Tải bản đầy đủ (.doc) (309 trang)

Giáo án Số học 6 năm học 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 309 trang )

Tuần 1
Tiết 1:
CHƯƠNG I .ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS làm quen với các khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ
thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
2. Về kĩ năng
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
3. Về thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tập trung trong giờ học, biết tìm tòi khi làm bài tập.
- HS thích thú khi học toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
- HS: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Giới thiệu: (5 phút)
GV: nêu yêu cầu về việc sử dụng sách vở, dụng cụ học tập bộ môn
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu các VD trong SGK( 8 phút)
GV: Cho HS quan sát hình 1
SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ
vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp
các đồ vật có trong hộp đồ dùng


của mình
HS nêu tập các đồ vật có trong
hộp đồ dùng của mình
1. Các ví dụ (SGK/4)
? các em hãy cho ví dụ khác về
tập hợp
GV: giới thiệu các ví dụ về tập
hợp trong SGK.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký
hiệu để viết các tập hợp trên một
cách ngắn gọn hơn
HS : Nêu ví dụ về tập hợp
Hoạt động 2: Giới thiệu cách viết và kí hiệu ( 15 phút)
GV : Giới thiệu cách viết tập A
các số nhỏ hơn 4
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp
theo GV ghi trên bảng
2.Cách viết. Các kí hiệu
- Thường dùng các chữ cái A, B,
C, … để đặt tên cho tập hợp.
- Gọi A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
Trang 1
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3
là các phần tử của tập hợp A
GV : giới thiệu các ký hiệu ∈, ∉
và cách đọc
A= {0;1;2;3}
hay A={1;3;2;0}

hay …
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử
của tập hợp A
- Kí hiệu:
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp
vào ô trống ?
3  A; 7  A; 10  A
Một HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét bài làm của bạn
+ 2∈ A đọc là 2 thuộc A hoặc 2 là
phần tử của A.
+ 7 ∉ A đọc 7 không thuộc A
hoặc 7 không là phần tử của A.
Hãy viết tập hợp B các chữ cái
a;b;c
Một HS lên bảng viết
HS nhận xét cách viết của bạn
Điền các ký hiệu hoặc số thích
hợp vào ô trống?
a  B; 1  B;  ∈ B
GV: Nêu chú ý SGK
Một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
* Chú ý (SGK/5)
Tại sao khi các phần tử là số thì
được viết cách nhau bởi dấu; mà
không dùng dấu ,?
GV: để viết tập hợp A nói trên
ngoài cách viết liệt kê các phần tử

của tập hợp đó ta còn có thể viết
{ }
4A x x= ∈ <¥
Cách viết này chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử tập hợp đó
HS trả lời
HS: Ghi cách viết khác của tập
hợp A vào vở
- Cách viết khác của tập hợp A:

{ }
4A x x= ∈ <¥
Vậy có mấy cách để viết một tập
hợp
HS trả lời
GV : Chốt lại phần ghi nhớ được
đóng khung trong SGK
HS đọc phần đóng khung trong
SGK
* Cách viết 1 tập hợp
(SGK/5 - phần đóng khung)
GV: Cho HS làm
?1
;
?2
HS 1:làm
?1
HS 2: làm
?2
HS dưới lớp làm ra vở nháp

HS : Nhận xét bài làm của bạn

?1
. + Viết tập hợp D

{ }
7D x x= ∈ <¥
Hoặc
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2 ∈ D; 10 ∉D
?2
. + Viết tập hợp
E = {N, H, A, T, R, G}
Khi viết một tập hợp ta cần chú ý
điều gì?
Qua bài học hôm nay các em cần
nhớ điều gì?
HS trả lời
GV giới thiệu cách minh hoạ tập
hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS
lên bảng ghi các phần tử của các
tập hợp A, B trong bt 4 SGK
2 HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của
bạn
Trang 2
3.Củng cố – Luyện tập tại lớp: (15 phút)
Bài 1 (SGK/6)
+ Viết tập hợp
C

1
: A={9; 10; 11; 12; 13}
C
2
:
{ }
8 14A x x= ∈ < <¥
+ Điền kí hiệu ∈; ∉
12∈A; 16∉A
Bài 4(SGK/6)
A={15;16}; B={1;a;b}
M={bút}; H={bút,sách,vở}
4. Hướng dẫn HS học ở nhà ( 2 phút)
- Học thuộc phần chú ý cách viết tập hợp
- Làm các bài tập : 2; 3; 5 (SGK/6)
Trang 3
3
4
1
3
2
Tiết 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu
diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số
lớn hơn trên tia số
- HS phân biệt được các tập hợp
¥


*
¥
, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự
nhiên liền trước của một số tự nhiên.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Về thái độ
- HS thích thú khi học toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ∈ hoặc∉ cho đúng
5 
*
¥
; 5 
¥
; 0 
*
¥
; 0 
¥
; 
¥
; 1,5 
¥
; 2009 
*
¥
; 2009 
¥

; 
¥
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu < hoặc > cho đúng
3  9; 15  7
Bài 3: viết tập hợp
{ }
6 8A x x= ∈ ≤ ≤¥
bằng cách liệt kê các phần tử của nó
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Câu hỏi Đáp án
HS 1:Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3(SGK)
; ; ;x A y B b A b B∉ ∈ ∈ ∈
HS 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và
nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
Cách 1:
{ }
4;5;6;7;8;9A =
Cách 2:
{ }
3 10A x x= ∈ < <¥
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (12 phút)
1. Tập hợp
¥
& tập hợp
*

¥
Gv giới thiệu ký hiệu và cách
ghi tập hợp các số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu

¥
:
¥
={0;1;2;3;4; }
HS : ghi vào vở 1. Tập hợp N & tập hợp N
*
- Tập
hợp các số tự nhiên kí hiệu
¥
¥
={0;1;2;3;4; }
Hãy chỉ ra các phần tử của tập
hợp
¥
Nêu các phần tử của tập hợp
¥

GV: Vẽ tia số và biểu diễn các
số 0;1;2;3 trên tia số
HS: Vẽ tia số và biểu diễn các
số như GV làm trên bảng
+ Biểu diễn các số 0;1;2;… là
các phần tử của
¥
trên tia số.

GV: Cho một HS lên bảng biểu
diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số
HS lên bảng làm bài thực hành
Trang 4
3
4
1
3
2
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên
được biểu diễn bởi một điểm
trên tia số. Điểm biểu diễn số tự
nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp
*
¥
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi 1 điểm trên tia số
+ Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi 1 điểm trên tia số.
+ Điểm biểu diễn số tự nhiên a
gọi là điểm a
Tập hợp các số tự nhiên khác 0
ký hiệu là
*
¥
,
*

¥
= {1;2;3;4;…}
HS ghi vở - Tập hợp các số tự nhiên khác 0
ký hiệu là
*
¥

*
¥
= {1;2;3;4;…}
Em nào có thể viết tập hợp
*
¥

theo cách khác
Bài tập củng cố 1:
HS lên bảng viết hoặc

{ }
*
0x x= ∈ ≠¥ ¥
Điền vào ô trống ký hiệu ∈ hoặc

5 
*
¥
; 5 
¥
; 0 
*

¥
; 0 
¥
;

¥
; 1,5 
¥
; 2009 
*
¥
;
2009 
¥
; 
¥
HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của
bạn
Bài 1: Điền kí hiệu thích hợp
(∈;∉) vào ô vuông
Hoạt động 2:
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ( 20 phút)
2. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên
GV cho HS đọc phần a( SGK ) HS : đọc bài
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta
viết a < b hoặc b < a
HS ghi bài a) a, b ∈
¥

; a

b thì a < b hoặc
b < a
điểm biểu diễn của số a có vị trí
như thế nào so với điểm biểu
diễn của số b trên tia số?
- Củng cố bài 2
HS trả lời : điểm biểu diễn của
số a ở bên trái điểm biểu diễn
của số b
- Trên trục số nằm ngang có
chiều mũi tên đi từ trái sang
phải.
Nếu a < b thì trên trục số điểm a
nằm bên trái điểm b
điền vào ô trống ký hiệu > hoặc
<
3  9 ; 15  7
Có kết luận gì về điểm 3 và điểm
9 trên tia số ? vì sao?
HS lên bảng làm bài và trả lời
câu hỏi
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b
thì ta viết a≤b hoặc b≥a
HS ghi bài vào vở Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b
thì ta viết a≤b hoặc b≥a
Củng cố bài 3
Viết tập hợp
{ }

6 8A x x= ∈ ≤ ≤¥
bằng cách liệt kê các phần tử của
tập hợp ?
HS lên bảng viết
Trang 5
Nếu a <b và b<c thì có thể kết
luận gì về a và c?
HS trả lời
Nếu a<b và b<c thì a<c
GV giới thiệu số liền sau, số liền
trước và hai số tự nhiên liên tiếp
HS ghi vào vở b) Nếu a<b; b<c thì a<c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền
sau duy nhất.
Củng cố bài tập 6( SGK )
Củng cố
?.
HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b
HS lên bảng làm bài
?.
28;29;30
99;100;101
Trong tập hợp các số tự nhiên số
nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất
không? Vì sao?
Tập hợp các số tự nhiên có bao
nhiêu phần tử?
HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất ,
không có số tự nhiên lớn nhất, vì
bất cứ số tự nhiên nào cũng có

số liền sau lớn hơn nó
HS trả lời : có vô số phần tử
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Không có số lớn nhất
e) Tập hợp
¥
có vô số phần tử.
3.Củng cố - Luyện tập tại lớp: ( 5 phút )
Gv : cho HS làm bài tập 6(SGK)
Bài 6 (SGK/7)
a) Số tự nhiên liền sau số 17 là 18.
99 là 100
a (a∈
¥
) là a + 1
b) Số tự nhiên liền trước số 35 là 34
1000 là 999
b (b∈
¥
*
) là
1b

4. Hướng dẫn HS học ở nhà ( 2 phút)
- Học thuộc ghi nhớ thứ tự trong N
- Làm bài tập 7->10( SGK )
- HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- Ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên. Đọc trước bài "Ghi số tự nhiên"
Trang 6
Tiết 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
2. Về kĩ năng
- HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30
3. Về thái độ
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK)
- HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi Đáp án
HS1: chữa bài tập cho về nhà Bài 7 b, c (SGK ) b) B= {1;2;3;4}
c) C= {13;14;15}
HS2: chữa bài tập cho về nhà Bài 10 (SGK)
4601;4600;4599
2; 1;a a a+ +
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.
1.Số và chữ số( 10 phút)
GV cho HS độc các số sau: 312;
3895;112485
HS đứng tại chỗ đọc các số 1. Số và chữ số
để ghi các số tự nhiên người ta sử
dụng các chữ số nào ?

GV: ghi bảng
Với 10 chữ số : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự
nhiên
HS: Để ghi các số tự nhiên người
ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4;
5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài - Dùng 10 chữ số : 0; 1; 2; 3; 4;
5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được
mọi số tự nhiên
Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có
1;2;3;5;7 chữ số
HS : cho ví dụ
Khi viết các số tự nhiên có nhiều
chữ số (từ 5 số trở lên) ta chú ý
điều gì )?
HS trả lời : Nên viết tách riêng
từng nhóm 3 chữ số kể từ phải
sang trái cho dễ đọc
- Mọi số tự nhiên có thể có mọt,
hai, ba, … chữ số.
- Ví dụ: 9 là số tự nhiên có 1
chữ số.
125 là số tự nhiên có 3 chữ
số.
9 876 543 là số tự nhiên có 7
chữ số.
Trang 7
Hãy xác định số trăm , chữ số hàng
trăm, số chục , chữ số hàng chục

và các chữ số củ số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền
kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK
* củng cố : Bài tập 11 b đối với số
1425
HS: Trả lời
HS: Lên bảng làm bài
* Chú ý (SGK/9)
Hoạt động 2.
2.Hệ thập phân( 8phút)
GV : Giới thiệu hệ thập phân như
SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ
thập phân, giá trị của mỗi chữ số
trong một số vừa phụ thuộc vào bản
thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí
của nó trong số đã cho”
2. Hệ thập phân
- Cách ghi số tự nhiên như trên
là cách ghi số trong hệ thập
phân.
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân
cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm
thành một đơn vị ở hàng liền trước
nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của
số đó dưới dạng tổng của các hàng
đơn vị
235=200+30+5
HS: ghi bài - Trong hệ thập phân cứ mười

đơn vị ở một hàng thì làm thành
một đơn vị ở hàng liền trước nó
- Mỗi chữ số trong một số ở
những vị trí khác nhau có những
giá trị khác nhau.
Ví dụ: 235 = 200 +30 + 5
777 = 700+ 70 + 7
.1000 .100 .10abcd a b c d
= + + +
GV: yêu cầu HS viết theo cách trên
với các số 222;
ab
;
abc
HS lên bảng viết theo cách viết
của GV
* Củng cố
?.
sgk HS lên bảng làm bài
?.
Kết quả : 999 và 987
?.
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số là: 999
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số khác nhau là: 987
Hoạt động 3.
3.Cách ghi số La mã( 12phút)
GV: Ngoài cách ghi số như trên,
còn có những cách ghi số khác, ví

dụ như cách ghi số La mã
3. Cách ghi số La mã
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên
mặt đồng hồ
HS: Đọc các số La mã theo
hướng dẫn của gv
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và
hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV,
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai
số đặc biệt vào vở IV, IX
- Dùng 7 chữ số La mã để ghi số
La mã đó là:
I, V, X, L, C, D, M
Trang 8
IX số La mã còn lại trên mặt đồng
hồ có giá trị bằng tổng các chữ số
của nó
Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7
1;5;10;50;100;500;1000
GV giới thiệu các chữ số La mã từ
1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX
và các chữ số I, V, X là các thành
phần để viết số La mã. Giá trị của
số La mã là tổng của các thành
phần của nó
Ví dụ : XVIII=X+V+I+I+I
=10+5+1+1+1=18
XXIV=X+X+IV
=10+10+4=24

GV lưu ý HS : ở số La mã những
chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng
vẫn có giá trị như nhau
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10
vào vở
- Cách ghi số La mã từ 1-> 30
(SGK/10)
Củng cố : Đọc các số La mã XIV,
XXVII, XXIX
HS đứng tại chỗ đọc các số La
mã đã cho
Củng cố : Viết các số sau bằng số
La mã: 26, 28, 14
HS lên bảng làm bài
26=
10+10+5+1=X+X+V+I=XXVI
28=10+10+5+1+1+1
=X+X+V+I+I +I=XXVIII
14=10+4=XIV
3.Củng cố – Luyện tập tại lớp: (8 phút)
HS 1 làm bài 12
A={2;0}
HS 2 làm bài 13
a)1000
b)1023
4. Hướng dẫn HS học ở nhà( 2 phút)
- Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Làm bài tập : 14, 15 SGK
- Đọc bài “ có thể em chưa biết”SGK/11
- Đọc trước bài: " Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con"

Trang 9
Tuần 2
Tiết 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU
1. Về kến thức
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không
có phần tử nào . HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kỹ năng
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp
con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu
3. Về thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ vẽ hình 11(SGK) và ghi bài 16( SGK)
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi Đáp án
HS1: GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Bài 14 SGK
đáp số 102, 120; 201;210
HS2: GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Bài 15 SGK
Đáp số
a) mười bốn ; hai sáu
b)XVII; XXV
c) IV=V-I =>V=VI-I => VI-V=I
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1.
1.Số phần tử của một tập hợp
GV giới thiệu các tập hợp như
SGK
Các em có nhận xét gì về số
phần tử của một tập hợp
Củng cố
?1
GV giới thiệu các tập hợp D,E,H
Củng cố
?2
Tìm số tự nhiên x mà x+5=2
HS tìm số lượng các phần tử của
mỗi tập hợp
HS nêu nhận xét
HS đọc số phần tử của từng tập
hợp
HS trả lời: không có số tự nhiên
x nào mà x+5=2
1.Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp
*
,¥ ¥
có vô số phần
tử
?1
. Tập hợp
D = {0} có 1 phần tử
E = {bút, thước} có 2 pt
{ }

10H x x= ∈ ≤¥
có 11 pt
?2

Không tìm được
x∈
¥
để x+5=2
Vậy tập hợp các số tự nhiên x để
x+5=2 không có phần tử nào.
*Chú ý (SGK/12)
Trang 10
GV giới thiệu : Tập hợp M các
số tự nhiên x mà x+5=2là tập
hợp rỗng
GV giới thiệu ký hiệu

Củng cố bài 17(SGK)
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
GV cho HS đọc phần đóng
khung
HS đọc phần chú ý(SGK )
HS ghi bài
HS 1 làm câu a
{ }
20A x x= ∈ ≤¥
HS 2 làm câu b ; B=

HS đọc phần đóng khung
Tập hợp rỗng kí hiệu là:


VD: Tập hợp các số tự nhiên x
để x+5=2 là tập hợp rỗng.
Hoạt động 2.
2.Tập hợp con
GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F
trong SGK
GV cho HS xác định số phần tử
của mỗi tập hợp và nhận xét mỗi
phần tử của tập hợp E có thuộc
tập hợp F không
GV giới thiệu tập hợp con, ký
hiệu cách đọc và minh hoạ qua
hình vẽ 11( SGK)
* củng cố : Cho tập hợp
M={a;b;c}
a) Viết các tập hợp con của tập
hợp M mà có một phần tử
HS trả lời
HS lên bảng viết
P={a};Q={b}; R={c}
2. Tập hợp con
M={a,b,d}
N={a,b,d,x,y}
Tập hợp N là tập hợp con của tập
M.
*Khái niệm tập hợp con
(SGK/13).
Tập hợp A là tập hợp con của tập
hợp B. Kí hiệu A⊂B hay B


A.
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện
quan hệ giữa các tập con đó với
tập hợp M
* GV lưu ý cho HS sự khác nhau
giữa các ký hiệu ⊂; ∈ và ∉
* Củng cố : làm
?3
* GV giới thiệu 2 tập hợp bằng
nhau
HS1 lên bảng viết
P ={a};Q ={b};R={c}
HS2 lên bảng viết:
P ⊂M;Q⊂ M; R ⊂M
Hoặc {a}⊂ M; {b}⊂M {c}⊂ M

HS lên bảng làm bài
Đáp: M ⊂A; M ⊂B; A⊂ B; B⊂
A
?3
. M ⊂A; M ⊂B; A⊂ B;
B⊂ A
* Chú ý:
Nếu A⊂B và B⊂A
thì A=B
3. Củng cố – Luyện tập tại lớp:
* GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài
* Làm bài tập 16(SGK)
4. Hướng dẫn HS học ở nhà

- Học bài theo câu hỏi:
1. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử.
2. Thế nào là tập hợp rỗng. Kí hiệu tập hợp rỗng.
3. A⊂B khi nào? A=B khi nào?
- Làm bài tập 16,17,18,19,20(SGK/13).
Trang 11
Tiết 5. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1- Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số
chẵn.
2- Về kĩ năng:
- HS được rèn luyện cách viết tập hợp , tính số phần tử của một tập hợp , sử dụng các ký hiệu một cách
thành thạo, chính xác.
3- Về thái độ:
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
Câu 1: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Thế nào là một tập rỗng? Lấy ví dụ về các tập hợp
tương ứng với số phần tử vừa nêu?
Câu 2: A⊂B khi nào? A=B khi nào?
Chữa bài 20( SGK)

a) 15 ∈A
b) {15} ⊂A
c) {15,24} =A
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số lẻ - số chẵn
* GV giới thiệu số chẵn số lẻ
như bài tập 22(SGK)
Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp,
hai số lẻ liên tiếp
* Củng cố : Làm bài tập 22
GV cho 4 HS lên bảng mỗi em
làm một phần
* GV giới thiệu cách ghi số chẵn
, cách ghi số lẻ ở dạng tổng quát
- số chẵn 2n (n∈N)
- Số lẻ 2n+1 (n∈N)
HS ghi bài
HS nêu ví dụ
HS 1 làm câu a
Hs2 làm câu b
HS 3 làm câu c
HS 4 làm câu d
đáp số
A) C={0;2;4;6;8}
b) L= {11;13;15;17;19}
c) A={18;20;22}
d) B= {25;27;29;31}
Bài 22 (SGK/14)
Ghi nhớ: Số chẵn là số tự nhiên

có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận
cùng là: 1; 3; 5; 7; 9. Hai số chẵn
(hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém
nhau 2 đơn vị.
C={0;2;4;6;8}
L={11;13;15;17;19}
A={18;20;22}
B={25;27;29;31}
Hoạt động 2: Cách tính số phần tử của một tập hợp
*Gv nêu 2 ví dụ
- Ví dụ 1: Tập hợp A=
{8;9;10; 20}
Có 20-8+1=13phần tử
- Ví dụ 2: Tập hợp
HS ghi bài
HS trả lời: ở tập hợp A các phần
tử là số tự nhiên liên tiếp
ở tập hợp C các phần tử là các số
chẵn liên tiếp
- Ví dụ 1: Tập hợp A=
{8;9;10; 20}
Có 20-8+1=13phần tử
- Ví dụ 2: Tập hợp
C={8;10;12; 30}
Trang 12
C={8;10;12; 30}
Có (30-8):2+1=12 phần tử
*GV cho 2 HS nhận xét về các
phần tử của mỗi tập hợp A; C

* GV giới thiệu cách tính số
phần tử tổng quát của các tập
hợp.
- tập hợp các số tự nhiên từ a
đến b có b-a+1 phân tử
- Tập hợp các số chẵn a đến số
chẵn b có : (b-a): 2+1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m
đến số lẻ n có (n-m): 2+1 phần
tử
* Củng cố :
Hãy tính số phần tử của các tập
hợp sau
a) B={10;11;12; 99}
b) C={15;16;17; 114}
c) D={21;23;25 99}
d) E={32;34;36 96}
HS: Ghi bài
HS 1: lên bảng làm câu a
HS 2 làm câu b
HS 3 làm câu c
HS 4 làm câu d
Có (30-8):2+1=12 phần tử
Ghi nhớ:
- tập hợp các số tự nhiên từ a đến
b có b-a+1 phân tử
- Tập hợp các số chẵn a đến số
chẵn b có : (b-a): 2+1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m
đến số lẻ n có (n-m): 2+1 phần

tử
a) TH B có: 99-10+1= 90 phần
tử
b) TH C có: 114-15+1=100 phần
tử
c) TH D có (99-21):2+1=40
phần tử
d) TH E có (96-32):2+1= 33
phần tử
Hoạt động 3: Làm bài 24(SGK/14)
*GV giới thiệu đề bài và yêu cầu
HS làm bài HS 1 hãy viết các tập hợp A,B,
¥
dưới dạng liệt kê các phần tử
HS 2: Dùng ký hiệu để thể hiện
quan hệ của các tạp hợp A,B,
¥
*
với
¥
Bài 24(SGK/14)
A={0;1;2;3 10}
B= {0;2;4;6; }
{ }
*
1;2;3;4; =¥
A⊂
¥
B⊂
¥

¥
*

¥
Hoạt động 4: Củng cố
* thế nào là số chẵn , số lẻ?
- Làm bài tập
Cho tập hợp A={1;2;3}
Trong các cách viết sau, cách
viết nào đúng cách viết nào sai?
1⊂A; {1}⊂A; 1∈A; {1}∈A;
1∉A; {1}∉A; 2⊂A; {2}⊂A;
2∈A; {2}∈A; 2∉A; {2}∉A
3⊂A; {3}⊂A; 3∈A; {3}∈A;
3∉A; {3}∉A; {1;2}⊂A;
{1;2}∈A
HS trả lời
Cách viết đúng
Cách viết sai
3. Hướng dẫn HS học ở nhà
- Học bài theo vở ghi
- Làm bài tập 25( SGK) và bài tập sau
Cho tập hợp M={a;b;c}
Viết các tập hợp con của tập hợp M sao cho mỗi tập hợp có 2 phần tử
- Ôn lại kiến thức về phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
- Đọc trước bài: "Phép cộng và phép nhân"
Trang 13
Tiết 6. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:

- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Về kĩ năng:
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng hợp lý các tính chất
của pháp tính cộng và phép tính nhân vào giải toán.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện cho HS ý thức cẩn thận, biết quan sát, nhận xét bài toán trước khi làm bài để đảm bảo vận
dụng kiến thức một cách hợp lý chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, bảng phụ ghi bài tập
- Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi Đáp án
Tính chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật có
chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25 m
chu vi mảnh vườn
(32+25).2=114(m)
2. Bài mới
- GV ĐVĐ : Trong bài học hôm nay thầy và các em cùng ôn lại các kiến thức cơ bản về phép cộng và
phép nhân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên ( 10 phút)
* GV giới thiệu phép cộng và
phép nhân, nêu quy ước tính,
cách viết dấu nhân giữa các thừa
số
Muốn tìm thừa số ta làm như thế

nào?
Muốn tìm số hạng ta làm như thế
nào?
* Củng cố: làm ?1
GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng
bài ?1
HS trả lời
HS lên bảng điền kết quả vào
chỗ trống.
HS dưới lớp làm vào vở nháp
1. Tổng và tích của 2 số tự
nhiên
a) Phép cộng:
- Với 2 số bất kì a; b∈
¥
luôn
tồn tại một số c∈
¥
sao cho
a+b=c.Trong đó a;b là các số
hạng, c là tổng.
b) Phép nhân:
- Với a;b∈
¥
luôn tồn tại 1 số
d∈
¥
sao cho a.b=d
Trong đó: a;b là các thừa số, d là
tích.

?1
.
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 21 49 15
Trang 14
* Củng cố: làm bài ?2
GV đọc đề bài và cho HS trả lời
từng câu
* Củng cố bài làm 30 a ( SGK)
Tìm số tự nhiên x biết
( x-34).15=0
HS 1 trả lời miệng câu a
HS 2 trả lời miệng câu b
HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của
bạn
- nêu cơ sở để giải bài toán
- nêu cách giải khác
a.b 60 0 48 0
?2
a) Tích của một số với số 0 thì
bằng 0.
b) Nếu tích của 2 thừa số mà
bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số
bằng 0
* Nhận xét:
- Với mọi số tự nhiên a∈N thì
a.0=0
- Nếu a.b=0 thì a=0 hoặc b=0

Bài 30 a ( SGK/17)
( x-34).15=0
x-34=0
x=34
Hoạt động 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 12 phút)
Hãy nêu các tính chất của phép
cộng các số tự nhiên?
Phép nhân các số tự nhiên có các
tính chất nào ?
* GV treo bảng các tính chất của
phép cộng và phép nhân và yêu
cầu HS phát biểu bằng lời
* Củng cố : Làm ?3
GV cho HS nêu tính chất đã áp
dụng để làm bài tập
HS: Nêu các tính chất của phép
cộng các số tự nhiên
HS trả lời (nêu công thức hoặc
phát biểu bằng lời)
HS đứng tại chỗ phát biểu bằng
lời 2 đến 3 lần
HS 1 làm câu a,c
HS 2 làm câu b,
2. Tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên.
(SGK/15;16)
?3Tính nhanh
a) 46+17+54
=(46+54)+17
= 100 +17

=117
b) 4.37.25
=(4.25).37
= 100.37
=3700
c) 87.36+87.64
=87.(36+64)
=87. 100
=8700
Trang 15
3.Củng cố – Luyện tập tại lớp (10 phút )
- Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có gì giống nhau?
- Tính chất nào liên quan đến cả phép tính cộng và phép tính nhân?
- Tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ?
- Tích hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ?
- Các tính chất có ứng dụng gì trong tính toán ?
* Làm bài 26( SGK)
Đáp số : 54+19+82=155(km)
4. Hướng dẫn HS học ở nhà( 5 phút)
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. Viết công thức biểu thị t/c đó.
- Làm bài tập 27,28,29,30,31(sgk/16,17)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho giờ học sau
Trang 16
Tuần 3
Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh. HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để

tính tổng của các số tự nhiên
3- Về thái độ
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Máy tính bỏ túi , bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính
- HS : Máy tính bỏ túi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ (8')
Câu hỏi Đáp án
HS1: Tính nhanh
a) 168+79+132
b) 25.16.4
c) 32.47+32.53
Đáp số:
a)379; b)1600; c)3200
Câu 3 : Tìm x biết
18.(x -16)=18
Đáp số : x = 17
2. Luyện tập tại lớp (20')
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* GV giới thiệu bài tâp 31 SGK
Tính nhanh:
a) 135+360+65+40
c)20+21+22+ +29+30
* GV yêu cầu HS xác định số số
hạng của tổng sau đó gọi 2 HS
lên bảng làm bài tập

* GV giới thiệu cách tính nhanh
tổng 97+19 bằng cách áp dụng
tính chất kết hợp của phép cộng
HS 1: lên bảng làm câu a
HS 2: Lên bảng làm câu c
Đáp số:
a) 600
c) 275
HS dưới lớp cùng làm và nhận
xét cách làm của bạn
HS theo dõi cách thực hiện
Bài 31 (SGK/17)
Tính nhanh
a) 135+360+65+40
=(135+65)+(360+40)
= 600 + 340
= 600
c) 20+21+22+…+29+30 (11số)
=(30+20).11:2
=275
Trang 17
97+19 =
97+(3+16)=(97+3)+16=100+16
=116
* GV cho HS làm bài tập 32
SGK
a) 996+45
b) 37+198
* GV cho HS làm bài tập 33
SGK

Cho dãy số : 1,1,2,3,5,8
Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số
* Sử dụng máy tính bỏ túi (10
phút)
Gv giới thiệu một số nút bấm
trong máy tính bỏ túi như SGK
GV giới thiệu cách thực hiện
phép cộng hai hay nhiều số tự
nhiên bằng máy tính
VD:
13 +28
214 +37 +9
GV yêu cầu HS dùng máy tính
tính các tổng sau:
a) 1364 +4578
b) 6453 +1469
c) 1534 +217 +217 +217
HS 1: lên bảng làm câu a
HS 2: Lên bảng làm câu b
HS suy nghĩ tìm lời giải
HS lên bảng viết tiếp 4 số
nữa của dãy số: 13, 21, 34, 55
HS dưới lớp nhận xét
HS quan sát và xác định vi trí
các nút trên máy tính của mình
HS theo dõi GV hướng dẫn
HS 1 đọc kết quả câu a
HS 2: đọc kết qủa câu b
HS 3 đọc kết quả câu c
HS cả lớp thực hiện và đối chiếu

kết quả
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
Bài 32 (SGK/17)
Tính nhanh bằng cách áp dụng
t/c kết hợp của phép cộng
a) 996+45=996+(4+41)
=(996+4)+41
= 1000+41
=1041
b) 37+198=(35+2)+198
=35+(2+198)
=35+ 200
=235
Bài 33 (SGK/17)
Ta viết 4 số nữa của dãy số như
sau: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55
(Dãy số Phi-bô-na-xi)
3. Củng cố (5 phút)
? Trong giờ luyên tập hôm nay các em đã được làm mấy dạng bài tập, nêu cách giải của mỗi dạng
4- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
Dùng máy tính thực hiện các phép tính còn lại ở trang 18 SGK
Đọc bài “Có thể em chưa biết”
Trang 18
Tiết 8: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố khắc sâu tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2.Về kỹ năng
- HS vận dụng thành thạo tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với

phép cộng để tính nhẩm. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiệ phép nhân các số tự nhiên.
3- Về thái độ
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Máy tính bỏ túi
- HS : Máy tính bỏ túi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:(8 phút)
Câu hỏi Đáp án
Bài 1: Tính nhanh
A=26+27+28+29+30+31+32+33
A=236
Bài 2: Tìm x, biết
a) (x-45).27=0
b)23.(42-x)=23
a) x=45
b)x=41
2. Luyện tập tại lớp ( 25 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* Bài tập vận dụng tính chất của
phép nhân
* Bài 35 (SGK/19) ( 5 phút )
GV giới thiệu bài
GV ghi kết quả lên bảng
15.2.6=5.3.12=15.3.4
4.4.9=8.18=8.2.9
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả

bài tập 35 và giải thích lý do
Bài 35 (SGK/19)
15.2.6=3.5.2.2.3=2.2.3.3.5
4.4.9=2.2.2.2.3.3
5.3.12=5.3.3.2.2=2.2.3.3.5
8.18=2.2.2.2.3.3
15.3.4=3.5.3.2.2=2.2.3.3.5
8.2.9=2.2.2.2.3.3
Vậy 15.2.6=5.3.12=15.3.4
4.4.9=8.18.8.2.9
* bài 36 SGK ( 10 phút )
GV giới thiệu bài tập
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng
tính chất kết hợp của phép nhân
15.4; 25.12; 125.16
b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng
tính chất phân phối của phép
HS đọc nội dung bài tập tìm
cách giải
HS 1 lên bảng làm câu a
Bài 36 (SGK/19)
a) áp dụng t/c kết hợp của phép
nhân để tính nhẩm
15.4=15.(2.2)=(15.2).2=30.2=60
25.12=25.(4.3)=(25.4).3
=100.3=300
125.16=125.(8.2)=(125.8).2
Trang 19
nhân đối với phép cộng
25.12;34.11;47.101 HS 2 lên bảng làm câu b

=1000.2=2000
b) áp dụng t/c phân phối của
phép nhân với phép cộng để tính
nhẩm.
25.12=25.(10+2)=25.10+25.2
=250+50=300
34.11=34(10+1)=34.10+34.1
=340+34=374
47.101=47(100+1)
=47.100+47.1
=4700+47
=4747
* Bài 37 SGK ( 5 phút )
GV nêu bài toán
Hãy tính
a)16.19 b) 35.98
HS đọc bài toán và tìm cách giải
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
Bài 37 (SGK/20)
áp dụng t/c a(b-c)=ab-ac để tính
nhẩm
16.19=16(20-1)=16.20-16.1
=320-16
= 304
46.99=46.(100-1)=46.100-46.1
=4600-46
=4554
35.98=35(100-2)=35.100-35.2
=3500-70

= 3430
* Sử dụng máy tính bỏ túi ( 10
phút )
GV giới thiệu nút nhân trên máy
tính và cách thực hiện phép
nhân. Dùng máy tính để tính
a)375.376
b)624.625
c)13.81.125
HS theo dõi cách thực hiện sau
đó áp dụng tính kết quả của các
phép nhân
Bài 38 (SGK/20)
375.376=141000
624.625=390000
13.81.125=313470
* bài 40 Sgk ( 5 phút )
GV cho HS đọc đề bài
Đáp số 1428
HS cả lớp đối chiếu kết quả
HS đọc bài tập và tìm lời giải
HS trình bày lời giải và kết quả
Bài 40 (SGK/20)
Vì 1 tuần có 7 ngày
7 7 14ab⇒ = + =

14.2 28cd = =
1428abcd⇒ =
Vậy Bình Ngô đại cáo ra đời
năm 1428.

3. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Xem lại lời giải các bài tập đã làm trên lớp
- Làm bài tập 39( SGK/20 ) ;bài tập 48;49;56 (SBT/9+10)
- Đọc trước bài: " Phép trừ và phép chia"
Trang 20
- Ôn tập Phép trừ và phép chia
Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự
nhiên
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
2. Về kỹ năng
- HS biết vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế
3. Về thái độ
- Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bảng phụ vẽ tia số, phấn màu
Bản phụ : ghi bài?3
- HS : Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép chia
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Ôn tập, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Phép trừ hai số tự nhiên ( 13 phút)
* GV nêu tình huống
Xét xem số tự nhiên x nào mà

a) 2+x=5 hay không ?
b) 6+x=5 hay không ?
* GV nêu nhận xét:
- ở câu 2 ta có phép trừ 5-2
* GV khái quát và ghi bảng
Cho hai số tự nhiên a và b , nếu
có số tự nhiên x sao cho b+x=a
thì ta có phép trừ a-b
* GV giới thiệu cách xác định
hiệu của hai số bằng tia số qua
ví dụ tìm hiệu 5-2
- Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển
trên tia số 5 đơn vị theo chiều
HS tìm giá trị của x và trả lời
- ở câu a, tìm được x=3
ở câu b không tìm được giá trị
của x
HS ghi bài
HS vẽ tia số sau đó dùng bút chì
thực hiện thao tác như GV làm
trên bảng
1. Phép trừ hai số tự nhiên
- Cho a, b ∈
¥
nếu có x ∈
¥

sao cho b + x = a thì ta có phép
trừ
a - b = x

Trong đó a: số bị trừ
b: số trừ
x: hiệu
Trang 21
mũi tên rồi di chuyển theo chiều
ngược lại 2 đơn vị khi đó bút chì
chỉ ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và
2
* Hãy tìm hiệu 7-3 và 5-6 bằng
tia số
* GV giải thích 5 không trừ
được cho 6 vì khi di chuyển bút
chì từ điểm 5 theo chiều ngược
mũi tên 6 đơn vị thì bút sẽ vượt
qua ngoài tia số
* Củng cố ?1
a) a-a=
b) a-0=
c) điều kiệnđể có hiệu a-b là
* GV nhấn mạnh
- Số bị trừ = số trừ => hiệu
bằng 0
- Số trừ bằng 0 số bị trừ = hiệu
- Số bị trừ ≥ Số trừ
HS tìm hiệu 7-3 và 5-6 theo cách
trên và báo cáo kết quả
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
đáp
a) 0
b) a

c) a >b
?1
.
Ta điền
a) a - a = 0
b) a - 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a - b là:
a≥b.
Hoạt động 2. Phép chia hết và phép chia có dư (20 phút)
* GV nêu tình huống
Xét xem có số tự nhiên x nào

a) 3.x=12 hay không ?
b) 5.x=12 hay không ?
* GV nêu nận xét :
ở câu a ta có phép chia 12:3=4
* GV khái quát và ghi bảng
Cho hai số tự nhiên a và b (b≠0)
nếu có số tự nhiên x sao cho
b.x=a thì ta có phép chia hết a:b-
x
* củng cố
?2
a) a:a= (a ≠ 0)
b) a:a= (a≠0)
HS tìm giá trị của x và trả lời
- ở câu a tìm được x=4
- ở câu b không tìm được giá trị
của x
HS ghi bài

HS đứng tại chỗ trả lời miệng
2. Phép chia hết và phép chia
có dư
(a) Phép chia hết
- Cho a, b ∈
¥
(b≠0) nếu tồn tại
1 số x ∈
¥
sao cho b.x=a thì ta
có phép chia hết.
Trong đó a: số bị chia
b: số chia
c: thương
?2
. Ta điền
a) 0:a=0 (a≠0)
b) a:a=1 (a≠0)
Trang 22
c) a:1=
* GV giới thiệu hai phép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
- hai phép chia trên có gì khác
nhau?
* GV giới thiệu phép chia hết,
phép chia có dư và ghi bảng
a=b.q+r (0≤r<b )
Nếu r = 0 thì a= b.q: Phép chia
hết

Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư
- Số bị chia, số chia, thương có
quan hệ gì?
- Số chia có đều kiện gì ?
-số dư có điều kiện gì?
* Củng cố
?3
GV treo bảng phụ và gọi 1 HS
lên bảng làm bài
HS trả lời
Phép chia thứ nhất có số dư bằng
0, phép chia thứ 2 cố số dư khác
0.
HS đọc phần tổng quát SGK
HS trả lời
SBC=SC.Thương +Số dư
Số chia phải khác 0
Số dư < Số chia
HS dưới lớp làm ra vở nháp
Đáp
a) thương là 35, dư là 5
b) thương là 41, dư là 0
c) không xảy ra vì Số chia = 0
d)không xảy ra vì số dư > số
chia
c) a:1=a
(b) Phép chia có dư
- Với a, b ∈
¥
(b≠0) luôn có 2

số q,r∈
¥
sao cho a=b.q+r
(0≤r<b)
+ Nếu r=0 ta có phép chia hết
+ Nếu r≠0 ta có phép chia có dư
?3
. Ta điền
SBC 600
131
2
15 /
SC 17 32 0 13
TH 35 41 / 4
SDƯ 5 0 / 15
3.Củng cố - Luyện tập tại lớp: ( 10 phút)
Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì?
(- Sốbị trừ ≥ Số trừ)
- Điều kiện để a:b là gì?
(- Có số tự nhiên q sao cho a=b.q)
- GV viết một phép chia có dư
- Nêu quan hệ giữa bốn số trong phép chia đó? Nêu điều kiện của số chia và số dư
(Số bị chia = Số chia. Thương + số dư
Số chia ≠ 0
Số dư < số chia)
4. Hướng dẫn HS học ở nhà( 2 phút)
- Bài 41: Vẽ sơ đồ quãng đường đi từ Hà Nội đến TP HCM, điền độ dài tương ứng rồi dựa vào sơ đồ để
giải bài toán
- Học thuộc phần đóng khung trong sgk/22
Trang 23

- Làm bài tập 41->46(SGK/22,23)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố cho HS kiến thức cơ bản về phép trừ
2. Về kỹ năng
- Luyện kỹ năng tìm số bị trừ , số trừ trong phép trừ
- Qua bài tập HS biết thêm một số kỹ năng tính nhẩm một hiệu hai số tự nhiên
- HS sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để tìm hiệu của hai hay nhiều số tự nhiên
3. Thái độ
- Có ý thức tốt trong khi làm BT, có ý thức bảo vệ đồ dùng học tập của mình và của bạn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Máy tính bỏ túi
- HS : Máy tính bỏ túi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Ôn tập, luyện tập,
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
HS1: chữa bài 45 sgk Bài 45: điền vào ô trống sao cho
a = b.q +r với 0≤r<b
a 392 278 357 360 420
b 28 13 21 14 35
c 14 21 17 25 12
r 0 0 5 10 0
HS1: chữa bài 44 (b,c,e) sgk trang 24 Bài 44(SGK): Tìm số tự nhiên x biết
b) 1428:x=14
x=1428:14
x=102
c) 4x:17=0
4x=0.17=0

x=0:4=0
e)8(x-3)=0
x-3=0:8=0
x=0+3=3
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi vở
Làm bài 47 sgk (8phút)
Tìm số tự nhiên x, biết
a) (x -35) - 120 = 0
HS tìm lời giải 1 đến 2 phút
HS 1: Lên làm câu a
Bài 47(SGK/24)
Tìm x∈
¥
biết
a) (x -35) - 120 = 0
Trang 24
Tuần 4
Tiết 10: LUYỆN TẬP 1
b) 124 +(118-x) = 217
c) 156 - (x+61) = 82
GV yêu cầu từng HS diễn giải
cách làm
HS2: Lên làm câu b
HS3: Lên làm câu c
Đáp số: a) 155, b) 25; c) 13
x - 35 = 0 + 120
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155

Vậy x = 155
Trình bày tương tự cho phần
b); c)
Làm bài 48 sgk (6 phút)
GV giới thiệu bài toán
Hãy nêu cách giải của bài toán
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
Tính nhẩm
HS đọc và tìm phương pháp giải
HS nêu công thức tổng quát
a+ b = (a- c) + (b+c)
Bài 48(SGK/24)
a) 35 +98 = (35 - 2) + (98+2)
= 33 + 100
b) 46 +29 = (46 -1) +(29+1)
= 45 + 30
= 75
Làm bài 49 sgk (8 phút)
GV giới thiệu bài toán sau đó
yêu cầu HS nêu cách giải
GV cho 2 HS lên bảng làm
tính nhẩm.
a) 321 - 96
b) 1354 -997
HS nghiên cứu tìm cách giải và trả lời
a- b = (a+c) - (b+c)
HS 1: lên bảng làm câu a
HS 2: lên bảng làm câu b
Bài 49(SGK/24)
a) 321-96=(321 +4)-(96+4)

= 325 - 100
= 225
1354-997=(1354+3)-(997+3)
= 1357 - 1000
= 357
Sử dụng máy tính bỏ túi (10
phút)
GV giới thiệu cách tính hiệu
của 2 hoặc 3 số tự nhiêm bằng
máy tính bỏ túi qua ví dụ
a) 35 - 16
b) 45 - 28 +14
c) 52 - 27 - 12
GV yêu cầu HS dùng máy tính
để tính
425 - 257; 91 - 56;
652 - 46 - 46 - 46 =
HS tính bằng máy tính và trả lời đáp
số
Bài 51(SGK/25)
y/c HS đọc và đưa ra cách làm
HS đọc và nêu cách làm
a b 2
c 5 d
8 e 6
Bài 51(SGK/25)
Gọi ô trống cần tìm là
a,b,c,d,e như hình vẽ. Tổng
các số ở mỗi dòng, mỗi cột,
mỗi đường chéo bằng

8+5+2=15. Khi đó:
a=15-5-6=4;
d=15-2-6=7
e=15-8-6=1;
c=15-5-d=15-5-7=3
b=15-2-a=15-2-4=9
Hoạt động 3. Củng cố (3 phút)
Nêu lại cách tính nhẩm hiệu
của hai số tự nhiên a+ b = (a- c) + (b+c)
a- b = (a+c) - (b+c)
Trang 25

×