Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN LOP 5 ( TUẦN 33 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.71 KB, 29 trang )

Tuần 33
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tập đọc:
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
(Trích)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung điều luật: Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy
định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài; Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt
giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
3. Thái độ: Có ý thức về quyền, bổn phận của mình với gia đình, xã hội
II) Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bài
Những cánh buồm và trả lời các câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc bài.
- Cho HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết


hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
- Hướng dẫn HS đọc bài.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm các điều 15, 16, 17
trả lời câu hỏi:
+ Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS đọc.
- Mỗi điều luật là một đoạn.
- Nối tiếp đọc bài (2 lượt), hiểu nghĩa từ
phần chú giải.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 2.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Điều 15,16,17.
- Đặt tên: Ví dụ:
1
+ Nêu tóm tắt nội dung của 3 điều luật?
- Cho HS đọc điều 21:
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được

quy định trong điều luật?
+ Các em đã thực hiện được những bổn
phận gì, còn những bổn phận gì cần
tiếp tục cố gắng thực hiện?
+ Nêu tóm tắt điều 21?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn HS luyện đọc lại:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm cách đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc đúng bổn phận 1,
2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Cùng cả lớp nhận xét.
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm
sóc, bảo vệ sức khỏe.
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em
- Nối tiếp nêu, mỗi em nêu 1 điều luật.
+ Điều 21.
- HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong điều 21.
+ HS đối chiếu bản thân với điều 21 xem
đã thực hiện được những bổn phận gì, còn
những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng
thực hiện rồi trình bày.
+ Bổn phận của trẻ em.
* Nội dung: Luật Bảo vệ, chăm sóc và

giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước
nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy
định bổn phận của trẻ em đối với gia đình
và XH. Biết liên hệ những điều luật với
thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn
phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- 2 HS đọc lại.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Tìm cách đọc đúng cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm 2.
- 4HS thi đọc.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình.
2
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
diện tích và chu vi các hình đã học.
- Nhận xét, đánh giá.

2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS ôn tập về tính diện
tích , thể tích các hình:
- Gọi HS lần lượt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Ghi bảng từng công thức tính diện
tích và thể tích của từng hình.
- Gọi HS nhắc lại các quy tắc và công
thức tính diện tích, thể tích của một hình.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Mời HS nêu tóm tắt và cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm
trên bảng.
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt kết quả
đúng.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Mời 1 HS đọc và nêu tóm tắt đề toán.
Hoạt động của trò
- Nối tiếp nhau nêu.
- HS nêu:
1, Hình hộp chữ nhật:
S xq = (a + b) x 2 x c
S tp = S xq + S đáy x 2
V = a x b x c
2, Hình lập phương:
S xq = a x a x 4

S tp = a x a x 6
V = a x a x a
- Vài HS nêu.
Bài 1(168): Tóm tắt
Chiều dài : 6m
Chiều rộng : 4,5m
Chiều cao : 4m
Diện tích các cửa : 8,5m
Quét vôi trần và 4 mặt XQ
Diện tích cần quét vôi : m
2
?
Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Đáp số: 102,5 m
2
.
Bài 2(168): Tóm tắt
Cạnh : 10cm

a, V : cm
3
?
3
- Cho HS phân tích bài toán và nêu các
bước giải.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm
vào bảng phụ, gắn bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Mời 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm một số bài.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
b, S toàn phần : m
2
?
Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm
3
)
b) Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
).

Đáp số: a) 1000 cm
3
b) 600 cm
2
.
Bài 3(168): Tóm tắt
Chiều dài : 2m
Chiều rộng : 1,5m
Chiều cao : 1m
1giờ : 0,5m
3
Đầy bể : giờ?
(Bể không có nước )
Bài giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Chính tả (nghe – viết):
Trong lời mẹ hát
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả

II) Chuẩn bị:
Bảng con, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên
các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết
trước.
- Nhận xét HS viết bài.
2- Bài mới:
Hoạt động của trò
- Viết bảng con tên các cơ quan, đơn vị
theo yêu cầu của GV.
4
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe – viết :
- Gọi HS đọc bài viết.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc lại bài thơ.
- Yêu cầu HS tìm và luyện viết từ khó.
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- Đọc từng câu thơ cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung bài viết của HS.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn,
trả lời câu hỏi:
+ Nội dung của đoạn văn thế nào?

- Gọi 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ
chức có trong đoạn văn.
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
- Gắn bảng phụ đã viết ghi nhớ, cả lớp
đọc thầm.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS
làm bài vào phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.
- 1 HS, cả lớp theo dõi SGK.
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- 2 HS đọc bài.
- Tìm và luyện viết bảng con: ngọt ngào,
chòng chành, nôn nao, lời ru.
- HS tự nêu.
- Nghe và viết bài.
- Nghe và soát bài.
Bài 2(147): Chép lại tên các cơ quan, tổ
chức trong đoạn văn: Công ước về quyền
trẻ em.
- Đọc đoạn văn và trả lời:
+ Công ước về quyền trẻ em là văn bản
quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền
của trẻ em.Quá trình soạn thảo Công ước
diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở
thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam
là quốc gia đầu tiên của châu á và là nước

thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước về
quyền trẻ em.
- HS làm bài, trình bày.
+ Ủy ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
+ Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
+ Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
+ Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
+ Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
+ Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
+ Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
+ Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo
tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan
hệ từ)
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
5
Đạo đức:
Dành cho địa phương
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo giao thông.
2. Kỹ năng: Nhớ và giải thích nội dung các biển báo giao thông.
3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ và nhắc nhở mọi người thực hiện nghiêm chỉnh theo
biển báo giao thông.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
II) Chuẩn bị:
Một số biển báo giao thông.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách phòng tránh ma tuý.
- Nhận xét HS trả lời.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung.
* Hoạt động 1:
- Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể tên các biển báo giao thông?
+ Muốn phòng tránh tai nạn giao thông
ta phải làm gì?
+ Báo hiệu giao thông thể hiện điều gì?
+ Khi gặp biển báo cấm, ta phải làm
gì?
+ Khi gặp biển báo nguy hiểm ta phải
làm gì?
Hoạt động của trò
- 3 HS nêu.
- Tiếp nối trả lời:
+ Tên các biển báo giao thông: Biển báo
nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh,
biển chỉ dẫn
+ Muốn phòng tránh tai nạn giao thông
mọi người cần có ý thức chấp hành những
hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo giao
thông. Cụ thể: đội mũ bảo hiểm khi ngồi
trên xe máy; không nghe điện thoại di động
khi đang điều khiển xe máy; không lạng
lách đánh võng; không chở quá số người
quy định

+ Báo hiệu giao thông thể hiện điều lệnh
điều khiển và sự chỉ dẫn giao thông để đảm
bảo ATGT: Thực hiện đúng quy định của
biển báo hiệu giao thông là thực hiện Luật
ATGT.
+ Ta phải tuân theo lệnh của biển báo đó là
điều bắt buộc.
+ Khi gặp biển báo nguy hiểm ta phải căn
cứ vào nội dung biển báo hiệu của biển đề
phòng nguy hiểm có thể xảy ra.
6
+ Khi gặp biển chỉ dẫn , đó là gì?
- Tiểu kết hoạt động.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu học sinh liên hệ xem bản
thân đã thực hiện và chưa thực hiện
được quy định nào khi tham gia giao
thông.
- Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt các
quy định về an toàn giao thông.
+ Khi gặp biển chỉ dẫn đó là người bạn
đường báo cho ta những thông tin cần thiết
đi qua đường.
- Liên hệ thực tế bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện theo.
* GV kết luận:
Khi tham gia giao thông phải chú ý quan sát biển báo giao thông. Thực hiện
theo lệnh, sự chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông. Luôn nhắc nhở mọi người xung
quanh cùng thực hiện với mình.
3. Củng cố, dặn dò.

- GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Toán:
Tiết 162: Luyện tập
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về cách tính diện tích, thể tích một số hình.
2. Kỹ năng: Làm được các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ bảng bài tập 1
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào
SGK.
Hoạt động của trò
- 2 Hs nêu.
Bài 1(169): Viết số thích hợp vào chỗ trống
a)
HLP (1) (2)
Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm

Sxq 576 cm
2
49 cm
2
Stp 864 cm
2
73,5 cm
2
Thể tích 1728 m
3
42,875 cm
3
7
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV
ghi bảng.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả
đúng.
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- Cho HS nêu tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài: Nêu cách tính
chiều cao của bể.
- Cho HS làm bài vào vở, một HS làm
vào bảng phụ, HS treo bảng nhóm,
nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải

đúng.
- Hướng dẫn HS so sánh diện tích toàn
phần của khối nhựa và diện tích toàn
phần của khối gỗ.
- GV giải thích.
b)
HHCN (1) (2)
Chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2 m
Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm
2
2,04 m
2
Stp 236 cm
2
3,24 m
2
Thể tích 240 cm
3
0,36 m
3
Bài 2(169): Tóm tắt
V : 1,8m
Chiều dài : 1,5m
Chiều rộng : 0,8m
Chiều cao : m?
Bài giải:
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m

2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m.
Bài 3(169): Tóm tắt
Khối nhựa HLP cạnh : 10cm
Khối gỗ HLP cạnh :
2
1
cạnh khối nhựa
Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm
2
)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện
tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần).
Đáp số: 4 lần.
- Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn
phần gấp lên 4 lần.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


8
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ
về trẻ em.
2. Kỹ năng: Sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu tác dụng của dấu hai
chấm, cho ví dụ.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2, ghi kết
quả thảo luận vào phiếu.

- Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, tuyên
dương những nhóm thảo luận tốt.
- Cho HS đặt câu với một từ tìm được.
- Gọi một số HS trình bày câu của
mình đặt được.
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng.
Bài 1(147): Em hiểu nghĩa của từ trẻ em
như thế nào? Chọn ý đúng:
- 1 HS nêu.
- Làm bài và nêu miệng kết quả.
a, Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.
b,Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.
c, Người dưới 16 tuổi.
d, Người dưới 18 tuổi.
* Đáp án: Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi.
Bài 2(148):Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ
em. Đặt câu với một từ mà em tìm được.
- 1HS đọc.
+ Không có sắc thái nghĩa coi thường, hay
coi trọng: trẻ, trẻ con, con trẻ,…
+ Có sắc thái coi trọng: trẻ thơ, thiếu nhi,
nhi đồng, thiếu niên,…
+ Có sắc thái coi thường: con nít, trẻ ranh,
ranh con, nhãi ranh, nhóc con,…
- Đặt câu với từ tìm được và trình bày.
VD: Trẻ em ngày nay rất thông minh.

+ Thiếu nhi là măng non của đất nước.
9
- Nhận xét, đánh giá.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cùng cả lớp nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- Cùng cả lớp nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
+ Bọn trẻ này tinh nghịch thật.
Bài 3(148):Tìm những hình ảnh so sánh
đẹp về trẻ em.
- 1HS nêu.
- Làm bài và trình bày.
+ Trẻ em như tờ giấy trắng (So sánh để làm
nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng).
+ Trẻ em như nụ hoa; Đứa trẻ đẹp như
bông hoa hồng buổi sớm (So sánh để làm
nổi bật sự tươi đẹp).
+ Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non (So sánh
để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên).
+ Cô bé giống hệt như bà cụ non (So sánh
để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích

học làm người lớn).
+ Trẻ em là tương lai của đất nước (So
sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã
hội).
Bài 4(148) Chọn các thành ngữ, tục ngữ
thích hợp với mỗi chỗ trống:
Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa
a, Tre già măng
mọc
Lớp trước già đi, có
lớp sau thay thế.
b,Tre non dễ uốn
Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ
dễ hơn.
c,Trẻ người non dạ
Còn thơ ngây, dại dột
chưa biết suy nghĩ
chín chắn.
d, Trẻ lên ba, cả
nhà học nói
Trẻ lên ba đang học
nói, khiến cả nhà vui
vẻ nói theo.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I) Mục tiêu:
10

1. Kiến thức: Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
2. Kỹ năng: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Rèn kĩ năng nghe, nói: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Có ý thức về quyền và bổn phận của mình.
II) Chuẩn bị:
- Học sinh: Truyện đọc 5, sách, báo (sưu tầm)
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả
lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- Mời một HS đọc đề bài.
- Gạch chân những từ quan trọng trong
đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)
- Gợi ý để HS xác định 2 hướng kể
chuyện:
+ Kể chuyện về gia đình, nhà trường,
XH chăm sóc GD trẻ em.
+ Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Mời 4 HS đọc gợi ý trong SGK.
- Nhắc HS : nên kể những câu chuyện đã

nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
* Thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng kể chuyện.
- 1 HS đọc đề.
* Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc nói về việc gia đình,
nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục
trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Lần lượt nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Kể chuyện theo cặp. Trao đổi với bạn về
nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
11
- Cùng cả lớp nhận xét, tính điểm, bình

chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
- Bình xét và tuyên dương bạn kể chuyện
tốt.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
Âm nhạc:
Ôn tập 2 bài hát: - Tre ngà bên lăng Bác.
- Màu xanh quê hương.
- Ôn TĐN số 6
I/ Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Tre ngà bên lăng
bác”; “Màu xanh quê hương”.
- Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 6, trình bày theo
nhóm hoặc cá nhân.
II/ chuẩn bị :
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
-SGK Âm nhạc 5.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
* Hạt động 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài
hát: “Tre ngà bên lăng bác”; “Màu
xanh quê hương”.

- GV hát lại 1 lần.
- GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát
trên.
- Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện
tình cảm thiết tha trìu mến.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm và
vận động theo nhạc.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ
đệm theo nhịp.
- HS lắng nghe :
- HS hát ôn lại 2 bài hát
+ “Tre ngà bên lăng Bác”
+ “Màu xanh quê hương”.
- HS hát 2 cả bài
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thành 2 nửa, một nửa hát, một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách.
12
- GV kiểm tra theo nhóm, cá nhân hát
- GV nhận xét cho điểm
* Hoạt động 2: TĐN số 6.
- Hướng dẫn HS ôn lại bài TĐN số 6
theo hình thức nhóm, cá nhân, cả lớp.
3. Phần kết thúc:
- Hát lại bài “Tre ngà bên lăng bác”
“Màu xanh quê hương”.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
x x x

Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
x x x x
- HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.
- HS ôn bài TĐN số 6 theo HD của GV.
- Hát lại 2 bài.
Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
Tập đọc:
Sang năm con lên bảy
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó và nội dung bài: Điều cha muốn nói với con:
Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do
chính hai bàn tay con gây dựng nên.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, nghỉ hơi đúng nhịp thơ; đọc diễn cảm bài thơ. Học thuộc
lòng bài thơ.
3. Thái độ: Yêu cuộc sống, cảnh vật xung quanh
II) Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu
hỏi về ND bài.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:
- Mời HS đọc bài.

- Yêu cầu HS chia 3 đoạn.
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
13
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Những câu thơ nào cho thấy thế giới
tuổi thơ rất vui và đẹp?
+ Nêu ý của khổ thơ1?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi
ta lớn lên?
+ Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?
+ Bài thơ nói với các em điều gì?
+ Nêu ý của khổ thơ 2 và 3?
- Nội dung chính của bài là gì?
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ
1, 2 trong nhóm 2.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó
thi đọc.
- Cùng cả lớp nhận xét.
- Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp hiểu
nghĩa từ phần chú giải.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm 2.
- 2 HS đọc.
+ Những câu thơ cho thấy thế giới tuổi thơ
rất vui và đẹp: Giờ con đang lon ton/ Khắp
sân trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe
thấy/ Tiếng muôn loài với con.
* Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+ Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn
sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới
thần tiên của những câu chuyện thần thoại,
cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết
nói, biết nghĩ như người nữa. Các em sẽ
nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở
thành thế giới hiện thực
+ Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh
phúc ở trong đời thật.
+ Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là
thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù
phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ
mộng ấy nhưng ta sẽ sống hạnh phúc thật
sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
* Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
- HS nêu.
* Nội dung: Cha muốn nói với con: Khi

lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có
một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính
hai bàn tay con gây dựng nên.
- HS đọc.
- 3 HS đọc.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2.
- 2 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm học thuộc lòng và thi đọc thuộc
lòng.
14
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 163: Luyện tập chung
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích, thể tích một số hình.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh, diện tích toàn phần và thể
tích của HHCN, HLP.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết số ki-lô-gam rau thu
hoạch được trên thửa ruộng HCN ta
phải làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu (mỗi em nêu các quy tắc của 1
hình).
Bài 1(169): Tóm tắt
P : 160m
Chiều rộng : 30m
10m
2
: 15kg rau
Cả thửa ruộng : kg rau?
+ Bài toán cho biết chu vi HCN
+ Bài toán hỏi số ki-lô-gam rau cả thửa
ruộng thu hoạch được.
+ Muốn biết số ki-lô-gam rau thu hoạch
được trên thửa ruộng HCN đó trước hết
phải tìm được diện tích của thửa ruộng
HCN đó.

Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m
2
)
15
- Mời HS đọc và phân tích, nêu tóm tắt
bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Muốn biết chiều cao của HHCN ta
làm như thế nào?
+ Vì sao phải tìm chu vi đáy của
HHCN?
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm vào
bảng phụ, gắn bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp đổi bài kiểm tra theo cặp.
- GV nhận xét, củng cố.
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Vẽ hình, đặt tên hình.
+ Tính các độ dài cạnh trong thực tế
+ Tính chu vi
+ Tính diện tích từng hình.

+ Tính diện tích cả mảnh đất.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng
Số kg rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg.
Bài 2(169): Tóm tắt
Chiều dài : 60cm
Chiều rộng : 40cm
Diện tích xq : 6000cm
2
Chiều cao : cm?
+ Bài toán cho biết chiều dài, chiều rộng.
Diện tích xq của HHCN.
+ Bài toán yêu cầu tính chiều cao của
HHCN.
+ Muốn biết chiều cao của HHCN đó ta
phải tìm chu vi đáy của HHCN.
+ Vì diện tích xq của HHCN bằng chu vi
đáy nhân với chiều cao.
Bài giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
Bài 3(170):
Tóm tắt:

Tỉ lệ 1 :1000
P : m?
S : m
2
?
Bài giải:
Độ dài thật của cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50m
Độ dài thật của cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25m
Độ dài thật của cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thật của cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40m.
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất HCN ABCE là:
50 x 25 = 1250 (m
2
)
Diện tích mảnh đất hình TG vuông CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m
2
)
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
16
1250 + 600 = 1850 (m
2
)
Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m

2
.
3- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn:
Ôn tập về tả người
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn tả người: Một dàn ý đủ 3 phần;
các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người: Trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.
3. Thái độ: Tự tin khi nói trước lớp
II) Chuẩn bị:
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài văn tả
người.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc các đề bài trong SGK.
- Cùng HS phân tích từng đề, nhấn
mạnh từ trọng tâm.
- Gọi học sinh đọc các gợi ý ở SGK.
- Yêu cầu HS lựa chọn đề bài và nêu đề

bài mình chọn.
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý vào vở bài
tập, 3 học sinh lập dàn ý vào bảng phụ
(mỗi em lập dàn ý cho 1 đề bài).
- Nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần
xây dựng theo gợi ý trong SGK song
các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát
riêng của mỗi em, giúp các em có thể
- 2 HS nêu.
Bài 1(150): Lập dàn ý chi tiết cho một
trong các đề bài trong SGK:
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- Tìm hiểu từng đề bài
- 2 HS đọc.
- HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn.
- Làm bài và trình bày theo gợi ý:
a, Mở bài:
+ Người được em tả tên là gì, em quen biết
từ khi nào?
+ Người được em tả đã để lại cho em ấn
tượng và tình cảm gì?
b, Thân bài:
17
dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày
miệng).
- Yêu cầu HS dán bảng phụ, trình bày
dàn ý.
- Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh
dàn ý.

- Gọi 1 số HS khác đọc dàn ý của mình
- Nhận xét, khen những học sinh lập
dàn ý tốt.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập,
từng em trình bày trong nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm thi trình bày
dàn ý bài văn trước lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn
người trình bày hay nhất.
- Tả ngoại hình.
+ Đặc điểm thứ nhất.
+ Đặc điểm thứ hai
- Tả hoạt động:
+ Hoạt động thứ nhất.
+ Hoạt động thứ hai
c, Kết bài:
+ Nêu ảnh hưởng tốt của người được tả đối
với em
+ Tình cảm của em đối với người được tả
- HS trình bày.
- HS sửa dàn ý của mình.
- 3 HS làm trong vở bài tập đọc dàn ý.
Bài 2(150): Dựa vào dàn ý đã lập, trình bày
miệng một đoạn trong bài văn.
- 1 HS đọc.
- Tập nói trong nhóm: Nói theo sát dàn ý,
nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Bình chọn và tuyên dương người trình bày

hay nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn
bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu:
Ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tác dụng của
dấu ngoặc kép.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu
ngoặc kép.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
18
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS làm BT3 (tiết LTVC
trước).
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh nêu lại 2 tác dụng
của dấu ngoặc kép.
- Gắn bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS
đọc lại.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS
làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đổi bài kiểm tra theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu và nội
dung, cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn HS làm bài: Đoạn văn đã
cho có những từ được dùng với ý nghĩa
đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu
ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn
để phát hiện ra và đặt chúng vào trong
dấu ngoặc kép cho đúng.
Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng.
Bài 1(152): Có thể đặt dấu ngoặc kép vào
chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu lời
nói hoặc ý nghĩ của nhân vật.
- 2 HS nêu:
1. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực
tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu
hai chấm.

2. Dùng để đánh dấu những từ ngữ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- Làm bài và chữa bài.
* Đáp án: Những câu cần điền dấu ngoặc
kép là:
+ Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy
biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật).
+…ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ
dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép
đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
Bài 2(152): Có thể đặt dấu ngoặc kép vào
chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu
những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
- 2 HS đọc.
- Thảo luận nhóm 2 làm bài và chữa bài.
* Đáp án: Những từ ngữ đặc biệt được đặt
trong dấu ngoặc kép là:
Lớp chúng tôi tổ chức bình chọn: “Người
giàu có nhất” Cậu ta có cả một “gia tài”
khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa
19
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Gọi một số HS trình bày.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn: Để viết
được đoạn văn theo đúng yêu cầu của
đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp

của những thành viên trong tổ và dùng
những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào
vở bài tập, 2 học sinh viết đoạn văn vào
bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh dán bảng phụ, trình
bày, nêu rõ tác dụng của việc dùng dấu
ngoặc kép trong đoạn văn đó.
- GV nhận xét, cho điểm.
tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh,
Bài 3(152):Viết một đoạn văn khoảng 5
câu thuật lại một phần cuộc họp của tổ em,
trong đó có dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời
nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ
có ý nghĩa đặc biệt.
- L m b ià à
- Trình bày, nêu tác dụng của việc sử dụng
dấu ngoặc kép.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 164: Một số dạng bài toán đã học
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa một số dạng bài toán đã học.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn (Chủ yếu là phương pháp giải toán).
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
Bảng phụ.

III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
diện tích và thể tích HHCN, HLP.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi HS lần lượt nêu một số dạng bài
toán đã học.
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
* Một số dạng bài toán đã học
- Nối tiếp nêu:
+ Tìm số trung bình cộng.
20
- GV gắn bảng phụ.
- Gọi HS đọc lại các dạng toán đã học.
- Yêu cầu HS nêu cách giải của các
dạng toán này.
- Mời 1 HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS xác định dạng toán và
nêu cách giải của dạng toán đó.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS vận dụng, làm bài vào nháp,
sau đó đổi nháp kiểm tra chéo.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- Mời 1 HS đọc và tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS xác định dạng toán và
nêu cách giải của dạng toán đó.
- Cho HS vận dụng, làm bài vào vở, 1
HS làm vào bảng phụ, gắn bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Mời 1HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS xác định dạng toán và
nêu cách giải của dạng toán đó.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm một số bài.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bài toán về tỉ số phần trăm.
+ Bài toán về chuyển động đều.
+ Bài toán có nội dung hình học (chu vi,
diện tích, thể tích).
Bài 1(170):
Tóm tắt:
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
Giờ thứ ba : nửa quãng đường 2 giờ đầu
TB mỗi giờ : km?
Bài giải:
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:

(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
Bài 2(170): Tóm tắt
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng :10m
Diện tích : ?
Bài giải:
Nửa chu vi mảnh đất là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m
2
)
Đáp số: 875 m
2
.
Bài 3(170):
Tóm tắt:
3,2 cm
3
: 22,4g
4,5 cm
3
: …g ?

Bài giải:
1 cm
3
kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
21
đúng. Đáp số: 31,5g.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Toán:
Tiết 165: Luyện tập
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
2. Kỹ năng: Giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu cách giải một số dạng
toán điển hình đã học.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài: Dựa vào
dạng toán "Tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó".
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải
đúng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
Hoạt động của trò
- 3 HS nêu.
Bài 1(171): Tóm tắt
S ABED > S BEC : 13,6cm
2
Tỉ số SBEC và S ABCD :
3
2
Tính S ABCD : ?
Bài giải:
Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm
2

)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm
2
)
Đáp số: 68 cm
2
.
Bài 2(171): Tóm tắt
Có : 35 học sinh
22
- Hướng dẫn HS làm bài: Dựa vào
dạng toán "Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó".
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải
đúng.
- Gọi 1 HS đọc, nêu tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Quan sát kĩ biểu đồ.
+ Làm bài dựa vào dạng toán: Tìm tỉ số
phần trăm.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm

bảng phụ, gắn bảng phụ.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Nam :
4
3
số học sinh nữ
Nữ hơn nam : em?
Bài giải:
Nam:
Nữ: 35 học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS.
Bài 3(171): Tóm tắt
100km : 12l xăng
75km : l xăng?
Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít xăng.
Bài 4(171):
- 1 HS đọc.
- Làm bài và chữa bài theo yêu cầu của GV
Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng

lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: 50 HS giỏi; 120 HS Khá;
30 HS trung bình
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
23
Tập làm văn:
Tả người
(Kiểm tra viết)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả người thông qua bài viết.
2. Kỹ năng: Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện
được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: Yêu quý người được tả.
II) Chuẩn bị:
- Học sinh: Dàn ý cho bài văn tả người.
- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn các đề bài.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu dàn ý bài văn tả người đã
lập trong giờ trước.

- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Gọi học sinh đọc 3 đề bài ở SGK.
- Yêu cầu học sinh chọn đề bài đã lập
dàn ý ở tiết trước để viết bài (có thể
chọn đề bài khác).
- Yêu cầu học sinh viết bài văn tả
người (lưu ý học sinh viết bài văn phải
có bố cục rõ ràng, đủ ý, câu văn có
hình ảnh, cảm xúc, …)
c. HS làm bài kiểm tra:
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã chuẩn
bị để viết bài.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- 2 học sinh nêu.
- 3 học sinh đọc (mỗi em đọc 1 đề)
* Đề bài:
a, Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy
dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và
tình cảm tốt đẹp.
b, Tả một người ở địa phương em sinh sống
(chú công an phường, chú dân phòng, bác
tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
c, Tả một người em mới gặp một lần nhưng
để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Viết bài vào vở
- Viết bài.

- Nộp bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
24
Sinh hoạt:
Kiểm điểm nền nếp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động.
II. Nội dung:
1. Nhận xét chung:
a, Hạnh kiểm:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ (Mai Anh,
Quỳnh, Hoàng Trang, Dung, Dũng, Nam )
- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các chỉ thị nghị định.
- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của HS.
- Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.
- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tốt.
b, Học tập:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ. ( Anh Dũng, Quỳnh, Nam, Phương Anh, )
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. ( Việt, Đào,
Anh Dũng, Dung, Nam )
- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm ( Mạnh Dũng, Hiếu, Tiến Anh, Huyền
Trang ).
c, Các công việc khác:
- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1, bệnh Robella.
- Duy trì tốt vệ sinh chuyên.

2. Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×