Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA 5 TUẦN 35 CKT (TR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.23 KB, 18 trang )

Tuần 35 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đá học ; tốc đọ khoảng 120 tiếng/ phút ; đọc diễn
cảm dược đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc lòng 5- 7 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu
nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu bàitập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN
của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu


kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào
bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và
trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn
của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
1
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành tính và giải bài toán có lời văn.
+ Làm bài 1a,b,c ; 2a ; 3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.

*Bài tập 2 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
*VD về lời giải:
7
2
1
7
9
47
343
47
312
4

3
7
12
4
3
7
5
1 ==
×
××
=
×
×
=×=×
;
33
40
3
4
11
10
3
1
1:
11
10
=×=
;
3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = 4,1 x ( 3,57 + 2,43)
= 4,1 x 7 = 28,7

*Kết quả:
a) 8/3
b) 1/5
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m
2
)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của
mực nước trong bể là 5/4.
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km
là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5
giờ.
*Bài giải:
2
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa ôn tập.
8,75 x X + 1,25 x X = 20
(8,75 + 1,25) x X = 20
10 x X = 20
X = 20 : 10
X = 2
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu đọc như tiết 1.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu bài tập 2, 3.
II/ Chuẩn bị
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không

đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
-GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học
được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
-HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng.
-Một số HS làm vào phiếu.
-HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
3
-GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm
gì khác?
4-Bài tập 3:
-HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê
đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS
làm.
-Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra
tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2011
Khoa học
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
-Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
-Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Bài ôn:

-GV phát cho nỗi HS một phiếu
học tập.
-HS làm bài độc lập. Ai xong
trước nộp bài trước.
-GV chọn ra 10 HS làm bài
nhanh và đúng để tuyên dương.
*Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
1- Bạc màu
2- đồi trọc
3- Rừng
4- Tài nguyên
5- Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
4
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu đọc như tiết 1.
- Hoàn chỉnh dược bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu bài 2
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép
bảng tổng kết trong SGK, chỉ
bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của

đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho
câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi
nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời
2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát
phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm.
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV
nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên
bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
*VD về lời giải:
Các loại TN Câu hỏi Ví dụ
TN chỉ nơi
chốn
Ơ đâu? -Ngoài đường, xe
cộ đi lại như mắc
cửi.
TN chỉ thời
gian
Vì sao?
Mấy
giờ?
-Sáng sớm tinh
mơ, nông dân đã

ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng,
chúng tôi bắt đầu
lên đường.
TN chỉ
nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ
đâu?
Tại
đâu?
-Vì vắng tiến
cười, vương quốc
nọ buồn chán
kinh khủng.
-Nhờ siêng năng
chăm chỉ, chỉ 3
tháng sau, Nam
đã vượt lên đầu
lớp.
5
những HS làm bài đúng.
….
-Tại hoa biếng
học mà tổ chẳng
được khen.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa
kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ
số %.
+ Làm các bài 1, 2a , 3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau

*Kết quả:
a) 0,08
b) 9 giờ 39 phút
*Kết quả:
a) 33
b) 3,1
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của
cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của
cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và
52,5%.
*Bài giải:
6
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc

HS về ôn các kiến thức vừa ôn
tập.
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng
thêm là:
6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất
cả là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng
thêm là:
7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất
cả là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
(Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9
km/giờ.
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 4)
I. Mục tiêu:
- Lập được biên bản cuộc họp ( Theo yêu cầu ôn tập ) đúng thể thức , đầy đủ nội dung
cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc
gì ?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn
Hoàng
- Cho HS nêu cấu tạo của một biên
bản
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này
không biết dùng dấu chấm câu nên đã
viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu.
7
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống
nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ
viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu
biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. Một số HS
làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm
điểm một số biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo
bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ;
bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa
kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện
đọc.
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh số động trong bài thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
8
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở
đây là một hình ảnh sống động về trẻ
em) không phải diễn lại bằng văn xuôi
câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng
tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi
ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra
những hình ảnh rất sống động về trẻ
em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh
buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê
ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh
mình thích nhất trong bài thơ để viết.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc
đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình
chọn bạn làm bài tốt nhất.
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy
…gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bé…
cá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương
rồng chói đỏ đến hết.
-HS viết đoạn văn vào vở

-HS đọc.
5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số % và giải toán về tỉ số % ; Tính chu vi và diện tích hình tròn.
+ Làm bài tập : Phần 1 : bài 1, 2 ; Phần 2 : 1
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải
thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào C
Bài 3: Khoanh vào D
9
Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.

-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc
HS về ôn các kiến thức vừa ôn
tập.
*Bài giải:
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta
được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi
hình tròn này chính là chu vi của phần không tô
màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm
2
)
b) chu vi phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm
2
; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Ta có : 120 % =
5

6
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Hay
số tiền mua cá bằng
5
6
số tiền mua gà. Như vậy,
nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số
tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Gà :
Cá :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. Tốc đọ 100
chữ/ 15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào nọi dung và những hình ảnh được gợi ra từ
bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
10
88000

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u,
xay xay,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp
làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu
học.
Kĩ thuật

LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
(tiết 3)
I. Mục tiêu :
HS cần phải :
-Lắp được mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
11
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK.

-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác.
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2011
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực
tế những kiến thức đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc
làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc
sống hằng ngày.
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.

-HS khác nhận xét.
12
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau:
hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để
điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây
cho phù hợp.
LHQ là tổ chức… lớn nhất. Việt Nam là
một nước thành viên của … Nước ta luôn …
chặt chẽ với các nước thành viên khác của
LHQ trong các hoạt động vì … , công bằng và
tiến bộ xã hội.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích
cực thực hành các nội dung đã học.
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn
nhất. Việt Nam là một nước
thành viên của LHQ. Nước ta
luôn hợp tác chặt chẽ với các

nước thành viên khác của LHQ
trong các hoạt động vì hoà bình,
công bằng và tiến bộ xã hội.
- HS trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP
(TIẾT 7)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HK II. Nêu ở tiết 1.
II. Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
A- Đọc thầm:
- HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông.
B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
nhất cho từng câu trả lời:
- HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút.
- HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168, 169,
170.
- Mời HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
13
Đáp án
Câu 1 : Khoanh vào ý a. Câu 2 : Khoanh vào ý b.
Câu 3 : Khoanh vào ý c. Câu 4 : Khoanh vào ý c.
Câu 5 : Khoanh vào ý b. Câu 6 : Khoanh vào ý b.
Câu 7 : Khoanh vào ý b. Câu 8 : Khoanh vào ý a.
Câu 9 : Khoanh vào ý a. Câu 10 : Khoanh vào ý c.

3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra
học kì II bài đọc thầm và bài viết.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết giải toán chuyển động cùng chiều ; tỉ số % ; thể tích hình họp chữ nhật.
+ Làm bài Phần 1.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải
thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào A
Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của
con trai là
20
9
5
1
4
1
=+
( tuổi mẹ )
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng
nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy
tuổi mẹ là:

40
20
9
:18 =
( tuổi )
Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:

14
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc
HS về ôn các kiến thức vừa ôn
tập.
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số
dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582…
0,3582… = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100
người/km
2
thì trung bình mỗi ki-lô-mét
vuốngẽ có thêm :
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh
Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: a) khoảng 35,82%
b) 554 190 người.
Địa lí
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
-GV phát đề cho HS.
-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Đề bài Đáp án

Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý
đúng:
* Châu A tiếp giáp với các châu lục :
1. Châu Âu.
2. Châu Đại Dương.
3. Châu Nam Cực.
4. Châu Mĩ.
5. Châu Phi.
* Châu A tiếp giáp với các đại dương :
1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương.
3. Ân Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (….) sao cho đúng.
Châu A có số dân ………………… thế giới.
Đa số cư dân châu A là người da ………….Họ sống
tập trung đông đúc tại các ………………… châu
thổ và sản xuất ……… ……………là chính. Một số
nước phát triển công nghiệp khai thác
…………………như Trung Quốc, Ân Độ.
Câu 1: (2 điểm)
a) (1 điểm). Mỗi ý đúng
được 0,2 điểm
- Châu A tiếp giáp với các
châu lục.
* Đáp án : Đánh dấu X
vào các ý (1 ; 5)
- Châu A tiếp giáp với các
đại dương:
* Đáp án : Đánh dấu X

vào các ý (1 ; 3 ; 4)
b) (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
* Nối đúng mỗi
15
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho
phù hợp:
1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A.
2. Có diện tích lớn nhất thế
giới, 17 triệu km2. Với dân
số 144,1 triệu người.
Liên 3. Khí hậu ôn hoà.
Bang
Nga
4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí
tự nhiên, than đá, quặng sắt.
5. Sản phẩm công nghiệp :
máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thông, vải, quần áo, mĩ
phẩm.
6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa
mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia
cầm.
Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu
Phi?
Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của
Việt Nam?
3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
phần được 0,5 điểm.

* Đáp án :
Nối cột bên
trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6)
Câu 3: (2,5 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Các nước láng giềng của
Việt Nam là : Lào, Trung
Quốc, Cam-pu-chia.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN
I. Mục tiêu:
- Tập chung vào kiêmtra :
+ Kiến thức về số thập phân , kĩ năng thực hành với số thập phân, tỉ số %.
+ tính thể tích thể tích một số hình đã học.
+ Giải toán chuyển động đều.
II. Chuẩn bị :
- Học sinh chuẩn bị bài kiểm tra.
III . Làm bài : Học sinh làm bài.
(Đề của khèi trëng)
16
Lịch sử
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu::
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về nội dung đã học. Yêu cầu HS làm bài nghiêm
túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
- GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

Đề bài Đáp án
Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống trước những ý đúng:
Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là:
1. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định sông Bến Hải
(huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị) là giới tuyến
quân sự tạm thời giữa hai miền Nam – Bắc.
2. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc Việt Nam.
3. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc, chuyển vào
miền Nam. Trong vòng hai năm, quân Pháp sẽ rút
khỏi miền Nam.
4. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí xong, nhân dân ta
sẽ tiến hành Tổng tuyển cử bầu cơ quan lãnh đạo
chung thống nhất đất nước.
5. Đến tháng 7 năm 1956, nhân dân hai miền Nam –
Bắc sẽ tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu cơ quan
lãnh đạo chung thống nhất đất nước.
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù
hợp:
Những
quyết
định quan
1. Lấy tên nước là Cộng hoà
xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
trọng nhất
của kì họp
2. Quốc huy ; Quốc kì là lá
cờ đỏ sao vàng.
đầu tiê 3. Quốc ca : bài Tiến quân
ca.
Quốc 4. Thủ đô: TP Hồ Chí Minh.

Hội khoá
VI
5. Đổi thành phố Sài Gòn-
Gia Định thành TP Hồ Chí
Minh.
Câu 3: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm để
hoàn thành đoạn văn mô tả trận chién đấu diễn ra trên
bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972
Ngày 26 – 12, địch tập chung số lượng
B52…………… (……… lần chiếc) hòng huỷ
Câu 1: (1,5 điểm)
* Mỗi ý đúng
được 0,5 điểm
* Đáp án :
Đánh dấu X vào các
ý (1 ; 3 ; 5)
Câu 2: (1 điểm)
* Nối đúng
mỗi phần được 0,25
điểm.
* Đáp án :
Nối cột bên trái với
các ý
(1 ; 2 ; 3 ; 5)
Câu 3: (2,5 điểm)
17
diệt…………… Hơn……………… địa điểm ở Hà Nội
bị trúng bom. Riêng ở phố Khâm Thiên, bom B52 đã sát
hại……… người, phá huỷ……………ngôi nhà. Quân
dân ta đã………………………đánh trả, bắn rơi

………… máy bay Mĩ, trong đó có 8 máy
bay……………., 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống
nhiều……………………Mĩ.
Câu 4: Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?
Câu 5: Ngày 30 – 4 – 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế
nào đối với nước ta?
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (2,5 điểm)
3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×