Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 78 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, phịng kế tốn và
các phịng ban cơng ty Liên Doanh American Home đã nhiệt tình <sup>giúp </sup> đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập và hoàn <sup>thành </sup> luận văn này tai cong ty.
Kính chúc quý ngài luôn thành đạt, công ty ngày càng phon thịnh.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Phạm Phi Yên đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn cho em <sup>hoàn </sup> thành luận văn này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thay cô trong khoa
Quản Trị Kinh Doanh cũng nhự Ban Giám Hiệu Trường <sup>Đại Học </sup>
Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận <sup>tâm </sup>
trong suốt thời gian học tại trường để em có thể áp dụng vào thực <sup>tiễn </sup> được dễ dàng và giúp ích cho xã hội.
ra mang tinh chu quan, mong nhận được sự nhận xét và đóng <sup>góp ý </sup>
kiến của qúy Thầy Cô, của ban Lãnh Đạo cơng íy và các bạn.
<small> </small>
<small>Bien phip nang cao higu qua QINVE tai Cty American </small><sup>Jbome </sup>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small> </small>
1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của Quản Tri Nguồn Nhân Lực --- Trang 1
1.2 Vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực --- Trang 1
2.1.2 Phân tích công VIỆC---~--~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~”” Trang 7
2.1.3 Quá trình tuyển dụng---~- ~~~~~~~T~~~~TT~~T~~~TT~ Trang 9
2.2 Chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ---- Trang 12
2.2.2 Quá trình đào tạo và phát trién --- Trang 15
2.2.4 Thực hiện quá trình đào tạO --~-~-~~~~~~~~~~~~~~~~—~~" Trang 18
2.2.5 Đánh giá hiệu quả đào tạo ---~-~-~~=~~~~~~~~~~~~~~" Trang 19 2.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực --- Trang 19 2.3.1 Kích thích, động viên nhân viÊn---~-~~~~~~~~~~ Trang 20
HOME
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty American Home - Trang 25
2.Chức năng và nhiệm vụ của phòng nhân Sự---~- Trang 28
3.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng khác--- Trang 30
<small> điệu pháp nâng cao lưệu quả QINWE tai cty American. Fbome </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">IV. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cOng ty --- Trang 32 1. Tình hình chung về thị trường gạch men tại VN --- Trang 32 2. Kết quả họat động SXKD của công ty qua các năm Trang 35
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực Trang 37 L)Ánh hưởng của môi trường bén ngoai --- Trang 37 2)Ẩnh hưởng của môi trường bên trong công ty ---~-~--~ Trang 41
II. Phan tich hién trang công tác QTNNL tại công ty --- --- Trang 43
L) Đặc điểm cơ cấu nguồn nhân lực của công ty --- Trang 43
2) Các biện pháp thu hút nguồn nhân lực công ty đang thực hiện - wa nnn nnn nena nnn nnn nnn nnn enn <sup>Trang 50 </sup> 3)Thực trạng công tác đào tạo tại công ty ----~---~-~~~~~~~~~ Trang 53 4) Đánh giá thành tích cơng tắc ---~-~-~~-~~~~~~~~~~~~~~~ Trang 55
5) Chính sách lương bổng tại công ty ---~-~~~~~~~~" Trang 57
1. Các giải pháp bổ sung nguồn nhân lực hợp lý tai cong ty --- Trang 60
2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dung nguồn nhân lực tại cfy---
wanna nn nna nnn nnn nn nnn nn nn nn <sup>TE Trang 62 </sup> 2.1 Cần xác định rõ vai trò, chức năng của phòng nhân sự trong
quản trị viên ---~~--~~7=~~~~~~~~~~~~TT~TTT7~TTT~TTTTTTTTTTTT7 Trang 63
ra hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được nhu câu ngày càng cao của xã hội
ra nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, khoa học kỷ thuật và sử dụng chúng để tạo nên hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho chính mình và xã hội. Do
phải có những nhân viên thực sự có năng lực, phẩm chất cá nhân tốt. Điều
này càng trở nên quan trọng hơn khi doanh nghiệp phải đương đầu với
động và xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá của nền kinh tế.
Công ty American-Home Vietnam Lid. là một công ty liên doanh giữa Công ty xuất nhập khẩu lâm sản (Genimex) - Bình Dương và tập
đoàn Indochina Building Supplies Pte.ltd.dBS) Trụ sở chính tại
Singapore được thành lập vào năm 1994. Công ty đã không ngừng lớn mạnh, doanh thu và lợi nhuận luôn tăng, thu nhập của cán bộ công nhân
viên cũng được nâng lên theo hiệu quả hoạt động của công ty. công tác
gian tới, thiết nghĩ công ty cũng cần phải có những biện pháp tích cực, linh hoạt và năng động trước những thách thức của quy luật thị trường.
<small> điện pháp nang cao liệu quả Q12-€ tại Cty American Wome </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small> </small>
American-Home với mục tiêu sử dụng tối ưu và phát triển nguồn nhân lực
trong công ty.
Quản trị và phát triển nguồn nhân lực là một để tài vô cùng rộng
lớn và phức tạp do nó có liên quan đến con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các giải pháp đưa ra chỉ đúng trong hoàn cảnh và môi trường
cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Do vậy, quan điểm
và giải pháp mà chúng tôi đưa ra là một phân nhằm giúp công ty có một
cái nhìn tổng quan hiện tại để từ đó giúp cơng ty có thể định hướng phát triển nguồn nhân lực tại công ty một cách tốt nhất trong giai đoạn hiện tại
của công ty American-Home. Đề tài này sẽ giới hạn ở các vấn để mang tính chất lý luận và các giải pháp ứng dụng cụ thể có thể thực hiện ở công
ty American-Home. Do vậy, để tài này sẽ không đi vào chỉ tiết các tính
trình vận dụng kiến thức vào thực tiễn còn bị hạn chế nên trong quá trình
rất mong được sự chỉ dạy và thông cảm của quý thầy cô và các anh chị
trong công ty American-Home.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small> </small>
quan đến con người trong các tổ chức, doanh nghiệp. Do vậy, công tác
<small>4 ` ` . hd x 4 </small>
chúng ta cùng nhau tim hiểu vỀ nó.
1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực
1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực :
để đặt ra ở đây là làm thế nào hiểu rõ quản trị là gì. Nói một cách khái
nổ lực của cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức và của cá nhân
đó con người có thể đạt được mục tiêu của tổ chức và cá nhân với thời
làm việc cho nhân viên. Do vậy, trong thực hành thì quản trị là một nghệ thuật cịn kiến thức có tổ chức về quản trị lại là một khoa học.
1.2. Vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực :
Vai trò của quản trị nguồn nhân lực thay đổi qua nhiều thời kỳ khác nhau nhằm đáp ứng với mơi trường và hồn cảnh cụ thể của từng
<small> điện pháp nâng cao liệu quả QC tại Cty American F6ome rang Ì </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>SOTH: Wg6 Pde Shank </small> <sup>GORD: Pham Phi Yen </sup>
thời kỳ. Trong thập niên 1990, vai tro của quản trị nhân sự chỉ giới hạn
<small> </small>
trong các lĩnh vực tuyển dụng, sa thải, hoạch định và tính lương bổng cho
nhân viên. Ngày nay, vai trò của quản trị nhân sự đã chuyển sang quản
người trong các công ty năng động và đặt con người vào trọng tâm triết
lý quản trị sản xuất kinh doanh của mình. Vai trị của quản trị nguồn
nhân lực trong giai đoạn này được thể hiện qua các mục tiêu chính sau đây:
trong công ty nhằm gia tăng năng suất lao động, chất lượng công việc và lợi nhuận cho công ty.
thuật thông qua tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên.
hiện công việc một cách tốt nhất.
<small>- Khuyến khích, thúc đẩy, động viên nhân viên làm việc tích cực, gắn </small>
bó và trung thành với công việc, nghề nghiệp và công ty.
-_ Liên kết giữa quản trị nguồn nhân lực và chiến lược kinh doanh của công ty. Với các chức năng và nhiệm vụ của quản trị nguồn nhân lực,
nó giúp cơng ty đạt được các mục tiêu chiến lược về con người trong công ty.
lực của mình đạt được kết quả cao. Một nhà quần trị có thể lập kế hoạch
hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện
làm việc. Và hơn thế, công ty còn đòi hỏi nhà quản trị phải biết sử dụng
<small> điện pháp nâng cao higu qua QFWIWE tai Cty American Home rang 2 </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">nhằm đáp ứng kịp thời với những thay đổi về công nghệ, kỷ thuật trong công ty và giúp công ty liên kết nguồn nhân lực trong việc hoàn thành
<small>các mục tiêu và chiến lược kinh doanh của công ty. Như vậy, nhà </small> <sup>quản </sup>
quản trị nguồn nhân lực khác nhau.
đổi trong các tổ chức khác nhau. Tuy nhiên có thể phân chia các hoạt
động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực theo ba nhóm chức năng chủ
viên với các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có
thể tuyển chọn được đúng người, đúng việc, trước hết cần doanh nghiệp
dụng nhân viên trong doanh nghiệp nhằm xác định được những <sup>công </sup> việc nào cần tuyển thêm người. Thực hiện phân tích cơng việc <sup>sẽ cho </sup> biết các doanh nghiệp cần tuyển thêm bao nhiêu nhân viên, ở những <sup>vị </sup>
trí nào và với những yêu cầu gì cho mỗi vị trí. Việc thực hiện các <sup>kỹ </sup>
năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn sẽ giúp doanh <sup>nghiệp </sup> chọn được ứng viên tốt nhất cho cơng việc. Do đó, nhóm chức <sup>năng </sup> tuyển dụng thường có các hoạt động: dự báo và hoạch định nguồn <sup>nhân </sup>
lực, phân tích công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu trữ và <sup>xử </sup>
lý các thông tin về nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Các hoạt <sup>động này </sup> sẽ được xem xét cụ thể dưới đây:
<small> điện pháp nâng cao liệu quả QGINML tai Cty American Fbome </small> <sup>rang 3 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2.1.1. Hoạch định nguồn nhân lực
<small> </small>
Trên cơ sở nghiên cứu vấn để một cách có hệ thống, cơng tác hoạch định
làm giảm tối đa các bất trắc, rủi ro, sai lầm và lãng phí. Hoạch định là
q trình suy nghĩ về phía trước, là phương pháp giải quyết những khó
hoạch, chương trình ngắn được điều chỉnh theo tính hiệu của thị trường
Về phương diện quản trị nguồn nhân lực công tác hoạch định giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được phương hướng, cách thức quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp mình, đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng đúng
những thay đổi trên thị trường. Thừa nhân viên khiến chi phí trong doanh
trình nghiên cứu, xác định nhu câu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách
và thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất và kỹ năng phù hợp để thực hiện các công việc với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Quá trình hoạch
<small> điệu pháp nâng cao liệu quả QO/(£ tại Cty American Foome Cwang 4 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small> </small>
<small>Phân tích mơi trường </small>
xác định mục tiêu lựa chọn chiến lược
<small>Phân tích hiện trạng </small> <sup>Dự báo phân tích </sup> <small>quản trị nguồn nhân lực </small> <sup>cơng việc </sup>
Phân tích cung cầu <sup>Dự báo phân tích </sup> khả năng điều chỉnh <sup>công việc </sup>
Chính sách Thực hiện :
- Thu hút nguồn nhân lực <sup>Kiem tra </sup>
<small>Kế hoạch </small> <sup>Đào tạo và phát triền </sup>
<small>2 A ` bự P ‘| tình hình chương | Trả cơng và kích thích </small>
e© Bước 1: Phân tích mơi trường kinh doanh, xác định mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp. Phân tích mơi trường là cơ sở xác định mục tiêu, chiến lược cho doanh nghiệp nói chung và hoạch định quản trị nguồn nhân lực nói riêng. Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp được chia làm hai nhóm: mơi trường bên ngồi và môi trường nội bộ
doanh nghiệp. Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp bao gôm các yếu
trường nội bộ, và tạo ra các cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp
- xã hội, đối thủ cạnh tranh, khoa học kỷ thuật, khách hàng, chính
<small> điện pháp nâng cao liệu quả QC. tại Cty American Flome Frang 5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">tố như sứ mạng/mục tiêu của doanh nghiệp, chính sách/chiến lược công ty, bầu không khí/văn hố doanh nghiệp, cổ đơng/cơng đồn.
e Bước 2: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp. Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn, thuận
chức và các chính sách.
e Bước 3: Dự báo khối lượng công việc hoặc xác định khối lượng công việc và tiến hành phân tích cơng việc.
cầu nguồn nhân lực của doanh nghiệp thường áp dụng cho các mục tiêu, kế hoạch dài hạn. Để dự báo nhu cầu, người ta thường áp dụng các phương pháp: phương pháp phân tích xu hướng, phương pháp phân tích tương quan, phương pháp đánh giá theo các chuyên gia, và phương pháp sử dụng máy tính để dự báo nhu cầu nhân viên.
chính sách, kế hoạch thực hiện giúp cho các doanh nghiệp thích ứng
e Bước 6: Thực hiện các chính sách, kế hoạch chương trình quan <sup>tri </sup>
nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
e Bước 7: Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện. Mục đích kiểm tra, đánh giá là hướng dẫn các hoạt động hoạch định nguồn nhân lực, xác
<small>định các sai lệch giữa kế hoạch và thực hiện, các nguyên nhân </small> <sup>dẫn </sup>
<small> Bien pháp nâng cao liệu quả QFNWE tai Cty Amevican Zfoưuc Grang </small><sup>6</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small> </small>
2.1.2. Phân tích cơng việc
<small>Phân tích công việc là một tiến trình xác định một cách có hệ thống các </small>
nhiệm vụ và các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc trong một
doanh nghiệp. Phân tích cơng việc cung cấp cho nhà quản trị một bản
cơng việc đó với các công việc khác, kiến thức và kỷ năng cần thiết, các
điều kiện làm việc.
Phương pháp phân tích cơng việc
Bảng câu hỏi: Bảng câu hỏi được đánh giá là phương pháp hữu hiệu nhất để thu thập thông tin phân tích cơng việc. Bảng câu hỏi liệt kê
những câu hỏi đã chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước và phân phát cho nhân
viên điển các câu hỏi trả lời. Tổng kết các câu trả lời của nhân viên,
cán bộ phân tích sẽ có những thông tin cơ bản, đặc trưng về các công việc thực hiện trong doanh nghiệp.
Quan sát: Quan sát tại nơi làm việc cho phép các nhà phân tích chỉ ra
day đủ và chi tiết thời gian, mức độ thường xuyên, tính phức tạp của
các nhiệm vụ, trách nhiệm khi thực hiện các công việc khác nhau, các thông tin về điểu kiện làm việc, các máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình làm việc và hiệu quả thực hiện công vIỆc. Phương pháp quan sát được sử dụng hữu hiệu đối với những cơng việc
hoặc cần làm sáng tỏ thêm một số điểm nào đó.
Nhật ký ghi chép: Phương pháp này nhằm thu thập các thông tin cụ thể làm việc hàng ngày của nhân viên.
<small> điện pháp nâng cao higu quả QGY/(-£ tại Gtụ cứtneriean 20t rang Ï</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small> </small>
xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc.
công tác cụ thể, các nhiệm vụ và trách nhiệm của công việc. Bản mô <sup>tả </sup> công việc thường bao gồm các điểm sau:
- Chức năng, trách nhiệm trong công việc.
- Các điều kiện, rủi ro có thể xay ra trong tiến trình thực hiện <sup>cơng </sup> việc.
-_ Các mối quan hệ trong thực hiện công VIỆC.
Bản tiêu chuẩn công việc là tài liệu liệt kê các điểu kiện, tiêu chuẩn <sup>tối </sup>
- Dữ kiện tổng quát: tên công việc, thuộc bộ phận nào.
phòng.
-_ Điễu khoản đào tạo huấn luyện: thời gian được huấn luyện, <sup>ở đâu, </sup>
-_ Cơ hội thăng thưởng: lý do được thăng thưởng.
- Các tiêu chuẩn nhân viên: trình độ văn hoá, kỷ năng chuyên <sup>môn, </sup>
<small> </small>
<small>điện pháp nâng cao liệu quả Q22 tại Cty American Z0omc </small> <sup>rang 8 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>SOTH: Wg6 Dade Fhanh </small> <sup>GORD: Pham Phi Yen </sup>
2.1.3. Quá trình tuyển dung
<small> </small>
Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân sự cho doanh nghiệp, phòng nhân sự sẽ tiến hành quá trình tuyển dụng nhân sự. Hai nguồn tuyển dụng nhân sự được
ngoài doanh nghiệp.
Tuyển dụng nhân sự từ trong nội bộ doanh nghiệp rất phức tạp. Đối với
vị trí, chức vụ cao các doanh nghiệp thường sử dụng biểu đổ thuyên
thường sử dụng thông báo tuyển dụng nhân sự được niêm yết công khai. Ưu điểm của tuyển dụng nhân viên từ trong nội bộ doanh nghiệp:
-_ Nhân viên của doanh nghiệp đã được thử thách về lòng trung thành,
thái độ nghiêm túc, trung thực, tinh thần trách nhiệm và ít bỏ việc. -_ Nhân viên của doanh nghiệp sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn trong việc thực
hiện công việc, nhất là thời gian đầu ở cương vị trách nhiệm mới. Họ đã làm quen, hiểu được mục tiêu của doanh nghiệp, do đó mau chóng
thích nghi với điều kiện làm việc mới và biết tìm ra cách thức để đạt
được mục tiêu đó.
-_ Hình thức tuyển trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho doanh
nghiệp cũng sẽ tạo ra sự thi đua rộng rãi trong nhân viên; kích thích nhân viên làm việc tích cực, năng động, sáng tạo, có hiệu quả và đạt
Tuy nhiên, hình thức tuyển dụng trực tiếp này cũng thường gặp một số
các khó khăn như:
kiểu thăng chức nội bộ có thể gây ra hiện tượng chai lỳ, xơ cứng do
trên trước đây và họ sẽ rập khuôn lại theo cách làm việc đó, thiếu
<small> Bién phap nang cao liệu quả QFIHWE tai Cty Amevican Wome Grang </small> <sup>9 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small> </small>
nguy hiểm nếu doanh nghiệp dang ở trong tình trạng trì trệ, hoạt động kém hiệu quả.
-_ Trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm “ứng viên không thành công”, họ là những người ứng cử vào một chức vụ nào đó cịn trống nhưng khơng được tuyển chọn, từ đó có tâm lý khơng phục lãnh đạo,
bất hợp tác với lãnh đạo mới, dễ chia bè phái, mất đoàn kết, khó làm
VIỆC.
Để có thể xác định được có bao nhiêu ứng viên từ trong nội bộ, các
điểm cá nhân của nhân viên thông qua việc thu thập và xây dựng hồ sơ nhân viên, biểu đồ thuyên chuyển nhân viên và phiếu thăng chức. Trong
hô sơ nhân viên cần có thơng tin về tuổi tác, sức khỏe, thời gian cịn có
thể làm việc cho doanh nghiệp, trình độ học vấn, chuyên môn, các lớp đào tạo đã qua, các khả năng đặc biỆt, mức lương hiện tại, mức độ hồn
thành cơng việc hiện tại, khả năng thăng tiến...
Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp
Tuyển dụng ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp cần phải nghiên cứu tình hình kinh tế nói chung, điều kiện lao động tại địa phương và thị
e Bạn bè của nhân viên đang làm việc trong doanh nghiệp: Nhân viên
e Nhân viên cũ: Nhiều nhân viên cũ thơi việc doanh nghiệp vì nhiều nguyên nhân khác nhau có thể quay lại doanh nghiệp làm VIỆC.
e Ứng viên tự nộp đơn tìm việc: Những ứng viên này tự ý đến doanh nghiệp nộp đơn tìm việc vì doanh nghiệp không đăng quảng cáo.
<small> Bien phap nang cao higu quả Q1 tại Cty American Wome Frang 10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Nhân viên của doanh nghiệp khác: Tuyển dụng nhân viên từ các doanh nghiệp khác giúp doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian đào
tạo, huấn luyện nhân viên; mặt khác, họ có thể nắm bắt công việc và làm việc có hiệu quả hơn tuyển dụng một nhân viên hoàn toàn mới.
Các trường đại học và cao đẳng: Các trường đại học và cao đẳng
doanh nghiệp.
nguồn cung cấp nhân lực bổ sung cho doanh nghiệp.
Người thất nghiệp: Người thất nghiệp do nhiều nguyên do khác nhau.
Do vậy, cần phải có sự nhận định rõ ràng khi tuyển dụng nhân viên này.
Các hình thức thu hút ứng viên
ứng viên từ bên ngoài sau:
Thông qua quảng cáo: Quảng cáo là hình thức thu hút ứng viên rất hữu hiệu, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp lớn. Để nâng cao chất
lượng quảng cáo nên chú ý hai vấn đề đó là mức độ quảng cáo và nội
dung quảng cáo.
Thông qua văn phòng dịch vụ lao động: Sử dụng văn phòng dịch vụ lao động có ích lợi là giảm được thời gian tim kiếm và chọn lựa ứng viên.
Tuyển các sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học.
Sinh viên thực tập.
Tiến trình tuyển dụng nhân viên bao gồm các bước: Phỏng vấn sơ bộ, xét
lịch, khám sức khoẻ và quyết định tuyển dụng nhân viên. Hình 1.1 phát
họa quá trình tuyển dụng nhân viên.
<small> điện pháp nâng cao higu qua QIWWE tai Cty American F6ome Feang 11 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>SOTH: Vg6.Dde Shanh </small> <sup>GOHD: Pham Phi Wen. </sup> 2.2. Chức năng dao tao va phat triển nguồn nhân lực.
Giáo dục, đào tạo và phát triển năng lực của người lao động có ảnh
vào nguồn nhân lực trong doanh nghiệp có thể mang lại hiệu quả, chất
lượng cao hơn hẳn so với việc đầu tư đổi mới trang bị kỹ thuật và các yếu
tố khác của quá trình sản xuất kinh doanh.
Khái niệm giáo dục, đào tạo, phát triển đều để cập đến một quá trình
năng mới và thay đổi các quan điểm hay hành vi và nâng cao kỹ năng thực hiện công việc của các cá nhân. Điều đó cũng có nghĩa là giáo dục,
đào tạo được phát triển để làm thay đổi nhân cách của các cá nhân, làm
như thế nào, và quan điểm của họ đối với công việc, hoặc mối quan hệ
2.2.1. Các nguyên tắc trong đào tạo
Mọi quá trình đào tạo, phát triển dù diễn ra tại nơi làm việc hay ngoài nơi làm việc đều là quá trình giảng dạy và học tập, do đó ở bất kỳ hình
thức đào tạo nào giảng viên cũng cần lưu ý tuân thủ các nguyên thủ cơ
học viên các kiến thức chung về các vấn để sẽ học và chỉ cho học viên thấy được lợi ích của khóa học đối với việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp cũng như mục tiêu của các cá nhân. Những
mục tiêu này có thể nâng cao chất lượng thực hiện công việc hoặc
<small> điện pháp nâng cao hiệu quả QFHMEL tai Cty American Home Grang 12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">kích thích học viên có động cơ rõ ràng trong học tập, hiểu được nội dung của các bước trong quá trình đào tạo và tích cực, chủ động tham gia vào trong quá trình đào tạo.
e Cung cấp thông tin phan hồi cho người đào tạo: Thông tin phản hồi
phương pháp đào tạo tại nơi làm việc. Hinh 1.1 Quá trình tuyển dụng nhân viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">rất quan trọng đến chất lượng và hiệu quả đào tạo. Để tổ chức khóa
- Phân chia qua trình đào tạo thành nhiều phần trọn vẹn, học trong
những khoảng thời gian nhất định. Nội dung chương trình phải mang
vấn để và khái niệm quen thuộc trong quá trình giảng dạy. - Luu y những vấn để đặc biệt quan trọng cho học viên.
-_ Đưa ra nhiễu câu hỏi để hướng dẫn và thu hút sự quan tâm của học
và quan sát thực nghiệm sẽ mau nhớ và lâu quên.
° Ứng dụng: Các biện pháp ứng dụng để giảm bớt các khoảng cách
- _ Tạo điều kiện cho học viên thực tập càng nhiều ví dụ thực tế càng tốt. - _ Thực hành và ôn luyện là phương pháp quan trọng để học các kỹ năng
mới.
<small>- Minh họa càng nhiều càng tốt các kinh nghiệm thực tiễn trong thực </small>
-_ Phác thảo quá trình đào tạo sao cho học viên thấy được khả năng ứng
Tham dự: Học viên cần phải được tích cực tham gia vào quá trình trình đào tạo. Sự tham gia này giúp học viên trao đổi thông tin, ý kiến qua lại giữa các học viên và giữa học viên với giảng viên.
<small> điện pháp nâng cao tiệu quả Q/%€ tại Qtụ c#tderiean 20otae Cang 14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">2.2.2. Qua trinh dao tao va phat trién
cần phải ấn định mục tiêu, lựa chọn các phương pháp, phương tiện đào tạo và phát triển thích hợp. Sau đó, sẽ tiến hành thực hiện chương trình này. Để đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo và phát triển nhà quản trị cần phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương
2.2.3. Xác định nhu cầu đào tạo Phân tích nhu cầu đào tạo
việc cho nhân viên trong các doanh nghiệp. Các nhà lãnh đạo nên lưu ý
dạng: Năng lực của nhân viên kém, khơng có hệ thống kích thích nhân
doanh nghiệp)?
-_ Đội ngũ lao động cần có những kỹ năng nào để thực hiện tốt các công việc (phân tích tác nghiệp)?
- Điểm mạnh và yếu của đội ngũ lao động trong doanh nghiệp là gì (phân tích nhân viên)?
<small> điện pháp nâng cao liệu quả Q12 tại Cty American Wome Grang 15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">SOTH: gb Pde Thanh <sup>GOD: Pham Phi Yen </sup>
Xác định nhu cầu đào tạo công nhân kỷ thuật
Xác định nhu cầu đào tạo công nhân kỹ thuật thường áp dụng theo các phương pháp sau:
- Phương pháp trực tiếp: Căn cứ vào bản phân tích cơng việc, căn cứ
trong từng bộ phận, phân xưởng. Sau đó, tổng hợp lại thành nhu cầu của toàn doanh nghiệp. Phương pháp này tương đối phức tạp, lâu nhưng chính xác.
-_ Phương pháp tính tốn 1: Căn cứ vào tổng hao phí thời gian lao động kỹ thuật cần thiết cho từng loại sản phẩm và quỹ thời gian lao động
của từng loại công nhân kỹ thuật tương ứng.
thuật cần thiết quá trình sản xuất, mức đảm nhận của một công nhân
kỹ thuật và hệ số ca làm việc của máy móc, thiết bị.
<small> điện pháp nâng cao higu qua QIG HOCL tai Cty American Jbome Grang 16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Phuong phdp tinh todn theo chi số: Dự đốn nhu cầu cơng nhân kỹ
thuật căn cứ vào chỉ số tăng của khối lượng sản phẩm, dịch vụ, chỉ số
khơng chính xác bằng cách tính ở hai phương pháp trên đây. Do đó,
phương pháp này thường chỉ dùng để báo nhu cầu công nhân kỹ thuật
cho các doanh nghiệp lớn trong các kế hoạch dài hạn.
Xác định nhu cầu tuyển sinh đào tạo công nhân kỷ thuật
nhu cầu nào tạo được xác định theo công thức:
trăm trên tổng số công nhân kỹ thuật.
Các phương pháp xác định nhu cầu đào tạo nói chung đều có thể sử dụng
nội bộ sẽ có nhu cầu phát triển quản trị cao và phải thường xuyên quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ,
nhân viên hiện tại. Khi đó, doanh nghiệp cần xây dựng biểu dé thay thế nhân viên và phiếu thăng chức. Doanh nghiệp sẽ xác định những cán bộ,
<small>nhân viên có tiểm năng, ghi lại những điểm mạnh, điểm yếu trong </small> <sup>thực </sup>
hiện công việc hiện tại và dự đoán khả năng thăng tiến, mức độ hoàn thành công việc khi đuợc để bạt lên chức vụ cao hơn. Riêng đội ngũ quản trị viên đang thực hiện công việc hiện tại, có khả năng tiém tang
<small> điện phap nang cao liệu quả Q2. tại Cty American Z0oue Cwang </small> <sup>17</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cương vị, trách nhiệm mới là những người cần chú trọng đặc biệt trong
các kế hoạch đào tạo, phát triển quản trị của doanh nghiệp.
Sau khi nhu câu đào tạo đã được xác định, doanh nghiệp cần chuyển các
nhu cầu đào tạo này sang các mục tiêu đào tạo hoặc những mong đợi của
dung để xác minh các chương trình, nội dung đào tạo, các hình thức tiến hành, thời gian và đối tượng tham dự khóa đào tạo. Đồng thời, trong mục
độ của các kiến thức, kỹ xảo, khả năng thực hiện công việc sau quá trình đào tạo.
2.2.4. Thực hiện quá trình đào tạo
Các phương pháp đào tạo phổ biến được áp dụng trong các doanh nghiệp
e Đào tạo tại nơi làm việc. Đây là hình thức đào tạo học viên cách
thức thực hiện công việc ngay trong quá trình làm việc như:
quá trình thực hiện công việc học viên sẽ quan sát, ghi nhớ, học tập và thực hiện công việc theo cách người hướng dẫn đã chỉ dẫn.
khả năng thực hiện nhiều công tác khác nhau trong doanh nghiệp.
e_ Đào tạo ngoài nơi làm việc, có các phương pháp phổ biến sau đây:
năng lực quản trị cho học viên.
- Tro choi quan tri: Phuong pháp này là sự mô phỏng các tình huống
kinh doanh hiện hành.
<small> điệu pháp nâng cao liệu quả Q1 tại Cty American F6ome Frang 18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small> </small>
Dong kich: Ở phương pháp này, một tình huống nan giải có thật hay
tưởng tượng được đưa ra và yêu cầu học viên phải đóng vai nhân vật
chương trình đào tạo. Họ thích chương trình đào tạo khơng? Chương trình có phù hợp với thực tế yêu cầu công việc không?
Học hồi: Thứ hai, sử dụng các phương tiện phản hồi thông tin hay các
sự học tập được những gì từ chương trình đào tạo.
Hành vi ứng xử: Thứ ba, xem xét những hành vi ứng xử do học viên
đào tạo.
Kết quả: Cuối cùng, cần xem xét liệu chương trình đào tạo có thực sự
nâng cao hiệu quả công việc trong công ty không? Cơng ty hoạt động có hiệu quả hơn, thu lại nhiều lợi nhuận hơn và phục vụ khách hàng
mãn những tiêu chuẩn trên chính là mối quan tâm của các nhà quản
<small>tri. </small>
2.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
hiệu quả đội ngũ lao động trong doanh nghiệp. Hai chức năng chính trong nhóm này bao gồm kích thích, động viên và duy trì, phát triển các
<small> điện pháp nâng eao liệu quả Q1 tại Cty American Flome Grang 19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Chức năng kích thích, động viên: Liên quan đến các chính sách và các hoạt động nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong doanh
nghiệp làm việc hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hồn thành cơng việc với chất lượng cao do đó, xây dựng, áp dụng và quản lý hệ thống, chính sách lương bổng, thăng tiến, kỷ luật, thưởng, phúc lợi, phụ cấp, đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên <sup>là </sup> những hoạt động quan trọng nhất của các chức năng kích thích, động viên.
từ việc đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên, trả lương
quản lý, cải thiện môi trường làm viéc. 2.3.1. Kích thích - động viên nhân viên
Mục đích làm việc của họ khác nhau, nhu cầu của cá nhân của <sup>họ ở </sup> những thời điểm khác nhau cũng không giống nhau. Nhiệm vụ <sup>của nhà </sup>
quản trị là phải dung hoà những cái khác đó và cùng hướng chúng đến <small>cA Aw 4 </small>
mục tiêu của tổ chức.
tạo ra động lực kích thích cao đối với nhân viên. Nhân viên thường <sup>mong </sup>
đợi những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ được đánh
giá và khen thưởng xứng dang. Những mong đợi này sẽ hình <sup>thành và </sup> xác định mục tiêu, mức độ thực hiện công việc nhân viên cần <sup>đạt được </sup> trong tương lai. Nếu các chính sách và các hoạt động quản <sup>trị trong </sup>
<small> điện pÏitáp nâng cao higu qua QØ12(%(- tai Cty American Home </small> <sup>Frang 20</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">và mức độ thực hiện công việc tốt của họ sẽ được đền bù xứng đáng, họ
động trong tất cả nhân viên của doanh nghiệp. Do đó, nhà quản trị phải
nhạy bén, linh hoạt, xác định và dự báo đúng nhu cầu cao nhất của nhân viên ứng với mỗi thời điểm, từ đó có cơ sở để đưa ra các “chiến lược
mới” tạo nên động cơ thúc đẩy nhân viên làm việc.
Bên cạnh đó doanh nghiệp phải duy trì những nhân viên giỏi bằng cách
trả lượng cao nhưng vẫn thể hiện được tính công bằng giữa các nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp. Mặc dù khơng có hệ thống trả công nào có thể làm hài lịng tất cả nhân viên nhưng thực hiện định giá công việc và
nghiên cứu tiền lương trên thị trường sẽ g1úp doanh nghiệp vừa đảm bảo
được tính cơng bằng nội bộ, vừa đảm bảo được tính cơng bằng với thị trường bên ngoài.
<small>Mục tiêu của việc kích thích và động viên nhân viên là: </small>
=_ Tăng năng suất lao động, tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng
“Đánh thức tiểm năng làm việc của nhân viên, làm cho nhân
" Làm cho nhân viên được thỏa mãn, được tôn trọng trong lao động, giúp họ thực hiện những khát vọng chính đáng của con người.
“Tránh sự nhàm chán, bất mãn của nhân viên đối với tổ chức.
Kích thích vật chất là một trong hai hình thức động viên nhân
Lương giờ <sup>Số lượng tiên cố định | Thời gian thì dễ đo | Không khuyến </sup>
<small>trên một giờ làm </small> <sup>lường hơn việc </sup> <sup>khích người lao </sup>
<small> </small>
<small>việc. </small> <sup>thực hiện nhiệm </sup> <sup>động làm việc </sup>
Lương năm <sup>Số lượng theohợp | Dé quan ly. </sup> <sup>Không khuyến </sup> đồng cho một năm. <sup>khích người lao </sup>
Lương sản | Số tiền cố định trên | Thu nhập gắn liên | Dễ bị lợi dụng bởi
phẩm <sup>một đơn vị sản |với sản lượng cá | các đơn vị bóc lột </sup> <small>hàng </small> <sup>doanh số. </sup> <sup>với mức độ kinh | nổi lên khi có sự </sup>
<small>doanh của cá nhân. | chênh lệch lớn về </small>
<small>thu nhập. </small>
Thưởng <sup>Tiền thưởng được trả | Khuyến </sup> <sup>khích | Vấn để cơng bằng </sup>
<small>cho việc thực hiện </small>
nổi lên khi đánh <small>giá việc thực hiện </small>
<small>sự quan tâm đến </small>
hưởng bởi nhiều
<small>nhuận. </small> <sup>lợi nhuận của cty. | nhân tố hơn là </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">năng suất tăng thêm
<small>hoặc phần tiết kiệm </small>
GORD
Khuyén khich
ngudi lao dong cham chi va thong
nhân đến hiệu quả tài chánh của công
ty.
cấp với bằng cấp hoặc kỹ | tập lâu dai. <sup>phát đào tạo và </sup>
<small>công ty đưa ra. </small>
<small> điện pháp nâng cao liệu quả Q21. tại Cty American Flome rang </small><sup>23 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small> </small>
<small>Thiết kế công việc xong rồi </small> <sup>Thiết kế công việc phù hợp </sup>
chọn người phù hợp bố trí vào. <sup>với người mà tổ chức có. </sup>
= Phi hop năng lực. <sup>._ Công việc phải đa dạng. </sup> = Phi hop tinh khi. <sup>s Công việc cần nhiều kỹ </sup>
<small>= Sự hoà hợp tâm lý giữa | nẵng. </small>
<small>các thành viên trong nhóm. </small> <sup>= Céng việc có ý nghĩa. </sup>
= Để nhân viên tự lập kế <small>hoạch. </small>
» Thong nhat nhiệm vụ. „Phản hồi kết quả nhanh.
> Quan hệ tốt với công đồn, hướng cơng đồn tham gia tốt
các phong trào thi đua nâng cao năng suất sản xuất, phát huy <sup>các giá trị </sup>
> Soạn thảo ký kết thoả ước lao động, hợp đồng lao động,
> Am hiểu luật pháp đặc biệt là luật lao động và có khả năng vận dụng một cách có lợi nhất cho doanh nghiệp.
<small> </small>
<small>điện pháp dâng eao liệu quả Q2- tại Cty American </small> <sup>2Ø60otne rang 24 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">I. LICH SU HINH THANH VA PHAT TRIEN CUA CONG TY AMERICAN — HOME :
Céng ty American-Home (Tên giao dịch là American-
13/07/1994 của Uỷ ban nhà nước về hợp tác và đâu tư (nay là Bộ kế hoạch và đầu tư). Đây là một công ty liên doanh giữa tập đoàn Indochina
Building Supplies Pte.ltd.(IBS) va Cong ty xuất nhập khẩu Lâm Sản
Bình Dương (Genimex) của Việt Nam, đặt tại Huyện Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương trên khuôn viên rộng 6 hecta.
Cuối năm 1994, công ty nhập một dây chuyền công nghệ Welko
chuyển công nghệ sản xuất gạch men hiện đại nhất Việt Nam tại thời điểm lúc bấy giờ. Đến tháng 04/1995 công ty đưa vào hoạt động chính
Trong giai đoạn đầu, công ty chạy thử nghiệm và bán ra thị trường các
và từng bước vươn ra các tỉnh, thành lân cận như Hà Nội, các tỉnh miền
Với sức tiêu thụ sản phẩm gạch men ngày càng gia tăng trên thị trường nói chung và sản phẩm của cơng ty nói riêng, nên đến tháng 10/1997
công ty mạnh đạn đầu tư thêm một nhà máy gạch men ốp tường với công
<small> Biétn phap nang cao higu qua QINHEL tai cly American Home Cang 25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">suất 1,4 triệu m”/năm. Sản phẩm gạch men ốp tường trong giai đoạn này
trong nước với chất lượng kém và giá cả chưa hợp lý. Việc cho ra đời nhà máy sản xuất gạch men ốp tường này tạo ra trên thị trường sự đa dạng về
chủng loại gạch men ốp tường, giá cả hợp lý, vừa túi tiền của khách hàng
hiệu này đã đạt được sự hưởng ứng nhanh chóng của người tiêu dùng trên cả nước. Đến đầu năm 2000, sản phẩm của công ty cùng với các thương
hiệu “American Home” và “Tiger” đã được báo Thị trường bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” hòa cùng với các sản phẩm cùng loại
trên thị trường Việt Nam.
Hiện nay, công ty sản xuất ra gạch men với nhiều chủng loại, kích
rãi trên toàn quốc thông qua các đại lý và cửa hàng bán lẻ, công ty đang
phần tương đối của công ty tăng từ 21% trong năm 2003 lên 24% trong năm 2004. Đứng trước tình hình cạnh tranh quyết liệt trên thị trường, mục tiêu trong năm 2005 của công ty cố giữ vững và gia tăng thị phần
Taicera, Shijar, Mỹ Đức, White Horse ... Công ty hiện có một văn phịng đại diện tại TP Hồ Chí Minh (555 Ba Tháng Hai, Quận 10), một kho
<small> “điện pháp nâng cao liệu quả QFINHWEL tai ety American Home Frang </small><sup>26</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">nhánh tại Hà Nội (Quận Thanh Xuân) và hai nhà máy đặt tại Tỉnh Bình Dương.
Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty có ghi rõ: cơng ty American-Home (VietNam) là một công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Mục đích và nội dung hoạt
- Ché tao gach men và các loại san pham liên quan như gạch Porcelain, men sứ, bột Kaolin đã xử lý, các loại nguyên liệu khác và các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu để sản xuất gạch men và gạch porcelain tai Viét Nam.
- Tiếp thị các sản phẩm tại Việt Nam qua các hệ thống bán lẻ, bán
của công ty liên doanh sẽ được bán ra thị trường trong nước và nước
định là 23 triệu USD. Thời hạn hoạt động của công ty là II năm kể từ
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Với mơ hình tổ chức của công ty American-Home cho thấy:
cho công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị công ty. Tổng
giám đốc và điều hành mọi hoạt động của công ty khi không có Tổng
quan chính quyền, đoàn thể và bên đối tác Genimex.
-_ Giám đốc tài chính và kế tốn trưởng giúp đỡ Tổng giám đốc <sup>trong </sup>
sách chứng từ kế toán theo đúng luật pháp Việt Nam hiện hành.
2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng nhân sự :
Phòng nhân sự của công ty American-Home có các chức năng <sup>và </sup> nhiệm vụ sau đây:
lực của công ty và đảm bảo rằng các chính sách này phải được thực
thi một cách đồng bộ trong tồn cơng ty. Các chính sách này một mặt
ty. Mặt khác, là kim chỉ nam cho mọi hoạt động nhân sự trong <sup>công </sup>
e Tuyển dụng nhân viên: Phòng nhân sự sẽ tiến hành tuyển dụng <sup>nhân </sup>
thực hiện công tác tuyển dụng có hiệu quả, phòng nhân sự sẽ dựa <sup>vào </sup>
<small> điện pháp nâng cao higu qua Q22 tại cty Clmevican Home </small> <sup>Fvang 28 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">e Dự báo nhu cầu tăng giảm nguồn nhân lực hàng năm <sup>cho công ty và </sup>
e Đào tạo nhân viên: Nghiên cứu, thảo luận với các <sup>bộ phận khác lập </sup> kế hoạch, ngân sách đào tạo theo từng năm và thực hiện, <sup>theo dõi các </sup> kế hoạch, chương trình đào tạo trong cơng ty.
e Tham gia nghiên cứu chương trình điều tra lương bổng <sup>với các công ty </sup> nổi tiếng nhu Hay, William Mercer để tham khảo thị <sup>trường lương </sup> bổng ở Việt Nam. Ấp dụng các chính sách, quy định lương <sup>bổng trong </sup>
tồn cơng ty bằng cơng tác tính lương, trả lương cho người <sup>lao động </sup>
hàng tháng.
trình đánh giá thành tích cơng tác hàng năm của nhân viên.
e Thực hiện các chế độ chính sách có liên quan đến quyền <sup>lợi của nhân </sup>
viên công ty như : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trang <sup>bị bảo hộ lao </sup> động, bữa ăn cho nhân viên, bảo hiểm tai nạn cá nhân, <sup>vui chơi giải </sup> trí...
e_ Quản lý hệ thống chăm sóc sức khỏe cho nhân viên cong <sup>ty. </sup>
computer và có thể truy xuất thông tin về nhân viên <sup>cơng ty nhanh </sup>
e Bảo vệ an ninh, trật tự cho công ty. Đảm bảo công <sup>ty thực sự an toàn </sup> để thực hiện các vai trò sản xuất, kinh doanh, tài chính <sup>có hiệu quả. </sup> e Báo cáo cho ban giám đốc về các chức năng và <sup>dịch vụ do phòng </sup>
nhân sự cung cấp cho các bộ phận khác.
e Kiểm tra sự thực hiện các chế độ chính sách của <sup>các bộ phận khác </sup> trong tồn cơng ty.
<small> </small>
<small>điện pháp nâng cao liệu quả QØ1(4(- tại ty American </small> <sup>Home Frang 29</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">ty và các tổ chức bên ngoài cũng như trong nội bộ công ty.
e Quản lý, điều động đội xe của công ty, lập dự trù <sup>kinh phí và kế </sup>
cụ, đồ dùng, thực hiện công tác vệ sinh, quản lý tài <sup>sản, cơ sở vật </sup> chất.
3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng khác :
khoản nợ của công ty theo đúng định kỳ. Thực hiện các báo <sup>cáo tài </sup>
trị viên các thơng tin về tài chính của công ty thông qua <sup>bảng cân đối </sup> kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển <sup>tiễn tệ. </sup>
ứng nhu cầu cho thị trường. Quản lý và sử dụng có hiệu quả <sup>nguyên </sup>
và kinh doanh đưa các sản phẩm mới ra thị trường.
- Phòng kinh doanh - tiếp thị: Với mạng lưới các đại <sup>lý trên tồn quốc </sup> phịng kinh doanh và tiếp thị thực hiện giúp công ty <sup>tiêu thụ nhanh </sup>
chóng các sản phẩm của công ty và giới thiệu với các khách <sup>hàng các </sup>
sản phẩm mới của công ty. Ngồi ra, phịng kinh doanh <sup>- tiếp thị còn </sup>
chiếm lĩnh các thị trường mục tiêu của công ty. Quản lý <sup>và chịu trách </sup>
nhiệm chi nhánh Hà Nội và kho hàng TP Hồ Chí Minh. <sup>Chí nhánh tại </sup>
Hà Nội có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài <sup>khoản tiền </sup>
gửi tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam, chịu sự ràng <sup>buộc về nghĩa vụ </sup>
<small> </small>
<small>Bien phap nang cao higu qua QIWNE tai ty American </small> <sup>Home Frang 30 </sup>
</div>