Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển trường Phổ thông Song ngữ Liên cấp Wellspring giai đoạn 2012 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o



TRẦN THỊ THANH XUÂN




HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
TRƢỜNG PHỔ THÔNG SONG NGỮ LIÊN CẤP WELLSPRING
GIAI ĐOẠN 2012-2017



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH





Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o




TRẦN THỊ THANH XUÂN




HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
TRƢỜNG PHỔ THÔNG SONG NGỮ LIÊN CẤP WELLSPRING
GIAI ĐOẠN 2012-2017

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Đức Hiệp


Hà Nội – 2014

MỤC LỤC

Danh mục bảng biểu i
Danh mục hình vẽ ii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC TRONG
CÁC TRƢỜNG HỌC 8
1.1. KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC VÀ VAI TRÒ CỦA
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC TRONG CÁC TRƢỜNG HỌC 8

1.1.1. Khái niệm 8
1.1.2. Vai trò của hoạch định chiến lƣợc phát triển trong các trƣờng học 10
1.1.3. Tiêu chí đánh giá công tác hoạch định chiến lƣợc 13
1.2. QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC 16
1.2.1. Nghiên cứu môi trƣờng hoạt động 16
1.2.2. Xác định mục tiêu của tổ chức 22
1.2.3. Xây dựng mục tiêu chiến lƣợc, lựa chọn chiến lƣợc then chốt 23
1.3. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN
CHIẾN LƢỢC 33
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài-EFE 33
1.3.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh 34
1.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong- IFE 35
1.3.4. Ma trận SWOT( Strengths- Weaknesses- Opportunities- Threats) 35
1.3.5. Ma trận QSPM( Quantitative Strategic Planning Matrix) 38
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN TRƢỜNG PHỔ
THÔNG SONG NGỮ LIÊN CẤP WELLSPRING 39
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG PHỔ THÔNG SONG NGỮ LIÊN CẤP
WELLSPRING 39

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trƣờng Phổ thông song ngữ
Liên cấp Wellspring 39
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của trƣờng Phổ thông Song ngữ Liên cấp Wellspring . 41
2.1.3. Các khối cấp đào tạo của trƣờng Phổ thông Song ngữ Liên cấp
Wellspring 42
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRƢỜNG ĐẾN NĂM 2017 43
2.2.1. Phân tích môi trƣờng bên trong của trƣờng Phổ thông Song ngữ Liên
cấp Wellspring 43
2.2.2. Phân tích môi trƣờng vĩ mô 50
2.2.3. Phân tích môi trƣờng ngành 56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG. 61

2.3.1. Kết quả hoạt động 61
2.3.2. Những vấn đề đặt ra 61
Chƣơng 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CỦA TRƢỜNG PHỐ THÔNG SONG NGỮ LIÊN CẤP WELLSPRING
ĐẾN NĂM 2017 62
3.1. SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ MỤC TIÊU CỦA TRƢỜNG PHỐ
THÔNG SONG NGỮ LIÊN CẤP WELLSPRING 62
3.1.1. Sứ mạng 62
3.1.2. Tầm nhìn 62
3.1.3. Mục tiêu của trƣờng Phổ thông Song ngữ Liên cấp Wellspring đến
năm 2017 62
3.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2017 63
3.2.1. Xây dựng chiến lƣợc thông qua ma trận SWOT 63
3.2.2. Lựa chọn chiến lƣợc thông qua ma trận QSPM 66
3.3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2017,
TẦM NHÌN 2020 82

3.3.1. Đào tạo 82
3.3.2. Nguồn nhân lực 84
3.3.3. Cơ sở vật chất 86
3.3.4. Tài chính 87
KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 95







i

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1
Nguồn gốc lợi thế cạnh tranh và các chiến lƣợc
cạnh tranh cơ bản
33
2
Bảng 1.2
Ma trận SWOT
37
3
Bảng 2.1
Ma trận đánh giá nội bộ (IFE)
50
4
Bảng 2.2
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời
điểm 1/7 hàng năm phân theo ngành kinh tế
53
5
Bảng 2.3
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Trƣờng Wellsping

60
6
Bảng 3.1
Ma trận SWOT và các chiến lƣợc
63
7
Bảng 3.2
Ma trận QSPM cho nhóm S/O
66
8
Bảng 3.3
Ma trận QSPM cho nhóm S/T
69
9
Bảng 3.4
Ma trận QSPM cho nhóm W/O
72
10
Bảng 3.5
Ma trận QSPM cho nhóm W/T
75







ii


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1
Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của Fred
R. David
17
2
Hình 1.2
Các lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh trong
ngành
19
3
Hình 2.1

45
4
Hình 2.2

45
1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
"Quốc tế hóa Giáo dục là xu hƣớng mang tính toàn cầu, nhằm chia sẻ những
kinh nghiệm tốt nhất giữa các quốc gia về mọi lĩnh vực trong giáo dục, từ đào

tạo tới nghiên cứu, từ phƣơng pháp dạy học tới biên soạn giáo trình, từ việc
sử dụng công nghệ trong giáo dục tới các nguồn tài liệu học tập, từ các vấn đề
về giáo viên tới các vấn đề quản lý, kiểm định và đánh giá chất lƣợng. Toàn
cầu hóa giáo dục nhằm mục đích cải tổ quá trình học tập cho tất cả mọi ngƣời
và xây dựng những nguyên tắc, giá trị chung giữa các nền giáo dục trong bối
cảnh thế giới đang tiến tới nền kinh tế trí thức toàn cầu” - Giáo sƣ Mai Trọng
Nhuận, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trong chƣơng trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lƣợc phát triển
giáo dục Việt Nam 2011-2020, Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Hội
nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI và Chỉ thị số 02/CT-
TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo (Ban hành kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-BGDĐT, ngày 04
tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã đề cập đến
nhiệm vụ nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. Đáp ứng
những nhu cầu giáo dục, nắm bắt đƣợc tâm lý của Học sinh thời hiện đại,
hàng loạt trƣờng quốc tế, trƣờng song ngữ quốc tế đƣợc thành lập liên kết với
các chƣơng trình đào tạo của các nƣớc có nền giáo dục phát triển nhƣ Anh,
Mỹ, Úc, Singapor, Canada, ……Đặc biệt Giáo dục song ngữ là một mô hình
giáo dục tiên tiến đang đƣợc áp dụng trên nhiều quốc gia.
Tuy nhiên trong điều kiện môi trƣờng thay đổi nhanh chóng nhƣ hiện nay, các
tổ chức thành công là các tổ chức sẵn sàng ứng phó với những điều kiện thay
đổi và có định hƣớng chiến lƣợc phát triển phù hợp với sự thay đổi đó. Trên
thực tế, không phải nhà trƣờng nào cũng hiểu rõ vị trí, vai trò của việc xây
2

dựng kế hoạch chiến lƣợc phát triển và tác động của nó đến sự phát triển bền
vững của nhà trƣờng. Và cũng nhiều nhà trƣờng, xây dựng đƣợc kế hoạch
chiến lƣợc phát triển cho mình, nhƣng cũng không đạt đƣợc lộ trình phát triển
đã đề ra, không đạt đƣợc tính bền vững ngay trong quá trình triển khai thực
hiện. Điều này không ngoại lệ đối với các hệ thống trƣờng song ngữ quốc tế

nói chung và trƣờng Wellspring nói riêng.
Nhận thức đúng đƣợc vai trò của kế hoạch chiến lƣợc, tác giả đi vào xây
dựng kế hoạch chiến lƣợc trong những năm đầu hoạt động cho trƣờng
Wellspring để phát huy điểm mạnh, khai thác hiệu quả các nguồn lực có sẵn.
Bƣớc đầu, trƣờng đã có những thành công nhất định, đƣợc ghi nhận trong ngành
giáo dục nói riêng và giáo dục song ngữ quốc tế nói chung. Tuy vậy, trƣớc
những thay đổi nhanh chóng của thị trƣờng giáo dục, kinh tế, nhu cầu của khách
hàng, chiến lƣợc hiện chƣa thực sự đáp ứng đƣợc. Về cơ bản, trƣờng vẫn chƣa
khai thác hết đƣợc các điểm mạnh, nguồn lực sẵn có của trƣờng. Xuất phát từ
những nguyên nhân trên, chúng tôi nhận thấy, trƣờng Phổ thông Song ngữ Liên
cấp Wellspring cần phải xác định cho mình một hƣớng đi đúng đắn, một kế
hoạch chiến lƣợc dài hạn, phù hợp mới có thể phát triển và tồn tại lâu dài, góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
cho thành phố Hà Nội nói riêng, sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất
nƣớc nói chung. Do đó, tôi chọn đề tài “ Hoạch định chiến lƣợc phát triển trƣờng
Phổ thông Song ngữ Liên cấp Wellspring giai đoạn 2012-2017” làm luận văn tốt
nghiệp cho mình để trả lời câu hỏi: Hoạch định chiến lƣợc phát triển trƣờng Phổ
thông song ngữ Liên cấp Wellspring giai đoạn 2012-2017 nhƣ thế nào?
2. Tình hình nghiên cứu:
Phát triển giáo dục luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm, đƣợc nhà nƣớc ta
đầu tƣ cả về tài chính và các ƣu đãi khác và cũng đã có rất nhiều đề tài khoa
học, luận văn, luận án nghiên cứu về phát triển giáo dục nhƣ:
3

- Luận văn “ Chỉ đạo đổi mới phuơng pháp dạy học của hiệu truởng các
truờng Trung học cơ sở quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội” của ThS
Nguyễn Thị Minh Ngọc ( ngành Quảng lý giáo dục năm 2012). Luận văn đã
nêu ra thực trạng đổi mới dạy học hiện nay, các biện pháp chỉ đạo đổi mới
khác nhau để nâng cao hoạt động dạy và học trong các trƣờng trung học cơ sở
ở quận Hoàng Mai.

- Luận văn “ Xây dựng quy hoạch phát triển Giáo dục Tiểu học và
Trung học cơ sở huyện Cẩm Xuyên đến năm 2010” đã chỉ ra thực trạng giáo
dục tại Cẩm Xuyên, đề ra mục tiêu phát triển từ đó xây dựng quy hoạch phát
triển giáo dục Tiếu học và Trung học cơ sở huyện Cẩm Xuyên đến năm 2010.
- Luận án Tiến sĩ “ Hoàn thiện chính sách giáo dục đại học ở Việt Nam”
cuả Ngô Thị Minh (ngành Quản lý giáo dục, năm 2013) đã đi sâu nghiên cứu,
phân tích, đánh giá chính sách đối với các trƣờng đại học đa cấp, đa ngành tại
địa phƣơng, đề xuất giải pháp hoàn thiện một số chính sách vĩ mô.
- “ Kế hoạch chiến luợc phát triển truờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2006-2020” đã định hƣớng chiến lƣợc phát triển trong
tƣơng lai, là kim chỉ nam cho toàn bộ hoạt động của trƣờng , làm cơ sở để xây
dựng kế hoạch cho các giai đoạn ngắn hạn và trung hạn; đổi mới tƣ duy quản
lý lãnh đạo của các cấp quản lý thuộc trƣờng….;
- Luận văn “ Hoạch định chiến lƣợc phát triển trƣờng Đại học Sao Đỏ
giai đoạn 2010-2020” đã đánh giá thực trạng hoạt động của trƣờng Đại học
Sao Đỏ, phân tích căn cứ hình thành chiến lƣợc, tù đó xây dựng chiến lƣợc
phát triển của trƣờng trong giai đoạn 2010-2020.
- Đề tài nghiên cứu : “ Một số thuật ngữ kinh tế và mối quan hệ giữa
giáo dục với kinh tế” của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tổng quan
một số thuật ngữ kinh tế, xác định về mối quan hệ giữa kinh tế và giáo dục, từ
4

đó đề xuất một sô khuyến nghị về chính sách phát triển giáo dục nhằm đáp
ứng yêu cầu của kinh tế ở nƣớc ta.
- Đề tài nghiên cứu: “ Nghiên cứu bảng phân loại quốc tế giáo dục năm
2011 và khả năng vận dụng trong hệ thống giáo dục Việt Nam” đã phân tích
Bảng phân loại quốc tế về giáo dục năm 2011 và so sánh với bảng năm 1997,
từ đó vận dụng vào hệ thống giáo dục Việt Nam.
Các luận văn, luận án, đề tài nghiên cứu đều rất thiết thực cho việc đổi
mới và phát triển giáo dục cho từng địa phƣơng và quốc gia. Trong nội dung

đó, vấn đề quốc tế hóa giáo dục đã đƣợc đề cập và triển khai, minh chứng
cho sự cần thiết tạo ra những bƣớc ngoặt mới cho nền giáo dục định hƣớng
quốc tế. Trong những năm gần đây hàng loạt các trƣờng quốc tế, song ngữ
quốc tế đƣợc mở ra từ Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông, với
các chƣơng trình đào tạo tƣơng đƣơng với các chƣơng trình giáo dục của các
nƣớc có nền giáo dục phát triển, đáp ứng nhu cầu tăng chất lƣợng giáo dục,
đảm bảo cở sở vật chất hiện đại, bƣớc đệm cho nhu cầu du học hoặc theo học
đại học tại các trƣờng đại học quốc tế tại Việt Nam. Ngoài ra còn rất nhiều tài
liệu nghiên cứu cấp cá nhân, các cuộc đối thoại về vấn đề giáo dục dƣới góc
nhìn kinh tế. Tuy nhiên cho đến nay chƣa có một đề tài nghiên cứu, luận văn,
luận án liên quan đến hoạch định chiến lƣợc phát triển giáo dục cho các
trƣờng quốc tế, song ngữ quốc tế trong địa bàn Hà Nội. Chính vì thế đề tài
đƣợc chọn thực sự mới mẻ, đáp ứng xu thế quốc tế hóa giáo dục hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của luận văn là nhằm đinh hƣớng, xây dựng chiến
lƣợc phát triển và đề ra giải pháp thực hiện chiến lƣợc cho Trƣờng Phổ thông
song ngữ Liên cấp Wellspring đến năm 2017. Từ đó giúp trƣờng thích ứng
đƣợc với những biến động của môi trƣờng, sử dụng hiệu quả các nguồn lực
5

của mình và đạt đƣợc mục tiêu đề ra, đảm bảo vị thế cạnh tranh của mình,
liên kết quốc tế, đảm bảo chất lƣợng đào tạo, thu hút học sinh, ngày càng phát
triển ổn định, bền vững.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
 Nghiên cứu đúng đắn bản chất của chiến lƣợc, hoạch định chiến
lƣợc nhằm định hƣớng đúng đắn mục tiêu đạt tới của đề tài.
 Thống kê số liệu liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng đến việc
xây dựng chiến lƣợc phát triển.
 Nghiên cứu thực trạng hoạt động của trƣờng để phát huy điểm

mạnh, khắc phục điểm yếu, chỉ ra cơ hội, thách thức, nhằm xây dựng chiến
lƣợc phát triển phù hợp.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác hoạch định chiến luợc
phát triển của Trƣờng Song ngữ Liên cấp Wellspring.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Luận văn nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc phát
triển của trƣờng song ngữ Liên cấp Wellspring,
 Về thời gian: Nghiên cứu công tác triển khai thực hiện chiến lƣợc,
xây dựng chiến lƣợc phát triển trƣờng Wellspring trong giai đoạn
2012-2017, tầm nhìn đến 2020.
 Về nội dung:
 Phân tích một số khái niệm cơ bản về hoạch định chiến
lƣợc, đề cập đến việc quan trọng của việc xây dựng chiến lƣợc trong trƣờng
học, đặc biệt đối với môi trƣờng quốc tế, mới xây dựng hiện nay.
 Phân tích thực trạng hoạt động của trƣờng trong những
năm đầu hoạt động, những thành tích đã đạt đƣợc, những điểm hạn chế,
những khó khăn đang gặp phải.
6

 Từ đó đề ra giải pháp, xây dựng chiến lƣợc hợp lý để phát
huy những điểm mạnh, hạn chế điểm yếu, khắc phục khó khăn để phát triển
bền vững.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận đề tài: Chủ yếu tiếp cận với 3 cách chính: định tính, định
lƣợng và kết hợp.
- Dựa vào việc tiếp cận trên, việc thực hiện luận văn có các phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế bao gồm cả số và
chữ, với các câu hỏi đóng, mở, ngắn gọn xúc tích, nội dung rõ ràng để có thể
đánh giá chuẩn xác nhất về sự phát triển của trƣờng, những nhân tố ảnh

hƣởng, điểm mạnh, yếu.
 Phƣơng pháp hệ thống: Sau khi thu thập đƣợc thông tin, ta
cần hệ thống lại một cách khoa học, để nghiên cứu đầy đủ các đối tƣợng khác
nhau, có mối liên hệ qua lại cùng nhau tác động đến trƣờng Wellspring.
 Phƣơng pháp thống kê: Các số liệu thu thập đƣợc cần xử
lý có quy trình sẵn, từ đó rút ra các kết luận để phân tích đánh giá việc thực
thi chiến lƣợc tại trƣờng Wellspring.
 Phƣơng pháp đối chiếu, so sánh để phân tích đối thủ cạnh
tranh tức là sau khi tổng hợp đƣợc số liệu, thông tin liên quan, chúng ta đối
chiếu, so sánh với các đối thủ cạnh tranh là các trƣờng giáo dục quốc tế nói
riêng, các đơn vị trong ngành nói chung. Qua đó Wellspring đƣa ra khung lý
thuyết đối chiếu hiện trạng hoạt động của mình, nhằm xác định mục tiêu cũng
nhƣ đƣa ra các giải pháp chiến lƣợc.
 Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các
chuyên gia trong ngành giáo dục, quản lý giáo dục, quản lý kinh tế về những
yếu tố tác động và mức độ tác động của các yếu tố đó đới với tổ chức là
trƣờng Song ngữ Quốc tế.
7

6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận, gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lƣợc trong các trƣờng học.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác hoạch định chiến lƣợc phát triển trƣờng phổ
thông song ngữ Liên cấp Wellspring.
- Chƣơng 3: Hoạch định phát triển chiến lƣợc và giải pháp phát triển của
trƣờng Phổ thông song ngữ Liên cấp Wellspring.



8


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
TRONG CÁC TRƢỜNG HỌC
1.1. KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC VÀ VAI TRÒ CỦA
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC TRONG CÁC TRƢỜNG HỌC
1.1.1. Khái niệm
Tùy theo quan điểm của tác giả, có nhiều khái niệm chiến lƣợc khác nhau:
- Theo Ferd R. David, chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt tới những
mục tiêu dài hạn.[4]
- Theo Hofer và Schendel, chiến lƣợc thể hiện những đặc trƣng của sự
phù hợp giữa nhiệm vụ của tổ chức với môi trƣờng thực hiện xung quanh nó.
Chiến lƣợc, do vậy, đƣợc coi là công cụ chính để đƣơng đầu với những thay
đổi của môi trƣờng bên ngoài và bên trong [8].
Một trong những chiến lƣợc phát triển kinh tế hàng đầu hiện nay là
phát triển giáo dục. Khi kinh tế ngày càng phát triển, nguồn của cải xã hội
tăng lên không ngừng, quy mô giáo dục ngày càng đƣợc mở rộng. Việc mở
rộng hệ thống các trƣờng tiểu học dã gây sức ép tiếp tục mở rộng qui mô giáo
dục trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học. Kéo theo đó là
việc thị trƣờng hóa trong lĩnh vực giáo dục đã trở thành xu hƣớng mạnh mẽ ở
nhiều quốc gia chủ nghĩa xã hội. Trƣớc những năm 1990, ở các quốc gia này
việc thực hiện thị trƣờng tự do trong bất cứ lĩnh vực nào, đặc biệt là trong lĩnh
vực giáo dục là rất hạn chế. Những cải tổ về kinh tế và chính trị diễn ra ở các
quốc gia này đã cho phép và khuyến khích việc phân bổ giáo dục thông qua
các kênh tƣ nhân đồng thời với các kênh công lập. Do đó việc mở rộng, phát
triển các trƣờng học phản ảnh sự thay đổi to lớn trong vai trò của nhà nƣớc.
Việc mở rộng giáo dục liên quan tới việc phát triển nguồn lực và sự cạnh
tranh ngày càng tăng do quá trình toàn cầu hóa. Tất cả các trƣờng đều mong
muốn đào tạo đƣợc học sinh, sinh viên với chất lƣợng tốt, tuy nhiên họ chỉ
9


làm đƣợc điều đó nếu có kế hoạch lâu dài, tập trung vào mục tiêu cụ thể, có
chiến lƣợc rõ ràng cho sự thay đổi. Hoạch định chiến lƣợc phát triển trƣờng
học là một quá trình mà qua đó các trƣờng đặt mục tiêu phát triển, đƣa ra
quyết định về cách thức để đạt đƣợc mục tiêu này.
Hoạch định chiến lƣợc là nội dung rất quan trọng của quản trị chiến lƣợc,
bao gồm các nội dung công việc là xác định viễn cảnh và sứ mạng của tổ
chức, phân tích môi trƣờng bên trong để nhận diện những điểm mạnh và điểm
yếu của tổ chức; phân tích môi trƣờng bên ngoài để nhận diện các cơ hội và
thách thức qua đó xem xét lại các mục tiêu, lựa chọn các chiến lƣợc.
Quy trình hoạch định chiến lƣợc trong kinh doanh gồm có 5 bƣớc: thiết lập
mục tiêu (nguyện vọng của cổ đông, khả năng tài chính, cơ hội), đánh giá thực
trạng (đánh giá môi trƣờng kinh doanh, đánh giá nội lực), xây dựng chiến lƣợc,
chuẩn bị và thực hiện kế hoạch chiến lƣợc, đánh giá và kiểm soát kể hoạch.
Nƣớc ta đã gia nhập tổ chức thƣơng mại (WTO), vấn đề toàn cầu hoá
và hội nhập quốc tế vừa tạo ra quá trình hợp tác để phát triển, vừa là quá trình
cạnh tranh gay gắt của các nƣớc đang phát triển để bảo vệ lợi ích quốc gia,
bảo tồn bản sắc văn hoá và truyền thống của dân tộc. Những xu thế chung đó
đã tạo ra những yêu cầu mới và tạo ra sự biến đổi nhanh chóng, sâu sắc đến
tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội trên toàn cầu, trong đó có giáo dục. Giáo
dục của thế giới đi vào thế kỷ 21 đã xác định 4 trụ cột quan trọng là “học để
biết, học để làm, học để chung sống và học để hoàn thiện mình”. Nhà trƣờng
Việt Nam phải đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện với những
phẩm chất tốt đẹp vốn có, đồng thời phải xác định mục tiêu cơ bản cho ngƣời
học ở từng cấp học phấn đấu đạt đƣợc trong suốt quá trình học tập là biết,
làm, hợp tác và tự hoàn thiện mình. Vì vậy đổi mới lãnh đạo và quản lý giáo
dục nói chung và nhà trƣờng nói riêng là một tất yếu khách quan và là sự đòi
hỏi cấp thiết của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
10

1.1.2. Vai trò của hoạch định chiến lược phát triển trong các trường học

1.1.2.1. Tầm quan trọng của hoạch định chiến lược trong trường học
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nói chung và các trƣờng học nói riêng,
hoạch định chiến lƣợc giữ vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp.
- Trƣớc hết, hoạch định chiến lƣợc giữ vai trò quyết định đối với sự
tồn tại và phát triển của tổ chức, nó cho biết con đƣờng đi của tổ chức, tƣơng
lai của tổ chức. Công tác hoạch định giúp các nhà quản trị nhận biết các cơ
hội và nguy cơ đối với tổ chức, định hƣớng cho tổ chức trên con đƣờng đã
vạch ra, từ đó đƣa ra các quyết định kịp thời thích ứng với sự thay đổi của
môi trƣờng.
- Công tác hoạch định là công cụ phối hợp hoạt động của các thành
viên trong tổ chức, nhờ có hoạch định mà việc phối hợp nỗ lực của các cá
nhân trong tổ chức có hiệu quả hơn, bởi vì hoạch định chỉ rõ hƣớng hoạt động
cho cả nhà quản trị và các thành viên khác trong tổ chức thông qua việc ấn
định rõ các mục tiêu quản trị.
- Hoạch định chiến lƣợc giúp tổ chức tập trung, phân bổ, sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực. Khi thực hiện công tác hoạch định nhà quản trị sẽ tập
trung, thống kê, tổng hợp và phân tích các nguồn lực mà tổ chức có để từ đó
phân phối cho phù hợp với mỗi loại nguồn lực, nhƣ vạy việc sử dụng các
nguồn lực sẽ thực sự đem lại hiệu quả cao nhƣ mong muốn.
Trong môi trƣờng kinh doanh đầy biến động sẽ tạo ra các thời kỳ biến
động khác nhau, vì vậy nhà quản trị sẽ xác định đƣợc các nguồn lực trong các
thời kì khác nhau để lập công tác hoạch định cho mỗi thời kỳ giúp phân bổ,
sử dụng các nguồn lực của tổ chức đạt đƣợc hiệu quả.
Công tác hoạch định giúp cho tổ chức đối phó kịp thời với sự bất ổn
định trong nội bộ tổ chức cũng nhƣ môi trƣờng bên ngoài.
11

Hoạch định tốt là cơ sở cho việc thực hiện tốt các chức năng quản trị
khác, giảm bớt các hoạt động trùng lặp và dƣ thừa. Một doanh nghiệp hay

moojy trƣờng học hoạch định tốt sẽ giúp tổ chức đó chủ động hơn trong các
hoạt động, việc dự liệu biến động của môi trƣờng đƣợc đối phó tốt hơn và tất
nhiên ngƣợc lại nếu tổ chức đó hoạch định kém sẽ gặp phải rất nhiều khó
khăn trong mọi hoạt động của tổ chức.
Công tác hoạch định là thƣớc đo nguồn lực của nhà quản trị. Khi nhà
quản trị thực hiện công tác hoạch định cho tổ chức thì nhà quản trị phải nắm
đƣợc trình độ, năng lực làm việc của các cá nhân, nhân viên trong tổ chức để
phân chia công việc cho phù hợp nhằm thực hiện đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
Bên cạnh đó trong quá trình thực hiện các mục tiêu mà nhà quản trị đã đề ra
trong hoạch định thì dựa vào kết quả đạt đƣợc nhà quản trị sẽ đánh giá đƣợc
các nguồn lực của tổ chức hay nói cách khách “công tác hoạch định là thƣớc
đo nguồn lực của nhà quản trị”.
Hoạch định chiến lƣợc phát triển một trƣờng học là một kế hoạch phát
triển, trong đó đƣa ra một lộ trình rõ ràng và đơn giản, các biện pháp sử dụng
tài nguyên của trƣờng học nhằm tập trung vào mục tiêu đã đặt ra. Chiến lƣợc
sẽ đƣợc dựa trên chính sách giáo dục của Bộ Giáo Dục và Đào tạo; quan điểm
chỉ đạo phát triển giáo dục chung của cả nƣớc để đƣa ra một kế hoạch hành
động cụ thể cho một trƣờng học trong một thời gian nhất định.
1.1.2.2. Lợi ích của hoạch định chiến lược trong trường học
Hoạch định chiến lƣợc đem lại cho trƣờng học những lợi ích thiết thực đó là:
- Công tác hoạch định giúp các trƣờng thấy rõ hƣớng đi của mình
trong tƣơng lai để các nhà quản trị xem xét và quyết định trƣờng đó nên đi
theo hƣớng nào và khi nào thì đạt mục tiêu.
- Công tác hoạch định giúp các nhà quản trị luôn chủ động trƣớc
những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh, thấy rõ cơ hội và nguy cơ xảy ra
12

trong kinh doanh để phân tích, đánh giá, dự báo các điều kiện môi trƣờng
kinh doanh trong tƣơng lai. Từ đó giúp các trƣờng tận dụng đƣợc cơ hội, đẩy
lùi nguy cơ để chiến thắng trong cạnh tranh và giành thắng lợi.

- Công tác hoạch định giúp cho trƣờng học khai thác và sử dụng tối
đa các tài nguyên tiềm năng của mình, từ đó phát huy đƣợc sức mạnh tối đa
của doanh nghiệp để phát triển đi lên.
- Công tác hoạch định giúp cho trƣờng học phân bổ nguồn lực của
mình vào các lĩnh vực trong từng thời điểm một cách hợp lý.
- Công tác hoạch định giúp trƣờng học tăng sự liên kết, gắn bó với các
nhân viên, quản trị viên trong việc thực hiện các mục tiêu của trƣờng học để
từ đó tạo ra đƣợc sức mạnh nội bộ của trƣờng.
- Công tác hoạch định giúp trƣờng học tăng doanh số từ số lƣợng học
sinh, sinh viênc, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả quản trị, tránh đƣợc các
rủi ro, tăng khả năng phòng ngừa và ngăn chặn các vấn đề khó khăn xảy ra đối với
các trƣờng.
1.1.2.3. Tính tất yếu khách quan phải hoạch định chiến lược của trường học
trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay
Trong thời kỳ bao cấp, khái niệm hoạch định chiến lƣợc của một doanh
nghiệp hay một trƣờng học ít đƣợc sử dụng bởi các doanh nghiệp không có
trách nhiệm phải xây dựng chiến lƣợc, đặc biệt là chiến lƣợc kinh doanh đối
với các trƣờng học. Nguyên nhân chủ yếu là trong thời kỳ này các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất theo chỉ tiêu pháp lệnh mà cấp trên đƣa xuống. Đối
với các trƣờng học rất ít, đều đƣợc nhà nƣớc bao cấp.
Trên thực tế, trong thời kỳ bao cấp các doanh nghiệp đã không xây dựng
chiến lƣợc kinh doanh hay làm hạn chế sự phát huy tính ƣu việt của chiến
lƣợc phát triển nói chung do chƣa thấy đƣợc tầm quan trong và sự cần thiết
phải xây dựng.
13

Đặc biệt trong những năm gần đây, khi Đảng và Nhà nƣớc đổi mới quan
điểm giáo dục, tiến hành cải cách nền giáo dục, xem giáo dục nhƣ một dịch
vụ trong xã hội dẫn đến việc các trƣờng học tƣ thục xuất hiện nhiều hơn và
đồng nghĩa với đó, các trƣờng học đƣợc xem nhƣ các cơ sở, tổ chức kinh

doanh giáo dục. Khi đó, các doanh nghiệp đã giành đƣợc quyền tự chủ trong
kinh doanh, tự phải tìm ra con đƣờng đi riêng cho phù hợp để có thể tồn tại và
phát triển trong cơ chế mới. Do đó mà công tác hoạch định chiến lƣợc là
không thể thiếu đƣợc trong tình hình mới.
Hiện nay khi chuyển sang kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, đa số
các doanh nghiệp phải đối mặt với những điều kiện kinh doanh ngày càng khó
khăn, phức tạp mang tính biến động và rủi ro cao, song việc làm cho doanh
nghiệp thích nghi với sự thay đổi môi trƣờng là hết sức cần thiết, quyết định
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Sự tăng tốc của biến đổi môi trƣờng, sự canh tranh ngày càng gay gắt,
việc ngày càng khan hiêm các tài nguyên dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về phía
xã hội, từ nội bộ của doanh nghiệp và cá nhân khác nhau đã làm cho hoạch
định chiến lƣợc doanh nghiệp ngày càng có tầm quan trọng lớn đối với các
doanh nghiệp
1.1.3. Tiêu chí đánh giá công tác hoạch định chiến lược
Để công tác hoạch định chiến lƣợc phát triển nhất thiết phải có những
căn cứ thực tế và khoa học. Hoạch định dựa trên cơ sở căn bản nào tùy thuộc
vào nền văn hóa, tính lãnh đạo, môi trƣờng hoạt động, tầm mức và chuyên
môn của một doanh nghiệp. Cơ sở căn bản thƣờng đƣợc dùng nhất trong đánh
giá công tác hoạch định là các mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp. Một kế
hoạch tập trung vào ý tƣởng xác định rõ nhiệm vụ, định hƣớng phát triển, các
giá trị của doanh nghiệp, các mục tiêu phải hoàn tất để hoàn thành nhiệm vụ,
các bƣớc cần thực hiện để hoàn thành mục tiêu. Những khác biệt trong việc
14

thể hiện các hoạt động chiến lƣợc phát triển ở các công ty, doanh nghiệp là
hoàn toàn tùy thuộc vào tầm mức của công ty, tổ chức đó. Là một doanh
nghiệp lớn, đƣơng nhiên, các mục tiêu chiến lƣợc phải phức tạp và dài hạn
hơn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Một kế hoạch chiến lƣợc hiệu quả

Quá trình hoạch định chiến lƣợc là một quá trình đi ngƣợc – bắt đầu từ
mục tiêu đƣợc xác định để hình dung ra các hoạt động cần thực hiện. Hoạch
định là nghĩa là định ra hƣớng hoạt động cho một quá trình với các bƣớc thể
hiện, các mục tiêu phải đạt nhằm hoàn tất nhiệm vụ đã định. Cho dù là một tổ
chức, một bộ phận hay một dự án… mọi kế hoạch đều phải bắt đầu từ mục
tiêu đã xác định để hình dung ra kế hoạch hành động với các bƣớc cần thể
hiện. Một kế hoạch minh bạch nhất thiết phải bao gồm ít nhất các yếu tố căn
bản sau:
Một là, mục tiêu: kết quả cuối cùng phải đạt đến nhằm tiếp tục hoàn tất
các mục tiêu lớn hơn, dài hạn hơn trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
Hai là, chiến lƣợc và chiến thuật: Các phƣơng cách hay hành động cần
phải thể hiện để hoàn tất mục tiêu đã định.
Ba là, mục đích: Những bƣớc phải thể hiện và đạt đến trong quá trình
hoạt động cụ thể nhằm hoàn tất mục tiêu cuối cùng đã định.
Bốn là, nhân sự: Xác định những yêu cầu của mục tiêu và định ra nhân
sự thích hợp để thể hiện các hoạt động cần thiết để hoàn tất các mục tiêu.
Năm là, nguồn và ngân sách: Nguồn bao gồm nhân lực, vật lực, công
nghệ, chi phí… cần có để tiến hành các hoạt động. Phải xác định các yếu tố
này để định ra một ngân sách thích hợp, đủ để thể hiện một cách hiệu quả
nhất với chi phí hợp lý.
 Thực hiện kế hoạch hiệu quả
15

Một trong những thất bại thƣờng gặp nhất trong việc hoạch định chiến
lƣợc phát triển là kế hoạch đã hình thành, nhƣng hầu nhƣ chỉ nằm mãi trên
giấy mà không bao giờ đƣợc thực hiện. Lý do chính khiến cho một kế hoạch
chiến lƣợc phát triển không thể thực hiện đƣợc là vì bản kế hoạch đó không
xác định đƣợc các mục tiêu thực tế. Để đảm bảo chiến lƣợc phát triển đƣợc
tiến hành đúng lúc và hiệu quả - các mục tiêu và bƣớc hành động cần phải:

- Thực tế: Thật khó có thể hoàn tất một mục tiêu không rõ ràng kiểu
nhƣ “làm việc nỗ lực hơn”. Một mục tiêu nhƣ “viết ra giấy các bƣớc hành
động” sẽ dễ dàng đƣợc hình dung và thực hiện hơn.
- Có thể đo lƣờng: Khó có thể xác định tính quan trọng của mục tiêu
“viết ra giấy các bƣớc hành động”. Mọi việc sẽ rõ ràng hơn với một mục tiêu
có định lƣợng cụ thể nhƣ “viết ra giấy các bƣớc hành động chi tiết”/
- Có thể chấp nhận: Ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ hoàn tất mục tiêu phải
chấp nhận đƣợc tính thực tế của mục tiêu đó để có thể nỗ lực và hoàn tất
nhiệm vụ đƣợc giao.
- Phải khả thi: Nếu mục tiêu không khả thi, ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ
có chấp nhận cũng không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình và sẽ hoang
mang, mất lòng tin khi đối với với khó khăn trong khi thi hành.
- Có thời hạn cụ thể: Ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ sẽ rõ ràng với những
nỗ lực thể hiện của mình hơn khi có một mục tiêu có thời gian hoàn tất cụ thể
nhƣ “viết ra giấy các bƣớc hành động chi tiết”
- Mục tiêu nên thúc đẩy ngƣời thực hiện nỗ lực hơn: Một mục tiêu có
khả năng thúc đẩy nỗ lực sẽ làm tăng khả năng thể hiện của ngƣời chịu trách
nhiệm hành động…
Với một kế hoạch chiến lƣợc, phát triển minh bạch và thực tế, mọi
ngƣời liên quan cũng nhƣ các hoạt động của doanh nghiệp sẽ đƣợc định
hƣớng rõ ràng và nhất quán với mục tiêu, với nhiệm vụ của tập thể. Một tập
16

thể đƣợc định hƣớng minh bạch sẽ tạo thành động lực phát triển mạnh hơn và
mục tiêu cuối cùng sẽ có thể nhanh chóng hoàn thành hơn.
Quản trị có hiệu lực bắt đầu với một quan niệm về điều mà doanh nghiệp
nên trở thành, nên làm và định hƣớng về nơi mà công ty cần hƣớng tới, thiếu
định hƣớng các công ty không biết một cách chắc chắn về những gì thuộc về
tình thế kinh doanh mà họ đang hƣớng tới
1.2. QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC

Mô hình quản trị chiến lƣợc đƣợc áp dụng rộng rãi là mô hình quản trị
chiến lƣợc toàn diện của Fred R. David ( hình 1.1). Mô hình này thể hiện một
phƣơng pháp rõ ràng thông qua ba giai đoạn: hình thành, thực thi và đánh giá
chiến lƣợc. Trong đó, giai đoạn hình thành chiến lƣợc gồm các bƣớc sau:
1.2.1. Nghiên cứu môi trường hoạt động
Việc nghiên cứu môi trƣờng là việc rất quan trọng trong hoạch định chiến
lƣợc. Kết quả nghiên cứu môi trƣờng sẽ là cơ sở để lựa chọn chiến lƣợc. Căn
cứ theo phạm vi, môi trƣờng bao gồm môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng
bên trong.
1.2.1.1. Môi trường bên ngoài
Việc đánh giá môi trƣờng bên ngoài cho chúng ta những cơ hội và đe dọa chủ
yếu đối với tổ chức để có thể đề xuất chiến lƣợc nhằm tận dụng cơ hội và né
tránh đe dọa. Môi trƣờng bên ngoài bao gồm hai cấp độ: môi trƣờng vĩ mô và
môi trƣờng vi mô.
1.2.1.1.1. Môi trường vĩ mô
Môi trƣờng vĩ mô đƣợc phân tích thông qua các yếu tố sau:
- Các yếu tố kinh tế:
 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): cho thấy các quản trị gia thấy đƣợc
tổng quan về sự tăng trƣởng của nền kinh tế, nó ảnh hƣởng gián tiếp
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành trong nền kinh tế,
17

đồng thời còn là đòn bẩy thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của
trƣờng.
















Thông tin phản hồi




Hình thành Thực thi Đánh giá
Chiến lƣợc Chiến lƣợc Chiến lƣợc

Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của Fred R. David [4]
 Thu nhập bình quân đầu ngƣời: thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng lên
sẽ kéo theo sự gia tăng về nhu cầu, số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa,
làm thay đổi thị hiếu ngƣời học sinh.
 Yếu tố làm phát, tỷ giá ngoại hối, chính sách tài chính tiền tệ cũng ảnh
hƣởng lớn đến chiến lƣợc kinh doanh của trƣờng.
Xét lại mục
tiêu kinh
doanh
Thực hiện
việc kiểm soát
bên ngoài để
xác định các

cơ hội và đe
dọa chủ yếu
Thiết
lập
mục
tiêu
dài
hạn
Thiết lập
những
mục tiêu
hàng năm
Xác định
nhiệm
vụ, mục
tiêu và
chiến
lƣợc
hiện tại
Thực hiện
kiểm soát nội
bộ để nhận
diện những
điểm mạnh
yếu
Lựa
chọn
các
chiến
lƣợc để

theo
đuổi
Đề ra
các
chính
sách
Đo
lƣờng và
đánh giá
thành
tích
Phân
phối các
nguồn
tài
nguyên
18

- Các yếu tố chính trị, pháp luật:
Bao gồm hệ thống quan điểm, đƣờng lối, chính sách, pháp luật, các xu
hƣớng chính trị, đối ngoại. Sự thay đổi các yếu tố này có thể tạo ra các cơ hội
hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp. Các trƣờng học cần tìm hiểu những thay đổi
này để kịp thời thích ứng.
- Các yếu tố xã hội:
Các yếu tố xã hội thƣờng thay đổi chậm, đôi khi rất khó nhận ra. Sự thay
đổi một trong các yếu tố xã hội dẫn đến sự thay đổi xu hƣớng doanh số, khuôn
mẫu tiêu khiển, khuôn mẫu hành vi xã hội, ảnh hƣởng phẩm chấy đời sống dân
cƣ và cả các trƣờng học. Do đó, các trƣờng cần phải phân tích những yếu tố xã
hội để xác định những nguy cơ, đe dọa tiềm ẩn.
- Yếu tố tự nhiên:

Bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông
biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng, biển,
sự trong sạch của môi trƣờng nƣớc, không khí, Đây là yếu tố quan trọng
trong cuộc sống con ngƣời và cũng là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến một
số ngành kinh tế.
- Yếu tố công nghệ:
Công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạo ra các cơ jooij cũng nhƣ nguy cơ
đối với doanh nghiệp. Công nghệ mới ra đời có thể tạo ra một sản phẩm có
chất lƣợng tốt hơn, có nhiều tính năng vƣợt trội, giá thành hạ. Điều này làm
tăng lợi thế cạnh tranh cho các dịch vụ giáo dục thay thế nhƣng lại đe dọa các
dịch vụ giáo dục hiện hữu trong ngành, làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi
thời và tạo áp lực đồi hỏi các trƣờng phải đổi mới công nghệ.
1.2.1.1.2. Môi trường vi mô
Môi trƣờng vi mô hay còn gọi là môi trƣờng trong ngành, bao gồm các
yếu tố ngoại cảnh đối với trƣờng học, quyết định tính chất và mức độ cạnh

×