện
em vá áo cho mình từ hồi lớp 5
với tình cảm ntn?
? Khi mẹ bảo chia đồ chơi, hai
anh em đã làm gì?
* T/C thảo luận nhóm: 7
phút
? Lời nói và hành động của
Thuỷ khi thấy anh chia hai con
búp bê có gì mâu thuẫn?
Theo em có cách nào giải
quyết đợc mâu thuẫn ấy
không?
- Cuộc chia tay của 2 anh em

Thành và Thuỷ
- Ngôi 1 Tôi.
- Tăng tính chân thực, thuyết
phục
- Cách vào truyện đột ngột
bằng lệnh chia đồ chơi của
mẹ
> ngời đọc ngạc nhiên, hồi
hộp
- Suốt đêm 2 anh em đều
khóc, nớc mắt tuôn ra nh
suối, ớt đẫm cả gối và hai
cánh tay áo
- Thuỷ lặng lẽ đặt tay lên vai
anh
- Thành khẽ vuốt mái tóc em
- Rất xúc động
- Đứng nép vào gốc cây. Cắn
chặt môi im lặng mắt đăm
đăm nhìn
- Thuỷ sẽ không đi học nữa,
do nhà bà ngoại xa trờng quá,
mẹ bảo sẽ sắm cho em thúng
hoa quả ra chợ bán
> Thuỷ đã bị tớc đi quyền
đợc đi học, đợc vui chơi
- Thuỷ khóc nấc lên, trèo lên
xe lại tụt xuống
- Thành mếu máo và đứng
nh chôn chân xuống đất

- Tìm chi tiết, trả lời.
- tbày
Thảo luận:
- Một mặt Thuỷ giận dữ
không muốn chia rẽ 2 con
búp bê, nhng mặt khác lại rất
thơng anh sợ đêm không có
con vệ sỹ canh cho anh ngủ
> muốn giải quyết mâu
thuẫn chỉ có một cách duy
nhất là gia đình Thuỷ đoàn
tụ, hai anh em không phải
chia tay.
chia tay của 2 anh em với
cô giáo
- P4. Còn lại: cảnh 2 anh em
chia tay

II/ Tìm hiểu VB
1. Nỗi đau khổ của những
đứa con thơ:
- Hai anh em vô cùng đau
khổ và cảm thấy cô đơn
- Thủy nh ngời mất hồn,
loạng choạng, buồn bã.
- Thành đau đớn, lặng lẽ, bơ

> nỗi đau khổ của Thuỷ và
Thành trớc bi kịch gia đình
đã đợc Khánh Hoài thể hiện

qua nhiều chi tiết xúc động,
chứa chan tình nhân đạo

2. Tình cảm hai anh em
- Thành và Thủy rất mực
gần gũi, thơng yêu, chia sẻ
và quan tâm đến nhau
- Thuỷ vá áo cho anh
- Thành giúp em học, chiều
nào cũng đón em, vừa đi
vừa trò chuyện
- Thành nhờng hết đồ chơi
cho em, Thuỷ để lại con vệ
sỹ
- Rất đỗi thơng yêu
- Anh nhờng tất cả cho em
- Em để lại hết cho anh

Giáo án ngữ văn lớp 7 9
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
- Treo đáp án
- Nhận xét, đánh giá.
? Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa
chọn cách giải quyết ntn?
Chi tiết này gợi lên trong em
những suy nghĩ và tình cảm
gì?
? Trong truyện có những đoạn
nào tả cảnh?
? Khi dắt Thuỷ ra khỏi trờng

Thành có tâm trạng gì?
? Theo em, đặt đầu đề truyện
là cuộc chia tay của những
con búp bê có ý nghĩa gì?
? Tác giả muốn nhắn gửi đến
mọi ngời điều gì?
? Nhận xét cách kể chuyện của
tác giả? Cách kể này có t/dụng
gì trong việc làm nổi rõ nội
dung, tt của truyện?

- GV sơ kết ND bài
Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
- Câu chuyện đã để lại cho em
ý nghĩ gì về hạnh phúc gia
đình, về nghĩa vụ của cha mẹ
đối với con cái.?
- Tiếp thu.
- Thuỷ để lại con em nhỏ để
chúng không bao giờ phải xa
nhau
> gợi trong lòng ngời đọc
lòng thơng cảm cho cảnh ngộ
của hai anh em, thơng cho sự
bất hạnh quá lớn của Thành
và Thuỷ.
- Đoạn kết.
- Thành kinh ngạc vì thấy
mọi việc đề diễn ra bình th-

ờng.
> Đây là 1 diễn biến tâm lý
làm tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái thất vọng bơ
vơ của nvật trong truyện
- Thể hiện đợc chủ đề câu
chuyện.
- Gia đình đổ vỡ, bố mẹ ly
hôn, con cái chịu nhiều thiệt
thòi, đau đớn.
- Kể chuyện bằng nghệ thuật
miêu tả tâm lý nvật, tả cảnh
vật xung quanh
- Lời kể chân thành, giản dị,
phù hợp với tâm trạng nvật.
- Nghe, hiểu.
- Đọc ghi nhớ.
- HS tự bộc lộ.
- HS có thể trao đổi với nhau
để trả lời.
> Chi tiết này khiến ngời
đọc thấy sự chia tay của 2
em nhỏ là không nên có >
thức tỉnh các bậc làm cha
làm mẹ

* Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập
4. Cng c: Nêu ND và NT chính của VB.
5. Dặn dò: Về nhà:

- Hc ghi nh, tóm tắt VB, làm bài tập luyện tập.
- Son: B cc vn bn tr li cõu hi SGK, xem trc bi tp


Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:
Bài 2 Tiết 7 Tập làm văn:
Bố cục trong văn bản
Giáo án ngữ văn lớp 7 10
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
- HS hiu rừ tm quan trng ca b cc trong vn bn trờn c s ú ý thc xõy dng b
cc khi to lp vn bn.
- Hiu th no l b cc rnh mch v hp lớ bc u xõy dng c nhng b cc
rnh mch hp lớ cho cỏc bi vn.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tính ph bin v s hp lớ ca cỏc dng ba phn,
nhim v ca mi phn trong b cc, t ú cú th lm m bi, thõn bi v kt bi ỳng
hng hn, t kt qu tt hn.
3. Thái độ: Có ý thức xác định và xây dựng bố cục trong tìm hiểu và tạo lập văn bản.
II. Chun b:
1.Giỏo viờn: giỏo ỏn, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Hc sinh: v son, SGK, SBT
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Liên kết là gì? Nêu các phơng tiện liên kết trong văn bản?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu mục I.1:

? Nêu nội dung chính của 1 lá đơn
xin nghỉ học?
? Các trình tự trên có thể đảo lộn đ-
ợc không? vì sao?
G- Sự sắp đặt nội dung các phần
trong VB theo 1 trình tự hợp lý đợc
gọi là bố cục
? Bố cục trong VB là gì?
? Vì sao khi xây dựng VB cần phải
quan tâm đến bố cục?
- Khái quát, gọi hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục I. 2:
- Gọi HS đọc vd.
? Câu chuyện trên đã có bố cục cha?
? Bản kể trong ngữ văn 6 và bản kể
VD có những câu văn về cơ bản là
giống nhau, nhng tại sao bản kể VD
lại khó nắm đợc trong đó nói
chuyện gì?
Gợi ý: Gồm mấy đoạn? Các câu
văn có tập trung quanh 1 ý lớn
không? ý đoạn này có phân biệt đợc
với ý đoạn kia không?
- Chốt ý
> Muốn đợc tiếp nhận dễ dàng thì
các đoạn trong VB phải rõ ràng, bố
cục phải rành mạch
- Gọi HS ví dụ.
- Trả lời
- Phát biểu

- Nghe, hiểu.
- Trả lời theo ý hiểu
- VB sẽ rõ ràng, hợp
lý, khoa học
H - Đọc ghi nhớ
H- Đọc VD(1)/29
- cha có bố cục, ý
sắp xếp lộn xộn
- Thảo luận bàn
- trình bày
- Nhận xét
- Tiếp thu.
- Nghe, hiểu
I/ Bố cục và những yêu cầu
về bố cục trong văn bản
1. Bố cục của VB:
a. Bài tập:
* Phần chính:
- Đơn gửi ai?
- Ai gửi đơn?
- Lý do gửi đơn?
- Nguyện vọng, yêu cầu
- Không, vì lá đơn sẽ rất lộn
xộn không theo một trật tự
nhất định > ngời đọc không
hiểu
> không đạt mục đích giao
tiếp

b. Ghi nhớ: SGK

2. Những yêu cầu về bố cục
trong VB:
a. Bài tập:
- Các câu không đợc sắp xếp
theo một trình tự hợp lý
- 2 đoạn
Giáo án ngữ văn lớp 7 11
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
? Cách kể chuyện trên bất hợp lý ở
chỗ nào?
? Hãy sắp xếp lại bố cục truyện?
? Nêu các điều kiện để bố cục đợc
rành mạch và hợp lý.
- Khái quát, rút ra GN
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục 3:
- Nêu y/c:
? Một bài văn em viết thờng gồm có
mấy phần?
? Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần mở
bài, thân bài, kết bài trong VB miêu
tả và tự sự?
? Có cần phân biệt rõ ràng nvụ của
mỗi phần không? vì sao?
- T/C thảo luận câu hỏi:
? Có bạn cho rằng: phần MB chỉ là
sự tóm tắt, rút gọn của phần thân
bài, còn phần kết bài chẳng qua chỉ
là sự lặp lại 1 lần nữa của mở bài,
nói nh vậy có đúng không? vì sao?

- Treo đáp án.
- Nhận xét, đánh giá.
? VB thờng có mấy phần?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: HD luyện tập:
- Ghi lại bố cục của truyện Cuộc
chia tay của những con búp bê?
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi hs nêu y/c BT.
? Bố cục của bản báo cáo đã rành
mạch và hợp lý cha? vì sao?
- Đánh giá.
- Bổ sung thêm:
- Để bố cục đợc rành mạch nên nêu
lần lợt từmg kinh nghiệm học tập
> kết quả học tập > nguyện vọng
muốn nghe ý kiến trao đổi
H - Đọc VD2/29
H- Đọc ghi nhớ SGK
- Phát biểu.
- Nghe, hiểu.
- Đọc GN
- 3 phần: mở thân
kết
- Trả lời.
- Phát biểu.
- Thảo luận.
- Trình bày.
- qsát, so sánh
- tiếp thu.

- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ: SGK
- Suy nghĩ, làm BT
- Trả lời, nhận xét.
- Tiếp thu.
- Nêu và hiểu y/c.
- Trả lời, nhận xét.
- Nghe, tiếp thu.
> bố cục không rõ ràng

- Sắp xếp ngợc trình tự
> câu chuyện không còn nêu
đợc ý nghĩa phê phán và không
còn buồn cời nữa
> bố cục phải hợp lý để giúp
cho VB đạt mức cao nhất mục
đích giao tiếp mà ngời tạo lập
đặt ra.
b. Ghi nhớ 2
3. Các phần của bố cục
a. Bài tập:
- Rất cần thiết vì bố cục 3 phần
giúp VB trở nên rành mạch và
hợp lý

- MB: đa ngời đọc đến với đề
tài mình viết một cách hứng
thú
- KB: chốt lại vấn đề, nêu cảm
tởng phải để lại ấn tợng tốt đẹp

cho ngời đọc

b. Ghi nhớ (SGK)
II/ Luyện tập
BT2:
- 4 phần:
- Thành nghĩ về ngày xa
- Hai anh em chia đồ chơi
- hai anh em chia tay cô giáo
- cảnh chia tay của hai anh em
BT3:
- Bố cục cha rành mạch và hợp
lý. Các điểm 1, 2, 3 ở phần
thân bài mới chỉ kể lại việc
học tốt chứ cha trình bày kinh
nghiệm học tốt. (4) lại không
nói về vấn đề học tập

4. Cng c:
? B cc vn bn l gỡ?
? Vn bn cú b cc my phn?
5. Hng dn hc bi:
- Hc bi, lm BT3
- Son Mch lc trong vn bn


Giáo án ngữ văn lớp 7 12
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:

Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:

Bài 2 Tiết 8 Tập làm văn:
Mạch lạc trong văn bản
I.Mục tiêu
1. KT: Cú nhng hiu bit bc u v mch lc vn bn v s cn thit phi lm cho
vn bn cú mch lc, khụng t on hoc qun quanh
2. TT: Chỳ ý s mch lc trong cỏc bi tp lm vn
3. KN: Rốn k nng vit vn bn cú mch lc
II. Chun b:
1. GV: Giỏo viờn: giỏo ỏn, văn bản mẫu, bảng phụ.
2. HS: Hc sinh: son bi , Trả lời câu hỏi SGK
III.Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Bố cục của văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản?
3.Bài mới : Giới thiệu: Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhng văn
bản lại không thể không liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của 1 văn bản đ-
ợc phân cắt lành mạch mà lại không mất đi sự liên kết với nhau
Hoạt động của thầy HĐ của HS HĐ của GV
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là mạch
lạc.
- Nêu y/c: Mạch lạc là gì?( Chọn
câu trả lời đúng trong các đáp án) :
- Trôi chảy thành dòng, mạch
- Tuần tự đi khắp các phần các đoạn
trong VB
- Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn.
? Thế nào là mạch lạc trong VB?
- Chốt ý, rút ra kết luận.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các điều
kiện để có 1 VB có tính mạch lạc:
? Chủ đề truyện cuộc chia tay của
những con búp bê?
- Suy nghĩ, tlời.
- Trình bày.
- Đọc GN
- Trả lời.
I/ Mạch lạc và những yêu
cầu về mạch lạc trong VB
1. Mạch lạc trong VB:
a. Bài tập:
- Cả 3 ý kiến

b. Ghi nhớ :
-> Mạch lạc trong VB là sự
tiếp nối của các câu, các ý
theo 1 trình tự hợp lý

2. Các điều kiện để có 1 VB
có tính mạch lạc
a. Bài tập:
- Sự đau khổ, bất hạnh đến vô
cùng của hai anh em Thành
Giáo án ngữ văn lớp 7 13
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
? ý chính đã xuyên suốt qua 4 đoạn
VB ntn?
? Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi,
chia ra, chia đi, & 1 loạt từ ngữ

chi tiết khác biểu thị ý không muốn
phân chia cứ lặp đi lặp lại. theo em
đó có phải là chủ đề liên kết các sự
việc nêu trên thành 1 thể thống nhất
không? có thể xem là mạch lạc của
VB không?
* T/C thảo luận nhóm:
? Trong VB có đoạn kể việc hiện tại,
có đoạn kể việc quá khứ, có đoạn kể
việc ở nhà, có đoạn kể truyện ở tr-
ờng, hôm qua, sáng nay. Cho biết
các đoạn ấy đợc nối với nhau theo
mối liên hệ nào?
- Treo đáp án.
- Nhận xét, chhót ý, đánh giá.
? Việc đảm bảo cho các tình tiết
trong VB có mối liên hệ thông suốt
nh vậy có tác dụng gì?
? 1 VB có tính mạch lạc là 1 VB
ntn?
- Khái quát, rút ra ghi nhớ.
HĐ3:Hớng dẫn HS luyện tập.
- HS c bi tp 1, nờu yờu cu
- T/C tho lun ý a,b (6 phút).

-GV kt lun, đánh giá.
- Liệt kê nội dung
4 phần
- trả lời.
- Thảo luận

- Trình bày

- Qsát, so sánh.
- Nhận xét.
- trả lời.
- Trình bày.
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc BT
- Thảo luận.
- i din trỡnh
by
- HS nhn xột
- Tiếp thu.
và Thuỷ khi bố mẹ chia tay
nhau

- Toàn bộ sự việc xoay quanh
sự việc chính cuộc chia tay
> chủ đề liên kết các sự
việc thành 1 thể thống nhất
- Đây chính là phơng tiện
liên kết trong VB góp phần
thể hiện chủ đề của VB tạo
nên tính mạch lạc cho VB
> mạch lạc và liên kết có sự
thống nhất với nhau
- Liên hệ thời gian và tâm lý
-> Tự nhiên và hợp lý
- Liên hệ thời gian
- Liên hệ không gian

- Liên hệ tâm lý (nhớ lại)
- Liên hệ ý nghĩa
- Giúp cho mạch chủ đề VB
đợc giữ vững
- Tất cả các câu, đoạn trong
VB đều hớng về chủ đề chính
- Đợc tiếp nối theo 1 trình tự
hợp lý làm cho chủ đề liền
mạch
b. Ghi nhớ (32/SGK)
II/ Luyện tập
1. Bi tp 1(32): Tỡm mch
lc vn bn
a. Vn bn M tụi:
- Vn bn xoay quanh ch
: Thỏi ca ngi cha
trc s vụ l ca En-ri-cụ
vi m -> giỏo dc -> rn
dy con bit kớnh yờu cha m
- Cỏc ý, cỏc on trong vn
bn u hng v ch ú
+ Thỏi ca ngi cha
v hnh ng ca con
+ Ngi cha nhc li cụng
lao v tỡnh cm ca ngi m
i vi En-ri-cụ
b. Vn bn: Lóo nụng dõn v
cỏc con
- Ch : lao ng l vng
Giáo án ngữ văn lớp 7 14

GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
- Gọi HS đc on vn ca Tụ Hoi
? í chớnh ca on vn l gỡ?
? Ch ra s mch lc cu on vn?
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc
- Suy nghĩ
- Trả lời
- Phát biểu cá
nhân.
- Nhận xét.
- Ch xuyờn sut ton
bi
+ Hai cõu m bi nờu ch

+ on gia: kho vng
chụn di t v sc lao
ng ca con ngi lm nờn
lỳa tt vng
+ on kt: 4 cõu kt: nhn
mnh ch thờm mt ln
na khc sõu
c. on vn ( b sung) ca
Tụ Hoi
- í ch o xuyờn sut
on vn: sc vng trự phỳ,
m m ca lng quờ vo
mựa ụng gia ngy mựa
+ Cõu u gii thiu bao
quỏt v sc vng trong thi

gian ( mựa ụng, gia ngy
mựa) trong khụng gian( lng
quờ)
+ Miờu t nhng biu hin
phong phỳ ca sc vng
+ Nhn xột , cm nhn ca
tỏc gi v sc vng ú
-> Trỡnh t ba phn nht
quỏn, rừ rng-> lm cho b
cc mch lc
4. Cng c:
? Mch lc trong vn bn l gỡ?
? Cỏc tớnh cht ca vn bn mch lc?
5. Dặn dò: Về nhà:
- Hc ghi nh + lm bi tp
- Son Ca dao, c k ca dao, tr li cõu hi SGK, xem chỳ thớch

Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:
Tuần 3 Bài 3:
Giáo án ngữ văn lớp 7 15
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
Ca dao Dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
Những câu hát về tình yêu quê hơng đất nớc, con ngời
Tiết 9 - văn bản:
Ca dao dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Hiu c khỏi nim ca dao dõn ca.
- Nm c ni dung, ý ngha v mt s hỡnh thc ngh thut tiờu biu ca ca dao dõn
ca thuc ch tỡnh cm gia ỡnh v ch tỡnh yờu quờ hng t nc.
2. T tởng: Giỏo dc lũng bit n t tiờn, kớnh trng ụng b, cha m, anh ch em rut tht
v cỏc mi quan h khỏc. T ú cú ý thc trc nhng hnh ng ca mỡnh.
3. Kĩ năng: Rốn k nng phõn tớch, cm th th tr tỡnh dõn gian.
II. Chun b:
1.Giỏo viờn: Giỏo ỏn, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Hc sinh: son bi, su tm cỏc bi ca dao v tỡnh cm gia ỡnh.
II.Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: - Thế nào là mạch lạc trong VB?
- Nêu các điều kiện để có sự mạch lạc trong VB?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ của thầy HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu KN CDDC :
Gọi HS đọc chú thích.
- Em hiểu gì về dân ca, ca dao ?
- Nhận xét, bổ sung KT.
- Chốt ý chính.
HĐ2: HD đọc- hiểu văn bản:
- HD đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Gọi HS giải nghĩa từ khó.
HĐ3: HD phân tích từng bài CD
- Gọi HS đọc bài ca dao số 1.
? Bài ca dao là lời của ai? Nói với
ai? Hình thức?
? Bài ca dao đã diễn tả tình cảm

gì?
? Chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,
hình ảnh, âm điệu của bài ca dao
này?
? Bài ca dao đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để biểu hiện công lao
to lớn của cha mẹ?
? Từ láy mênh mông diễn tả
- Đọc chú thích.
- Trả lời, bổ sung.
- Tiếp thu.
- Nghe, hiểu.
- Nghe, tiếp nhận.
- Giải nghĩa từ .
- Đọc bài ca dao 1
- Lời của ngời mẹ nói
với con qua điệu hát
ru
- Diễn tả công lao của
cha mẹ vô cùng to lớn.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Tìm biện pháp nt
- Trình bày.
- Công lao to lớn.
I/ Khái niệm ca dao, dân ca:
* Ca dao: là những bài thơ dân
gian do ND LD sáng tạo nên,
phần lớn là thơ lục bát phản
ánh đời sống, tâm hồn của họ
* Dân ca: là những bài hát trữ

tình dân gian của mỗi miền
quê. Dân ca có lời thơ là ca
dao
> cả 2 đều thuộc thể loại thơ
trữ tình
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Từ khó: ( SGK)
III/ Ptích những bài ca dao:
1. Bài 1:
Bài thơ diễn tả công lao trời
biển của cha mẹ đối với con và
bổn phận của kẻ làm con trớc
công lao to lớn ấy.
> Bài học về đạo làm con
thật vô cùng sâu xa, thấm thía
- Sử dụng lối ví von quen
thuộc lấy những cái to lớn,
vĩnh hằng của tự nhiên để so
sánh với công cha, nghĩa mẹ.
Là biểu tợng truyền thống của
văn hoá phơng Đông, là cảm
nghĩ dân gian, dễ hiểu.
Giáo án ngữ văn lớp 7 16
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
thêm ý gì khi nói về công ơn cha
mẹ?
? Từ nào trong câu ca dao nói lên
lời khuyên tha thiết của cha mẹ?
? Em còn biết những câu ca dao

nào nữa nói về công ơn trời biển
của cha mẹ?
- Gọi HS đọc bài ca dao số 2:
? Bài ca dao là tâm trạng của ai?
? Chủ thể trữ tình
? Tâm trạng đó đợc bộc lộ thật xúc
động và thấm thía qua lời ca nhờ
những chi tiết ntn?
? Tâm trạng đó gắn với thời gian
nào?
- Điệp từ chiều chiều > sự triền
miên của thời gian và tâm trạng.
? Không gian diễn ra tâm trạng?
Ngời phụ nữ đứng nh tạc tợng vào
không gian, nỗi buồn nhớ trào
dâng trong lòng.
? Ngời con gái mang nỗi niềm gì?
? Nỗi nhớ ấy đợc đặc biết diễn tả
bằng động từ gì?
> Bài ca giản dị, mộc mạc mà
đau khổ, xót xa
- Gọi HS đọc bài ca dao số 3:
? Bài ca dao thứ 3 diễn tả điều gì?
? Những tình cảm đó đợc diễn tả
ntn? Có gì độc đáo?
? Đọc câu ca dao, em bắt gặp lối
nói rất quen thuộc nào trong ca
dao?
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc Bài 4:

? Nội dung bài ca dao?
? tình cảm anh em thân thơng đợc
diễn tả ntn? Tìm từ ngữ diễn tả?
? Để diễn tả sự gắn bó của anh em
trong gia đình, ca dao đã sử dụng
cách nói nào?
? Bài ca dao khuyên nhủ điều gì?
( câu cuối)
? Những biện pháp nghệ thuật nào
đợc 4 bài ca dao sử dụng?
- Trả lời; Cù lao 9 chữ.
- Liệt kê thêm.
- Đọc bài ca dao 2
- Ngời con gái.
- Phát biểu.
- buổi chiều là gợi cái
tàn lụi, buồn, gợi tình
thơng nhớ.
- ngõ sau vắng lặng
> gợi cảnh ngộ cô
đơn của ngời pn dới
chế độ pk.
- Nghe, hiểu.
- Nhớ về quê mẹ, thấy
mình lẻ loi, đau xót.
- Tiếp nhận.
- Đọc bài 3
- Nuột lạt gợi nhớ đến
công lao của ông bà
đã xây dựng ngôi nhà.

- Trình bày.
- Tiếp thu.
- Đọc bài ca dao 4
- Cùng chung > điệp
2 lần làm nổi bật mqh
rất thân thiết của gđ.
- So sánh hình ảnh:
nh thể tay chân.
- Trả lời.
- Thể thơ lục bát,
giọng điệu tâm tình,
h/ả truyền thống, lối
diễn đạt bình dị
2. Bài 2:
- Tâm trạng nỗi lòng của ngời
con gái đi lấy chồng xa quê,
nhớ thơng mẹ già
- Nỗi buồn xót xa, sâu lắng
- Trông về > 1 cái nhìn
đăm đắm, đầy thơng nhớ .
Ruột đau chín chiều >
cách nói rất cụ thể về nỗi đau
quặn lòng da diết
3. Bài 3:
- Nỗi nhớ và sự kính yêu đối
với ông bà
- Nuột lạt còn đó mà ông bà đã
đi xa > biểu tợng của sự kết
nối bền chặt nh tình cảm huyết
thống

- So sánh tăng cấp bao
nhiêu bấy nhiêu > Lòng
biết ơn ông bà vô hạn của con
cháu
4.Bài 4:
- Tình cảm anh em thân thơng
trong 1 nhà
- Nhắc nhở anh em phải sống
hoà thuận, đùm bọc, nhờng
nhịn
Giáo án ngữ văn lớp 7 17
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
Khái quát, gọi HS đọc GN.
HĐ4: HDHS luyện tập
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Tìm thêm những câu ca dao dân
ca nói về t/c gđ.
- Treo bảng phụ 1 số vd tham
khảo.
- Nhận xét, biểu dơng, đánh giá.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
* Củng cố: Hệ thống kiến thức
toàn bài.
* Dặn dò: Về nhà:
- Học thuộc lòng các bài ca dao đã
hoc và nắm chắc nội dung,nghệ
thuật.
- Soạn những câu hát về tình yêu
quê hơng, đất nớc con ngời
- Đọc GN.

- H/Đ nhóm.
- Trình bày tiếp sức.
- Tiếp nhận.
- Nghe, tiếp nhận.
- Nghe.
- Nhận nhiệm vụ.
* Ghi nhớ: (SGK)
III/ Luyện tập
1. BT/SGK
Tìm thêm những câu ca dao
dân ca nói về t/c gđ.


Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:

Tiết 10 - Văn bản:
Những câu hát về tình yêu quê hơng đất nớc, con ngời
I. Mục tiêu:
1.KIến thức:
- HS nm c ni dung, ý ngha v mt s hỡnh thc ngh thut tiờu biu ca ca dao
dõn ca qua nhng bi ca v ch tỡnh yờu quờ hng t nc con ngi.
- Thuc cỏc bi ca dao v bit thờm mt s bi ca dao thuc ch
2. T tởng: Giỏo dc tỡnh yờu quờ hng t nc
3. Kỹ năng: Rốn k nng c, cm th v phõn tớch th tr tỡnh dõn gian
II. Chuẩn bị:
1. GV: Su tầm những câu ca dao thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc.
2. HS: Soạn bài.
III. Các hoat động dạy và học:

1.

n định
2. Kiểm tra: Em thuộc những câu ca dao nào nói về tình cảm gia đình? Em cảm nhận đ-
ợc điều gì khi học những câu ca dao đó?
3. Bài mới: Giới thiệu: Bên cạnh những câu ca dao, dân ca khẳng định những giá trị về
tình cảm gia đình là những câu ca ca ngợi về quê hơng đất nớc.Vậy những câu ca đó thể
hiện cụ thể ntn?
HĐ của GV HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: HD đọc- hiểu văn bản:
- HD đọc, đọc mẫu, gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Gọi HS giải nghĩa từ khó.
HĐ2 : Phân tích Văn bản:
- Gọi HS đọc bài số 1.
Bài ca dao đợc thể hiện dới
- Nghe, tiếp nhận.
- Giải nghĩa từ .

- Đọc.
I. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:

2. Từ khó: ( SGK)
III/ PT văn bản::
1. Bài 1:

- Lời hát đối đáp của

Giáo án ngữ văn lớp 7 18
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
hình thức nào?
? Em hiểu thế nào về hình thức
đối đáp?
? Vì sao chàng trai cô gái
lại dùng những địa danh với
những đặc điểm nh vậy để hỏi
đáp?
? Em có nhận xét gì về cách
hỏi của chàng trai?
? Em có nhận xét gì về cách
đáp gọn, trả lời đúng câu đố
của các cô gái?
? Em hiểu biết thêm điều gì về
quê hơng đất nớc ta qua lời hát
đối đáp?
- Gọi HS đọc bài 2 :
? Bài ca dao có nội dung gì?
? Bài ca dao đợc mở đầu bằng
một lời mời rủ nhau . Phân
tích cụm từ rủ nhau.
? Khi nào thì ngời ta thờng rủ
nhau?
? Em biết những câu ca dao
nào cũng mở đầu bằng rủ
nhau?
? ở bài ca dao này, ngời ta rủ
nhau làm gì? Từ nào đợc lặp
lại nhiều lần? Thể hiện điều

gì?
?Những địa danh đợc nêu ra
trong bài là những địa danh
ntn?
? Em có nhận xét gì về cách tả
cảnh trong bài ca dao này?
? Câu ca dao có gợi cho em
nhớ đến 1 câu chuyện truyền
thuyết nào không?
? Câu hỏi cuối bài ca dao có
tác dụng gì? Hỏi ai gây dựng
nên non nớc này?? Em có
biết 1 số câu ca dao khác ca
ngợi cảnh đẹp của Hà Nội?
- Gọi HS đọc bài 3 :
? Bài ca dao ca ngợi cảnh đẹp
gì?
? Trong câu thơ 1, cảnh đẹp đ-
ợc gợi tả qua từ nào?
- Hát đối đáp là 1 loại dân
ca.
- Đây là một hình thức để
trai gái thử tài nhau về
kiến thức
- Rất hóm hỉnh, bí hiểm.
Chàng trai đã chọn đợc nét
tiêu biểu của từng địa
danh để hỏi.
- Rất sắc sảo, những nét
đẹp riệng về thành quách,

đền đài, sông núi của mỗi
miền quê đều đợc nàng
thông tỏ
- Phát biểu cá nhân.
- Đọc bài ca dao.
- SN, trả lời.
- Rủ nhau: gọi nhau
cùng đi, đông vui, hồ hởi
- Có niềm say mê chung,
muốn chia sẻ tình cảm
- Rủ nhau đi tắm hồ sen
Nớc trong bóng mát, hơng
chen cạnh mình
- Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày
phong lu
- Họ rủ nhau đi xem
những cảnh đẹp đặc sắc, t-
ợng trng cho HN
>yêu và say mê Hà Nội.
- Điệp từ xem và liệt kê
cảnh đẹp cho thấy sự háo
hức và tự hào của ngời
dân.
- Nxét, bổ sung.
- Truyền thuyết Hồ Gơm
- Câu hỏi tự nhiên, giàu
âm điệu, nhắn nhủ tâm
tình.
- Đọc bài 3

- Phát biểu.
- Phát hiện, tbày.
những chàng trai cô gái
nói về những cảnh đẹp trên
đất nớc ta
> tình yêu quê hơng đậm
đà
2. Bài 2:
- Niềm sung sớng tự hào
của nhân dân ta trớc những
cảnh đẹp của Thăng Long
- Tả từ cái bao quát cảnh
kiếm hồ > cái cụ thể
chùa, tháp, đền > 1
trong những trình tự tả
cảnh theo không gian rất
tiêu biểu

3. Bài 3:
- Ca ngợi cảnh đẹp trên đ-
ờng vào xứ Huế
- Từ láy quanh quanh
> sự uốn lợn, khúc
khuỷu, gập ghềnh xa xôi
- Sử dụng thành ngữ non
Giáo án ngữ văn lớp 7 19
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
? Cách tả trong câu thứ 2 có gì
đặc biệt?
- Cảnh đẹp nh 1 bức tranh có

đờng nét, có màu sắc tơi mát
> bức tranh sơn thuỷ hữu
tình
- Câu cuối là lời mời, lời nhắn
gửi Ai vô xứ Huế thì vô.
? Phân tích đại từ ai và chỉ
ra những tình cảm ẩn chứa
trong đó?
- Qua đó bài ca dao còn thể
hiện nội dung tình cảm gì ?
- Chốt ý.
- Gọi HS đọc bài ca dao 4.
? Hai dòng đầu có gì đặc biệt
về từ ngữ? Tác dụng, ý nghĩa?
? Tìm biện pháp nghệ thuật
biểu hiện?

? Trên cái bức tranh mênh
mông, bát ngát của cánh đồng,
hiện lên hình ảnh của ai?
? Em cảm nhận đợc điều gì về
cô gái?
? Bài ca dao là lời của ai? Biểu
hiện tình cảm gì?
=> Chốt ý toàn bài.
- Gọi Hs đọc Ghi nhớ
HĐ3: HDHS luyện tập:
BT1:Em có nhận xét gì về thể
thơ trong bốn bài ca?
BT2 :Tình cảm chung thể hiện

trong 4 bài ca là gì?
- Nhận xét, đánh giá.
HD hs đọc thêm.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
* Củng cố: Hệ thống kiến
thức toàn bài.
* Dặn dò: Về nhà:
- Học thuộc lòng các bài ca
dao đã hoc và nắm chắc nội
dung,nghệ thuật.
- Soạn VB: Ca dao về những
- Trả lời.
- Nghe, tiếp thu.
- Bài ca dao kết thúc ở câu
lục với dấu chấm lửng là
một hiện tợng độc đáo ít
thấy trong ca dao.
- Ai - đại từ phiếm chỉ
hàm chứa nhiều nghĩa. - -
- Khái quát ND.
- Nghe, hiểu.
- Đọc bài ca dao
- Dòng thơ kéo dài 12
tiếng gợi sự dài rộng,
mênh mông của cánh
đồng.
- Trả lời.
- Phát hiện, trình bày.
- Hình ảnh thiếu nữ trẻ
trung, xinh tơi, đầy sức

sống, làm chủ tự nhiên,
làm chủ cuộc đời, rất đáng
yêu > một sự hài hoà
tuyệt đẹp giữa cảnh và ng-
ời. Cảnh làm nền cho con
ngời xuất hiện, cảnh lại
thêm đẹp, thắm tình ngời.
- Đọc ghi nhớ
- Học sinh tự bộc lộ.
- Trao đổi theo bàn trả lời.
- Tiếp thu.
- Đọc thêm
- Nghe, tiếp nhận.
- Nghe.
- Nhận nhiệm vụ.
xanh nớc biếc, so sánh
nh tranh hoạ đồ

> thể hiện tình yêu, lòng
tự hào, ý tình kết bạn tinh
tế và sâu sắc
4. Bài 4:
- Vẻ đẹp trù phú, mênh
mông của cánh đồng lúa
- Điệp từ, đảo ngữ và đối
xứng đợc s/d rất hay tạo
cảm giác choáng ngợp trớc
sự trải dài.
- Bức tranh đẹp và đầy sức
sống ca ngợi vẻ đẹp của

con ngời lao động
* Ghi nhớ: (Sgk)
III. Luyện tập:
1. BT1
2. BT2 (SGK):
Giáo án ngữ văn lớp 7 20
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
câu hát than thân.
.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:

Tiết 11 Tiếng việt: Từ láy
I. Mục tiêu:
1. KT: Nm c cu to ca hai loi t lỏy: t lỏy ton b v t lỏy b phn
2. TT: Hiu c c ch to ngha ca t lỏy ting Vit
3. KN: Bit vn dng nhng hiu bit v cu to v c ch to ngha ca t lỏy s
dng tt t lỏy
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bảng phụ,các ngữ liệu.
2. HS: Học thuộc bài cũ và đọc trớc bài từ láy.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định
2. Kiểm tra: Đọc một bài ca dao nói về tình yêu quê hơng, đất nớc. Nêu nội dung của
bài ca dao đó?
3. Bài mới: Giới thiệu: Trong từ phức có từ láy,vậy từ láy đợc phân loại ntn và mỗi loại
có ý nghiã ntn T-T ta cùng tìm hiểu.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Phân loại từ láy.

- Gọi HS nhắc lại kn từ láy.
- Gọi HS đọc ví dụ.
? Những từ láy: đăm đăm, mếu
máo, liêu xiêu có đặc điểm âm
thanh gì giống nhau, khác nhau?
? Vì sao các từ láy bần bật,
thăm thẳm lại không nói đợc là
bật bật thẳm thẳm?
? Em hãy phân loại từ láy?
? Láy toàn bộ có đặc điểm ntn?
? Láy bộ phận là ntn?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ2 : Tìm hiểu nghĩa của TL :
- Nêu y/c BT :
? Phát hiện từ láy trong bài ca
dao đờng vô
? Phân loại từ láy?
- Nhắc lại KT.
- Đọc vd.
- Từ phức có sự
hoà phối âm
thanh.
- Suy nghĩ, tlời.
- Phân loại từ láy.
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ
- Nghe, hiểu.
- Phát biểu.
- Phân loại.
I/ Các loại từ láy

1. Bài tập 1:
1/ Láy hoàn toàn
- Đăm đăm >các tiếng lặp lại
nhau hoàn toàn
2/ Láy bộ phận
- Mếu máo > lặp phụ âm đầu
- Liêu xiêu > lặp vần
- Biển đổi âm cuối và thanh điệu
> hoà phối âm thanh.

2. Ghi nhớ( SGK)
II/ Nghĩa của từ láy
1. Bài tập :
- quanh quanh, đòng đòng, bát
ngát, phất phơ
- Dựa vào sự mô phỏng âm
Giáo án ngữ văn lớp 7 21
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
? Nghĩa của các từ láy ha hả, oa
oa, tích tắc, gâu gâu đợc tạo
thành do đặc điểm gì về âm
thanh?
? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có
đặc điểm gì chung về âm thanh
và nghĩa ?
? Các từ láy nhấp nhô,phập
phồng, bập bềnh có đặc điểm
gì chung về âm thanh và nghĩa?
(giải thích nghĩa từng từ)
? Xác định tiếng gốc?

? So sánh nghĩa của từ láy so với
nghĩa của tiếng gốc?
? So sánh nghĩa của các từ láy:
mềm mại, đo đỏ, mạnh mẽ, khoẻ
khoắn với các tiếng gốc làm cơ
sở cho chúng?
? Trong trờng hợp từ láy có tiếng
gốc có nghĩa thì từ láy có nghĩa
ntn?

Gọi Hs đọc ghi nhớ.
HĐ3: HD luyện tập:
- Nêu y/c bt1
- Gọi HS lên bảng phân loại.
- Đánh giá, cho điểm.
- Gọi HS lên bảng điền từ láy.
- Đánh giá.
- Gọi HS điền từ vào chỗ trống.
- Gọi HS nxét, chốt ý.
- HD HS đặt câu, nhận xét.
- HD HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
- Tbày, bổ sung.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Xác định.
- So sánh.
- So sánh.
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ

- Nghe, hiểu.
- Lên bảng.
- Tiếp thu.
- Điền từ.
- Nhận xét.
- Tiếp thu.
- Điền từ.
- Tiếp nhận.
- Đặt câu.
- Trả lời.
- nghe, nhận.
thanh, biểu thị tính chất to lớn,
mạnh mẽ của âm thanh, hoạt
động, không có tiếng gốc
- Tạo nghĩa dựa vào đặc tính của
âm thanh vần. Nguyên âm i là
ng.âm có độ mở nhỏ nhất >
nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh
hình dáng
- Nhấp nhô: khi nhô lên, khi hạ
xuống
- Phập phồng: khi phồng khi
xẹp
- Bập bềnh: khi nổi khi chìm
- Biểu thị 1 trạng thái vận động
- Mềm mại: sắc thái biểu cảm
(gợi cảm giác dễ chịu)
- Đo đỏ: giảm nhẹ
- Mạnh mẽ, khoẻ khoắn: nhấn
mạnh

- Nghĩa của từ láy đợc tạo thành
nhờ đặc điểm âm thanh của
tiếng và sự hoà phối âm thanh
giữa các tiếng
2. Ghi nhớ: (SGK)
III/ Luyện tập
Bài tập 1. Tìm từ láy trong
đoạn văn Cuộc chia tay
- Láy toàn bộ: bần bật, thăm
thẳm
- Láy bộ phận: nức nở, tức tởi,
rón rén, lặng lẽ,
Bài tập 2. Điền các tiếng láy:
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp, chênh
chếch, anh ách.
Bài tập 3. Chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
a/ nhẹ nhàng b/ nhẹ nhõm
a/ xấu xa b/ xấu xí
a/ tan tành b/ tan tác
Bài tập 4. Đặt câu.
BT5: Các từ đó là từ ghép
BT6: Các từ đó là từ ghép
4. Củng cố Dặn dò :
- Củng cố : Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn dò : Về nhà :
+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại.
+Chuẩn bị bài : Quá trình tạo lập văn bản và Viết bài văn số 1 ở nhà.


Ngày soạn:
Giáo án ngữ văn lớp 7 22
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:

Tiết 12 Tập làm văn :
Quá trình tạo lập văn bản
I. Mục tiêu:
1. KT: Giỳp HS : Cng c nhng kin thc cú liờn quan n vic to lp vn bn v
lm quen hn na vi cỏc bc ca quỏ trỡnh to lp vn bn
2. TT: Cú khỏi nim to lp vn bn n gin, gn gi vi i sng v cụng vic hc
tp ca cỏc em
3. KN: Cú thúi quen thc hin y cỏc bc trong quỏ trỡnh to lp vn bn
II .Chuẩn bị.
1. GV : Các văn bản mẫu, bảng phụ.
2. HS : Trả lời các câu hỏi trong mục I /T.25
III .Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định :
2. Kiểm tra: Có mấy loại từ láy? Nghĩa của từ láy đợc tạo lập do đâu?Lấy VD phân
tích.
3. Bài mới: Giới thiệu:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: TH các b ớc tạo lập vb :
- Khi nào ngời ta có nhu cầu tạo lập
văn bản ? VD điều gì thôi thúc ngời
ta viết th ?
- Để tạo lập 1 VB trớc tiên xác định
rõ 4 vấn đề. Đó là những vấn đề gì?
- Chốt 4 vấn đề đó đều quan trọng,

nghĩa là ta phải định hớng cxác.
- Sau khi xác định 4 vấn đề đó, cần
phải làm gì để viết đợc VB?
- Chỉ có dàn bài mà cha viết thành
văn thì đã tạo đc vb cha? Việc viết
thành văn cần đạt những y/c gì?
? Bớc cuối cùng trong tạo lập VB là
gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: HD luyện tập:
- Vấn đáp hs trả lời BT 1?
- Nhận xét.
- Y/ C thảo luận nhóm BT 2:
- Bản báo cáo đó là 1 VB. Thử xem
bạn đã định hớng chính xác cha?
- Treo đáp án, đánh giá.
- HD HS làm bài tập 3.
- Suy nghĩ, tlời.
- Nêu 4 vấn đề.
- Nghe, hiểu.
- Tìm ý và sắp xếp ý.
- Diễn đạt hoàn
chỉnh.
- Kiểm tra VB.
- Đọc ghi nhớ.
- Trả lời.
- Nhge, hiểu.
- Thảo luận, tbày.
- Nhận xét.
- Qsát, so sánh.

- Tiếp thu.
I.Các bớc tạo lập VB
1. Bài tập :
1. Khi có nhu cầu biểu đạt
1 vấn đề gì đó cho ngời
khác hiểu-> tạo VB
2. 4 vấn đề:
- Viết cho ai?
- Viết để làm gì?
- Viết về cái gì?
- Viết ntn?
-> Định hớng chính xác
3. Tìm ý và sắp xếp ý
4. Diễn đạt hoàn chỉnh
5. Kiểm tra VB
2. Ghi nhớ : (SGK)
II/ Luyện tập
1. BT1.
2. BT2
a/ Bạn thiếu 1 nội dung
quan trọng là rút ra những
kinh nghiệm học tập để
giúp các bạn học tập tốt
hơn (viết cái gì? để làm
gì?)
b/ Bạn đã xác định không
đúng đối tợng giao tiếp.
Bản báo cáo này phải đợc
trình bày với HS chứ
không phải với thầy cô

giáo (viết cho ai?)
3. BT3.
Dàn bài là cái khung >
Giáo án ngữ văn lớp 7 23
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
- Nhận xét, chốt ý.
- HD BT 4 giao về nhà.
- Nghe, hiểu, làm bt.
- Trình bày.
- Bổ sung.
- Nghe, tiếp nhận.
- Nghe, nhận.
càng viết ngắn gọn càng
tốt, chỉ cần đủ ý. Câu
không nhất thiết phải đủ
và liên kết
* Các mục, các phần cần
thể hiện bằng 1 hệ thống
ký hiệu: I 1 a b
c
4. BT4: Về nhà
4. Củng cố Dặn dò:
- Củng cố: HS nắm đc các bớc tạo lập văn bản.
- Dặn dò: Về nhà:
+ Học GN, làm bài tập.
+ Soạn những câu hát than thân
Ra đề bài tập làm văn số 1
(Viết ở nhà)
Đề bài: Kể cho bố mẹ một câu chuyện cảm động mà em đã gặp ở trờng.
.

Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp : 7A: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: 7B: Sĩ số:
Tuần 4: Bài 4 - Tiết 13 - văn bản:
Những câu hát than thân
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu
- Thuộc những bài ca dao.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm vb, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình dân gian.
3. Thái độ: Có xúc cảm nhất định về những số phận trong ca dao và đời sống thực.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Tham khảo thêm những câu hát có nội dung trên trong ca dao.
2. HS: Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
III. Các HĐ dạy và học:
1.

n định:
2. Kiểm tra: trình bày 4 bớc trong quá trình tạo lập VB
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: HD đọc- hiểu văn bản:
- HD đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Gọi HS giải nghĩa từ khó.
HĐ2: HD phân tích từng bài CD
- Gọi HS đọc bài ca dao số 1.
? Trong ca dao, ngời nông dân
thời xa thờng mợn hình ảnh con cò
để diễn tả cuộc đời, thân phận của

mình. Tìm 1 số bài ca dao để
chứng minh điều đó và giải thích
vì sao?
? Bài ca dao có nội dung gì?
? Cuộc đời lận đận, vất vả của cò
đợc diễn tả ntn?
Tìm những từ ngữ, hình ảnh diễn
- Nghe, đọc.
- Tiếp thu.
- Giải nghĩa từ.
- Đọc bài số 1.
- Con cò có những đặc
điểm giống cuộc đời,
phẩm chất ngời nông
dân chịu khó, vất vả lặn
lội kiếm sống trời m-
a con cò kiếm ăn
cái cò lặn lội
- Mợn hình ảnh con cò
để nói lên c/đ lận đận
của ngời nd thời xhpk.
- Từ láy: lận đận > gợi
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Từ khó: ( SGK)
III/ Ptích những bài ca
dao:
1. Bài 1:

- Lời than thân, trách

phận của ngời nông dân
trong XH cũ. đó là cuộc
đời long đong, lận đận,
Giáo án ngữ văn lớp 7 24
GV Nghiờm Th Th Trng: TH&THCS P Ly Ngi
tả?
-> Con cò trong bài ca dao là biểu
tợng chân thực và xúc động cho
hình ảnh và cuộc đời vất vả, gian
khổ của ngời nông dân trong xã
hội cũ
? Ngoài nội dung than thân, bài ca
này còn phản ánh nội dung gì?Từ
ngữ nào diễn tả?
? Từ nào đợc nhắc lại nhiều lần?
Tác dụng?
- Gọi HS đọc bài ca dao số 2.

? Bài ca dao là lời của ai? Bộc lộ
cảm xúc gì?
? Em hiểu cụm từ thơng thay
ntn?
? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại
cụm từ này?
? Nghệ thuật bao trùm toàn bài là
nghệ thuật gì?
? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình
ảnh ẩn dụ?
-> Bài ca dao có giá trị phản kháng
và tố cáo sâu sắc, mạnh mẽ

- Gọi HS đọc bài ca dao số 3.
? Em biết một số bài ca dao mở
đầu bằng cụm từ thân em nào?
? Bài ca dao ấy thờng nói về ai?
Về điều gì? thờng giống nhau ntn
về nghệ thuật?
? Hình ảnh so sánh có gì đặc biệt?
? Bài ca dao cho thấy cuộc đời ng-
ời phụ nữ trong XH PK ntn?
cảm sự trắc trở, khó
khăn
- Thành ngữ: lên thác
xuống ghềnh càng tô
đậm thêm sự vất vả.
Thân cò > cô đơn,
lẻ loi, khổ sở
>tiếng than thân đầy
lệ và nhiều ai oán.
- Ai - đại từ phiếm
chỉ > ám chỉ, tố cáo
bọn thống trị đã gây ra
cảnh ngang trái, loạn
lạc, chà đạp lên cuộc
đời ngời nông dân.
- Điệp từ cho nh tiếng
nấc, lời nguyền, đay
nghiến tội ác của bọn
vua quan thống trị.
- 3 tính từ đầy, can,
gầy làm cho tiếng hát

than thân càng não
nùng ám ảnh
- Đọc bài số 2.
- Ngời LĐ thơng cho
thân phận những ngời
khốn khổ, của chính
mình trong XH cũ.
- Là tiếng than biểu
hiện sự thơng cảm, xót
xa ở mức độ cao.
- Tô đậm mối thơng
cảm, xót xa cho c/đ cay
đắng của ngời dân.
- ẩn dụ: con tằm, lũ
kiến là những thân phận
nhỏ bé sống âm thầm d-
ới đáy XH cũ, suốt đời
nghèo khó, dù có làm
lụng vất vả, lần hồi.
- Hạc, cuốc: c/đ phiêu
bạt, lận đận, thấp cổ bé
họng, khổ đau oan trái,
vô vọng của ngời lđ.
- Đọc bài ca dao
- Thân em nh giếng
giữa đàng
Ngời thanh rửa mặt, ng-
ời phàm rửa chân
- thờng nói về thân
phận khổ đau của ngời

pn trong XH cũ, thân
phận bị phụ thuộc
- Trái bần: là sự nghèo
khó, đắng cay.
- Trái bần trôi: số phận
chìm nổi, lênh đênh, vô
định
cay đắng của họ.
- Qua đó tố cáo tội ác của
bọn thống trị
2. Bài 2:
- Tiếng than về cuộc đời
nghèo khó, lần hồi, tuyệt
vọng, đau khổ của ngời
lao động trong XH cũ.
3. Bài 3:
- Diễn tả xúc động, chân
thực cuộc đời, thân phận
nhỏ bé, đắng cay của ng-
ời phụ nữ xa. Họ không
có quyền quyết định
cuộc đời, phải lệ thuộc
vào hoàn cảnh và có thể
bị nhấn chìm
Giáo án ngữ văn lớp 7 25

×