Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Vi sinh học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 44 trang )

VI SINH VẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG
(Microbiologie)
Lời cảm ơn
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS.
Nguyễn Bá Hiên, Trưởng bộ môn Vi sinh vật –
Truyền nhiễm, Khoa Thú y, Trường Đại học
Nông nghiệp Hà Nội đã dày công biên soạn bộ
bài giảng này!
Chương mở đầu
I. Khái niệm về vi sinh vật:
• Vi sinh vật (Microorganism) là tên chung dùng để
chỉ tất cả các loài sinh vật nhỏ bé,muốn thấy rõ chúng
người ta phải dùng đến kính hiển vi.
• Để đo kích thước của vi sinh vật, người ta dùng các
đơn vị:
• Micromet (Mm ): 1 Mm =10
-3
mm.
• Nanomet ( n m ): 1 nm = 10
-3
M m.
• Anstron ( A
0
): 1 A
0
=10
-1
Nm.
Vi sinh vật có nhiều nhóm khác nhau
Chúng chỉ giống nhau về tính chất nhỏ bé và sự thống
nhất trong phương pháp nghiên cứu


Các nhóm VSV chủ yếu là :
+ Vi khuẩn (Bacteria)
+ Xạ khuẩn (Actinomycetes)
+ Nấm men (Yeast,Levures ).
+ Nấm mốc (Molds ).
+ Tảo hiển vi (Algae ).
+ Rickettsia
+ Mycoplasma.
+ Nguyên sinh động vật (Protozoa).
+ Virus.
• II. Vi sinh vật học
• VSV học(Microbiologie) :
• Là môn khoa học nghiên cứu về hoạt động sống của các
VSV và Mối quan hệ của chúng với môi trường xung
quanh
• Do VSV phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và hoạt
động sống của nó có liên quan đến nhiều lĩnh vực trong
đời sống con người nên VSV học lại được chia ra nhiều
ngành chuyên khoa:
1. VSV học đại cương:
Là môn học nghiên cứu những quy luật chung nhất về
hình thái, sinh lý ,di truyền, nuôi cấy ,phân loại,nghiên
cứu các kỹ thuật,các phương pháp nghiên cứu VSV.
2 …
2 VSV học Công nghiệp :
Nghiên cứu các VSV áp dụng trong công nghiệp như chế
biến thực phẩm ,SX các chế phẩm y dược,SX hoá chất,
enzym, phân bón , thuốc bảo vệ thực vật
Ví dụ:
+ Sản xuất rượu :

Dùng nấm men Saccharomyces cereviciae
+ Sản xuất dấm :
Dùng vi khuẩn oxy hoá rượu
. Axetobacter axetic
. Axetobacter xylinum
3. VSV học nông nghiệp :
Nghiên cưú các VSV phục vụ cho nông nghiệp như :
- VSV Đất
- VSV trong bảo vệ thực vật
- VSV trong bảo quản chế biến
- VSV ứng dụng trong chăn nuôi.
- VSV thuỷ sản……
Ví dụ:
+ Trong 1 gam đất có 100 triệu vi khuẩn
10 triệu xạ khuẩn
10 vạn  1 triệu nấm mốc
1  10 vạn tảo, nguyên sinh đv
• Trong đất có những VSV có lợi làm tăng độ phì cho đất như:
- VSV cố định Nitơ:
. Vi khuẩn Azotobacter sống hiếu khí
. Vi khuẩn clostridium pasterianum yếm khí
. Vi khuẩn sống cộng sinh với cây họ đậu:
Rhizobium leguminosarum
Rh. phaseoli
Rh. vigna……
- VSV phân giải xác ĐV, TV hình thành mùn cho đất:
Ruminococcus, Mucor, Bacillus….
Nhiều chế phẩm phân vi sinh như : phân vi sinh cố định Nitơ:
Azotobacterin, Rhizobin, Nitragin…được sản xuất.
3. VSV Y học :

Nghiên cứu các VSV gây ra các bệnh truyền nhiễm ở
người ,các phương pháp chẩn đoán ,phòng và trị bệnh.
4. VSV thú y :
Nghiên cứu các VSV gây ra các bệnh truyền nhiễm cho
động vật nuôi, các phương pháp chẩn đoán, phòng và
điều trị bệnh.
Ngoài ra còn rất nhiều môn học chuyên ngành khác như
VSV lâm nghiệp,VSV thuỷ sản, Địa VSV học.
Do VSV học phát triển nhanh đã dẫn đến hình thành
những lĩnh vực chuyên sâu khác như :
- Vi Khuẩn học (Bacteriology)
- Nấm học (Mycology)
- Virus học ( Virology)…
Vai trò của VSV trong tự nhiên
VSV phân bố rộng rãi trong tự nhiên
Hoạt động của chúng rất mạnh mẽ nên chúng có tác
dụng rất lớn trong vòng tuần hoàn vật chất trên trái đất
Duy trì sự sống trên toàn bộ hành tinh và tham gia
vào mọi lĩnh vực hoạt động sống của con người.
1. Trong tự nhiên:
VSV là mắt xích trọng yếu trong vòng tuần hoàn của vật
chất, nếu không có VSV thì chỉ trong một thời gian ngắn
(khoảng 30 năm)có thể làm ngừng sự sống trên cả hành
tinh.
Ví dụ: về sự tuần hoàn của cacbon).
Vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên
Thùc vËt
(SV tæng hîp)
§éng vËt
(SV tiªu thô)

VSV
(SV ph©n huû)
2. Đối với sản xuât nông nghiệp :
VSV có vai trò rất lớn
Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
Hoạt động của VSV trong đất còn tạo ra các chất
có hoạt tính sinh học như:
- Enzym
- Vitamin
- Kháng sinh…
Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt
3. Trong chăn nuôi và ngư nghiệp:
- VSV có vai trò rất lớn
- O vật nuôi có hệ VSV rất phong phú, giúp vật nuôi đồng
hoá chất dinh dưỡng và thải chất cặn bã trong quá trình sống
- Sử dụng VSV trong bảo quản và chế biến thức ăn
Ví dụ:
+ Dùng vi khuẩn sinh axít lactic như:
. Streptococcus lactic
. Lactobacter lactic
. Lactobacter acidophilum…để ủ chua thức ăn.
- Sử dụng VSV để sản xuất các chế phẩm sinh học
dùng cho chăn nuôi như :
+ Sản xuất protein đơn bào từ:
- Nấm men (Saccharomyces),
- Vi khuẩn(Cellulomonas,Alcalligenes),
- Tảo ( tảo silic Sketetonema costatum,
Chaetoceros sp, Tetraselmis…)
.
• Vấn đề quan trọng đảm bảo thành công trong chăn

nuôi là:
• - Ngăn chặn và phòng chống được dịch bệnh truyền
nhiễm cho đàn gia súc.
• - Môn VSV thú y , Dịch tễ học thú y, Bệnh truyền
nhiễm đã chỉ ra nguyên lý , cơ chế và các biện pháp
phòng chống dịch bệnh cho động vật nuôi, đặc biệt là
các bệnh TN có thể lây sang người, Góp phần bảo vệ
sức khoẻ cho con người
Quá trình phát sinh và lây truyền của bệnh
truyền nhiễm
CHUỘT
NGƯỜI
ONG
RUỒI
LỢN BỊ BỆNH
GÀ BỊ BỆNH
VỊT BỊ BỆNH

BỆNH
SÀN LỢN
ĐÀN TRÂU BÒ
ĐÀN VỊT
ĐÀN GÀ
Quá trình phát sinh và lây truyền của bệnh
truyền nhiễm
CHUỘT
NGƯỜI
ONG
RUỒI
LỢN BỊ BỆNH

GÀ BỊ BỆNH
VỊT BỊ BỆNH

BỆNH
ĐÀN LỢN
ĐÀN TRÂU BÒ
ĐÀN VỊT
ĐÀN GÀ
4. Trong thu hoạch ,bảo quản và chế biến nông sản, VSV
cũng có vai trò vô cùng quan trọng.
5. Trong đời sống hàng ngày,hầu như con người đều
phải sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ
VSV,hoặc có liên quan đến VSV.
6. Như vậy VSV có mặt ở mọi nơi và xâm nhập vào mọi
hoạt động SX và đời sống của con người. Nắm vững
hoạt động sống của VSV , con người có thể đề ra
nhiều biện pháp làm cho chúng trở thành vũ khí sắc
bén trong công cuộc chinh phục và cải tạo thiên
nhiên, trong SX nông –Lâm – ngư nghiệp và trong
cuộc sống hàng ngày.
Vi sinh vật và bệnh tật
• Từ ngàn đời nay, các bệnh truyền nhiễm vẫn là mối đe
doạ của các loài sinh vật đối với loài người và động vật
những thiệt hại do chúng gây ra thật là lớn lao.
• Ví dụ:
• - Thế kỷ 15, dịch hạch làm 500 triệu người mắc, 20 triệu
người chết.
• - Giữa thế kỷ 18, dịch đậu mùa làm 60 triệu người mắc.
• - Thế kỷ 19, hàng triệu người Châu Phi chết vì bệnh sốt
vàng.

• - O Việt Nam, riêng Hà Nội năm 1945 dịch đậu mùa đã
làm chết khoảng 5000 người.
• Theo WHO ,ở người , bệnh truyền nhiễm đang có xu hướng
gia tăng .
• Các bệnh như dịch hạch, sốt xuất huyết, viêm màng não, sốt
vàng, lao…sau nhiều năm giảm xuống đã gia tăng trở lại.
• Nhiều bệnh truyền nhiễm mới nảy sinh với tốc độ chưa từng
có như:
• - AIDS (Acquired Immuno Deficiency Syndrom)
• - Viêm đường hô hấp do virus
• Trong vòng 30 năm qua, 500 loài Virus gây bệnh chiếm 80%
trong tổng số các bệnh nhiễm trùng ở người đã được phát hiện
.
Điều nguy hiểm là danh sách các bệnh truyền nhiễm do VR gây
ra chưa có trang cuối.
• ở gia súc , gia cầm , bệnh truyền nhiễm gây ra nhiều
thiệt hại to lớn, ảnh hưởng đến đời sống con người
,đến nền KT QD do:
• - Giết chết hàng loạt vật nuôi
• - Tốn kém cho việc thực hiện các biện pháp phòng
chống dịch.
• - Gây rối loạn hoạt động xã hội.
• - Lây bệnh sang người , đe doạ tính mạng và làm
ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
BỆNH DẠI
ĐẬU MÙA
AIDS
AIDS

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×