Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Báo cáo thực tập chuyên ngành tài chính ngân hàng - Đại học thương Mại tại ngân hàng Agribank chi nhánh Phả Lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.6 KB, 12 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang đứng trước những cơ hội lớn nhưng
cũng không ít những thách thức. Các Ngân hàng thương mại Việt Nam phải nỗ lực
không ngừng để cải thiện về số lượng và chất lượng. Đặc biệt trong giai đoạn 2011-
2013 khi nền kinh tế nói chung và ngân hàng nói riêng đã và đang gặp nhiều khó
khăn, để vượt qua giai đoạn đầy khó khăn và sóng gió này hệ thống Ngân hàng Việt
Nam đã và đang cố gắng thực hiện nhiều biện pháp tích cực. Trong đó Vốn có vai
trò hết sức quan trọng, Vốn được luân chuyển từ người thừa vốn tới người cần vốn
thông qua các trung gian tài chính, mà chủ thể nghiên cứu ở đây là ngân hàng
thương mại. Trong nhiều năm qua, ngân hàng thương mại đã có những chuyển biến
rõ rệt, không ngừng đổi mới, hoàn thiện căn bản hầu hết các nghiệp vụ. Hai nghiệp
vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất là nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ tín dụng cùng
một số nghiệp vụ khác như nghiệp vụ thanh toán…đang rất được chính phủ, ngành
Ngân hàng, cũng như các tổ chức kinh tế và cá nhân quan tâm.
Là một sinh viên kinh tế chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng của trường Đại
học Thương Mại, em đã thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Phả Lại. Sau thời gian thực tập tổng hợp, em đã được tìm
hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT – chi nhánh Phả Lại kết
hợp với việc học tập và trau dồi kiến thức tại trường em đã viết báo cáo tổng hợp
đưa ra các vấn đề cần giải quyết và đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHẢ LẠI
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG.
Tên đầy đủ: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế :VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL
DEVELOPMENT.
Tên gọi tắt :AGRIBANK.
Loại hình:Ngân hàng thương mại.
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
2


Thành lập:Ngày 26/3/1988.
Trụ sở chính: Số 18, Trần Hữu Dực, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Thành viên chủ chốt bộ máy lãnh đạo:
- Ông Nguyễn Ngọc bảo (chủ tịch HĐQT).
- Ông Trịnh Ngọc Khánh (Tổng giám đốc).
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (AGRIBANK)
được thành lập từ năm 1988, sau hơn 24 năm hoạt động đến nay, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là Ngân hàng thương mại
hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt
là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Với số vốn điều lệ 29.605 tỉ đồng,
cùng mạng lưới hoạt động gần 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc,
chi nhánh Campuchia và tiếp tục được mở rộng Agribank luôn hứa hẹn là Ngân
hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới
hoạt động và số lượng khách hàng.
1.2. ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam - Chi
nhánh Phả Lại
Đại chỉ: 32 Trần Hưng Đạo, Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương| Việt Nam.
Điện Thoại: (+84) 03203.881963 – Nội Bộ: 418 |Fax: (+84) 03203.880084
Email:
Website: www.agribank.com.vn.
Hiện nay, Chi nhánh đã được cơ cấu lại theo mô hình phục vụ giao dịch một
cửa, tạo thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch đồng thời quản lý thông tin nhanh
chóng và thực hiện thanh toán trực tuyến.
1.3. MÔ HÌNH TỔ CHỨC
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức Chi nhánh Agribank Phả lại.
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
Giám đốc
Phó Giám
đốc

P.KTNQ
P.KHKD
Phó Giám
đốc
P.KDNH P.HCNS
P.KTKS Nội
bộ
3
 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
- Ban Giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, có nhiệm vụ lãnh đạo và
điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
STT
BAN GIÁM
ĐỐC
NỘI DUNG PHÂN CÔNG PHÂN NHIỆM
1 Giám đốc – Ông Nguyễn Xuân Lưu
1. Phụ tránh chung vê tất cả các mặt hoạt động của Chi nhánh và các PGD
trực thuộc
2. Phụ trách công tác tổ chức và Nhân sự, Ban chỉ đạo Thi đua khen
thưởng, Ban tín dụng, Tổ ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, Tiểu ban
phòng chống tham nhũng.
3. Trực tiếp phê duyệt Chi phí điều hành.
4. Trực tiếp quản lý Phòng kế hoạch kinh doanh.
2 Phó Giám Đốc – Bà Trần Thị Tươi
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
4
1. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo, giám sát và hỗ trợ mọi hoạt động của các
Phòng Giao dịch và phòng Kế toán ngân quỹ (bao gồm toàn bộ hoạt
động của Bộ phận Quỹ Chi nhánh và các PGD trực thuộc)
2. Phụ trách công tác đào tạo, chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức tập

huấn, triển khai sản phẩm, quy định, quy chế của Ngân hàng, tổ chức
sinh hoạt nghiệp vụ cho toàn bộ CBNV Chi nhánh.
3 Phó Giám Đốc - Ông Phương Đình Hậu
1. Trực tiếp phụ trách quản lý, điều hành hoạt động
- Phòng Hành chính nhân sự (bao gồm toàn bộ hoạt động của Bộ phận
Quỹ Chi nhánh và các PGD trực thuộc).
- Phòng kinh doanh ngoại hối và phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ.
2. Trực tiếp xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, đề xuất các biện
pháp nhằm đẩy mạnh công tác Huy động.
3. Trực tiếp phụ trách công tác Xây dựng cơ bản, Phòng chống rửa tiền
của Chi nhánh.
4. Phụ trách công tác Mở rộng mạng lưới Chi nhánh
- Phòng Kinh doanh (P.KHKD): cho vay các doanh nghiệp quốc doanh, doanh
nghiệp tư nhân, cho vay kinh tế hộ gia định, cá nhân sản xuất kinh doanh….
huy động vốn, thực hiện nhiệm vụ cầm cố, bảo lãnh đơn vị kinh tế, xây dựng
đề án và chiến lược kinh doanh hàng năm.
- Phòng kế toán ngân quỹ (P.KTNQ): trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán
thống kê và thanh toán theo quy định của NHNN. Hạch toán thu chi tài
chính, quỹ tiền lương. Thực hiện nhiệm vụ thanh toán trong và ngoài nước,
quản lý sử dụng các quỹ chuyên dụng, đồng thời chấp hành quy định về an
toàn kho quỹ.
- Phòng kinh doanh ngoại hối (P.KDNH): thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ, thanh toán quốc tế theo quy định, các dịch vụ kiều hối và chuyển
tiền, mở tài khoản nước ngoài.
- Phòng hành chính nhân sự (P.HCNS): thực thi pháp luật có liên quan đến an
ninh, trật tự tại cơ quan lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan, là đầu
mối giao tiếp khách hàng đến nơi làm việc, công tác, trực tiếp quản lý con
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
5
dấu, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, bảo vệ, y tế, hậu cần của

chi nhánh.
- Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ (P.KTKS nội bộ): Tổ chức thực hiện, kiểm
tra, kiểm toán theo đề cương, chương trình công tác, tổ chức kiểm tra xác
định, tham mưu cho giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, làm
nhiệm vụ thường trực chống tham nhũng, tham ô, lãng phí nhằm tiết kiệm
cho đơn vị.
1.4. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CƠ BẢN
- Thực hiện các hoạt động huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới
hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không
kỳ
hạn, chứng chỉ tiền
gửi;
- Thực hiện vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của
các tổ chức tín dụng khác
- Thực hiện các hoạt động cho vay ngắn hạn, trung và dài
hạn
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
- Hùn vốn và liên doanh theo pháp
luật
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách
hàng
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán
- Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ
khác
- Hoạt động bao thanh
toán
II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG.
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn giai đoạn 2010- 2012.
Đơn vị ( Triệu đồng)


Chỉ tiêu 2010 2011 2012
So sánh
2011/2010
2012/2011
Số
tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số
tiền
Tỷ
lệ
(%)
A TÀI SẢN
I
Tiền và kim loại
quý
760 936 3.439 176 23 2.503 267
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
6
II Cho vay các tổ
chức kinh tế, cá
nhân trong nước
186.402 221.103 290.981 34.700 19 69.87 32
III Cho vay bằng
vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư
7.971 6.638 13.575 (1.332) -17 6.936 104

IV Tín dụng khác
đối với các tổ
chức kinh tế, cá
nhân trong nước
84 0.05 0.05 (84,55) -100 0 0
V Tài sản cố định
3.225
3.435
4.532
209 7
1.096
32
VI Tài sản khác 17 72 143 54,379 304 71 99
VII Các khoản phải
thu bên ngoài
1.304 1.516 1.994 211 16 478 32
VIII Các khoản phả
thu nội bộ
735 847 927 112 15 80 9
IX Các tài sản có
khác
20 11 67 (9) -42 55 466
XI Lãi và phí phải
thu
2.548 2.990 4.452 442 17 1.462 49
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
203.070 237.552 320.114 34.481 17 82.56 35
B NỢ PHẢI TRẢ
VÀ VỐN CHỦ

I Các khoản nợ
các tổ chức tín
dụng khác
531 318 106 (212) -40 (212) -67
II Tiền gửi của
khách hàng
165.839 201.060 280.173 35.220 21 79.11 39
III
Tổ chức tín dụng
phát hành giấy tờ
12.799 12.128 12.754 (670) -5 625 5
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
7
IV Các khoản phải
trả cho bên ngoài
1.303 1.330 1.357 27 2 26 2
V Các khoản phải
trả nội bộ
2.135 2.157 2.158 21 1 0.801 0
VI Các giao dịch
ngoại hối
14.089 14.094 15.057 5 0 963 7
VII Lãi và phí phải
trả
3.015 3.023 3.566 8 0 542 18
Tổng nợ phải trả 199.713 234.113 315.173 34.400 17 81.06 35
VIII Quỹ khen
thưởng, phúc lợi
213 224 251 11 6 27 12
IX

Chênh lệch tỷ giá
hối đoái, vàng
91 141 11 49 54 (130) -92
X Lợi nhuận chưa
phân phối
3.051 3.072 4.679 20 1 1.606 52
Tổng vốn chủ sở
hữu
3.356 3.439 4.941 823 2 1.502 44
Tổng nợ phải
trả và vốn chủ
sở hữu
203.070 237.552 320.114 34.482 17 82.56 35
(Nguồn: bảng cân đối chi tiết 2010-2012)
2.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH:
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh rú gọn giai đoạn 2010-2012.
Đơn vị: (triệu đồng)
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
So sánh
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số
tiền
Tỷ
lệ
(%)
I Lãi/lỗ từ hoạt 28.808 42.439 47.672 13.631 47 5.233 12
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4

8
động tín dụng
II
Lãi/lỗ phí từ
hoạt động dịch
vụ
461 634 790 173 38 156 24
III
Lãi/lỗ từ kinh
doanh ngoại hối
48 52 40 4 7 (12) -21
IV
Lãi/lỗ từ hoạt
động kinh
doanh khác
52 47 10 (5) -10 (37) -77
V Thu nhập khác 47 3 2.029 (44) -92 2.026 55503
Tổng doanh thu 29.418 43.177 50.543 13.758 47 7.366 17
I
Chi phí hoạt
động tín dụng
19.619 28.304 29.061 8.685 44
756.6
6
2
II
Chi phí hoạt
động dịch vụ
120 211 150 91 76 (61) -29
III

Chi phí hoạt
động kinh
doanh ngoại hối
4 8 11 4 100 3 34
IV
Chi nộp các
khoản phí, lệ
phí
5 2 1 (3) -52 (1) -28
V
Chi phí hoạt
động kinh
doanh khác
33 76 65 43 126 (11) -14
VI
Chi phí cho
nhân viên
2.094 2.906 3.747 812 39 841 28
VII
Chi phí cho
hoạt động quản
lý và công vụ
824 1.255 1.291 431 52 36 2
VIII Chi về tài sản 547 991 1.107 444 81 116 11
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
9
IX
Chi phí dự
phòng RRTD,
bảo toàn và bảo

hiểm tiền gửi
của khách hàng
923 1.879 4.808 956 103 2.928 155
X Chi phí khác 2.119 2.548 2.990 428 20 442 17
Tổng chi phí 26.292 38.184 43.236 11,891 45 5.052 13
XI
Lợi nhuận trước
thuế
3.125 4.992 7.306 1.867 60 2.314 46
XII Chi nộp thuế 41 44 41 3 7 (3) -7
XIII
Lợi nhuận sau
thuế
3.083 4.948 7.265 1.864 60 2.317 46
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2010-2012)
2.3. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ.
- Về tài sản:
Năm 2011, tổng tài sản của chi nhánh ước đạt 237.552 triệu đồng, tăng 17% so
với năm 2010, trong đó những tài sản có tính thanh khoản cao tiếp tục có sự tăng
trưởng tốt như tiền, vàng, bạc, đá quí tăng 23%, cho vay các tổ chức cá nhân trong
nước tăng 19% so với năm 2010. Năm 2012, cùng với những khó khăn chung của
nền kinh tế, ngân hàng không đặt nặng áp lực về tăng trưởng mà chủ trưởng kinh
doanh an toàn, hiệu quả, tuy nhiên tính đến 31/12/2012, tổng tài sản của chi nhánh
vẫn đạt 320.114 triệu đồng, tăng 35% so với cùng kỳ năm trước. Trong giai đoạn
2010 – 2012, trong cơ cấu tài sản thì các tài sản được hình thành từ các khoản cho
vay khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, từ 70 – 85% cơ cấu tài sản của chi nhánh. Trong
đó: Mức cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước năm 2011 so với năm
2010 tăng 34.700 triệu đồng tương ứng tăng 19%, năm 2012 so với năm 2011 tăng
69.87 triệu đồng tương ứng tăng 32%. Mặc dù nền kinh tế khá khó khăn trong 3
năm qua tuy nhiên hoạt động cho vay các tổ chức, cá nhân trong nước vẫn tăng cho

thấy chi nhánh hoạt động vẫn khá vững trong giai đoạn 2011 -2012 đầy biến động.
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
10
- Về nguồn vốn:
Trong cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng
lớn nhất, từ 75 – 88% cơ cầu nguồn vốn và có sự tăng trưởng tương đối tốt trong
các năm qua, cụ thể năm 2010 là 165.839 triệu đồng, năm 2011 là 201.060 triệu
đồng và năm 2012 là 280.173 triệu đồng. Các nguồn vốn khác như tiền vay các tổ
chức tín dụng khác, phát hành giấy tờ có giá, tiền thu từ các khoản giao dịch ngoại
hối, lãi và phí phải trả chiếm chỉ trọng không đáng kể. Vốn chủ sở hữu tiếp tục có
sự tăng trưởng trong các năm qua. Năm 2010, VCSH đạt 3.356 triệu đồng, năm
2011, VCSH đạt 3.439 triệu đồng, năm 2012, VCSH là 4.941 triệu đồng.
- Về hoạt động kinh doanh:
Như bảng số liệu ta thấy, lợi nhuận sau thuế của chi nhánh tăng trưởng đều qua
các năm. Năm 2010 là 3.083 triệu đồng, năm 2011 là 4.948 triệu đồng, tăng 60% so
với năm 2010, năm 2012 là 7.265 triệu đồng, tăng 46% so với năm 2011. Năm 2011
và 2012 là những năm đầy thử thách và khó khăn với ngành ngân hàng nói chung,
Agribank nói riêng, vậy mà thực tế Agribank chi nhánh Phả Lại vẫn tăng trưởng
dương và có được lợi nhuận khá ấn tượng, đặc biệt đối với năm 2011, một năm đầy
song gió nhưng Agribank chi nhánh Phả Lại vẫn đạt được mức lợi nhuận sau thuế
cao, tăng trưởng khá tốt so với năm 2010, tới năm 2012, lợi nhuận sau thuế vẫn tăng
trưởng tuy nhiển mức tăng là thấp hơn so với cùng kỳ năm 2011.
III. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT.
Vấn đề 1: Từ Bảng 2.2 thấy được hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại
nguồn thu nhập chủ yếu của chi nhánh nhưng đồng thời cũng là lĩnh vực chứa
đựng nhiều rủi ro có thể mang đến những thiệt hại đối với Agribank chi nhánh
Phả Lại. Thêm vào đó khách hàng của chi nhánh chủ yếu là các cá nhân và hộ
kinh doanh nên việc nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh và giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn cho hoạt
động Ngân hàng nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế còn đang đối

mặt với những khó khăn và thử thách.
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4
11
Vấn đề 2: Trong cơ cấu cho vay của Agribank Chi nhánh Phả Lại thì nguồn vốn
huy động từ tiền tiết kiệm của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất và chủ yếu. Tuy
nhiên, trong tương lai ngân hàng có thể gặp khó khăn trong việc huy động vốn nếu
quá phụ thuộc vào nguồn tiền tiết kiệm trong dân chúng bởi hiện nay có rất nhiều
kênh tiết kiệm đầu tư khác được khách hàng lựa chọn như bảo hiểm… Vì vậy, việc
thay đổi cơ cấu và đa dạng hóa các nguồn huy động vốn của ngân hàng là rất cần
phải quan tâm.
Vấn đề 3: Phả Lại là thị trấn nhỏ, tuy nhiên lân cận với Xã Cổ Thành – Một
khu vực đông dân có hoạt động kinh doanh đa dạng và UBND xã đang thực hiện
chủ trương xây dựng nông thôn mới theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa,
nhiều hộ gia đình thực hiện kinh doanh và thành lập công ty tư nhân, hộ sản xuất
nhỏ. Nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất ngày càng gia tăng.Theo chủ trương đó, chi
nhánh Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Phả Lại đã tiến hành mở rộng đầu tư vốn
cho kinh tế hộ để tận dụng, khai thác các tiềm năng sẵn có về đất đai, mặt nước, lao
động, tài nguyên cũng như phát triển hơn nữa các hộ sản xuất, cải thiện đời sống
nhân.Tuy nhiên trên thực tế việc mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất ngày càng
khó khăn do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao.
IV. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI.
Đề tài 1: Nâng cao chất lượng tín dụng tại NH No&PTNN chi nhánh Phả Lại.
Đề tài 2: Huy động vốn tiền gửi tại NH No&PTNN chi nhánh Phả Lại.
Đề tài 3: Nâng cao hiệu quả cho vay kinh tế hộ tại chi nhánh NH No&PTNN
chi nhánh Phả Lại.
Sinh viên: Đồng Thị Chiều Lớp K45H4

×