Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Hoàn thiện trả lương tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.99 KB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
o0o
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“HOÀN THIỆN TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU”
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC THƯƠNG MẠI
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đinh Thị Hương
Sinh viên thực tập: Vũ Thị Thu
K47U3
11D210163
HÀ NỘI – 2015
1
TÓM LƯỢC
1 Tên đề tài: Hoàn thiện trả lương tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu
2 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đinh Thị Hương
3 Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Lớp: K47U3
Email:
4 Thời gian thực hiện: Từ 26/02/2015 – 29/04/2015
5 Mục đích nghiên cứu:
Đề tài này được thực hiện nhằm mục đích hoàn thiện công tác tiền lương đối
với cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu. Để đạt được mục đích
nghiên cứu đề tài cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
• Một là, hệ thống hóa một số lý thuyết cơ bản về tiền lương trong doanh nghiệp tại
Công ty Cổ phần May Đáp Cầu.
• Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng về công tác trả lương tại Công ty Cổ phần May
Đáp Cầu.
• Ba là, đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty Cổ
phần May Đáp Cầu.
6 Nội dung chính:


Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện trả lương tại Công ty Cổ
phần May Đáp Cầu”
Chương 2: Một số lý luận cơ bản về trả lương trong doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng trả lương tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu
Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện trả lương tại Công ty Cổ phần
May Đáp Cầu
7 Kết quả đạt được:
STT Tên SP Số SP Yêu cầu khoa học
1
Báo cáo chính thức khóa luận tốt nghiệp
2
Đảm bảo tính khoa học, logic
2 Bộ số liệu tổng hợp kết quả điều tra 1 Trung thực, khách quan
2
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một sự nghiệp quan trọng trong suốt quá trình học tập, nó
giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý
thuyết đã học. Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để
tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của doanh
nghiệp và củng cố lại những kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và
thực hành. Để có thể hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến giảng viên ThS. Đinh Thị Hương, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
quá trình làm khoá luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Quản trị nhân lực – Trường Đại
học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong bốn năm học tập. Với vốn kiến
thức đã được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc
và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần May Đáp Cầu đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến
các Anh, các Chị tại phòng Tổ chức lao động, phòng Hành chính bảo vệ, phòng Kế

toán của công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập dữ liệu.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới gia đình và bạn bè của tôi đã nuôi nấng và giúp đỡ
tôi trong suốt những năm tháng qua.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp trồng người của mình. Đồng kính chúc các Cô Chú, Anh Chị trong Công ty
Cổ phần May Đáp Cầu luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công!
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Thu
3
MỤC LỤC
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP May Đáp Cầu
HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
Từ viết
tắt
Ý nghĩa
1 CBCNV Cán bộ công nhân viên
2 CL Chênh lệch
3 CP Cổ phần
4 DN Doanh nghiệp
5 LN Lợi nhuận
6 NLĐ NLĐ

7 NSDLĐ NSDLĐ
8 TL Tỷ lệ
9 THCS Trung học cơ sở
10 THPT Trung học phổ thong
11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
12 TPP Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương
13 UBND Ủy ban nhân dân
5
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sống xã hội và sản
xuất không chỉ ở nước ta mà cả ở tất cả các nước khác trên thế giới vào mọi thời điểm
của quá trình phát triển xã hội. Đối với hàng triệu người lao động làm công ăn lương
thì tiền lương là mối quan tâm hàng ngày, hàng giờ. Tiền lương là nguồn thu nhập
chính nhằm duy trì và nâng cao đời sống của họ và gia đình. Ngoài ra, tiền lương còn
thể hiện ở giá trị, địa vị uy tín của họ đối với bản thân gia đình và xã hội.
Đối với doanh nghiệp tiền lương là một phần của chi phí sản xuất, là hình thức
chính để kích thích lợi ích đối với người lao động. Tuy nhiên, tiền lương đã thực sự là
đòn bẩy để phát triển sản xuất, duy trì lao động hay chưa còn là một vấn đề rất lớn với
các doanh nghiệp. Đối với Công ty Cổ phần May Đáp Cầu có lịch sử hình thành và
phát triển lâu năm với trên dưới 3.000 lao động, thì việc trả lương cho người lao động
là một trăn trở không hề nhỏ với các lãnh đạo cũng như cán bộ trực tiếp thực hiện công
tác tiền lương của doanh nghiệp. Công tác trả lương ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống
người lao động, tạo động lực làm việc và phấn đầu hoàn thiện năng lực bản thân cũng
như ảnh hưởng trực tiếp tới sự cống hiến của họ cho công ty, góp phần thúc đẩy sự
phát triển chung của toàn công ty. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện trả
lương tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu” làm đề tài khoá luận của mình.
6
KẾT LUẬN
Công tác tiền lương là một trong những hoạt động cơ bản và quan trọng trong
doanh nghiệp. Vấn đề tiền lương là một trong những vấn đề nóng và luôn được quan

tâm trong xã hội. Trong cơn bão giá như hiện nay, mức lương mà người lao động nhận
được đã và đang trở thành vấn đề lớn không chỉ đối với Công ty Cổ phần May Đáp
Cầu mà còn là vấn đề của nhiều doanh nghiệp khác trong việc đảm bảo cho người lao
động ổn định cuộc sống.
Hiện nay, nền kinh tế đang trở nên khó khăn hơn do hậu quả suy thoái, vậy để
giữ chân người lao động, thu hút thêm lực lượng lao động mới cùng công ty vượt qua
khó khăn đồng thời đứng vững trên thị trường mà không ảnh hưởng quá nhiều tới chi
phí là một nhiệm vụ quan trọng của công tác tiền lương. Việc nghiên cứu và hoàn
thiện công tác tiền lương là một vấn đề quan trọng mà các công ty cũng cần chú ý tới,
phải gắn tiền lương của người lao động với những biến động của nền kinh tế thị
trường, chi trả tiền lương tương xứng với mức đóng góp mà mỗi người lao động bỏ ra
để giúp họ ổn định cuộc sống và trở thành công cụ hữu hiệu trong việc tạo động lực và
giữ chân người lao động.
7
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Nguyễn Thị Phương Anh (2013), “Hoàn thiện công tác tiền lương của Công ty Cổ
phần Nồi Hơi Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương Mại.
2) Nguyễn Thị Loan (2014), “Hoàn thiện trả lương tại công ty Công ty Cổ phần
Dịch vụ Việt Nam Không Gian Xanh”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương Mại.
3) Trần Thị Mai Hương (2013), “Một số biện pháp hoàn thiện công tác trả lương tại
Công ty Cổ phần Xây dựng số I Hải Phòng”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học
Thương Mại.
4) Phạm Công Đoàn và Nguyễn Cảnh Lịch (2012), Kinh tế doanh nghiệp thương
mại, NXB Thống kê, Hà Nội.
5) Lê Thanh Hà (năm 2009), Giáo trình Quản trị nhân lực, Trường Đại học Lao
động – Xã hội, NXB Lao động –Xã hội, Hà Nội.
6) Nguyễn Tiệp và Lê Thanh Hà (2007), Giáo trình Tiền lương - Tiền công, Trường
Đại học Lao động Xã hội, NXB Lao động –Xã hội, Hà Nội
7) Nguyễn Tiệp (2008), Giáo trình Định mức lao động, Tập 1, Trường Đại học Lao
động – Xã hội, NXB Lao động –Xã hội, Hà Nội.

8) Chính phủ (2004), Nghị định số 205/2004/NĐ – CP của Chính phủ về việc uy định
Hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà
nước.
9) Chính phủ (2012), Nghị định số 103/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định Mức
lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
10) Chính phủ (2013), Nghị định số 182/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định Mức
lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
11) Các tài liệu của Công ty Cổ phần May Đáp Cầu: Báo cáo tài chính của công ty từ
năm 2012 - 2014, báo cáo về tình hình nhân lực, các chính sách lương thưởng,
bảng tiền lương theo nhóm vị trí công việc tại công ty…
12) Website:
www.kinhteviet.com.vn
www.dagarco.vn
www.kinhteviet.com.vn
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
8
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mức độ hoàn thiện của trả lương tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu
(Dành cho cán bộ công nhân viên trong công ty)
Em làm phiếu điều tra này với mục đích tìm hiểu thông tin thực tế về công tác
tiền lương tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu từ đó, đưa ra ưu điểm và hạn chế trong
công tác tiền lương của công ty. Trên cơ sở đó, tìm ra các biện pháp để nâng cao, hoàn
thiện chính sách tiền lương của công ty, góp phần gia tăng lợi ích cho người lao động
và đẩy mạnh sự phát triển chung của công ty. Bên cạnh đó, em sẽ có thêm thông tin
thực tế để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài ra em không có bất cứ
mục đích nào khác ảnh hưởng không tốt tới lợi ích của người lao động và công ty. Mọi
thông tin của anh (chị) đưa ra sẽ được bảo mật tuyệt đối. Vì vậy, em rất mong nhận

được sự giúp đỡ của các anh (chị) để em có thể hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

THÔNG TIN CHUNG
Họ và Tên :……………………………… Gới tính:…
Vị trí chức danh :……………………………………………………………………….
Số điện thoại :……………………………………………………………………………
Email :…………………………………………………………………………………
A. Chính sách tiền lương
1. Anh (chị) có được biết như thế nào về chính sách tiền lương của công ty?
□ Không □ Biết sơ qua □ Biết rõ
2. Các nội dung nào của chính sách tiền lương được áp dụng trong công ty?
ST
T
Nội dung của chính sách tiền lương Có Sắp có Không có
1 Mức lương tối thiểu
2 Hệ thống thang bảng lương
3 Quy chế trả lương
3. Anh (chị) hãy đánh giá mức độ quan trọng của chính sách tiền lương đối với công
ty?
9
STT Nội dung
Mức độ quan trọng
Không
quan trọng
Ít
quan trọng
Quan trọng
Rất
quan trọng

1 Mức lương tối thiểu
2 Hệ thống thang bảng lương
3 Quy chế tiền lương
4. Theo anh (chị) chính sách tiền lương của công ty đảm bảo tính công bằng, công
khai và hợp lý của tiền lương như thế nào?
□ Không đảm bảo □ Đảm bảo một phần □ Đảm bảo hoàn toàn
B. Công tác tiền lương
5. Anh (chị) cho biết những nội dung sau của công tác tiền lương được công khai
hay bí mật?
ST
T
Nội dung Công khai Bí mật
1 Đơn giá tiền lương
2 Quỹ lương
3 Hình thức trả lương
6. Theo anh (chị) công ty áp dụng hình thức trả lương cho vị trí của bản thân anh
(chị) đã hợp lý chưa?
□ Chưa hợp lý □ Đã phù hợp nhưng vẫn cần sửa đổi □ Rất hợp lý
7. Mức thu nhập cuả anh chị hiện tại đã đủ để trang trải cho cuộc sống và hoạt động
của bản thân hay chưa?
□ Chưa đáp ứng chi tiêu ở mức tối thiểu □ Đáp ứng chi tiêu mức tối thiểu
□ Đáp ứng được tương đối chi phí sinh hoạt □ Dư thừa
8. Những ý kiến trao đổi, đóng góp khác của anh (chị) về công tác tiền lương của
Công ty Cổ phần May Đáp Cầu




10
PHỤ LỤC 2

MẪU CÂU HỎI PHỎNG VẤN NSDLĐ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ
1 Ông (bà) vui lòng cho biết quy mô công ty là bao nhiêu? Với tỷ lệ thành phần lao động
như thế nào?
2 Trong công ty đã xảy ra mâu thuẫn về lương thưởng giữa NLĐ và NSDLĐ bao giờ
chưa? Nếu có thì mẫu thuẫn đó xuất phát từ đâu?
3 Ông (bà) vui lòng cho biết công ty mình đã có những cơ cấu giải quyết tranh chấp về
lương ra sao khi xảy ra tranh chấp?
4 Ông (bà) biết về Bộ Luật lao động không? Nếu biết thì công ty ông (bà) đã áp dụng bộ
luật này như thế nào về quy chế lương thưởng?
5 Theo ông (bà) những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc trả lương của người lao động tại
công ty?
6 Ông (bà) nghĩ sao về mức lương hiện tại đang trả cho người lao động?
7 Theo ông (bà), ngoài mức lương cơ bản công ty còn có khoản nào khác để khuyến
khích người lao động làm việc?
8 Ông (bà) nghĩ sao về sự hài lòng của nhân viên đối với quy chế lương hiện tại của
công ty?
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ TỔNG HỢP PHIẾU ĐIỀU TRA
A. Chính sách tiền lương
1. Anh (chị) có được biết như thế nào về chính sách tiền lương của công ty?
Mức độ Không biết Biết sơ qua Biết rõ
Tỷ lệ % 0 75 25
2. Các nội dung nào của chính sách tiền lương được áp dụng trong công ty?
ST
T
Nội dung của chính sách tiền lương Có Sắp có Không
1 Mức lương tối thiểu 98% 0% 2%
2 Hệ thống thang bảng lương 100% 0% 0%
3 Quy chế trả lương 10% 20% 70%
3. Anh chị hãy đánh giá mức độ quan trọng của chính sách tiền lương đối với công

ty?
11
STT
Nội dung
Mức độ quan trọng
Không
quan trọng
Ít
quan trọng
Quan trọng
Rất
quan trọng
1 Mức lương tối thiểu 0% 15% 45% 30%
2 Hệ thống thang bảng lương 0% 14% 42% 44%
3 Quy chế tiền lương 10% 20% 38% 32%
4. Theo anh (chị) chính sách tiền lương của công ty đảm bảo các yêu cầu xây dựng
tiền lương như thế nào?
Yêu cầu Không đảm bảo Đảm bảo một phần Đảm bảo
Công bằng, Công khai, hợp lý… 10% 20% 70%
12
B.Công tác tiền lương
5. Anh (chị) cho biết những nỗi dung sau của công tác tiền lương được công khai
hay bí mật?
STT Nội dung Công khai Bí mật
1 Đơn giá tiền lương 95% 5%
2 Quỹ lương 86% 14%
3 Hình thức trả lương 100% 0%
6. Theo anh (chị) công ty áp dụng hình thức trả lương cho vị trí của mình đã hợp lý
chưa?
Mức dộ phù hợp Chưa phù hợp Phù hợp nhưng cần sửa đổi Rất hợp lý

Tỷ lệ % 2% 14% 84%
7. Mức thu nhập cuả anh chị hiện tại đã đủ để trang trải cho cuộc sống và hoạt động
của bản thân hay chưa?
(6%) A. Chưa đáp ứng chi tiêu ở mức tối thiểu
(14% ) B. Đáp ứng chi tiêu mức tối thiểu
(60%) C. Đáp ứng được tương đối chi phí sinh hoạt
(14% ) D. Dư thừa
13
PHỤ LỤC 4
Bảng tiền lương theo nhóm vị trí công việc tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu
Tên
nhóm
Chức vụ quản lý/
trình độ nghề
nghiệp
Mức Điểm Tiền lương (đồng)
Tiền lương
trung bình
Nhóm
6
Tổng giám đốc
Mức 1 950 - 1000 10.420.000 –
11.240.000
10.800.000
Nhóm
5
Giám Đốc
Mức 2 920 - 949 9.420.000 – 10.240.000 9.800.000
Mức 1 840 - 919 8.601.600 – 9.410.560 9.000.000
Nhóm

4
Phó giám đốc
Mức 3 786 - 839 8.048.640 – 8.591.360 8.250.000
Mức 2 733 - 785 7.505.920 – 8.038.400 7.800.000
Mức 1 680 – 732 6.963.200 – 7.495.680 7.350.000
Nhóm
3
Trưởng các phòng/
ban chuyên môn
nghiệp vụ; trợ lý giám
đốc
Mức 4 640 - 679 6.553.600–6.952.960 6.800.000
Mức 3 600 -639 6.144.000–6.543.360 6.350.000
Mức 2 560 – 599 5.734.400–6.133.760 5.850.000
Mức 1 520 - 559 5.324.800–5.724.160 5.500.000
Nhóm
2
- Chuyên viên, kinh tế
viên, kĩ sư
- Cán sự, kĩ thuật viên
Mức 6 495-519 5.068.800–5.314.560 5.200.000
Mức 5 468 - 494 4.792.320–5.058.560 4.900.000
Mức 4 441- 467 4.515.840–4.782.000 4.600.000
Mức 3 414 - 440 4.239.360–4.505.600 4.300.000
Mức 2 387- 413 3.962.880–4.229.120 4.100.000
Mức 1 360 - 386 3.686.400–3.952.640 3.800.000
Nhóm
1
-Văn thư, thủ quỹ
-Bảo vệ

-Lái xe
-Nhân viên phục vụ
Mức 7 338 - 359 3.461.120–3.676.160 3.500.000
Mức 6 315 - 337 3.225.600–3.450.880 3.350.000
Mức 5 292 - 314 2.990.080–3.215.360 3.100.000
Mức 4 269 - 291 2.754.460–2.979.840 2.850.000
Mức 3 242 - 268 2.478.080–2.744.320 2.600.000
Mức 2 223 - 245 2.283.520–2.508.800 2.450.000
Mức 1 200 – 222 2.048.000–2.273.280 2.200.000
14
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “HOÀN THIỆN TRẢ
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU”
1.1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài “Hoàn thiện trả lương tại công ty Cổ phần
May Đáp Cầu”
Theo số liệu của Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex), nhóm hàng may mặc
Việt Nam trong tháng 6/2014 đạt hơn 1,89 tỷ USD, tăng 22,4% so với tháng trước,
nâng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 6 tháng năm 2014 lên hơn 9,38 tỷ USD,
tăng 19,8% so với cùng kỳ năm 2013. Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này chiếm
13,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước trong 6 tháng đầu năm. Điểm đáng
chú ý, trong tháng 6, ngành may đã vươn lên dẫn đầu về giá trị xuất khẩu với 1,89 tỷ
USD. Với đà này, năm 2014, ngành may phấn đấu doanh thu tăng 12%.
Hiện nay, ngành may mặc Việt Nam có khoảng 6.000 DN, trong đó chủ yếu là
DN vừa và nhỏ (số lượng doanh nghiệp FDI chiếm khoảng 25%). Xuất khẩu hàng may
mặc Việt Nam chủ yếu từ các DN tư nhân và doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp FDI
luôn chiếm hơn 60% trong tổng kim ngạch xuất khẩu may mặc của cả nước). Những
năm gần đây, ngành may mặc đã bứt phá vươn lên thành công. Có nhiều nguyên nhân
dẫn tới thành công của ngành dệt may Việt Nam như, ngành đã tận dụng có hiệu quả
đội ngũ lao động có trình độ và có khả năng tiếp thu những công nghệ dệt may tiên
tiến, hiện đại. Điều này cho phép hàng dệt may Việt Nam có giá thành thấp để cạnh
tranh với hàng may của các nước khác như Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia…

Hàng may mặc Việt Nam ngày càng có nhiều chủng loại phù hợp với người tiêu
dùng của các nước. Mặt khác, ngành may đã tận dụng được mối quan hệ thương mại
giữa Việt Nam với các nền kinh tế, nhất là Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản. Thời gian qua,
Hiệp hội Dệt may Việt Nam đã xây dựng chiến lược tăng tốc để đẩy nhanh phát triển
công nghiệp may hướng ra thị trường xuất khẩu. Đây là điều kiện để hàng may Việt
Nam thâm nhập sâu vào thị trường thế giới. Nhờ đó, theo số liệu thống kê của Tổng
cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt
Nam vào Hoa Kỳ đạt hơn 4,57 tỷ USD, tăng 15,8%, chiếm 48,7% tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng may của cả nước; thị trường EU đạt gần 1,49 tỷ USD, tăng 27,7% và
15
chiếm 15,9% tổng kim ngạch xuất khẩu may mặc cả nước; Nhật Bản đạt gần 1,17 tỷ
USD, tăng 14,3% so với cùng kỳ năm 2013.
Tuy nhiên, để được các thành công trên, ngành may mặc Việt Nam phải đối đầu
với nhiều thách thức không dễ vượt qua. Ví dụ như: Theo quy định của TPP, mức thuế
trên (mức thuế bằng 0%) đối với mặt hàng Dệt may chỉ được áp dụng trong vòng 3
năm sau khi TPP được ký và có hiệu lực. Sau 3 năm, muốn được hưởng mức thuế suất
này, các nước tham gia TPP phải tuân thủ công thức do TPP đặt ra là “Từ sợi trở đi”,
có nghĩa là các khâu đoạn từ kéo sợi, dệt - nhuộm - hoàn tất và may phải được làm tại
các nước thành viên. Để ngành dệt may của Việt Nam càng phát triển thì các DN, công
ty cần chú trọng xây dựng chiến lược phát triển của mình, trong đó ưu tiên xây dựng
đội ngũ công nhân viên tốt hơn, cũng như có các biện pháp thu hút và giữ chân được
NLĐ, biện pháp tốt nhất là nâng cao và chú trọng công tác trả lương cho NLĐ hơn.
Đối với Công ty CP May Đáp Cầu được thành lập ngày 2/2/1967. Công ty là
một trong những DN đứng đầu về ngành may mặc của cả nước. Hiện nay công ty Đáp
Cầu có khoảng 3.000 lao động, với mức lương bình quân đạt 4,5 triệu đồng/người/tháng,
trong khi đó mức lương trung bình của ngành dệt may chỉ vào khoảng 4,2 triệu
đồng/người/tháng (xem phụ lục 4). Công ty CP May Đáp Cầu là đơn vị được chuyển
từ công ty Nhà nước sang công ty cổ phần, chuyên SX và kinh doanh hàng may mặc
xuất khẩu và nội địa. Giống như hầu hết các DN tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh
vực may mặc, lực lượng lao động chủ yếu của công ty là lao động phổ thông trình độ

thấp, lao động có trình độ cao chủ yếu là quản lý, nhân viên văn phòng, do đó việc tìm
kiếm và thu hút và giữ chân được NLĐ gắn bó với DN là vấn đề luôn được chú trọng
và quan tâm và chính sách lương thưởng hình thành như là công cụ hữu hiệu phần nào
giúp công ty thu hút được NLĐ, Ban Giám Đốc cùng các trưởng bộ phận quản lý luôn
mong muốn xây dưng một chính sách hợp lý nhất, tương xứng với những giá trị mà
NLĐ tạo ra tuy nhiên cũng có nhiều khó khăn, bởi những chính sách đãi ngộ còn nhiều
hạn chế so với các DN cùng lĩnh vực có vị thế mạnh hơn. Mặt khác công ty có công
tác trả lương tương đối hợp lý, tuy nhiên mức lương mà công ty đưa ra phần nào chưa
tạo động lực phát triển cho nhân viên ở các vị trí khác nhau. Do đó, công ty cần có
những biện pháp, chính sách để có thể hoàn thiện hơn nữa quy chế tiền lương, nhằm
16
thu hút, giữ chân người tài đồng thời trở thành đòn bẩy mạnh mẽ giúp NLĐ phấn đấu
làm việc. Vì vậy, hoàn thiện trả lương tại Công ty CP May Đáp Cầu lúc này là một vấn
đề cấp thiết cần phải được nghiên cứu.
1.2. Xác lập và tuyên bố đề tài “Hoàn thiện trả lương tại Công ty Cổ phần
May Đáp Cầu”
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động trả lương và để tiền lương thực
sự trở thành công cụ đòn bẩy của Công ty, phát huy hết vai trò của nó thì cần có những
biện pháp để hoàn thiện trả lương. Đây là vấn đề cấp thiết hiện nay tại Công ty CP
May Đáp Cầu. Hơn nữa vấn đề trả lương phù hợp với chuyên ngành cũng như chương
trình đào tạo em được học tại Đại Học Thương Mại. Vì vậy, thông qua đề tài “Hoàn
thiện trả lương tại Công ty CP May Đáp Cầu”, em muốn làm rõ hơn về trả lương của
công ty, những thiếu xót, bất cập trong chính sách trả lương, quy chế trả lương, hệ
thống thang bảng lương Qua đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn
thiện trả lương tại Công ty CP May Đáp Cầu sao cho phù hợp với tình hình hiện nay
của công ty, đảm bảo tính công bằng, chính xác trong trả lương, tạo động lực cho NLĐ
giúp nâng cao năng suất lao động.
1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình nghiên
cứu năm trước
Tiền lương là một mối quan tâm lớn của toàn xã hội, là một chính sách kinh tế

quan quan trọng. Tiền lương là một bộ phận quan trọng trong chính sách kinh tế - xã
hội, tạo động lực tăng trưởng kinh tế và giải quyết công bằng, tiến bộ xã hội, nâng cao
năng lực và hiệu quả quản lý Nhà nước, khai thác tiềm năng sáng tạo của NLĐ. Tiền
lương cũng là một bộ phận quan trọng trong chính sách phát triển của DN, liên quan
tới chi phí kinh doanh của DN, đồng thời là một nhân tố kích thích NLĐ làm việc. Bởi
tầm quan trọng cũng như vai trò của công tác tiền lương tiền thưởng tới sự phát triển
kinh tế xã hội cũng như sự phát triển của mỗi DN nên có rất nhiều bài báo, bài nghiên
cứu, giáo trình giảng được dùng trong giảng dạy viết về vấn đề này, trong đó có một
số sách, bài viết tiêu biểu:
17
Bàn về vấn đề này, PGS.TS Lê Quân (năm 2008) đã biên soạn và cho xuất bản
cuốn “Kỹ thuật xây dựng hệ thống tiền lương và đánh giá thực thành tích của doanh
nghiệp”- NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong cuốn sách này, tác giả đã đề cập tới
nhiều vấn đề cả lý thuyết và thực tiễn liên quan tới tiền lương và công tác trả lương
của DN như khái niệm tiền lương, nguyên tắc trả lương, kỹ thuật xây dựng thang bảng
lương, tiền lương tại các DN, định hướng đổi mới hệ thống tiền lương cùng với hệ
thống đánh giá thành tích tại DN. Với lý luận chặt chẽ, ví dụ minh họa rõ ràng, dễ
hiểu, cuốn sách giúp người đọc có một cái nhìn cụ thể, bao quát về công tác tiền
lương, đồng thời cung cấp cho những người làm nhân sự những kiến thức cơ bản về
thang bảng lương và kỹ thuật xây dựng thang bảng lương.
Cũng cùng chủ đề về tiền lương, PGS.TS Nguyễn Tiệp (chủ biên) cùng TS. Lê
Thanh Hà (2007) đã cho xuất bản cuốn “Giáo trình tiền lương, tiền công” - NXB Lao
động xã hội, sử dụng trong giảng dạy tại một số trường đại học. Cuốn giáo trình giới
thiệu những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cơ bản về tiền lương và tổ chức quản lý tiền
lương ở tầm vi mô và vĩ mô, chỉ ra đối tượng, chức năng, nguyên tắc tổ chức và
phương pháp nghiên cứu tiền lương - tiền công, những đặc điểm của tiền công, tiền
lương và mối quan hệ của nó với các yếu tố kinh tế - xã hội trong nền kinh tế thị
trường, kiến thức về tiền lương tối thiểu, các chế độ trả lương, phụ cấp lương và những
hình thức trả lương cho chúng ta cái nhìn toàn diện và rõ ràng về nghiệp vụ tiền lương
trong các cơ quan tổ chức, DN thuộc các khu vực, lĩnh vực kinh tế - xã hội.

Bên cạnh đó, tác giả Ngô Xuân Thiện Minh (năm 2011) cho xuất bản cuốn
“Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương và quy chế trả lương theo trong doanh
nghiệp” – NXB Tài chính. Cuốn sách tập trung hướng dẫn về phương pháp quản lý
tiền lương và xây dựng thang lương, bảng lương, quy chế trả lương áp dụng trong DN
sao cho hiệu quả nhất. Cuốn sách được biên soạn dựa trên cơ sở nghiên cứu và tham
khảo các văn bản của Nhà nước, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ lao động - tiền lương
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động
tư vấn DN thời gian qua.
Tiền lương cũng là một đề tài được rất nhiều sinh viên các trường đại học, cao
đẳng lựa chọn khi đi thực tập tốt nghiệp để củng cố thêm kiến thức đồng thời thấy rõ
được thực tế công tác tiền lương tại đơn vị thực tập. Với đề tài “Hoàn thiện công tác
18
tiền lương tại công ty TNHH & DL Trung Dũng”, sinh viên Nguyễn Thị Tiếm, khóa
45, khoa Quản trị nhân lực, trường Đại học Thương mại cũng đã tiến hành nghiên cứu
về công tác tiền lương tại DN, bài nghiên cứu đã cho thấy được thực trạng công tác
tiền lương tại DN nhưng chưa đề xuất được giải pháp cụ thể cho những tồn tại của DN.
Nguyễn Thị Loan, sinh viên trường Đại học Thương mại (2014), “Hoàn thiện
trả lương tại công ty Công ty cổ phần dịch vụ Việt Nam Không Gian Xanh”. Qua
nghiên cứu tác giả đã chỉ ra được những thiếu sót còn tồn tại trong công ty, nhưng đề
tài chưa đi sâu nghiên cứu các vấn đề về sự khác nhau giữa mức lương trong ngành và
công ty.
Nguyễn Thị Phương Anh, sinh viên trường Đại học Thương mại (2013), “Hoàn
thiện công tác tiền lương của công ty cổ phần Nồi Hơi Việt Nam” – Khóa luận tốt
nghiệp, Đại học Thương Mại. Qua nghiên cứu tác giả cũng chỉ ra được những thiếu sót
còn tồn tại trong công ty và cũng đưa ra được một số giải phải để cải thiện cách tính
lương tại Công ty Cổ phần Nồi Hơi Việt Nam, nhưng tác giả cũng chưa đi sâu nghiên
cứu động lực của công tác trả lương.
Trên trang tapchitaichinh.vn có bài viết “Trả lương cho người đại diện vốn Nhà
nước” đề cập tới vấn đề người đại diện (NĐD) vốn Nhà nước tại DN sẽ được chủ sở
hữu vốn Nhà nước (bộ ngành, UBND cấp tỉnh) xem xét trả tiền lương, tiền thưởng,

phụ cấp trách nhiệm, thù lao và các quyền lợi khác theo Quy chế hoạt động của NĐD
vừa được Bộ Tài chính ban hành.
Trên trang eduviet.vn có bài viết “Hệ thống thang, bảng lương: Quy định và
hướng dẫn”, “Để hệ thống trả lương doanh nghiệp hoạt động thực sự hiệu quả”,
“Trả lương cũng là một nghệ thuật", “Những sai lầm cần tránh khi thiết kế hệ thống
lương”, “Quan điểm về tiền lương trong giai đoạn hội nhập” các bài viết phần nào
nói về được vai trò của tiền lương trong DN, đồng thời cung cấp những kiến thức, kinh
nghiệm về việc xây dựng hệ thống trả lương hiệu quả làm sao đảm bảo lợi ích DN
đồng thời cũng đảm bảo lợi ích NLĐ.
Hay trên trang vneconomy.vn có các bài viết “Nếu lương cao quá, sức hút đầu
tư sẽ giảm”, “Đề xuất hai phương án tăng lương tối thiểu trong năm tới”, “Lương tối
19
thiểu sẽ điều chỉnh theo mô hình nào?” đều đưa ra những ý kiến, đóng góp hay những
câu trả lời tại buổi họp báo Chính phủ của các đại biểu, những kiến nghị về chính sách
về công tác tiền lương trong giai đoạn mới.
Bên cạnh những cuốn sách, giáo trình được xuất bản và dùng trong giảng dạy,
hay những bài luận văn tốt nghiệp thì vấn đề tiền lương cũng được đưa ra luận bàn, có
thể kể đến một số bài báo trên các trang mạng uy tín như: Trên trang gov.vn (Bộ nội
vụ) cũng có bài viết “Một số đề xuất về cải cách chính sách tiền lương cán bộ, công
chức trong giai đoạn 2012 – 2020”, tác giả Nguyễn Đình Nghĩa -Viện Khoa học tổ
chức Nhà nước, Bộ nội vụ đã đưa ra một số kiến nghị về đổi mới tư duy trong cải
cách chính sách tiền lương, Đổi mới quản lý nhà nước về tiền lương
Tuy nhiên, hiện nay chưa có công trình nào nghiên cứu về công tác tiền lương
tại Công ty CP May Đáp Cầu, vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện trả lương
tại Công ty CP May Đáp Cầu” là thiết thực và mang tính cấp thiết.
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu
Một là, nghiên cứu một số lý luận cơ bản về trả lương gắn liền với thực tế của
Công ty CP May Đáp Cầu. Từ đó thấy được tầm quan trọng của công tác trả lương
trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Hai là, tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác trả lương tại

DN để có thể thấy rõ và hiểu hơn sự ảnh hưởng của nhân tố đó với thực tế của công
tác trả lương.
Ba là, đi sâu phân tích và đánh giá được thực trạng công tác tiền lương của
Công ty CP May Đáp Cầu, thấy được những thành công cũng như hạn chế trong công
tác tiền lương của công ty.
Bốn là, đưa ra một số giải pháp giúp công ty khắc phục được những hạn chế
còn tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty CP May
Đáp Cầu trong thời gian tới.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
20
• Đối tượng nghiên cứu: Trả lương cho công nhân viên và quản lý của Công ty CP May
Đáp Cầu
• Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu làm khóa luận được thu thập tại công ty từ năm 2012 -
2014
- Không gian: Tại Công ty CP May Đáp Cầu
- Nội dung: Khóa luận chủ yếu nghiên cứu về công tác trả lương của công ty, hệ thống
hóa lý luận và phân tích thực trạng từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác trả
lương tại Công ty
21
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp luận
• Duy vật biện chứng
Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng khi nghiên cứu trả lương cần đặt nó
trong mối quan hệ với những nội dung khác của quản trị nhân lực trong Công ty như:
Phân tích công việc, tuyển dụng, bố trí và sử dụng lao động, đào tạo và phát triển nhân
lực, đánh giá thực hiện công việc. Ngoài ra trả lương còn có mối liên hệ với hệ thống
chính sách kinh tế vĩ mô và vi mô khác như: chính sách tiền lương, chính sách thị
trường lao động, chính sách tài chính của công ty vì vậy, khi nghiên cứu trả lương
cần xem xét tòan diện để thấy rõ bản chất kinh tế và bản chất xã hội của nó.

• Duy vật lịch sử
Chủ nghĩa duy vật lịch sử nghiên cứu toàn bộ xã hội với tất cả các mặt, các mối
quan hệ xã hội, các quá trình có quan hệ nội tại và tác động lẫn nhau của xã hội. Vận
dụng phương pháp duy vật lịch sử nghiên cứu trả lương tại một DN sẽ giúp ta thấy
những gì DN đó đã làm được trong hoạt động trả lương của DN.
Bên cạnh đó là sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các khoá luận, luận văn, luận
án trên thư viện trường Đại học Thương mại.
1.6.2. Phương pháp cụ thể
• Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu chính được sử dụng là những dữ liêu được tìm hiểu, thu thập và
tổng hợp của công ty từ năm 2012 - 2014 bao gồm bảng kết quả kinh doanh, báo cáo
tài chính, số vốn, số lao động, quy chế lương, thang bảng lương
• Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp
22
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các phiếu điều tra và phiếu phỏng vấn
về công tác trả lương phát cho công nhân viên làm việc tại công ty. Việc tiến hành thu
thập dữ liệu sơ cấp diễn ra từ 11/3 đến 23/3/2015.
Việc phỏng vấn được tiến hành ngay tại công ty, phiếu phỏng vấn bao gồm 10
câu hỏi, việc phỏng vấn được sử dụng cho các đối tượng là quản lý các phòng ban và
giám đốc công ty (5 người). Thời gian phỏng vấn được diễn ra trong 3 ngày, từ 18/3
đến 20/3/2015 (Mẫu phiếu phỏng vấn tại phụ lục 2)
Phiếu điều tra được phát cho 23 người gồm công nhân viên, bao gồm 15 câu
hỏi trắc nghiệm, được phát và thu lại ngay trong ngày điều tra, kéo dài từ 14/3 đến
17/3/2015 tại Công ty CP May Đáp Cầu ( Mẫu phiếu điều tra tại phụ lục 1).
Dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập được phân tích, tổng hợp và xử ký số liệu các
phần mềm hỗ trợ từ 21/3 đến 23/3/2015
1.6.3.Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
• Phương pháp phân tích thống kê
Sử dụng các bảng số liệu của các phòng ban liên quan trong công ty đề phân
tích số liệu nhằm đưa ra được những đánh giá, nhận xét cơ bản trên những con số đó.

• Phương pháp phân tích tổng hợp
Căn cứ trên các thông tin, kiến thức thu thập được trên sách, báo, mạng internet,
các Nghị định, Thông tư… Từ đó tiến hành phân tích một cách tổng hợp nhằm làm
cho các thông tin, kiến thức đó phục vụ cho vấn đề cần nghiên cứu.
• Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu
Các dữ liệu thu được là các con số, dữ liệu rời rạc, vì vậy phải thống kê, tổng
hợp lại vào các bảng. Từ đó phục vụ cho việc đưa ra các nhận xét.
• Phương pháp so sánh
Ta dùng phương pháp này để so sánh các số liệu qua các năm, các kỳ với nhau
nhằm thấy được sự thay đổi của công tác trả lương của công ty từ đó đưa ra các nhận xét.
• Tổng hợp dữ liệu với phần mềm Excel
23
Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp kết quả phiếu điều tra trắc nhiệm đối với
CBCNV của công ty.
1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện trả lương tại Công ty Cổ
Phần May Đáp Cầu”
Chưong 2: Một số lý luận cơ bản về trả lương trong doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng trả lương tại Công ty Cổ Phẩn May Đáp Cầu
Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện trả lương tại Công ty Cổ Phần
May Đáp Cầu.
24
Chương 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRẢ LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
2.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản về trả lương trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm tiền lương
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập,
dù gọi tên gọi nào, cách tính nào mà được trả tiền và được ấn định bằng sự thỏa thuận
giữa NSDLĐ và NLĐ hoặc bằng pháp luật, pháp quy quốc gia, do NSDLĐ phải trả
cho NLĐ theo một hợp đồng lao động được viết ra hay bằng miệng cho một công việc

đã được thực hiện hay sẽ phải thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã là hay sẽ làm”
Ở Việt Nam, mỗi thời kỳ có một khái niệm khác nhau về tiền lương. Theo quan
điểm cũ (trong nền kinh tế bao cấp) tiền lương là một bộ phận thu nhập quốc dân được
phân bố cho NLĐ căn cứ vào số lượng, chất lượng của mỗi người. Trong nền kinh tế
kế hoạch hóa tập trung, tiền lương vừa được trả bằng tiền, vừa được trả bằng hiện vật
và những quy định về tiền lương mang nặng tính chất phân phối, cấp phát. Do đó,
không khuyến khích tinh thần sáng tạo, tính chủ động, nâng cao trình độ chuyên môn,
không gắn với lợi ích, hiệu quả mà họ sáng tạo ra vì tiền lương không đảm bảo nguyên
tắc phân phối theo lao động.
Đến năm 1993, Đảng và Nhà nước có những quy chế, quy định mới trong chính
sách tiền lương, đưa ra những quy định tiến bộ hơn về tiền lương. Lúc này khái niệm
về tiền lương được định nghĩa như sau: “Tiền lương là một hình thức trả công lao
động. Để đo lường hao phí lao động trong SX và tiêu thụ SP người ta chỉ có thể sử
dụng thước đo giá trị thông qua tiền tệ, vì vậy khi trả công cho NLĐ người ta sử dụng
hình thức tiền lương”. Ngoài ra còn có thể hiểu “Tiền lương là giá cả sức lao động,
được hình thành thông qua thỏa thuận giữa NSDLĐ và NLĐ phù hợp với quan hệ
cung cầu sức lao động trên thị trường”.
Theo điều 90 của Bộ luật lao động năm 2012 “Tiền lương là khoản tiền mà
NSDLĐ trả cho NLĐ để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm
25

×