Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

bai giang tuan 32 hai buoi CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.43 KB, 34 trang )

Tuần 32
Ngày soạn: 16/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 Tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Giáo dục tập thể:
$66: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ĐỘI
Tiết 2: Toán.
$156: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân (chia)
II. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : Làm BT 2 -> HS+ GV nhận xét
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Thực hành
a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5
x 6 07 6151
64290 25
05
0
-> GV sửa sai cho HS
b. Bài 3 + 2 :
* Củng cố về giải toán có lời văn .
* Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở
Tóm tắt Bài giải :
Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc )
Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là :


Số bạn có bánh : ….bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
- GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét
-> GV nhận xét
* Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào VBT
Tóm tắt : Giải
Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm)
DT : ……cm
2
? Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm
2
)
Đ/S: 48 (cm
2
)
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
- 3 – 4 HS đọc và nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố – Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 + 4: Tập đọc + Kể chuyện

$ 94 + 95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần ó ý thức bảo vệ môi
trường (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh
minh hoạ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1: Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
-> HS + GV nhật xét.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc.
-> HS nhận xét.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác
thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác
thì coi như ngày tận số.

- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói
lên điều gì?
-> Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết
của vượn mẹ rất thương tâm.
-> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác
thợ săn làm gì?
-> Đứng nặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với -> Giết hại loài vật là độc ác …
chúng ta?
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe.
- nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe
2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND
từng tranh.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS nổi tiếp nhau kể
- HS kể toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét.
c) Củng cố – Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Ôn Tiếng việt
$ 125: ÔN TẬP ĐỌC BÀI: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người đi săn và con vượn
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng VBT Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người đi săn và con vượn
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết
hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
+ HS tự phân vai đọc bài
IV. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp.
Tiết 6: Ôn Toán
$94: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
B-Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1: Tính
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2: Tìm X
- X là thành phần nào của phép
tính?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
3 xưởng : 18954 áo
5 xưởng : áo?
- Chấm bài, nhận xét.

3/Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- Lớp làm nháp
-Nhận xét
45890 8 45729 7 78944 4
58 5736 37 6532 38 19736
29 22 29
50 19 14
2 5 24
0
- HS nêu
- HS nêu
a) X x 4 = 24280
X = 24280 : 4
X = 6070
b) X x 9 = 81927
X = 81927 : 9
X = 9103
- Đọc
- 3 xưởng may được 18954 chiếc áo
- 5 xưởng may bao nhiêu chiếc áo
- Lớp làm vở
Bài giải
Một xưởng may được số áo là:
18954 : 3 = 6318(Chiếc áo)
Số áo 5 xưởng may được là:
5318 x 5 = 26590 ( chiếc áo)
Đáp số: 26590 chiếc áo

Ngày soạn: 17/4/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 Tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán:
$157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS)
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị.
* HS nắm được cách giải.
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy).
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can
trước hết phải tìm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp
Tóm tắt :
35 l : 7 can
10 l : …. Can ?
- HS quan sát.
- 2 HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- Tìm số lít mật ong trong một can

Bài giải :
Số lít mật ong trong một can là
35 : 7 = 5 ( L )
Số can cần đựng 10 L mật ong là
10 : 5 = 2 ( can )

Đáp số : 2 can
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè
đơn vị
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa hai bài toán liên quan rút về đơn
vị ?
Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải
bằng mấy bước ?
- Bước tìm số lít trong một can
- HS nêu
- Giải bằng hai bước
+ Tìm giá trị của một phần (phép chia )
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá trị
(phép chia )
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài toán
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
Tóm tắt :
40 kg : 8 túi
15 kg : …. Túi ?
- GV nhận xét
* Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở
Tóm tắt :
24 cúc áo : 4 cái áo

42 cúc áo : …. Cái áo ?
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu
Bài giải :
Số kg đường đựng trong một túi là
40 : 8 = 5 ( kg )
Số túi cần để đựng 15 kg đường là
15 : 5 = 3 ( túi )
Đáp số : 3 túi
- 2 HS nêu
- 2 HS phân tích bài toán
- Gọi HS đọc bài , nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải :
Số cúc áo cần cho 1 cái áo là :
24 : 4 = 6 ( cúc áo )
Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là
42 : 6 = 7 ( cái áo )
Đáp số : 7 cái áo
b. Bài 3 :
* Củng cố về tính giái trị của biểu thức .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp – nêu kết quả
a. đúng c. sai
b. sai đ. đúng

- HS nhận xét
- 1 HS nêu
Tiết 2: Thể dục:
$ 63: TUNG BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người
II. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Bóng, sân trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. KĐ:
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
5-6'
1lần
- ĐHTT
x x x
x x x
x x x

B. Phần cơ bản.
1. Ôn động tác tung và bắt bóng
theo nhóm 2 người.

20-
25' - ĐHTT.
x x x
x x x
- Từng HS tung và bắt bóng
- HS tập theo tổ.
- GV quan sát, HD thêm.
C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL:
- Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x
- GV + HS hệ thống lại bài. x x x
- Nhận xét giờ học. x x x
- GV giao BTVN
Tiết 3: Chính tả : ( Nghe – Viết )
$ 63 : NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu :
1. Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC:
- GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài
2. HD nghe - viết .
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Giúp HS nắm ND bài văn

+ Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì
?
- Là trái đất
+ Những cuộc chung mà tất cả các dân
tộc phải làm là gì ?
- Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh
chống đói nghèo …
- GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con
- GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở
- GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm baùi tập 2 a .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi
Tấp nập - làm nương - vút lên
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
* Bài 3a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND bài ?
- chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:

Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất
Biết một ngày có 24 giờ
II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK.
- Quả cầu (Bộ đồ dùng).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
* Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Tiến hành.
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2
trong SGK và trả lời câu hỏi thong
sách.
- HS quan sát trả lời theo cặp
- Bước 2:
+ GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời
- Nhận xét.
* Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần
koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày …
2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
* Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp
nhau không ngừng.
- Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Tiến hành:
- B1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành
như hoạt động trong SGK.
- B2: Gọi HS thực hành. - 1 số HS thực hành trước lớp.
- HS nhận xét.
*Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất
đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng.
3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.

* Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày
biết 1 ngày có 24 giờ.
* Tiến hành.
- B1: GV đánh dấu một điểm trên quả
địa cầu.
+ GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát.
+ GV: Thời gian để trái đất quay được 1
vòng quanh mình nó được quy ước là
một ngày.
- HS nghe.
- B2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ.
4. KL: SGK.
IV. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Ôn Tiếng việt :
$ 126: Chính tả : ( Nghe – Viết ) NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu :
1. Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2 a/b, bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC:
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài
2. HD nghe - viết .
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung
- Giúp HS nắm ND bài văn
+ Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ?

+ Những cuộc chung mà tất cả các dân
tộc phải làm là gì ?
- GV đọc 1 số tiếng khó
- GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc bài .
- GV đọc bài
- GV thu vở chấm điểm
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Là trái đất
- Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh
chống đói nghèo …
- HS nghe viết vào bảng con
- HS nghe viết bài vào vở
- HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi
3. HD làm baùi tập 2 a .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bài cá nhân
-> GV nhận xét
* Bài 3a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND bài ?
- chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo
gùi

Tấp nập - làm nương - vút lên
-> HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết
Tiết 6: Ôn Toán:
$95: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
II-Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
* Bài 1:
+ Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm bài
Tóm tắt
3 kho : 27 tạ
81 tạ : kho?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: HD tương tự bài 1
Tóm tắt
5 thùng : 25 lít

13500 lít : thùng?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: HD tương tự bài 2
Tóm tắt
5 phòng : 45 viên
3627 viên : phòng?
- Chấm bài, nhận xét
3/Củng cố:
- Nêu các bước giải BT liên quan đến
rút về đơn vị?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- Đọc
- 3 kho đựng 36405 kg thóc
- 84954 kg đựng mấy kho?
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số thóc trong một kho là:
27 : 3 = 9( tạ)
Số kho cần để chưa hết 81 tạ thóc là:
81 : 9 = 9( kho)
Đáp số: 9 kho
- Đổi vở- Kiểm tra
- Đọc
Lớp làm vở
Bài giải
Số dầu trong một thùng là:
25 : 5 = 5 ( l)
Số thùng để đựng 13500 lít dầu là:
13500 : 5 = 2700( thùng)

Đáp số : 2700 thùng
- Làm phiếu HT
Bài giải
Số viên gạch lát một phòng là:
45 : 5 = 9( viên)
Số phòng lát hết 3627 viên gạch là:
3627 : 9 = 403( phòng)
Đáp số : 403 phòng
Soạn: 18/4/2011
Giảng thứ tư ngày 20/4/2011
Tiết 1: Toán:
$158: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
B. Các HĐ dạy học:
I. Bài cũ. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị.
II. Bài mới:
1. HĐ 1: Thực hành.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu phân tích bài toán.
- Yêu cầu làm vào vở.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS.
Tóm tắt
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : … hộp?
Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là:

48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là.
30 : 6 = 5 (hộp)
Đ/S: 5 (hộp)
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu.
- Phân tích bài toán. - 2 HS .
Tóm tắt Bài giải
45 HS: 9 hàng.
60 HS: …? hàng
Số HS trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là:
60: 5 = 12 (hàng)
Đ/S: 12 (hàng)
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
c) Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu
thức.
- Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS .
- Nêu cách thực hiện. - 1 HS.
- HS làm SGK.
8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4
4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2
-> GVnhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.

TiÕt 2: ThÓ dôc:
$ 64: Trß ch¬i: chuyÓn ®å vËt
I. Mục tiêu:
- Bc u bit cỏch chi v tham gia chi c
II. Địa điểm và ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Bóng.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
P
2
tổ chức
A. Phần mở đầu.
5-6' - ĐHTT:
1. Nhận lớp.
x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số. x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. Khởi động.
- Tập bài thể dục phát triển chung. 1lần
- Trò chơi tìm ngời chỉ huy.
B. Phần cơ bản.
25'
Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách
chơi.
- ĐHTC:

X x x x x x
X x x x x x

C. Phần kết thúc. - ĐHXL: x
- Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít
thở sâu.
x x
x x
- GV + HS hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN.
Tit 3: Tp c:
$ 98: CUN S TAY
I. Mc tiờu:
- Bit phõn bit li ngi dn chuyn vi li cỏc nhõn vt.
- Nm c cụng dng ca s tay; Bit cỏch ng x ỳng khụng t tin xem s
tay ca ngi khỏc (Tr li c cỏc cõu hi trong SGK)
II. dựng dy- hc: 2- 3 cun s tay.
III. Cỏc hot ng day- hc:
A. KTBC:
- c bi Mố hoa ln súng? HS + GV nhn xột.
B. Bi mi:
1. Gii thiu bi:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài - HS nghe
- GV hướng dẫn đọc
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
- 1- 2 HS đọc lại toàn bài
3. HD tìm hiểu bài:
- Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm,

những chuyện lí thú…
- Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ
tay của Thanh?
- VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân
số đông nhất….
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên
tự ý xem sổ tay của bạn?
- Vì sổ tay là tài sản riêng của từng
người, người khác không được tự ý sử
dụng.
4. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Một vài nhóm thi đọc theo vai
- HS nhận xét
 GV nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu:
$32: ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ?
DẤU CHẤM - DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2)
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT3)
II. Đồ dùng dạy học.
- Bẳng lớp viết bài tập 1.
- 3 tờ phiếu viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: Làm miệng BT2,3 (tuần 31).
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
a) BT 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm cử HS trình bày.
- HS nhận xét.
- GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu
cho người đọc các câu tiếp sau là lời
nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải
thích nào đó.
- HS nghe.
b) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm vào nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
1. Chấm
- GV nhận xét. 2 + 3: Hai chấm.
c) BT3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu cần phân tích.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của

mình.
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc:
$ 32: HỌC NHẠC: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời của bài: Sen hồng .
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Dạy bài hát "Sen hồng ".
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe.
- GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe.
- GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe
- GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình
thức móc xích.
- HS hát theo HD của GV.
- GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát
có dấu luyến.
- HS hát + gõ theo tiết tấu
- HS hát + gõ theo phách.
-> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá
nhân.
IV. Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: ÔnTiếng việt: $32: Luyện từ và câu:
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ?

DẤU CHẤM - DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ?
- áp dụng làm bài tập.
II. Đồ dùng GV : Phiếu học tập.
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Tìm bộ phận trả lời cho câu
hỏi : Bằng gì ?
- Em đi học bằng xe đạp.
- Quyển vở này làm bằng giấy.
- Cái bút này viết bằng mực.
- Cái cặp này làm bằng da.
b. HĐ2 : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
có cụm từ Bằng gì ?
+ 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
+ Lời giải :
+ Em đi học bằng gì ?
- Bằng xe đạp
+ Quyển vở này làm bằng gì ?
- Bằng giấy.
+ Cái bút này viết bằng gì ?
- Bằng mực.
+ Cái cặp này làm bằng gì ?

- Bằng da.
* HS thực hành theo cặp.
- 1 em hỏi 1 em trả lời.
- Từng cặp đứng lên hỏi đáp
- Nhận xét
IV. Cng c, dn dũ.
- GV nhn xột chung tit hc.
- Dn HS v nh ụn bi.
Tiết 6 Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Đ 32 : Tổ chức hội vui học tập. Câu lạc bộ khoa học
V nghệ thuật
I. Mục tiêu
- Tổ chức câu lạc bộ khoa học, nghệ thuật, qua đó GV phát hiện năng khiếu của
các em để có kế hoạch bồi dỡng
- Tạo không khí vui tơi thoải mái trong học tập .
II. Chuẩn bị : Hoa dân chủ, một số tiết mục văn nghệ .
III .Nội dung
1 . ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ .
3 . Tiến hành :
*GV cho HS chơi trò chơi hái hoa dân
chủ với nội dung về nhiều lĩnh vực:
VD : Thi vẽ
Thi hát, múa
Thi tìm hiểu về thế giới động vật.
- Nêu tên trò chơi .
- Hớng dẫn cách chơi .
- Cho HS vui chơi .
* Nhận xét khen chê cùng HS .
III Vui văn nghệ

+ HS lên hái hoa dân chủ, thực hiện
theo yêu cầu
- Cả lớp cổ vũ động viên
- C¶ líp h¸t vui v¨n nghÖ

Soạn: 13/4/2010
Giảng thứ năm ngày 15/4/2010
Tiết 1: Toán:
$ 159: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết về giải toán có liên quan đến rút về ĐV.
- Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu)
II. Đồ dùng:
- Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- GV nhắc lại yêu cầu
- PT bài toán
- Yêu cầu làm vào vở
Tóm tắt:
12 phút: 3 km
28 phút: … km
- GV gọi HS đọc bài - NX
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- PT bài toán?

- Yêu cầu làm vào vở
Tóm tắt:
21 kg: 7 túi
15 kg: … túi
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3: Củng cố tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu KQ
- GV nhận xét
Bài4:
Lớp
Học sinh
3A 3B 3C 3D Tổng
Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
Trung bình 5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
- HS nêu yêu cầu BT
- HS
Bài giải:
Số phút cần để đi 1 km là:
12: 3= 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
28: 4= 7(km)
ĐS: 7 km
- HS nêu
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:

21:7= 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo
là:
15:3= 5 ( túi)
ĐS: 5 túi
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con.
32: 4: 2 = 4
32: 4: 2 = 4
-HS nêu YC bài tập
- HS làm bài trong sgk
- Lên điền kq trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét kq.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nêu ND bài.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$64: HẠT MƯA
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT(2a/).
II. Các hoạt động dạy học.
- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu
2HS viết bảng lớp.
HS , GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe - viết.

a) HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- GV giúp HS hiểu bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng
của hạt nưa.
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách
tinh nghịch của hạt mưa?
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông,
màu mỡ, trang, mặt nước…
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài:
- GV quan sát uốn lắn cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
-
2 HS đọc.
-> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu
mỡ của đất…
-> Hạt mưa đến là nghịch … rồi ào ào
đi ngay.
- HS viết bảng con.
- HS nghe viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu

- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận
xét.
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
Tiết3: Đạo đức :
$32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ
- HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ .
II. Các hoạt động dạy học :
- GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh và 1 gia đình liệt sĩ của thôn
- GV yêu cầu HS :
+ đến nhà phải chào hỏi
+ giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khoẻ của mình
VD: quét sân quét nhà, nấu cơm
+ Yêu cầu HS không nô đùa, đi đường phải cẩn thận
- GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40'
III. Dặn dò :
- Chuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ .
- Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh …
Tiết4 : Tự nhiên xã hội
$64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I. Mục tiêu:
- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng,bao nhiêu ngày và mấy
mùa.
II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK.
- Quyển lịch
III. Các hoạt động dạy- học:
. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Tiến hành:

- B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo
- HS quan sát lịch, thảo luận theo câu
hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo
luận.
- HS quan sát hình 1 trong SGK
- HS nghe.
KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365
ngày và chia thành 12 tháng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu.
- B2: GV gọi HS trả lời.
- 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi
đáp theo câu hỏi gợi ý.
- 1 số HS trả lời trước lớp
 HS nhận xét.
KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở
Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông:
* Tiến hành:
- B1: GV hỏi
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào?
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào?
+ Khi mùa thu em thấy thế nào?
+ Khi mùa đông em thấy thế nào?
- B2:
+ GV hướng dẫn cách chơi trò chơi.
-> GV nhận xét.
IV. Dặn dò.

- Chuẩn bị bài sau.
+ ấm áp.
+ Nóng nực.
+ mát mẻ.
+ Lạnh, rét.
- HS nghe.
- HS chơi trò chơi.
Tiết 5 : Mĩ thuật :
$ 32 : TẬP NẶN TẠO DÁNG
NẶN HOẶC XÉ DÁN HÌNH NGƯỜI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu :
- Nhận biết hình dáng của người đang hoạt động .
- Biết cách nặn hoặc xẽ dán hình người.
- Nặn hoặc xé dán được hình người đang hoạt động.
II. Chuẩn bị :
- Giấy xé dán, dán, hồ
III. Các hoạt động dạy học :
1. GTB : ghi đầu bài
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV HD HS xem, tranh ảnh
+ Các NV đang làm gì ?
- HS quan sát
- HS nêu
+ Động tác của từng người như thế
nào?
Hoạt động 2: Cách xé dán hình người
- GV hướng dẫn
+ Chọn giấy màu cho các bộ phận :
đầu,

Mình, chân, tay …
+ xé hình các bộ phận
+ xé các hình ảnh khác
+ Sắp xếp hình trên giấy - dán
Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát HD thêm
4. hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá
- GV thu 1 số bài
-GV nhận xét
* Dặn dò : chuẩn bị bài sau
- Đầu quay, chân đứng bước…
- HS làm mẫu 1 vài dáng đi, chạy, nhảy
- HS tự chọn 2 dáng người đang hoạt
động để xé dán
- HS nghe
- HS xé dán 2 hình người như đã hướng
dẫn
- HS nhận xét
Tiết 6: Ôn toán:
$97: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV.
- Củng cố về lập bảng thống kê ( theo mẫu)
II. Đồ dùng: Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: GV nhắc lại yêu cầu
- PT bài toán

- Yêu cầu làm vào vở
Tóm tắt:
14phút: 7 km
36 phút: … km?
- GV gọi HS đọc bài - NX
- GV nhận xét
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- PT bài toán?
- Yêu cầu làm vào vở
Tóm tắt:
56 kg: 8 hộp
35 kg: … hộp?
- GV gọi HS nhận xét ;GV nhận xét.
Bài 3: Củng cố tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu KQ ; GV nhận xét
Bài4:
Lớp
Học sinh
3A 3B 3C Tổng
Giỏi 9 10 9 28
Khá 18 19 20 57
Trung bình 5 6 4 15
Tổng 32 29 33 100
- HS nêu yêu cầu BT
- HS
Bài giải:
Số phút cần để đi 1 km là:
14: 7= 2( phút)
Số km đi trong 28 phút là:

36: 2= 18(km)
ĐS: 18 km
- HS nêu
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải:
Số kẹo trong mỗi hộp là:
56 : 8= 7 ( kg)
Số hộp cần lấy để đựng được 35 kg
kẹo là:
35 :7 = 5 ( hộp)
ĐS: 5 hộp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con.
48 : 6: 2 = 4
48 : 6x 2 = 16
-HS nêu YC bài tập
- HS làm bài trong sgk
- Lên điền kq trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét kq.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nêu ND bài. Chuẩn bị bài sau
Soạn: 14/4/2010
Giảng Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Toán
$ 160: LUYÖN TËP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị .
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ : Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS)

-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
* . Hoạt động 1: Thực hành.
a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu
thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
= 69094
(20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4
= 42846- GV sửa sai.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài.
Tóm tắt Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : …đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình
vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
Tóm tắt Bài giải
Chu vi: 2dm 4cm
DT: … cm
2
?
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm

cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm
2
)
Đ/S: 36 (cm
2
).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
3 Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Tập viết:
$ 32: ÔN CHỮ HOA X
I. Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng ) , chữ Đ, T ( 1 dòng ) ; viết
đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn đẹp người
( 1lần) bằng cỡ chữ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa x
- Tên riêng các câu tục ngữ
III. Các HĐ dạy- học:
1. KTBC:
- GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con)
 HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB:
b. HD viết trên bảng con:

*. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
 GV quan sát, sửa sai.
*. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng? - 2 HS
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ
lâu đời ở Hà Nội…
- HS nghe.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- GV nhận xét.
*. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng? - 2 HS
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về
tính nết con người…
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng
con.
*. HD viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu - HS nghe
- HS viết bài.
*. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm - HS nghe
- NX bài viết
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 :
Tập làm văn

$ 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I . Mục tiêu :
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK .
- Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài.
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
-GV giới thiệu về một số tranh ảnh về
bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét.
- GV nhn xột.
Bi 2:
- GV gi HS nờu yờu cu. - 2 HS nờu yờu cu.
- HS ghi li li k BT1 thnh mt
on vn (lm vo v)
- 1 s HS c bi vit.
-> HS nhn xột -> bỡnh chn.
-> GV nhn xột. VD: Mt hụm trờn ng i hc em
gp 2 bn ang bỏm vo mt cnh cõy
ỏnh u. vỡ hai bn nng lờn cnh cõy

xó xung nh sp gy. Em thy th lin
núi: Cỏc bn ng lm th gy cnh
cõy mt
- GV thu v chm im.
3. Cng c - Dn dũ.
- Nờu li ND bi
- Chun b bi sau.
Tit 4 Thủ công:
$ 32 : Làm quạt giấy tròn (T2)
I .Mục tiêu:
- HS bit cỏch lm qut giy trũn.
- Lm c qut giy trũn . Cỏc np gp cú th cỏch nhau hn 1ụ v cha u
nhau . Qut cú th cha trũn . .
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình. Giấy thủ công, chỉ .
III. Các HĐ dạy- học

Nội dung
HĐ của thầy HĐ của trò
1. HĐ 3: Thực hành

a) Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nêu lại
quy trình.
- 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán
quạt.
+ B3: Làm cán
quạn và hoàn

chỉnh quạt.
-> GVnhận xét.
b) Thực hành. - GV tổ chức HS thực
hành và gợi ý cho HS
làm quạt bằng cách vẽ
trớc khi gấp quạt.
- HS nghe
- HS thực hành
- GV quan sát hớng
dẫn thêm cho HS.
- GV nhắc: Sau khi gấp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×