Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 126 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM



NGUYỄN TRẦN QUANG





TỔ CHỨC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN VĨNH TƢỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC





LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC









THÁI NGUYÊN - 2014





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM



NGUYỄN TRẦN QUANG




TỔ CHỨC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN VĨNH TƢỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.1401.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS TRẦN HỮU LUYẾN





THÁI NGUYÊN - 2014





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi Nguyễn Trần Quang là học viên lớp Cao học lớp K20 QLGD trƣờng
Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi trình bày trong luận văn là do sự tìm
hiểu và nghiên cứu của bản thân trong suốt quá trình học tập và công tác. Mọi
kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả khác nếu có đều đƣợc
trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn Thạc sĩ nào và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện

thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên đây.


Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
Tác giả luận văn


Nguyễn Trần Quang








Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii
ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin cảm ơn ban Lãnh đạo
Trƣờng Đại học Thái Nguyên, Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, cùng các cán bộ,
giảng viên đã giảng dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của Ban giám hiệu, các thầy cô giáo,
các bậc cha mẹ học sinh và các em học sinh các trƣờng THPT huyện Vĩnh
Tƣờng tỉnh Vĩnh Phúc. Xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân tình
của các cán bộ quản lí giáo dục và các thầy cô giáo.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến

GS.TS.NGND Trần Hữu Luyến, ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Dù đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song chắc chắn
luận văn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
đƣợc sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô giáo và các
bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
Tác giả luận văn


Nguyễn Trần Quang


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3

3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 5
8. Cấu trúc của luận văn 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 7
nƣớc trên thế giới 7
8
1.2. Các khái niệm cơ bản 11
1.2.1. Tổ chức 11
1.2.3. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục 12
1.2.4. Giáo dục hƣớng nghiệp 13
1.2.5. Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp 15
1.2.6. Trƣờng Trung học phổ thông 16

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
1.2.7. Học sinh trƣờng trung học phổ thông 17
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, con đƣờng, nguyên tắc và nội dung giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 18
1.3.1. Mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 18
1.3.2. Nhiệm vụ giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 19
1.3.3. Con đƣờng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học
phổ thông 22
1.3.4. Nguyên tắc giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học

phổ thông 25
1.3.5. Nội dung giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 27
1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc và nội dung tổ chức phối hợp các lực
lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 31
1.4.1. Mục tiêu tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh trƣờng THPT 31
1.4.2. Nhiệm vụ tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh trƣờng THPT 32
1.4.3. Nguyên tắc tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh trƣờng THPT 35
1.4.4. Nội dung tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 38
1.5. Hiệu trƣởng là chủ thể tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 44
1.5.1. Hiệu trƣởng trƣờng THPT 44
1.5.2. Nội dung quản lý GDHN của hiệu trƣởng THPT 45
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng THPT 45
1.6.1. Yếu tố thuộc chủ thể tổ chức phối hợp 45
1.6.2. Yếu tố thuộc đối tƣợng tổ chức phối hợp 47


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
1.6.3. Yếu tố thuộc môi trƣờng tổ chức phối hợp 48
Kết luận chƣơng 1 49
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĨNH TƢỜNG, TỈNH

VĨNH PHÚC 52
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo huyện
Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc 52
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội của huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc 52
2.1.2. Tình hình giáo dục - đào tạo huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc 52
2.2. Thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT huyện Vĩnh Tƣờng,
tỉnh Vĩnh Phúc 54
2.2.1. Khái quát về điều tra thực trạng 54
2.2.2. Định hƣớng nghề nghiệp 55
2.2.3. Tƣ vấn hƣớng nghiệp 55
2.2.4. Tuyển chọn nghề 56
2.3. Thực trạng tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc 56
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo
dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 56
2.3.2. Thực trạng xây dựng cơ chế quản lý tổ chức phối hợp các lực lƣợng
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 58
2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo
dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 59
2.3.4. Thực trạng chỉ đạo thực hiện tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo
dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 60
2.3.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả tổ chức phối hợp các lực lƣợng
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông 61


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc và

đánh giá ƣu, khuyết điểm, nguyên nhân 62
2.4.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc 62
2.4.2. Đánh giá ƣu, khuyết, nguyên nhân thực trạng tổ chức phối hợp các
lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT huyện Vĩnh
Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc 64
2.4.3. Những vấn đề đặt ra về biện pháp tổ chức phối hợp các lực lƣợng
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh
Vĩnh Phúc 67
Kết luận chƣơng 2 68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƢỜNG
THPT HUYỆN VĨNH TƢỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC 69
3.1. Căn cứ đề xuất 69
3.1.1. Lý luận 69
3.1.2. Thực tiến 69
3.1.3. Pháp lý 70
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 70
3.2.1. Bảo đảm tính phù hợp 70
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ 71
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiến 72
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích 72
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy tiềm năng của xã hội, tính tích cực tự
giác của các lực lƣợng xã hội 72
3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 73
3.3. Các biện pháp đề xuất 73


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


vii
3.3.1. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp học sinh 73
3.3.2. Xây dựng cơ chế quản lý, chỉ đạo tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng
gia đình và các tổ chức xã hội 77
3.3.3. Nắm vững và phát huy thế mạnh của các lực lƣợng giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh 80
3.3.4. Tăng cƣờng cơ sở vật chất cho hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp 83
3.3.5. Tổ chức bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng sƣ phạm cho đội ngũ cán
bộ, giáo viên về giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh 84
3.3.6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục hƣớng nghiệp 87
3.3.7. Nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm tra đánh giá việc tổ chức phối
hợp nhà trƣờng, gia đình và xã hội nhằm GDHN cho học sinh 88
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp 90
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp 92
Kết luận chƣơng 3 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 97
1. Một số kết luận 97
2. Khuyến nghị 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH
Ban giám hiệu

CBQL
Cán bộ quản lý

Cao đẳng
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐH
Đại học
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDHN
Giáo dục hƣớng nghiệp
GVBN
Giáo viên bộ môn
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HS
Học sinh
KTTH
Kỹ thuật tổng hợp
LLXH
Lực lƣợng xã hội
NV
Nhân viên
NXB
Nhà xuất bản
QL
Quản lý
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp

THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thanh niên
TW
Trung ƣơng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đối tƣợng khảo sát thực trạng 54
Bảng 2.2: Đánh giá công tác định hƣớng nghề nghiệp của các nhà trƣờng 55
Bảng 2.3: Đánh giá tƣ vấn hƣớng nghiệp của các nhà trƣờng 55
Bảng 2.4: Đánh giá việc chọn nghề của học sinh 56
Bảng 2.5: Đánh giá
các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệ 58
Bảng 2.6: Đánh giá việc xây dựng cơ chế tổ chức phối hợp các lực lƣợng
giáo dục hƣớng nghi 58
Bảng 2.6a: Đánh giá tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng
nghi 59
Bảng 2.6b: Đánh giá hình thức tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghi ờng 60
Bảng 2.7: Đánh giá chỉ đạo thực hiện tổ chức phối hợp các lực lƣợng
giáo dục hƣớng nghi 61
Bảng 2.8: Công tác chỉ đạo, phối hợp tổ chức giáo dục hƣớng nghiệp của
Hiệu trƣởng với các tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng 62

Bảng 2.9: Những lực lƣợng xã hội ảnh hƣởng đến việc chọn ngành, nghề
trong tƣơng lai của học sinh 63
Bảng 2.10: Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngành, nghề trong
tƣơng lai của học sinh 64
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm các biện pháp với 150 đối tƣợng 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa GDLĐ, GDHN và giáo dục KTTH 26
Sơ đồ 1.2. Quá tình định hƣớng nghề nghiệp 29
Sơ đồ 1.3. Quá trình tƣ vấn hƣớng nghiệp 30
Sơ đồ 1.4. Xây dựng cơ chế tổ chức phối hợp các lực lƣợng GDHN cho
học sinh THPT 41
Sơ đồ 1.5. Những bƣớc cơ bản của kiểm tra trong quản lý 43
Biểu đồ 3.1a. Về tính cần thiết của các biện pháp 94
Biểu đồ 3.1b. Về tính khả thi của các biện pháp 94




1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục hƣớng nghiệp và tƣ vấn hƣớng nghiệp giữ một vai trò rất quan
trọng trong hệ thống giáo dục. Hoạt động này đƣợc tích hợp trong nhiều môi
trƣờng giáo dục, chuyên nghiệp và xã hội. Một số nƣớc nhƣ Ðức, Mỹ, Hàn
Quốc, Ấn Ðộ, Anh quyền bảo đảm tƣ vấn hƣớng nghiệp còn đƣợc khẳng định

trong các bộ luật.
Ở nƣớc ta, trƣớc mỗi kỳ thi tuyển sinh, nhiều học sinh thƣờng lúng túng,
không biết lựa chọn nghề nào cho phù hợp và thƣờng lựa chọn ngành nghề theo
cảm tính, hay do sức ép từ gia đình; Nhiều học sinh sinh viên chỉ thích học tại
các trƣờng đại học, cao đẳng; không thích theo học các trƣờng dạy nghề…mà
chƣa tính đến tình hình thực tế của thị trƣờng lao động. Điều này dẫn đến sự
chênh lệch về số lƣợng lao động giữa các ngành nghề, nhiều ngƣời ra trƣờng
không có việc làm cùng với đó là tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ”,… Định
hƣớng nghề nghiệp đối với mỗi học sinh khi còn ngồi trên ghế nhà trƣờng
THPT có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với tƣơng lai của mỗi học sinh, gia
đình rộng hơn là của một tỉnh, một đất nƣớc. Điều đó đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc
hết sức quan tâm; Luật Giáo dục 2005 có đề cập “Giáo dục THPT nhằm giúp
học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn thiện
học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng
nghiệp có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển,
tiếp tục học Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống
lao động”. Văn kiện Hội nghị lần 2, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa
VIII viết “Huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân
dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lý của nhà nước”
hay Điều 3 của Luật giáo dục 2005 ghi rõ “Hoạt động giáo dục phải được thực
hiện trên nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội”.


2
Khi định hƣớng đúng đắn về nghề nghiệp học sinh sẽ yên tâm với nghề
mình đã chọn, từ đó có thái độ, động cơ tích cực trong học tập, rèn luyện để đạt
đƣợc ƣớc mơ, hoài bão của bản thân và gia đình.
Tuy nhiên thực tế hiện nay, việc giáo dục hƣớng nghiệp cho cho sinh cấp

THPT chƣa nhận đƣợc sự quan tâm đúng mức, bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém;
Nhận thức phụ huynh học sinh, học sinh; công tác tổ chức các hoạt động giáo
dục hƣớng nghiệp; xây dựng các nguồn lực phục vụ giáo dục hƣớng nghiệp;
chƣa xây dựng và bồi dƣỡng đƣợc đội ngũ chuyên gia hƣớng nghiệp đáp ứng
nhu cầu hiện nay; cơ cấu phân luồng học sinh sau THCS, THPT chƣa hợp lí,
đặc biệt là việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục còn nhiều hạn chế, tạo sức ép
rất lớn lên các kì thi Đại học hằng năm,
Để giải quyết những vấn đề này thì lực lƣợng quan trọng nhất phải xuất
phát từ nhà trƣờng và sau đó đến gia đình và cuối cùng là các lực lƣợng ngoài
xã hội. Mỗi lực lƣợng phải hiểu đƣợc vai trò của nhau trong hoạt động giáo
dục và tôn trọng lợi ích, quyền lợi và cùng chia sẻ nhằm hƣớng tới sự phát
triển giáo dục. Để có sự gắn kết cần giải quyết đƣợc bốn nội dung sau:
- Nhà trƣờng và phụ huynh phải thấy đƣợc ý nghĩa quan trọng của sự
phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng để từ đó có thái độ cƣ xử đúng đắn,
phù hợp và khuyến khích sự gắn kết. Ngƣời quản lý, giáo viên và các nhân
viên phục vụ trong nhà trƣờng phải có thái độ, kỹ năng trong việc khuyến
khích sự phối hợp với gia đình. Hơn thế nữa phải có những quy tắc trong hoạt
động phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng.
- Cần phải nhận thức đƣợc có những yếu tố ảnh hƣởng xấu tới hoạt
động phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng nhƣ sự trái ngƣợc nhau trong nhận
thức, và hành động, xem hoạt động phối hợp giữa gia đình và phụ huynh là tự
nhiên không chú trọng đến hoạt động này hoặc do sự khác nhau về văn hóa.
- Hoàn cảnh sống cũng ảnh hƣởng tới hoạt động phối hợp giữa gia
đình và nhà trƣờng nhƣ tầng lớp xã hội, dân tộc, địa vị kinh tế, môi trƣờng


3
văn hóa trƣờng học, số lƣợng học sinh của lớp, loại hình lớp học và địa bàn
của trƣờng học.
- Những thông tin và chƣơng trình tập huấn, bồi dƣỡng cho giáo viên và

học sinh cũng có tác dụng trong việc khuyến khích cho hoạt động phối hợp
giữa gia đình học sinh và nhà trƣờng.
Thực tế hiện nay các trƣờng phổ thông đều có Ban đại diện cha mẹ học
sinh và có các hoạt động phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội trong công
tác giáo dục và đặc biệt là công tác giáo dục hƣớng nghiệp, tƣ vấn hƣớng
nghiệp. Tuy nhiên có thể nói những hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hiện nay của các trƣờng phổ thông chƣa đạt hiệu quả cao. Điều đó có nhiều
nguyên nhân nhƣ nhận thức và trách nhiệm của mỗi lực lƣợng giáo dục chƣa
đƣợc tốt, chƣa có cơ chế, chính sách cụ thể, hầu hết nhà trƣờng chƣa xây dựng
đƣợc kế hoạch, chiến lƣợc cụ thể. Mỗi quan hệ nhà trƣờng và các tổ chức xã
hội còn nhiều hạn chế, các hoạt động mang tính thời vụ, hình thức chƣa có
chiều sâu.
Với các lý do chủ yếu nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức phối
hợp các lực lượng giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường THPT huyện
Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Chỉ ra cơ sở lý luận và thực trạng tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông, đề xuất một số biện pháp tổ
chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung học phổ
thông các trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho học
sinh trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho
học sinh trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.


4

4. Giả thuyết khoa học
Biện pháp tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho
học sinh trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt đƣợc một số
kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại, bất cập đáng kể. Dựa vào lý
luận và thực trạng tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp đƣợc
xem xét, có thể đề xuất đƣợc các biện pháp phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng Trung học phổ thông huyện Vĩnh Tƣờng
tỉnh Vĩnh Phúc có tính cần thiết và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận nghiên cứu tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng THPT: Làm rõ các khái niệm công cụ, chỉ ra
các nội dung tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho học
sinh trƣờng THPT và các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức phối hợp các lực lƣợng
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT.
5.2. Làm rõ thực trạng tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc, cũng nhƣ thực
trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT trên địa bàn huyện xem xét.
5.3. Đề xuất và làm rõ tính cần thiết, tính khả thi các biện pháp tổ chức phối
hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng THPT huyện
Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại các trƣờng THPT công lập huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
- Cán bộ quản lý các trƣờng THPT: Lê Xoay, Đội Cấn, Vĩnh Tƣờng.
- Giáo viên các trƣờng THPT: Lê Xoay, Đội Cấn, Vĩnh Tƣờng.
- Cha mẹ học sinh các trƣờng THPT: Lê Xoay, Đội Cấn, Vĩnh Tƣờng.



5
- Học sinh các trƣờng THPT: Lê Xoay, Đội Cấn, Vĩnh Tƣờng.
Tổng số khách thể điều tra: 300 ngƣời, trong đó cán bộ quản lý 12 ngƣời,
giáo viên 63 ngƣời, cha mẹ học sinh 75, học sinh 150 ngƣời, cụ thể:
- Cán bộ quản lý 12 ngƣời của 3 trƣờng THPT.
- Giáo viên 63 ngƣời bao gồm cả giáo viên bộ môn và giáo viên chủ
nhiệm của 3 trƣờng.
- Học sinh 150 bao gồm học sinh của 3 trƣờng.
- Cha mẹ học sinh 75 ngƣời bao gồm học sinh của 3 trƣờng.
6.3. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các vấn đề lý luận trong các công trình
nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài, nhƣ sách, tạp chí khoa học, các văn
kiện của Đảng, pháp luật của Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của ngành Giáo
dục,… nhằm xác lập cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Phƣơng pháp này nhằm ghi chép lại việc tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo
dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tác giả trực tiếp phỏng vấn các đối tƣợng bao gồm: Cán bộ quản lí, giáo
viên, học sinh.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tác giả sử dụng ba bộ phiếu điều tra bằng bảng các câu hỏi cho ba nhóm
đối tƣợng.
- Nhóm 1: Nhóm các cán bộ quản lý.



6
- Nhóm 2: Nhóm giáo viên nhà trƣờng.
- Nhóm 3: Nhóm phụ huynh và các em học sinh.
Thông qua phiếu điều tra để khảo sát cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
và phụ huynh học sinh về tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh của nhà trƣờng.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến các chuyên gia của lãnh đạo Sở, phòng Giáo dục trung
học Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc về đánh giá thực trạng, tính hợp lý, khả
thi của các biện pháp đƣợc đề xuất.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Nhằm thu thập kinh nghiệm của cán bộ quản lý các trƣờng THPT ở
huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc về biện pháp tổ chức phối hợp các lực
lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Phƣơng pháp thống kê toán học.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
phụ lục, gồm 3 chƣơng:
- Chương 1: Cơ sở lý luận nghiên cứu tổ chức phối hợp các lực lƣợng
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trƣờng THPT.
- Chương 2: Thực trạng tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chương 3: Biện pháp tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh trƣờng THPT huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.


7
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hƣớng nghiệp đã và đang đƣợc quan tâm mạnh mẽ cả hệ thống giáo dục
của hầu hết các nƣớc trên thế giới. Ngày nay cụm từ giáo dục hƣớng nghiệp
đƣợc nhắc đến nhiều ở các nhà trƣờng THPT nhƣ là một nhiệm vụ cốt lõi trong
mục tiêu giáo dục. Bởi vì hƣớng nghiệp đƣợc xem nhƣ là một công cụ hữu hiệu
mạng tính chiến lƣợc nhằm bảo đảm chất lƣợng giáo dục, đƣa giáo dục gắn với
yêu cầu của xã hội, gắn với năng lực, khả năng của ngƣời học từ đó phát huy
tối đa năng lực bản thân của ngƣời học.
1.1.1. Tổ chức phối hợp các lực lư
trên thế giới
,
Đức, Nga, Ý… Trong đó, Cộng hoà Pháp là một t
năm 1925 -
. [6; tr.56]

. Vào năm
1849, ở Pháp đã xuất hiện cuốn sách dƣới nhan đề "Hướng dẫn lựa chọn nghề",
nhằm giúp đỡ thanh niên trong việc lựa chọn nghề nghiệp để sử dụng có hiệu
quả năng lực lao động của thế hệ trẻ.
Ở Nhật Bản, đã từ lâu giáo dục Nhật Bản chú ý đến vấn đề hoàn thiện nội
dung, hình thức dạy học kĩ thuật nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kĩ năng lao
động nghề nghiệp và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh phổ thông. Chính


8
vì vậy, ở Nhật Bản trong những năm qua, nhiều cuộc cải cách giáo dục đã đƣợc
tiến hành với mục đích đảm bảo cho giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu phát

triển kinh tế cụ thể của đất nƣớc. Trong đó có nhiều biện pháp đã đƣợc áp dụng
để nâng cao trình độ đào tạo về hƣớng nghiệp và khoa học tự nhiên trong các
trƣờng phổ thông. Nhà trƣờng phổ thông Nhật Bản tiến hành rèn luyện khả
năng thích ứng của nhân lực đối với sự phát triển “nền văn hóa công nghiệp
Nhật Bản”.
Có thể thấy rằng vấn đề giáo dục hƣớng nghiệp không còn là vấn đề mới
mẻ. Song với ý nghĩa và tầm quan trọng của bản thân hoạt động này mà cho
đến ngày nay vấn đề vẫn có sức nóng và có tính bức thiết. Có điều tùy vào
hoàn cảnh cụ thể của từng nƣớc mà vấn đề giáo dục hƣớng nghiệp có sự khác
nhau ở mỗi nƣớc. Thế nhƣng chiết chung lại có thể nhận ra rằng: Xu thế hiện
tại của giáo dục phổ thông và giáo dục nói chung tr
: giáo dục lao động gắn với giáo dục công nghệ và giáo
dục
tổng hợp.

Tại Việt Nam, khái niệm hƣớng nghiệp đƣợc nói đến từ những năm 60.
Lý luận và thực tiễn hƣớng nghiệp ở nƣớc ta đƣợc bắt đầu và phát triển chủ
yếu dựa trên cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn hƣớng nghiệp của Liên xô
(cũ).Thời kỳ đầu, quan niệm hƣớng nghiệp đi đôi với giáo dục lao động, qua
đó giáo dục cho học sinh tâm thế sẵn sàng bƣớc vào các hoạt động lao động
nghề nghiệp. Quan điểm này thể hiện rõ trong cuốn "Một số vấn đề giáo dục
lao động" (NXB Giáo dục, Hà Nội 1965). Từ cuối những năm 60 có một số
công trình hƣớng nghiệp của Ban Tâm lý học, thuộc Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam, trong đó có tác giả Phạm Tất Dong. Một trong những vấn đề ông


9
quan tâm là hƣớng nghiệp cho nữ học sinh và phụ nữ. Luận án phó tiến sĩ của
ông là đề tài "Hướng nghiệp cho nữ sinh phổ thông trung học" (1973). Vài
năm sau, ông hoàn thành cuốn "Phụ nữ và nghề nghiệp" (NXB Phụ nữ, 1978).


Công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông và việc sử dụng học sinh các
cấp phổ thông cơ sở và phổ thông trung học tốt nghiệp ra trƣờng. Có thể coi
quyết định này là , bởi từ
thời điểm ấy, hoạt động hƣớng nghiệp mới đƣợc coi là nhiệm vụ của toàn
xã hội, là một phần của công tác dạy học và giáo dục trong nhà trƣờng
phổ thông [10 chức Hội nghị chuyên
đề " [3; tr.106].
Nhƣ vậy, về mặt cơ cấu tổ chức của hoạt động hƣớng nghiệp thì cho đến
giữa những năm 80 của thế kỷ này, ở nƣớc ta đã hình thành đƣợc mạng lƣới các
phòng hƣớng nghiệp ở trƣờng phổ thông và một số lớn các Trung tâm kỹ thuật
tổng hợp - hƣớng nghiệp - dạy nghề. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra nhiều chỉ
thị hƣớng dẫn việc tổ chức các hoạt động hƣớng nghiệp cho các trƣờng phổ
thông cũng nhƣ các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp - dạy nghề,
đồng thời xuất bản các đầu sách "Sinh hoạt hƣớng nghiệp" cho giáo viên phục
vụ công tác này. Tuy nhiên thực tế trong việc triển khai, các trƣờng phổ thông
và các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp - dạy nghề mới chỉ thực
hiện đƣợc nhiệm vụ tuyên truyền, và dạy nghề cho học sinh phổ thông là chủ
yếu, còn hoạt động tƣ vấn nghề nghiệp hầu nhƣ không đƣợc thực hiện. Bƣớc
sang thế kỷ XXI, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nƣớc ta đƣợc đẩy
mạnh, làm nảy sinh những yêu cầu mới về công . Một trong
những vấn đề quan trọng của công tác hƣớng nghiệp là phải gắn việc chọn nghề
của thanh niên với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở từng địa
phƣơng và trong cả nƣớc. Từ thực tiễn của hoạt động giáo dục và đào tạo, trong


10
mối quan hệ với phát triển bền vững nền kinh tế xã hội, Đảng và nhà nƣớc ta đã
có những chủ trƣơng kịp thời và đúng đắn đối với giáo dục hƣớng nghiệp. Văn
kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã nêu rõ: “Coi trọng công

tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên,
thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự dịch chuyển cơ cấu kinh
tế trong cả nước và từng địa phương” [15; tr.109]. Ngày 09 tháng 12 năm
2000, Quốc hội khóa X ra Nghị quyết số 40/2000/Q
2003 -
2006 -
. Luật Giáo dục 2005 cũng đã khẳng đị
: “Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học
sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn
thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và
hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát
triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động”.
Nhƣ vậy, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở Việt Nam tuy có bƣớc đi
chậm hơn các nƣớc khác trên thế giới song Đảng, Nhà nƣớc ta đã nhận thức
đƣợc vị trí và vai trò của hoạt động này. Tuy vẫn chƣa thực sự khởi sắc song
hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp nƣớc ta đang đƣợc triển khai một cách có ý
thức và tƣơng đối hệ thống. Nhìn từ hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở nƣớc
ta và trên thế giới trong nhận thức mang tính đối sánh đã giúp cho ngƣời viết có
đủ những căn cứ, cơ sở để triển khai đề tài đã lựa chọn.



11
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Tổ chức
Khái niệm tổ chức có tính chất đa nghĩa. Tùy thuộc vào cách tiếp cận
khác nhau sẽ đƣa ra các khái niệm khác nhau về tổ chức.
Trong khoa học quản lý, các nhà khoa học đều cho rằng tổ chức là một
trong 4 chức năng chính của quá trình quản lý, nó có hai ý nghĩa:Là một tập

hợp các bộ phận, con ngƣời đƣợc gắn với một chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
với tƣ cách là một danh từ, đƣợc hiểu là một tổ chức bộ máy. Là triển khai các
hoạt động theo kế hoạch, nhấn mạnh đến tình động.
Do vậy ta có thể hiểu tổ chức nhƣ sau:
- Tổ chức là một nhóm xã hội trên cơ sở tập hợp những con ngƣời có sự
thống nhất về mục đích, có sự phối hợp chặt chẽ và hành động và có nội quy,
quy định mang tính chát rằng buộc.
- Tổ chức là một đơn vị xã hội, đƣợc điều phối một cách có ý thức, có
phạm vi tƣơng đối rõ ràng, hoạt động nhằm mục đích đạt đƣợc mục tiêu chung.
- Tổ chức là quá trình triển khai kế hoạch.
1.2.2. Các lực lượng giáo dục
Quá trình giáo dục học sinh luôn bị tác động của nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan, bên ngoài và bên trong. Có thể hiểu rằng có bao nhiêu mối quan
hệ ở trong nhà trƣờng, gia đình và xã hội mà học sinh tham gia hoạt động thì có
bấy nhiêu sự tác động đến quá trình giáo dục học sinh. Đó chính là 3 lực lƣợng
giáo dục cơ bản tác động đến quá trình giáo dục hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh là nhà trƣờng, gia đình và xã hội. Mỗi lực lƣợng có
tầm quan trọng, có nhiệm vụ, có phƣơng pháp và tính ƣu việt riêng.
- Nhà trường là: một tổ chức xã hội đặc thù với cấu trúc tổ chức chặt chẽ,
có nhiệm vụ chuyên biệt là giáo dục, đào tạo các thế hệ phát triển nhân cách
theo những định hƣớng của xã hội.


12
- Quá trình thể hiện chức năng trên là quá trình tổ chức các hoạt động
dạy, học, giáo dục theo hệ thống chƣơng trình nội dung đƣợc tổ chức một
cách chặt chẽ, bài bản.
- Gia đình: “Gia đình là tế bào của xã hội, là tập hợp của những ngƣời cùng
chung sống là một đơn vị nhỏ nhất trong xã hội, họ gắn bó với nhau bằng quan hệ
hôn nhân về dòng máu, thƣờng gồm vợ chồng, cha mẹ, con cái”. [11; tr.4]

Gia đình hạnh phúc dựa trên nguyên tắc cơ bản là mọi ngƣời đều phải
yêu thƣơng quý mến nhau, giúp đỡ nhau trong công việc gia đình và xã hội giữ
đúng tƣ cách là trách nhiệm của mình trong gia đình.
- Các lực lượng xã hội bao gồm: Các cơ quan nội chính, các tổ chức chính
trị xã hội, các tổ chức kinh tế, các đoàn thể quần chúng, các cơ quan chức năng.
Trong các lực lƣợng giáo dục, nhà trƣờng có vai trò chủ đạo trong việc
giáo dục học sinh vì:
* Nhà trƣờng có chức năng thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo nhân lực
do xã hội giao phó.
* Nhà trƣờng có nội dung giáo dục và phƣơng pháp giáo dục đƣợc chọn
lọc và tổ chức chặt chẽ.
* Nhà trƣờng có LLGD mang tính chất chuyên nghiệp.
* Môi trƣờng giáo dục trong nhà trƣờng có tính chất sƣ phạm, có tác
động tích cực trong quá trình giáo dục học sinh.
Tuy nhiên nếu nhà trƣờng có sự liên hệ, phối hợp với gia đình và các
LLXH sẽ có những tác động đồng thời tạo ra hiệu quả cao đối với quá trình
giáo dục học sinh.
1.2.3. Phối hợp các lực lượng giáo dục
Việc phối hợp thống nhất giáo dục của nhà trƣờng với giáo dục gia đình
và xã hội đã trở thành một nguyên tắc cơ bản của giáo dục. Bản chất của việc
phối hợp đó là đạt đƣợc sự thống nhất về các yêu cầu giáo dục đúng đắn, đầy
đủ và vững chắc, tạo đƣợc môi trƣờng giáo dục thuận lợi trong nhà trƣờng,


13
trong gia đình và ngoài xã hội. Nhờ có môi trƣờng giáo dục đó, học sinh buộc
phải hành động theo đúng các yêu cầu và các chuẩn mực ứng xử. Môi trƣờng
giáo dục bao gồm: Những yêu cầu thống nhất của nhà trƣờng, gia đình và xã
hội đối với hành vi của học sinh, những tình huống đƣợc tạo ra trong cuộc sống
để các hành vi tích cực có điều kiện thực hiện, những phƣơng pháp và biện

pháp giáo dục đƣợc sử dụng khéo léo, không mâu thuẫn nhau và không dẫn đến
tính chất hai mặt trong ứng xử của học sinh.
Phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội thƣờng nhằm mục đích huy
động nguồn lực tổng hợp để khắc phục những khó khăn về cơ sở vật chất, trang
thiết bị (trƣờng, lớp, mua sắm thêm đồ dùng dạy học, sửa chữa bàn ghế ) hoặc
hỗ trợ một số hoạt động giáo dục, giáo dục hƣớng nghiệp, tƣ vấn hƣớng nghiệp
cho học sinh.
Để thực hiện mục tiêu giáo dục học sinh, việc phối hợp giữa nhà trƣờng,
gia đình và xã hội có một ý nghĩa đặc biệt vì đó là những môi trƣờng trực tiếp
ảnh hƣởng đến sự hình thành nhân cách, định hƣớng nghề nghiệp của học sinh
phổ thông nói chung và học sinh THPT nói riêng. Trong việc kết hợp sự tác
động của các môi trƣờng ấy vai trò của nhà giáo dục là rất quan trọng vì vậy:
“Nhà giáo dục phải có tầm nhìn, phải có kế hoạch, có chiến lƣợc, phải hiểu
đối tƣợng dự định tiếp cận và huy động thì mới có thể đạt đƣợc những điều
mong muốn".
Bản chất của quá trình phối hợp giáo dục là sự thỏa thuận chung để đi
đến nhất trí chung về nhận thức, mục tiêu, nội dung, phƣơng thức thực hiện. Đó
là quá trình xây dựng kế hoạch, xác định cơ chế hoạt động, đóng góp theo khả
năng có sự cố gắng tối đa các thành viên tham gia nhằm góp phần thực hiện
mục tiêu của xã hội về giáo dục, trong đó có trách nhiệm, quyền lợi về giáo dục
của các thành viên đƣợc hƣởng thụ.
1.2.4. Giáo dục hướng nghiệp
“GDHN là hệ thống các biện pháp giáo dục của nhà trƣờng, gia đình và
xã hội nhằm chuẩn bị cho thế hệ trẻ tƣ tƣởng, tâm lý, tri thức, kỹ năng để họ có

×